Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

CHÌA KHÓA VÀNG 5/30: LUYỆN THI CẤP TỐC BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.75 KB, 10 trang )

Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải
nhanh hóa học.

BN HY S HU 30 CHèA KHểA VNG GII NHANH Vễ C
V HU C NHẫ, NU BN CềN THIU THè HY GI CHO
TễI, NU BAN CN TễI THI HY GI CHO TễI, NU BN
THY HAY THI HY NHN TIN CHO TễI, NU BN THY
KHễNG HAY THI HY NHN TIN GểP í NHẫ: QUANG
PHONG PH XIN CHN THNH CM N. NU BN MUN
HC MT KHểA ễN THI CP TC V TH THUT DA
VO D KIN BI TON CHN P N NG NGH
AN THè HY GI CHO TễI NHẫ:
nh vậy trong vòng 10 ngày tôi đã gữi lên violet 10 cKV trong
tổng số 30 ckv, hi vọng nó sẽ giúp phần nào yên tâm hơn trớc khi bớc vào kỳ thi cđ-đh năm 2011.

( gồm CKV1,2,3,4,5,9,11,12,13, 20).

Chìa khóa vàng 5.
phơng pháp bảo toàn nguyên tố
I. cơ sở lý thuyết
Dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố (BTNT) "Trong các phản ứng hoá học thông
thờng thì các nguyên tố luôn đợc bảo toàn".
Nghĩa là: "Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố M bất kỳ nào đó thì trớc và
sau phản ứng luôn bằng nhau".
Thờng sử dụng cho việc tính toán một kim loại, một phi kim, một chất, trong
nhiều chất, cần phải viết phơng trình phản ứng nhiều thì phải nghĩ đến định luật bảo
toàn nguyên tố.
II. Bài toán áp dụng:
Bài toán 1: (Trích đề tuyển sinh ĐH- CĐ Khối A 2008). Cho hỗn hợp 2,7 gam nhôm và
5,6 gam sắt vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xẫy ra hoàn toàn thì đợc
m gam chất rắn( biết Fe3+/Fe2+ đứng trớc Ag+/Ag). Giá trị m gam là:


A. 59,4 gam
B. 64,8 gam
C. 32,4 gam
D. 54,0 gam
Bài giải:
Phản ứng xảy ra hoàn toàn, nên: AgNO3 Ag + NO3áp dụng ĐLBT nguyên tố bạc: 0,55
0,55mol

n Ag = n Ag+ = n AgNO3 = 0,55mol; m Ag = 0,55.108 = 59, 4g A đúng

Chú ý: - Nếu phản ứng không hoàn toàn hoặc AgNO 3 phản ứng đang còn d thì không áp
dụng đợc ĐLBT nguyên tố
-

Nếu

n Ag = 3n Al + 2n Fe = 0,5mol

mAg = 0,5 . 108 = 54,0g

D sai

Bài toán 2: (Trích đề tuyển sinh ĐH- CĐ Khối B 2008). Nung một hỗn hợp rắn gồm a
mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí d, sau khi các phản ứng xẫy ra
hoàn toàn, đa bình về nhiệt độ ban đầu thì đợc chất rắn duy nhất là Fe 2O3 và hỗn hợp khí.

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117.
Email:

1



Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải
nhanh hóa học.

Biết áp suất trớc và sau phản ứng đều bằng nhau. Mối liên hệ giữa và b là: ( biết sau các
phản ứng lu huỳnh có số ôxi hóa +4, thể tích các chất rắn không đáng kể)
A. a=0,05b

B. a=b

C. a=4b

D. a=2b

Bài giải:

2FeCO3 Fe 2 O3
a
a/2

2FeS2 Fe 2 O3

b
b/2


áp dụng ĐLBT nguyên tố sắt

a b

=
2 2

a = b B đúng
Chú ý: + Nếu áp dụng ĐLBT e :



