HỆ PHƢƠNG TRÌNH ĐỐI XỨNG LOẠI I
---phần 1--Biên soạn: Phạm Thị Hải Yến
I. Định nghĩa
Hệ phương trình hai ẩn x và y được gọi là hệ phương trình đối xứng loại I nếu khi ta thay
đổi vai trò của x và y thì mỗi phương trình của hệ đều không thay đổi.
II. Phƣơng pháp giải
S x y
(điều kiện: S 2 4P 0 ) . Đưa hệ đã cho về hệ theo S và P.
P xy
Đặt:
Giải hệ mới này, tìm được nghiệm (So ; Po) của hệ.
x, y là nghiệm của phương trình: X2 – SoX + Po = 0.
Biện luận hệ
Hệ đã cho vô nghiệm nếu hệ mới chứa S, P vô nghiệm hoặc có nghiệm (S,P) nhưng không
thỏa mãn S 2 4P 0 .
Hệ đã cho có nghiệm nếu hệ mới chứa S, P có nghiệm thỏa mãn S 2 4P 0 .
- Ứng với nghiệm (So;Po) thỏa mãn So2 4Po2 0 thì hệ đã cho có 2 nghiệm phân biệt là:
1
x So So2 4 Po
2
y 1 S S 2 4P
o
o
o
2
và x 12 S
y 12 S
4P .
o
So2 4 Po
o
So2
o
- Ứng với nghiệm (So;Po) thỏa mãn So2 4Po2 0 thì hệ đã cho có nghiệm duy nhất là:
x; y
So So
; .
2 2
Chú ý.
- Hệ ph ơn trình ối xứng loại I nếu có nghiệm (xo ; yo) thì cũn có n h ệm (yo ; xo). Vì
vậy nếu hệ có nghiệm duy nhất thì xo = yo.
- Trong nhiều tr ờng hợp, hệ ph ơn trình ban ầu không có dạng hệ ối xứng loại I
nh n thôn qua phép ặt ẩn phụ thích hợp, bài toán sẽ trở về dạn ối xứng loại I quen
thuộc.
Ví dụ 1. Giải các hệ phương trình sau:
x y xy 1
2
a.
2
x y xy 3
x y xy 17
3
b.
3
x y xy 5
3
1
2 1
2
x x2 y y 2 9
c.
x y 1 1 5.
x y
n
ợc tài trợ bởi: Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu khu Ngọc
Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để ăn ký học, quý phụ huynh và học sinh gọ ện tới: 0977.333.961
hoặc gửi email tớ hòm th : Trân trọng!
Giải
x 2 y 2 xy 1
a.
x y xy 3.
x 2 t 2 xt 1
Đặt t = –y ta được hpt:
x t xt 3.
x t S
điều kiện S 2 4P 0 . Ta được hpt:
xt P
Đặt
S 2
(tm)
P
1
S 2 3P 1 S 2 3P 1 S 2 3S 10 0
S
P
3
P
3
S
P
3
S
S 5
( L)
P 8.
S 2
ta có
P 1
x t 2
x, t là nghiệm của phương trình X2 – 2X + 1 = 0.
xt 1
x 1
(1) X 1 x t 1
y 1.
Với
(1)
Vậy nghiệm của hệ là (x ; y) = (2 ; –1).
3
3
3
x y xy 17
b.
x y xy 5
x y S
điều kiện S 2 4P 0 ,
xy P
Đặt
Thay vào hệ ta được:
S 2 2 P z 2 8 S 3 3SP P 3 17
P zS 4
S P 5
S 3 3S 5 S 5 S 3 17
18S 2 90 S 108 0
P 5 S
P 5 S
S 3
(tm)
P
2
S 2
( L)
P 3.
n
ợc tài trợ bởi: Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu khu Ngọc
Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để ăn ký học, quý phụ huynh và học sinh gọ ện tới: 0977.333.961
hoặc gửi email tớ hòm th : Trân trọng!
S 3
ta có
P 2
Với
x y 3
xy 2,
2
x, y là nghiệm của phương trình X – 3X + 2 = 0 . (3)
x 1
X 1
y 2
(3)
X 2 x 2
y 1.
Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm là: (1 ; 2), (2 ; 1).
1
2 1
2
x
y
9
2
x
y2
c.
x y 1 1 5.
x y
x 0
y 0.
