Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

GIAI TOAN TI SO PHAN TRAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.42 KB, 10 trang )

Toán về tỉ số phần trăm
I. Các dạng toán cơ bản:
* Dạng 1: Cho a và b. Tìm tỉ số phần trăm của a x b.
a : b x 100%
* Dạng 2: Cho a và tỉ số phần trăm của a và b (q). Tìm b.
b = a : q x 100%
* Dạng 3: Cho b và tỉ số phần trăm của a và b. Tìm a.
a = b : 100% x q


II. Các bài toán điển hình
* Bài 1: Phải đổ thêm một bình đựng 120g dung dịch loại
15% muối bao nhiêu gam nước tinh khiết để được một
bình đựng dung dịch loại 10% muối?

Giải
Số gam muối có trong 120g dung dịch loại 15% là:
120 : 100 x 15 = 18 (g)
Số gam dung dịch loại 10% muối được pha là:
18 x 100 : 10 = 180 (g)
Số gam nước tinh khiết cần đổ thêm là:
180 -120 = 60 (g)


II. Các bài toán điển hình
Bài 2: Khối lượng công việc tăng 32%. Hỏi phải tăng số
người lao động thêm bao nhiêu % để năng suất lao động
tăng lên 10%?
Giải
Nếu xem khối lượng CV cũ là 100% thì khối lượng CV
cũ so với khối lượng CV mới là:


100% + 32% = 132% = 132/100
Nếu xem NSLĐ ban đầu là 100% thì NSLĐ mới so với
NSLĐ cũ là:
100% + 10% = 110% = 110/100
Để hoàn thành CV với NS mới thì số công nhân phải
đạt số % là:
132/100 : 110/100 = 120%
Số công nhân cần tăng số % là:
120% - 100% = 20%


II. Các bài toán điển hình
Bài 3: Diện tích một hình chữ nhật thay đổi thế nào nếu ta
tăng chiều dài của nó thêm 10% và bớt chiều rông 10%?
Giải
Gọi số đo của chiều dài là: 100 x a
Gọi số đo của chiều dài là: 100 x b
Số đo diện tích là: 100 x a x 100 x b
Số đo chiều dài mới là: 110 x a
Số đo chiều rộng mới là: 90 x b.
Số đo diện tích mới là: 110 x a x 90 x b = 9900x a x b
Vậy diện tích mới kém diện tích cũ là:
10000 x a x b - 9900 x a x b = 100 x a x b
Hay diện tích mới kém diện tích cũ 10%
Đáp số: 10%


II. Các bài toán điển hình
* Bài 4: Một số sau khi tăng thêm 25% thì
phải giảm đi bao nhiêu % để được số cũ?

Giải
Một số tăng thêm 25% tức là tăng thêm ¼ của nó
Số cũ:
Số mới:
Số mới phải giảm đi 1/5 của nó tức là 20% của nó lại đựoc số ban
đầu.


II. Các bài toán vận dụng
•Bài 1: Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu gam
nước lã vào trong nước biển để được tỉ lệ muối là 2%?
•Bài 2: Lượng nước trong cỏ tươi là 55%, cỏ khô là 10%. Hỏi
phơi 100g cỏ tươi thì được bao nhiêu cỏ khô?
•Bài 3: Khối lượng công việc tăng 50% nhưng năng suất chỉ
tăng 10%. Hỏi phải tăng số công nhân thêm bao nhiêu % để
hoàn thành công việc đúng thời hạn?(KLCN = NSLĐ x SCN)
•Bài 4: Lượng nước trong hạt tươi là 20%. Có 200kg hạt tươi
sau khi phơi khô nhẹ đi 30kg. Tính tỉ số phần trăm trong hạt
đã phơi khô?


Giải
Bài 1:
Lượng muối có trong 400g nước biển có 4% muối là:
400 x 4 : 100 = 16 (g)
Dung dịch chứa 2% muối tức là cứ 100g nước thì có 2g muối.
Để có 16g muối cần lượng nước là:
16 : 2 x 100 = 800(g)
Lượng nước cần thêm vào là:
800 – 400 = 400(g)

Đáp số: 400 g


Giải
Bài 2:
Lượng cỏ thuần trong cỏ tươi là:
100% - 55% = 45%
Lượng cỏ khô thuần là:
100 x 45/100 = 45 (kg cỏ khô)
45kg cỏ ứng với 90% khối lượng trong cỏ khô.
Vậy lượng cỏ khô thu được là:
45 : 90 x 100 = 50 (g)
Đáp số: 50 g


Giải
Bài 3:
Nếu xem KLCV ban đầu là 100% thì tỉ số phần trăm sau khi tăng là:
100% + 50% = 150% (So với KL cũ)
Nếu xem NSLĐ cũ là 100% thì NSLĐ sau tăng so với NSLĐ cũ là:
100% + 10% = 110%
Số công nhân phải đạt số % là:
150/100 : 110/100 = 136%
Số công nhân tăng số % là:
136% - 100% = 36%
Đáp số: 36%


Giải
Bài 4:

Lượng nước trong hạt tươi là:
200: 100 x 20 = 40(kg
Lượng hạt phơi khô còn:
200 – 30 = 170(kg)
Lượng nước còn lại trong 170kg hạt khô là:
40 – 30 = 10 (kg)
Tỉ số phần trăm nước trong hạt khô là:
10 : 170 x 100% = 5,88%
Đáp số: 5,88%



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×