(a + b)
(a + b)
a +b =5b a = 4b C sai (do cha biết số mol (oxi)
S1 S+4 + 5e


b
5b

Fe 2+ Fe3+ 1e

Bài toán 3: Hn hp cht rn A gm 16 gam Fe2O3 v 23.2 gam Fe3O4. Ho tan hon
ton A bng dung dch HCl d thu đợc dd B. Cho NaOH d vo B, thu c kt ta C.
Lc ly kt ta, ra sch ri em nung trong không khí n khi lng không i thu
c m gam cht rn D. Giá trị m là:
A. 80 gam.
B. 32.8 gam.
C. 40 gam
D. 16 gam.
Bài giải:




Fe3O 4 + 8HCl FeCl 2 + 2FeCl3 + 4H 2O
16
n
HCl +NaOH NaCl +H 2O
=
= 0,1mol
Fe2O3 160
FeCl 2 + 2NaOH Fe(OH) 2 + 2NaCl
23, 2

FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
n
=
= 0,1mol
Fe3O4
232

4Fe(OH) 2 + 2H 2O + O 2 4Fe(OH)3

2Fe(OH)3 Fe 2 O3 + 3H 2O

Fe 2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H 2O

áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với sắt ta có:
nFe (trong D) = 0,1 . 2 + 0,1 . 3 = 0,5 mol

nD =

0,5

= 0, 25mol
2

mD = 0,25 x 160 = 40 gam C đúng
Chú ý: + Nếu mD = 0,5 . 160 = 80 gam A sai
+ Nếu mD = 0,1 . 112 + 0,1 . 168 + 0,1 . 48 = 32,8 gam B sai
+ Nếu mD = 0,1 . 160 = 16 gam D sai
Bài toán 4: Sục khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu đợc
1,17 gam NaCl. Xác định số mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong dung dịch ban đầu.

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117.
Email:

2


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải
nhanh hóa học.

A. 0.01 mol.

B. 0.02 mol

C. 0.04 mol
Bài giải:

D. 0.03 mol.

Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

- áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
- Phơng trình phản ứng:

n NaBr + n NaI = n NaCl =

1,17
= 0,02mol
58,5

Câu B đúng

1,17
= 0,04mol C sai
58,5
1 1,17
= .
= 0,01mol A sai
2 58,5

Chú ý: - Nếu n NaBr + n NaI = 2n NaCl = 2.
- Nếu n NaBr + n NaI =

n NaCl
2

Bài toán 5: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2O3 v Fe3O4 bằng HNO3 đặc,
nóng thu đợc 4.48 lít khí NO2 (ktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng đợc 145.2 gam muối
khan. Giá trị m là:
A. 23.2 gam.
B. 46.4 gam.

C. 64.2 gam
D. 26.4 gam.
Bài giải:
Đặt a, b, c là số mol của FeO, Fe2O3, Fe3O4

N +5 + 1e N +4 (NO 2 )
Fe 1e > Fe



4, 48
0, 2 ơ
= 0, 2mol
a + c (a + c)mol
22, 4

2+

3+

a + c = 0,2 mol: muối Fe(NO3)3 có số mol là:

n Fe( NO3 )3 = n FeO + 2n Fe2O3 + 3Fe3O 4 = a + 2b + 3c = (a + c) + 2(b + c)

+ Theo định luật bảo toàn nguyên tố sắt:
(a + c) + 2 (b + c) = 0,6


n Fe( NO3 )3 =


145, 2
= 0,6mol
242

0,6 0, 2
= 0, 2mol
2
= 72a + 160b + 232c

b+c =

m = m FeO + m Fe3O4 + m FeO

= 72(a + c) + 160 (b + c) = 72.0,2 + 160 . 0,2 = 46,4g B đúng
Bài toán 6: . Ho tan hon ton hn hp gm 6 gam FeS2 v x gam Cu2S vo HNO3
va thu c dung dch Y (Y ch cha mui sunfat) v khí duy nht NO2. Giá trị x
là.
A.`8 gam
B. 2 gam
C. Không xác định đợc D. 4 gam
Bài giải:
Do Y chỉ chứa muối sunphát nên ta có sơ đồ:

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117.
Email:

3


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải

nhanh hóa học.