Điều kiện:
1
u x
x
Đặt:
1
v y
y
u 2
điều kiện
v 2.
u v 2 2uv 13 uv 6
u 2 v 2 4 9
Thay vào hpt ta được:
u
v
5
u v 5,
u v 5
2
u, v là nghiệm của phương trình X – 5X + 6 = 0 .
(4)
u 3
X 3 v 2
(4)
X 2 u 2
v 3.
u 3
ta có:
v 2
Với
3 5
x
2
1
2
x x 3
y 1
x 3x 1 0
2
y 2 y 1 0
3 5
y 1 2
x 2
y
y 1.
n
ợc tài trợ bởi: Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu khu Ngọc
Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để ăn ký học, quý phụ huynh và học sinh gọ ện tới: 0977.333.961
hoặc gửi email tớ hòm th : Trân trọng!
u 2
ta có:
v 3
Với
x 1
1
y 3 5
x
2
2
x
x 2 x 1 0
2
2
x 1
y 1 3 y 3 y 1 0
y
y 3 5 .
2
Vậy hệ phương trình đã cho có 4 nghiệm là:
3 5 3 5 3 5 3 5
;1 ,
;1 , 1;
, 1;
.
2
2
2
2
Ví dụ 2. Giải hệ phương trình:
1
2
2
3
2
2 x y
x y
b.
2 x 1 3.
x y
x 1 y y x 4 y
a. 2
x 1 y x 2 y.
2
Giải
a. Ta thấy y = 0 không thỏa mãn pt (1) nên hệ đã cho. Do đó hệ đã cho
x2 1
y yx4
2
x 1 y x 2 1.
y
x2 1
u
u v 2
2
Đặt:
ta có hệ:
u, v là nghiệm của pt: X – 2X + 1 = 0.
y
uv 1,
v y x 2
Ta có: X 2 2 X 1 0 X 1 u v 1
x 1
x2 1 y
y 3 x
y 3 x
y 2
2
2
x 2
x y 3
x 1 3 x
x x 2 0
y 5.
Vậy hệ có 2 nghiệm (x ; y) là (1 ; 2), (–2 ; 5).
b. Điều kiện: x y 0 ,
n
ợc tài trợ bởi: Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu khu Ngọc
Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để ăn ký học, quý phụ huynh và học sinh gọ ện tới: 0977.333.961
hoặc gửi email tớ hòm th : Trân trọng!
Khi đó ta có:
1
1
2
2
2
2
3
3
2
2
2 x y
x y x y
x y
x y
2 x 1 3
x y 1 x y 3.
x y
x y
1
u 2
u x y
x y
Đặt:
v x y ,
u 2 v 2 5
Ta được hpt:
u v 3
u, v
u v 3
u v 3
2
u v 2uv 5 uv 2.
là nghiệm của pt: X2 – 3X + 2 = 0.
u 2
X 2 v 1
u 2
2
Ta có: X 3 X 2 0
(vì u 2 ).
u 1 v 1
X 1
v 2
1
2 x y 1 x 1
x y
u 2
x y
Với
ta có:
x
y
1
v
1
y 0.
x y 1
Vậy hệ có một nghiệm là: (x ; y) = (1;0).
Ví dụ 3. (Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông – 1997) Giải hệ phương trình:
x 3x 2 y ( x 1) 12
2
x 2 y 4 x 8 0.
Giải
x 3x 2 y ( x 1) 12 3x 2 y ( x 2 x) 12
2
Ta có: 2
x 2 y 4 x 8 0
x x 3x 2 y 8.
u x 2 x
Đặt
v 3 x 2 y ,
thay vào hệ phương trình ta được:
n
ợc tài trợ bởi: Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu khu Ngọc
Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để ăn ký học, quý phụ huynh và học sinh gọ ện tới: 0977.333.961
hoặc gửi email tớ hòm th : Trân trọng!
v 2
v 2
v 8v 12 0
uv 12
u 6
v 6
v 6
u v 8 u 8 v
u 8 v
u 2.
2
x 1
x 1
2
y 3
x x 2
v 2
x 2
2
Với
ta có:
u 6
3x 2 y 6
3x 2 y 6
x 2
y 6.
x 2
x 2
2
y 2
x x 6
v 6
x 3
x 3
Với
ta có:
u 2
3x 2 y 2
3x 2 y 2
y 11 .
2
Vậy hệ đã cho có 4 nghiệm là: 2; 2 , 3;
11 3
, 1; , 2;6 .
