Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề + ĐA tuyển sinh lớp 10 Quảng Trị năm 2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.77 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG TRỊ

KỲ THI TUYỂN SINH VO LỚP 10
Khóa 2 tháng 7 năm 2006
MÔN: TOÁN
( Thời gian 120 pht, không kể thời gian giao

đề )
Phần I : Trắc nghiệm khách quan ( 2.0 điểm )
Chọn chữ ci đứng trước cu trả lời đng nhất.
1 − 4x
1. Biểu thức
xác định với giá trị nào sau đây của x ?
x2
1
1
1
A. x ≥
B. x ≤
C. x ≤ và x ≠ 0
D. x ≠ 0
4
4
4
2. Các đường thẳng sau, đường thẳng nào song song với đường thẳng y = 1 - 2x
A. y = 2x - 1
B. y = 2 1 − 2 x
C. y = 2 - x
D. y = 2 ( 1 − 2 x )


(

)

 kx − 3 y = −3 3 x + 3 y = 3
3. Hai hệ phương trình 
và 
là tương đương khi k bằng
x − y = 1
x − y = 1
A. -3
B. 3
C. 1
D. -1
1 

4. Điểm Q  − 2;
÷thuộc đồ thị hàm số nào trong các hàm số sau đây ?
2

2 2
2 2
2 2
2 2
B. y = −
C. y =
D. y = −
x
x
x

x
2
2
4
4
5. Tam giác GEF vuông tại E, có EH là đường cao . Độ dài đoạn GH = 4, HF = 9.
Khi đó độ dài đoạn EF bằng :
A. 13
B. 13
C. 2 13
D. 3 13
6. Tam giác ABC vuông tại A, có AC = 3a, AB = 3 3 a, khi đó sinB bằng
1
1
3
3
A.
B.
C.
D. a
a
2
2
2
2
7. Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 18cm, AC = 24cm . Bán kính đường
tròn ngoại tiếp tam giác đó bằng .
A. 30cm
B. 15 2cm
C. 20cm

D. 15cm
8. Cho tam giác ABC vuông tại A, AC = 6cm, AB = 8cm. Quay tam giác đó một
vòng quanh cạnh AC cố định được một hình nón . Diện tích toàn phần hình nón đó là
A. 96π cm2
B. 100 π cm2
C. 144 π cm2
D. 150 π cm2
Phần II : Tự luận ( 8.0 điểm )
Bài 1: ( 1,5 điểm )
Cho phương trình bậc hai, ẩn số x: x2 - 4x + m + 1 = 0
1. Giải phương trình khi m = 3
2. Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm.
3. Tìm giá trị của m sao cho phương trình đã cho có 2 nghiệm x 1, x2 thoả mãn điều kiện
x12 + x22 = 10
A. y =


Bài 2 : ( 1 điểm )
3 x − 2 − y + 2 = 1
Giải hệ phương trình : 
 x − 2 + y + 2 = 3
Bài 3: ( 1,5 điểm )
Rút gọn biểu thức :
1. A = 6 + 3 3 + 6 − 3 3
2. B =

( 5 + 2 6 ) ( 49 − 20 6 )

5−2 6


9 3 − 11 2

Bài 4: ( 4 điểm )
Cho đoạn thẳng AB và một điểm C nằm giữa A và B. Trên một nửa mặt phẳng có bờ là
đường thẳng AB, kẻ hai tia Ax và By cùng vuông góc với AB. Trên tia Ax lấy một điểm I
. Tia vuông góc với CI tại C cắt tia By tại K. Đường tròn đường kính IC cắt IK ở P.
1. Chứng minh tứ giác CPKB nội tiếp
2. Chứng minh AI.BK = AC.CB
3. Chứng minh tam giác APB vuông .
4. Giả sử A, B, I cố định . Hãy xác định vị trí của C sao cho tứ giác ABKI có diện
tích lớn nhất .

ĐÁP ÁN
ĐỀ SỐ 1.
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.
1- C
5-D
II/ TỰ LUẬN.
Bài 1:

2-B
6-B

3-A
7-D

4-C
8-C



1. Khi m = 3, phương trình đã cho trở thành : x 2- 4x + 4 = 0 ⇒ (x - 2)2 = 0 ⇒ x = 2
là nghiệm kép của phương trình.
2. Phương trình có nghiệm ⇔ ∆’ ≥ 0 ⇔ (-2)2 -1(m + 1) ≥ 0 ⇔ 4 - m -1 ≥ 0 ⇔ m ≤
3.
Vậy với m ≤ 3 thì phương trình đã cho có nghiệm.
3. Với m ≤ 3 thì phương trình đã cho có hai nghiệm . Gọi hai nghiệm của phương
trình là x1, x2 .Theo định lý Viét ta có : x1 + x2 = 4 (1), x1.x2 = m + 1 (2). Mặt
khác theo gt : x12 + x22 = 10 ⇒ (x1 + x2)2 - 2 x1.x2 = 10 (3). Từ (1), (2), (3) ta được
:16 - 2(m + 1) = 10 ⇒ m = 2 < 3(thoả mãn) . Vậy với m = 2 thì phương trình đã
cho có 2 nghiệm thoả mãn điều kiện x12 + x22 = 10.
Bài 2:
 x − 2 = a ≥ 0
x − 2 ≥ 0
x ≥ 2
⇔
Điều kiện để hệ có nghiệm: 
. Đặt 
Khi đó hệ
y + 2 ≥ 0
 y ≥ −2
 y + 2 = b ≥ 0
3a − b = 1
a = 1 ≥ 0
phương trình đã cho trở thành : 
.Giải hệ này ta được 
(TM).
a + b = 3
b = 2 ≥ 0
 x − 2 = 1
x − 2 = 1

x = 3
⇔
⇔
(TM).Vậy (x;y) = (3 ; 2) là nghiệm

y + 2 = 4
y = 2
 y + 2 = 2
của hệ phương trình đã cho.
Bài 3:
1. Ta có
a = 1
Với 
ta có :
b = 2

A2 = 6 + 3 3 + 6 − 3 3 + 2

( 6 + 3 3 ) ( 6 − 3 3 ) = 12 + 2

(

)

(
=

3− 2

62 − 3 3


2

=

= 12 + 2 ×3 = 18
⇒ A = 3 2 (vì A > 0)

2.

(
B=
=

)(

5+2 6 5−2 6

9 3 − 11 2
9 3 − 11 2

)

2

9 3 − 11 2

5−2 6

=


(

5−2 6

) (

3− 2

9 3 − 11 2

)

2

)

3

9 3 − 11 2

=

=1

Bài 4:
P
I
Gọi O là tâm đường tròn đường kính IC
 IC 

·
·
1. Vì P∈  O; ÷ ⇒ IPC
= 900 ⇒ KPC
= 900 .
2


O
·
Xét tứ giác PKBC có KPC
= 900 (chứng minh trên)
·
·
·
KBC
= 900 (gt) . Suy ra KPC
+ KBC
= 1800 . Suy ra tứ giác
CPKB nội tiếp được (đpcm) .
A
·
·
2. Ta có KC ⊥ CI (gt), CB ⊥ AC (gt) ⇒ CKB
(cặp góc nhọn cóCcạnh tương
= ICA
µ = 900 ) có CKB
·
·
ứng vuông góc).Xét hai tam giác vuông AIC và BCK ( µA = B

= ICA

K

B


(cm/t) .Suy ra
∆AIC đồng dạng với ∆BCK. Từ đó suy ra
AI BC
=
⇒ AI ×BK = BC ×AC (đpcm).
AC BK
·
·
3. Tứ giác CPKB nội tiếp (câu 1) PBC
(1) (2 góc nội tiếp cùng chắn một
= PKC
 IC 
 IC 
·
cung). Lại có IAC
= 900 (gt) ⇒ A∈  O; ÷ , mặt khác P ∈  O; ÷ (cm/t) .Từ đó suy
2 
2 


·
·
ra tứ giác AIPC nội tiếp ⇒ PIC

(2). Cộng vế theo vế của (1) và (2) ta được :
= PAC
·
·
·
·
.Mặt khác tam giác ICK vuông tại C (gt) suy ra
PBC
+ PAC
= PKC
+ PIC
0
·
·
·
·
PKC
+ PIC
= 90 ⇒ PBC
+ PAC
= 900 , hay tam giác APB vuông tại P.(đpcm)
4. IA // KB (cùng vuông góc với AC) .Do đó tứ giác ABKI là hình thang vuông.
( AI + BK ) AB ⇒ Max S ⇔ Max ( AI + BK ) AB nhưng A, I, B cố
Suy ra sABKI =
ABKI
2
định do đó AI, AB không đổi .Suy ra Max ( AI + BK ) AB ⇔ Max BK . Mặt khác
AC ×CB
BK =
(theo câu 2) .Nên Max BK ⇔ Max AC.CB . Mà

AI
2
AC + CB )
(
AB 2 (không đổi) .
AC ×CB ≤
=
4
4
Dấu “=” xảy ra ⇔ AC = BC ⇔ C là trung điểm của AB . Vậy khi C là trung điểm của
AC thì SABKI là lớn nhất .



×