Cu 2S 2CuSO 4

(1)
x
n
mol
x
2x
Cu 2S =

160
160
160

6
2FeS2 Fe 2 (SO 4 )3 (2) n
= 0,05mol
FeS2 =
120

0,05mol 0,025mol


áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với lu huỳnh ta có:

x
2.x
+ 0,05.2 =

+ 3.0.025
160
160
Chú ý: - Nếu (2)

x = 0,025 .160 = 4 gam D đúng

FeS2 Fe2 (SO 4 )3
0,05

x
2x
+ 0, 05.2 =
+ 3.0,05
160
160

0,05

không xác định đợc C sai
- Ta có thể thay các giá trị x gam và 6g FeS 2 bằng một giá trị bất kỳ khác (có thể số mol ,
g,)
- Khí thoát ra không nhất thiết là NO 2, có thể NO, N2O, N2 và có thể hỗn hợp khí của
Nitơ mà không làm ảnh hởng đến kết quả của bài toán.
Bài toán 7: ể kh hon ton 3,04 gam hn hp X gm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cn 0,05
mol H2. Mặt khác ho tan hon ton 3,04 gam X trong dung dịch H 2SO4 c thu c
V ml SO2 (ktc). Giá tr V l:
A.112 ml
B. 224 ml
C. 336 ml

D. 448 ml.
Bài giải:
Gọi x, y z là số mol của FeO, Fe3O4 , Fe2O3 :
Bản chất của quá trình khử trên là H2 sẽ lấy O trong oxít để tạo thành nớc theo sơ đồ:
O (trong oxít) + H2 H2O
0,05
0,05 0,05
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi ta có:
x + 4y + 3z = 0,05
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với sắt ta có:

x + 2y + 2z =

(1)

3,04 16.0,05
= 0,04mol
56

(2)

Lấy (1) - (2) ta có: y + z = 0,01, Từ đó ta thế vào (1) hoặc (2) x + y = 0,02
Trong các oxit sắt thì chỉ có FeO, Fe3O4 phản ứng với H2SO4 đặc SO2
2FeO + 4 H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4 H2O
(3)
x
x/2
2Fe3O4 + 10 H2SO4 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10 H2O
y
y/2


(4)

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117.
Email:

4


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải
nhanh hóa học.

x + y 0,02
=
= 0,01mol
2
2
= 0,01.22, 4 = 0, 224l = 224ml B đúng

Từ (3) và (4) ta suy ra:


VSO2

n SO2 =

Chú ý: Nếu không cân bằng (3) và (4) n SO2 = x + y = 0,02 V = 448ml D
sai
Bài toán 8 : Cho 7.68 gam hn hp X gm FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 260 ml dung dịch HCl
1M vừ đủ ta thu đợc dung dch Y. Cho dung dịch NaOH d vào dung dch Y thu đợc kết

tủa Z. Đem nung Z trong khồng khí đến khối lợng không đổi thì thu đợc m gam chất rắn
G. Giá trị m là.
A. 18 gam
B. 8 gam.
C. 32 gam
D. kết quả khác.
Bài giải:
Khi cho hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với HCl thì bản chất
2H+ + O2- H2O
0,26 0,13 0,13
mO = 0,13 . 16 = 2,08 gam ,m Fe

n Fe =

(trong oxít)