2 2
7 x 8 y 6 xy ( x 2 y ) 9
2
2 x 4 xy 2 y x 1.
3
3
Ví dụ 4. Giải hệ phương trình:
Giải
7 x3 8 y 3 6 xy ( x 2 y) 9 8 x3 8 y 3 12 xy 2 6 x 2 y x3 9
2
2
2 x 4 xy 2 y x 1
2 x 2 y x 4 xy 2 x 1
(2 x)3 (2 y x)3 9
2 x (2 y x) 2 x(2 y x) 1.
3
u 3 v3 9
u 2 x
u v 3uv u v 9
ta được hpt:
v 2 y x ,
u v uv 1.
u v uv 1
Đặt:
S u v
điều kiện: S 2 4P, ta lại được hpt:
P uv
Đặt:
S 3 3SP 9
P S 1
3
2
S P 1
S 3S 3S 9 0
P 2
P S 1
(tm)
2
S 3.
S 3 S 3 0
n
ợc tài trợ bởi: Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu khu Ngọc
Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để ăn ký học, quý phụ huynh và học sinh gọ ện tới: 0977.333.961
hoặc gửi email tớ hòm th : Trân trọng!
u 2
uv 2
P 2
v 1
Với
ta có:
u v 3 u 1
S 3
v 2.
u 2
2 x 2
x 1
v 1
2 y x 1 y 1.
1
x
u
1
2
x
1
2
v 2
2 y x 2
y 5.
4
Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm là: 1;1 , ; .
2 4
1 5
Ví dụ 5. Cho hệ phương trình sau:
x y xy m
2
2
x y m.
a. Giải hệ phương trình với m = 5.
b. Xác định m để hệ đã cho có nghiệm.
Giải
x y S
điều kiện S 2 4P 0,
xy P
Đặt
S P m
P m S
2
S 2P m
S 2S 3m 0.
Thay vào hệ ta được:
2
a. Với m = 5:
S 3
(tm)
P
2
P 5 S
Ta có hpt: 2
S 5
S 2S 15 0
( L)
P 10.
S 3
ta có
P 2
Với
x y 3
xy 2.
2
x, y là nghiệm của phương trình X – 3X + 2 = 0.
(*)
x 1
X 1
y 2
(*)
X 2 x 2
y 1.
n
ợc tài trợ bởi: Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu khu Ngọc
Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để ăn ký học, quý phụ huynh và học sinh gọ ện tới: 0977.333.961
hoặc gửi email tớ hòm th : Trân trọng!
Vậy hệ có 2 nghiệm là: (1 ; 2) ; (2 ; 1).
P m S
b. Để hệ ban đầu có nghiệm thì hpt:
2
S 2S 3m 0
phải có nghiệm (S ; P) thỏa mãn:
S 2 4P 0 .
Phương trình: S 2 2S 3m 0 (1) có nghiệm 1 3m 0 m
1
(*).
3
Điều kiện: S 2 4P 0 .
P m S
P m S
2
2
S 2S 3m 0
S 3m 2S
o Từ hpt
Ta có: S 2 4P 0 3m 2S 4 m S S
o Với m
m
.
2
S 1 3m 1
1
thì pt (1) có 2 nghiệm:
3
S 1 3m 1.
m
m
S 1 3m 1 2
3 m 1 2 1
Do đó hệ ban đầu có nghiệm
S 1 3m 1 m
3m 1 m 1
2
2
Với m
1
m
thì bpt 3m 1 1 vô nghiệm (vì VT 0 và VP 0 ).
3
2
1
Với m thì bpt
3
m
m2
3m 1 1 3m 1
m 1 0 m 8(tm(*)) .
2
4
KL: Vậy với 0 m 8 thì hệ phương trình đã cho có nghiệm.
Ví dụ 6. Cho hệ phương trình sau:
a x y z a
2
2
x y z
(tron
ó (x; y; z) l n h ệm của hệ). Định a để hệ có nghiệm duy nhất.
Giải
Ta nhận thấy trong hệ này, vai trò của x và y là như nhau.
Nên nếu gọi (xo ; yo ; zo) là một nghiệm của hệ thì (yo ; xo ; zo) cũng là nghiệm của hệ.
Do đó, để hệ có nghiệm duy nhất (xo ; yo ; zo) thì điều kiện cần là xo = yo.
