Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học kỷ 2 khối 7 năm 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.09 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT NGÃ BẢY

ĐỀ THI HỌC KỲ 2
NĂM HỌC 2010-2011
ĐỀ CHÍNH THƯC
MÔN : TOÁN 7
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)

A./ LÝ THUYẾT (2 điểm)
Học sinh chọn một trong hai câu sau:
Câu 1: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? cho ví dụ?
Câu 2: Phát biểu định nghĩa tam giác cân? Nêu các tính chất của tam giác
cân?
B./ BÀI TOÁN BẮT BUỘC (8 điểm)
Bài 1: 1,5 điểm)
Điểm thi môn Toán học kỳ I của nhóm học sinh lớp 7A được ghi lai như sau:
7
7

10
5

8
5

7
9

5
7


4
4

9
7

10
9

9
10

8
7

a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị của dấu hiệu.
b) Lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu?
a) Tính số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu?
Bài 2: (2 điểm)
Cho đa thức
P(x) = 4x3 – 6x2 + 2x4 + 5x – 7
Q(x) = – 8 + 3x4 – 6x2 – 5x
a) Tính P(x) + Q(x)
b) Tính Q(x) – P(x)
Bài 3: (1,5 điểm)
Cho đa thức M = 3,5x2y – 2xy2 + 1,5x2y + 2xy + 3xy2
a) Thu gọn đa thức M.
b) Tính giá trị biểu M tại x = –1 ; y = 1.
Bài 4: (3 điểm)
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AD vuông góc với BC tại D.

a) Chứng minh AD là tia phân giác của góc A.
b) Tính độ dài AD biết: AB = AC = 5cm, BC = 8cm.
(Yêu cầu thí sinh vẽ hình trước khi chứng minh).
------Hết----Thí sinh không được sự dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh……………………………………SBD……….


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGÃ BẢY

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN : TOÁN LỚP 7

ĐÁP ÁN

HƯỚNG DẪN CHẤM THI
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm
từng phần như hướng dẫn quy định.
2. Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải
đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong Tổ
chấm thi.
3. Sau khi cộng điểm toàn bài mới làm tròn điểm thi theo nguyên tắc : Điểm toàn bài
được làm tròn đến 0,5 điểm ( lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5 ; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,0
điểm).
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM


Câu A. PHẦN TỰ CHỌN

Câu 1 - Phát biểu đúng.

Điểm




- Cho ví dụ đúng
Câu 2 - Phát biểu đúng.
- Nêu đúng tính chất




B. PHẦN BẮT BUỘC
Bài 1
(1,5đ)

a) Dấu hiệu là điểm thi môn Toán học kỳ I của mỗi học sinh.
- Số các giá trị của dấu hiệu là 20.
b)
Giá trị (x)
Tần số (n)

4
2

5
3


7
6

8
2

9
4

10
3

N = 20

- Số trung bình cộng: 7,35.
- Mốt của dấu hiệu: 7.
Bài 2 a) P(x) = 2x4 + 4x3 – 6x2 + 5x – 7
(2đ)
Q(x) = 3x4 – 6x2 – 5x – 8
* P(x) + Q(x) = (2x4 + 4x3 – 6x2 + 5x – 7) + (3x4 – 6x2 – 5x – 8 )
= (2x4 + 3x4) + 4x3 + (– 6x2 – 6x2)+(5x – 5x)+( – 7 – 8)
= 5x4 + 4x3 – 12x2 – 15.
*Q(x) – P(x) = (3x4 – 6x2 – 5x – 8) – (2x4 + 4x3 – 6x2 + 5x – 7)
= 3x4 – 6x2 – 5x – 8 – 2x4 – 4x3 + 6x2 – 5x + 7.
= (3x4 – 2x4) – 4x3 + (– 6x2 + 6x2) + (– 5x – 5x ) + (– 8 + 7)
= x4 – 4x3 – 10x – 1
Bài 3 Thu gọn đa thức M = 5x2y + xy2 +2xy.
(1,5đ) Giá trị biểu thức M tại x = –1 ; y = 1.
M = 5(–1)2.1 + (–1).12 + 2(–1).1
=5–1–2=2

Bài 4

0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ

A

(3đ)
0,5đ
C
B

D

a) Xét ∆ABD vuông tại D và ∆ACD vuông tại D.
Ta có: AB = AC (gt)

AD là cạnh chung
Do đó ∆ABD = ∆ACD (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Suy ra BAD = CAD
Hay AD là tia phân giác của góc A.
b) Ta có ∆ABD = ∆ACD (cmt)
Suy ra BD = CD = = 4cm
Áp dụng định lý Py – ta – go vào ∆ABD vuông tại D
Ta có AD2 = AB2 – BD2 = 52 – 42 = 25 – 16 = 9
Vậy AD = 9 = 3cm

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ




×