= 7,68 - 16. 0,13 = 5,6 gam

5, 6
= 0,1mol
56



Sản phẩm cuối cùng của quá trình trên là: Fe2O3

FeO




Fe 2 O3 FeCl2 Fe(OH) 2 Fe(OH) 3 Fe 2O3 ữ
Fe O

FeCl3
Fe(OH)3
3 4

n Fe2O3 =

0,1
= 0,05mol m Fe2O3 = 0,05.160 = 8gam B đúng
2

Chú ý: - Nếu

n Fe2O3 = 0,1mol m Fe2O3 = 16gam A sai

- Nếu

n Fe2O3 = 0, 2mol m Fe2O3 = 32gam C sai

- Nếu mO = 0,13 . 32 = 4,16

n Fe =

7,68 32.0,13
0,06 lẽ , kết quả
56

khác

Bài toán 9: Cho 4,16 gam Cu tác dng vi 120 ml HNO3 a M thu c 2,464 lít khí hn
hp 2 khí NO v NO2. Giá trị nng mol a M l: (Biết các khí đo ở đktc).
A.1.46 M
B. 1.8765 M
C. 2 M
D. 3 M.
Bài giải:
- áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với nitơ ta có:

n N(HNO3 ) = n N(NO ) + n N( NO2 + NO)
3

n N( NO ) = 2n Cu = 2.
3

4,16
2, 464
= 0,13mol, n N( NO2 + NO) =
= 0,11mol
64
22, 4

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117.
Email:

5


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải
nhanh hóa học.


n N(HNO3 ) = n N( NO ) + n (NO2 + NO) = 0,13 + 0,11 = 0, 24mol
3

Nồng độ HNO3:
Chú ý: + Nếu

a = CM(HNO3 ) =

0, 24
= 2M
0,12

C đúng

n N( NO ) = n Cu = 0,065mol
3

n N(HNO3 ) = 0,065 + 0,11 = 0,175mol a =
+ Nếu

0,175
1, 46
0,12

A sai

1
0,065
n N( NO ) = n Cu =

= 0,0325mol a = 1,1875 Bsai
3
2
2

+ Nếu cho biết hỗn hợp trên (NO và NO 2) có tỉ khối so với một chất nào đó thì ta
có thể áp dụng giải bài này bằng phơng pháp bảo toàn e.
Bài toán 10: Ho tan hon ton hn hp gồm 11.2 gam Fe và 16 gam Fe 2O3 vo HNO3
loảng d thì thu c dung dch A. Cho A tác dng vi NaOH ri lc kt ta nung
trong không khí n khi lng không i thì thu c m gam cht rn. Giá tr m l:
A. 16 gam
B. 32 gam
C. 64g
D. kết quả khác.
Bài giải:
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe ta có: nFe = 0,2 + 0,1 .2 = 0,4mol
n Fe2O3

1
0, 4
= n Fe =
= 0, 2mol m Fe2O3 = 0, 2.160 = 32gam B đúng
2
2

Bài toán 11: t cháy hon ton 0,1 mol m i cht FeS2 v CuS trong không khí r i cho
sản phn cháy tác dng va V ml dung dch KMnO4 1M.
Giá tr V (ml) l:
A. 120 ml
B.160 ml

C. 80 ml
D. 300 ml.
Bài giải:
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S ta có:

n SO2 = 2n FeS2 + n CuS = 0,1.2 + 0,1 = 0,3mol

Ta có phơng trình làm mất màu thuốc tím:
5SO2 + 2 KMnO4 + 2H2O 2MnSO4 + K2SO4 + 2 H2SO4
0,3
0,12mol

V = 0,12 = 0,12 = 120ml A đúng
1
Chú ý: + Nếu n SO2 = n FeS2 + n CuS = 0, 2mol


+ Nếu không cân bằng:

V = 0,08lít = 80ml C sai

n KMnO4 = n SO2 = 0,3mol => 300ml

D sai

Bài toán 12: Ho tan 11.2 gam hn hp X gồm Al v Fe trong HCl d thì thu c hỗn
hợp dung dch muối Y1 và khí Y2 . Cho dung dch Y1 tác dng vi NaOH d, lc kt ta
ri nung trong không khí n khi lng không i thì thu c 8 gam cht rn Z. Thành
phần % Fe trong hn hp u l:


Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117.
Email:

6


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải
nhanh hóa học.