2axo zo a zo a 2axo
2
2
2 xo zo
2 xo 2axo a 0 (*).
Thế vào hệ đã cho ta được:
Vì nghiệm xo phải là duy nhất nên pt (*) phải có nghiệm duy nhất:
n
ợc tài trợ bởi: Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu khu Ngọc
Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để ăn ký học, quý phụ huynh và học sinh gọ ện tới: 0977.333.961
hoặc gửi email tớ hòm th : Trân trọng!
a 0
a 2 2a 0
a 2.
Thử lại:
z 0
- Nếu a = 0 ta có hpt:
2
2
x y z
x yz0
duy nhất.
Do đó a = 0 thỏa mãn.
- Nếu a = –2 ta có hệ:
x 1
2 x y z 2
z 2 2 x y
z 2 2 x y
2
y 1
2
2
2
2
2
x
y
2
2
x
y
x
y
z
x
1
y
1
0
z 2,
Đây cũng là nghiệm duy nhất của hệ nên a = –2 thỏa mãn điều kiện.
KL: Vậy với a = 0 , a = –2 thì hệ có nghiệm duy nhất.
Ví dụ 7. Cho (x ; y; z) là nghiệm của hệ phương trình:
x2 y 2 z 2 8
xy yz xz 4.
8
3
Chứng minh rằng: x, y, z
8
.
3
Giải
Ta coi z là tham số, giải hệ phương trình với 2 ẩn x; y.
x y 2 xy z 2 8
x2 y 2 z 2 8
xy yz xz 4 xy z x y 4
2
x y S
điều kiện S 2 4P 0,
xy P
Đặt
S 2 2P z 2 8
Thay vào hệ ta được:
P zS 4
2
S 2 2 zS z 2 16 0
S z 16
P 4 zS
P 4 zS
S 4 z
2
P z 2
S
z
4
P 4 zS
S 4 z
2
P z 2 .
S 4 z
2
P z 2
Với
n
ợc tài trợ bởi: Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu khu Ngọc
Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để ăn ký học, quý phụ huynh và học sinh gọ ện tới: 0977.333.961
hoặc gửi email tớ hòm th : Trân trọng!
Ta có: S 2 4P 0 4 z 4 z 2 0 3z 2 8z 0
2
2
8
z 8 3z 0 0 z .
3
S 4 z
Với
P z 2
2
Ta có: S 2 4P 0 4 z 4 z 2 0 3z 2 8z 0
2
2
8
z 8 3z 0 z 0.
3
Kết hợp hai trường hợp ta thấy: hệ có nghiệm (x ; y) khi z ; .
3 3
8 8
Mặt khác, do vai trò của x, y, z trong hệ là như nhau nên nếu coi x hoặc y là tham số thay
cho z trong trường hợp trên thì ta cũng nhận được: x ; và y ; .
3 3
3 3
8 8
8
3
8 8
8
3
Vậy nếu (x; y ; z) là nghiệm của hệ thì x; y; z . (đpcm)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Giải các hệ phương trình sau:
x 2 xy y 2 4
xy x y 2
1)
xy x y 11
3) 2
2
x y xy 30
2
2
x y xy 30
5) 3 3
x y 35
x y xy 7
2)
2
2
x y 3x 3y 16
x 2 y 2 13
4)
3( x y ) 2 xy 9 0
x y y x 6
6) 2
2
x y xy 20
Đáp số:
1) (0;2); (2;0)
2) (2; 3),(3;2),(1 10;1 10),(1 10;1 10)
3) (1;5),(5;1),(2;3),(3;2)
4) (3; 2),(2;3),(2
10
10
10
10
; 2
),(2
; 2
)
2
2
2
2
5) (2;3);(3;2)
n
ợc tài trợ bởi: Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu khu Ngọc
Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để ăn ký học, quý phụ huynh và học sinh gọ ện tới: 0977.333.961
hoặc gửi email tớ hòm th : Trân trọng!
6) (1;4),(4;1)
ay x y a 1
Bài 2. Tìm a để hệ
2
2
x y xy a.
có nghiệm duy nhất.
Đáp số: a 2.
n
ợc tài trợ bởi: Thành Công Study – www.thanhcongstudy.edu.vn. Địa chỉ: 6A1, Tiểu khu Ngọc
Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Để ăn ký học, quý phụ huynh và học sinh gọ ện tới: 0977.333.961
hoặc gửi email tớ hòm th : Trân trọng!