A. 58,03 %

B. 26.75 %

C. 75.25 %
Bài giải:

D. 50.00 %.

Sản phẩm của quá trình nung là:

FeCl2 + NaOH Fe(OH)2
+ HCl
Fe

Al
AlCl3 Al(OH)3tan Fe(OH)3 Fe 2O3

8
= 0,05mol . áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe ta có:
160

= 2n Fe2O3 = 0,05.2 = 0,1mol mFe = 0,1.56 = 5,6gam, %Fe =50,00% D

n Fe2O3 =
n Fe

đúng
Bài toán 13: Thổi t t rt chm 2,24 lít hn hp khí X gm H2 v CO qua ng s ng
24gam hn hp gm (Al2O3, CuO, Fe2O3, Fe3O4) nhit cao thì thu c m gam 2 kim
loại và một oxit duy nhất trong ng s. Giá trị m là:
A. 22.40g
B. 20.80g
C. 17.60g
D. 24.20g.
Bài giải:
Bản chất của quá trình trên là: H2 và CO lấy oxi trong oxít

CO + O(oxit ) = CO 2 (1)
Theo (1) và (2) nO (oxit) = 0,1mol Khối lợng oxi phản ứng
H 2 + O(oxit ) = H 2O (2)

là:
mO = 0,1 . 16 = 1,6g Chất rắn bằng: 24 - 1,6 = 22,4 gam A đúng
Chú ý: + Nếu nO = 0,2mol chất rắn: 24 - 0,2 . 1,6 =20,8 gam B sai
+ Nếu nO = 0,2mol chất rắn: 24 - 0,2 . 32 = 17,6 gam C sai
Oxít Al2O3 rất bền nên C, H2, CO không khử Al2O3 Al
Bài toán 14: Cho 4.04 gam hh X gồm 3 kim loại Fe, Cu, Al ở dạng bột tác dụng hoàn
toàn với oxi thu đợc hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lợng 5.96 gam. Thể tích dung dịch
HCl 2 M vừa đủ để phản ứng hết với hỗn hợp Y là:
A. 60 ml
B. 120 ml

C. 224 ml
D. 30 ml.
Bài giải:
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng: mO (oxit) = 5,96 - 4,04 = 1,92 gam

2H + + O 2 H 2 O
1,92
nO =
= 0,12mol :
16
0, 24 0,12
0,24
= 0,12 lít = 120ml B đúng
VHCl =
2
1,92
Chú ý: - Nếu n O =
= 0,06mol VHCl = 60ml A sai
2
32
1,92
- Nếu n O =
= 0,06mol n HCl = n H+ = n O2 V = 30ml D sai
2
32
- Nếu thấy m1 gam hỗn hợp các KL + O2 m2 oxit KL nO = ?

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117.
Email:


7


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải
nhanh hóa học.

Thì phải nghĩ ngay đến định luật bảo toàn nguyên tố.
III. bài toán tự giải.
Bài 1: Cho m1 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại A(hoá tri2), B( hoá trị 3), C(hoá trị n)
đều ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu đợc hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lợng
m2 gam. Thể tích V(líl) dung dịch HCl a M vừa đủ để phản ứng hết với dung dịch Y là:
Giá trị V(lít) là: ( biết m2 > m1).
A. (m2 - m1) : 32 a
B. (m2 - m1) : a
C. (m2 - m1) : 16 a
D. (m2 - m1) : 8 a.
Bài 2: Ho tan hon ton hn hp x gam FeS2 v 4 gam Cu2S vo HNO3 va thu
c dd Y (Y ch cha mui sunfat) v hn hp khí NO2 và NO với tỉ lệ 1:3. Giá trị x
là.
A. 0.4 gam
B. 6 gam
C. 8.0 gam
D. kết quả khác
Bài 3: Ho tan hon ton hn hp gm y mol FeS2 v x gam Cu2S vo HNO3 va
thu c dung dch X (X ch cha 2 mui sunfat) v khí Y duy nht. Biểu thức liên hệ
giữa đai lợng x và y là: ( Biết khí Y không màu, không mùi, không vị, không cháy dới
10000 C).
A.x:y=1:2
B. x:y = 2:1
C. x:y =2:3

D. kết quả khác.
Bài 4: Hoà tan hon ton m gam hn hp X gm FeO, Fe3O4, Fe2O3, trong axit sunfuric
đặc nóng thu đợc 0.224 lít khí không màu, mùi xốc. Mặt khác cho 1.12 lít khí H 2 thì khử
hêt m gam hh X trên. Các khí đo ktc. Giá tr m l:
A.2.34 gam
B. 3.34 gam
C. 3.04 gam
D. kết quả khác.
Bài 5: ể kh hon ton 3,04 gam hn hp X gm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cn 1.4 gam CO.
Mặt khác ho tan hon ton 3,04 gam X trong dd H 2SO4 c thu c V lít khí không
màu, mùi xốc (ktc). Giá tr V (lít) l:
A.3.36 lít
B. 0.224 lít
C. 0.448 lít
D. kết quả khác.
Bài 6: Cho m gam hn hp X gm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thì cần 100 ml dung dịch HCl 0.3
M vừ đủ ta thu đợc dung dịch Y gồm 2 muối. Cho dung dịch KOH d vào dung dịch Y thu
đợc kết tủa Z. Đem nung Z trong khồng khí đến khối lợng không đổi thì thu đợc 1.6 gam
chất rắn G. Giá trị m là.
A. 0.64 gam
B. 0.56 gam.
C. 3.04 gam D. kết quả khác.
Bài 7: (Đề ĐH- CĐ Khối A 2008). Cho 2.13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Cu, Al
ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu đợc hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lợng 3.33
gam. Thể tích dung dịch HCl 2 M vừa đủ để phản ứng hết với dung dịch Y là:
A. 90 ml
B. 57 ml
C. 75 ml
D. 50 ml.
Bài 8: . Ho tan hon ton hn hp gồm 0.2 mol Fe và x mol Fe 2O3 vo HCl d thì thu

c dung dch X và khí Y. Cho X tác dng vi NaOH ri lc kt ta nung trong không
khí n khi lng không i thì thu c 32 gam cht rn. Giá tr x l:
A. 0.35 mol
B. 0.15 mol
C. 0.10 mol
D. 0.02 mol.
Bài 9: Cho 8.32 gam Cu tác dng vi V ml HNO3 1 M thu c 4.928 lít khí hn hp 2
khí NO v NO2. Giá trị V ml l: (Biết các khí đo ở đktc).
A.120 ml
B. 240 ml
C.360 ml
D. 480 ml
Bài 10: t cháy hon ton 45.76 gam FeS v 58.2 ZnS trong không khí ta thu đ ợc khí
Y không màu mùi xốc duy nhất và chất rắn X. Cho khí Y tác dụng vừa đủ với V lít dung
dịch nớc brôm ( đo ở đktc). Giá trị V là:
A. 12,228 lít
B. 22,244 lít
C. 18,654 lít
D. 25,088lít

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117.
Email:

8


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải
nhanh hóa học.

Bài 11: Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu đợc11,8 gam hỗn hợp các

chất rắn FeO, Fe3O4, Fe2 O3, Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO 3
loãng thu đợc 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là:
A. 9,94 gam
B. 9,968 gam
C. 11,2 gam
D. 8,708 gam
Bài 12: Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung
dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung
dịch CuSO4 d, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu đợc sau phản ứng tác dụng với dung dịch
HNO3 nóng d thì thu đợc V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V là:
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 53,76 lít
D. 76,82 lít
Bài 13: Hòa tan hoàn toàn 43,2 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, tất cả khí
NO thu đợc đem oxi hóa thành NO 2 rồi sục vào nớc có dòng oxi để chuyển hết thành
HNO3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là;
A. 5,04 lít
B. 7,56 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
Bài 14: Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng
nhau :
- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc).
- Phần 2 nung trong oxi thu đợc 2,84 g hỗn hợp oxit. Giá trị của m là
A. 1,56 gam
B. 2,64 gam
C. 3,12 gam
D. 4,68 gam
Bài 15: Chia 44 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần

bằng nhau:
- Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).
- Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí
NO duy nhất (đktc)
1. Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
A. 0,45 M
B. 0,25 M
C. 0,55 M
D. 0,65 M
2. Khối lợng hỗn hợp muối clorua khan thu đợc khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ở
phần 1 là:
A. 65,54 gam
B. 54,65 gam
C. 55,64 gam
D. 68,15 gam
3. % khối lợng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 49,01 %
B. 47,97 %
C. 52,03 %
D. 50,91 %
4. Kim loại M là:
A . Cu
B. Zn
C. Al
D. Mg
Bài 16: Một hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Fe, Mg có khối l ợng 26,1 gam đ ợc chia làm
3 phần đều nhau.
- Phần 1, cho tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí.
- Phần 2, cho tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc 3,36 lít khí.
- Phần 3, cho tác dụng với dung dịch CuSO4 d, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu

đợc sau phản ứng đem hoà tan trong dung dịch HNO 3 nóng d thì thu đợc V lít khí
NO2. Các khí đều đợc đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Thể tích khí NO2 thu đợc là
A. 26,88 lít
B. 53,70 lít
C. 13,44 lít
D. 44,8 lít
Bài 17: Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO 3 2M,
thu đợc dung dịch D, 0,04 mol khí NO và 0,01 mol N2O. Cho dung dịch D tác dụng với
dung dịch NaOH lấy d, lọc và nung kết tủa đến khối lợng thu đợc m gam chất rắn.
1. Giá trị của m là:
A. 2,6 gam
B. 3,6 gam
C. 5,2 gam
D. 7,8 gam

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117.
Email:

9


Hãy sở hữu Tuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải
nhanh hóa học.

2. Thể tích HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,5 lít
B. 0,24 lít
C. 0,13 lít
D. 0,26 lít

Bài 18: Cho một luồng khí CO qua m gam bột Fe 2O3 nung nóng, thu đợc 14 gam hỗn
hợp X gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 thu đợc
2,24 lit khí NO (đktc). Giá trị của m là
A. 16,4 gam
B. 14,6 gam
C. 8,2 gam
D. 20,5 gam
Bài 19: Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 2M
thu đợc 0,15 mol NO, 0,05 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lợng
muối khan thu đợc là:
A. 120,4 gam
B. 89,8 gam
C. 116,9 gam
D. kết quả khác
Bài 20: Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, đợc hỗn hợp X gồm 4 chất rắn.
Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch HNO 3 d, thu đợc
0,02 mol NO và 0,03 mol N2O. Phần hai cho tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc
nóng, thu đợc V lít (đktc) SO2. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,48
D. 6,72
Bài 21: Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác
dụng với dung dịch NaOH d, thu đợc 0,3 mol khí. Phần hai tan hoàn toàn trong dung
dịch HNO3 thu đợc 0,075 mol khí Y duy nhất. Y là :
A. NO2
B. NO
C. N2O
D. N2
Bài 22: Cho tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS 2 trong dung

dịch HNO3 thu đợc 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung
dịch Ba(OH)2 d, lọc và nung kết tủa đến khối lợng không đổi, đợc m gam hỗn hợp
rắn. Giá trị của m là:
A. 11,650 gam B. 12,815 gam
C. 13,980 gam
D. 15,145 gam
Bài 23:. Cho tan hoàn toàn 7,2 gam Fe xOy trong dung dịch HNO3 thu đợc 0,1 mol NO2.
Công thức phân tử của oxit là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. cả FeO và Fe3O4 đều đúng

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117.
Email:

10



×