Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Giáo án lí 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.89 KB, 59 trang )

Ngày soạn:23 -08
Chương I QUANG HỌC
Ngày dạy:25-08
Bài:01
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU
- Bằng thí nghiệm khẳng đònh được rằng ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền tới
mắt chúng ta và ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng chiếu tới mắt.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
II. CHUẨN BỊ.
Cho nhóm học sinh.
Một hộp kín trong đó có dán mảnh giấy trắng,
bóng đèn pin được gắn vào hộp
Pin, dây nối, công tắc.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên
Hoạt động c ủa học sinh
.Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập HS lắng nghe và đưa ra các câu trả lời
GV: Đưa ra một số hiện tượng quan sát được trong nếu có
- HS có thể nêu ra một số hiện tượng
thực tế và đặt câu hỏi.
khác có trong thực tế ( nếu còn thời
Ví dụ:- Khi nhắm mắt ta có thể thấy bóng đèn
gian ).
sáng không ?
-Tại sao người mù lại không thể thấy được
đường đi ?
( Có thể nêu các tình huống và câu hỏi sao cho phù
hợip với kiến thức bài học và quan sát của HS )
Hoạt động 2.GV tổ chức tạo tình huống để dẫn tới
câu trả hỏi:Khi nào ta nhận biết được ánh sáng


-GV yêu cầu học sinh đọc phần vào bài trong sách
giáo khoa hoặc làm Tn0 bằng đèn pin ( hướng đèn
pin về phía HS bật tắt vài lần sau đó để ngang
trước mặt và đặt câu hỏi như ở sgk )
Hoạt động 3 :HS tìm câu trả lời cho câu hỏi:Khi
nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
-GV hướng dẫn HS tự dọc câu hỏi quan sát (1,2,3,4
0) trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi C 1 phần
kết luận bằng cách điền từ vào chổ trống
Gv chính xác hoá câu trả lời và chuyển sang nội
dung tiếp theo.
-Gv lấy ý kiến bổ sung ,sửa sai
Hoạt động 4:Nghiên cứu trong điều kiện nào ta
nhìn thấy một vật.
Gv tuỳ theo điều kiên cụ thể mà dặt câu hỏi cho
phù hợp.( yêu cầu 1 -> 3 Hs trả lời
Ví dụ: Trong hai điều kiện dưới dây trường hợp
Trang

1

HS đọc phần vào bài
- Hs dự đoán câu trả lời theo cá nhân.
- Thảo luận theo nhóm

Hs thảo luận theo nhóm sau khi làm
việc cá nhân
-Hs trả lời đúng: nh sáng
Hs trả lời sai:


Hs trả lời câu hỏi của giáo viên ( theo
cá nhân)
- Hs khác nhận xét câu trả lời của bạn


nào chúng ta nhìn thấy vật:
- Trong tối
- Ngoài sáng
- Gv để biết câu trả lời của bạn mình đúng hay sai
chúng ta cùng làm thí nghiệm 1.2 sgk
Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như hình vẽ
1.2 và trả lời câu hỏi C2
( Có thể đặt câu hỏi trong thí nghiệm như:
- chúng ta nhìn thấy gì ở trong hộp ?
- Khi nào ta nhìn thấy mảnh giấy ?
- Khi nào ta không nhìn thấy mảnh giấy
Gv yêu cầu các nhóm thảo luân để rút ra kết luận
( yêu cầu trả lời theo đại diện nhóm )
Gv chuyển sang nôi dung tiếp theo
Gv yêu cầu nhóm trả lời sai làm lại thí nghiệm và
rút ra nhận xét.
Hoạt động 5: Phân biêt nguồn sáng và vật sáng.
Gv yêu cầu Hs đọc câu C 3 sau đó thảo luận theo
nhóm
Gv yêu cầu Hs trả lời phần kết luận (Đại diện
nhóm)
Gv tiến hành các bước như ở trên

-Hs tiến hành làm thí nghiệm 1.2
dưới sự hướng dẫn của giáo viên

- Trả lời các câu hỏi mà giáo viên nêu
ra
- Hs Mảnh giấy
- Đèn sáng
- Đèn tắt
- Trả lời câu hỏi C2( Điền từ vào chổ
trống )
- Hs trả lời đúng: nh sáng từ vật đó
-Hs trả lời sai.
- Hs đọc câu C3 sau đó tiến hành thảo
luận theo nhóm.
- Hs trả lời đúng :- Phát ra
- Hắt lại
-Hs trả lời sai

Hs đọc lại phần ghi nhớ và nhậ xét với
Hoạt động 6: Vận dụng.
Gv hướng dẫn Hs trả lời các câu hỏi C 4, C5 (Với các kết quả thí nghiệm.
câu C5 ta có thể hướng dẫn học sinh lấy mộ số ví
dụ trong thực tế )
( Có thể hướng dẫn học sinh làm thêm các bài tập
trong sách bài tập vật lí 7
Ghi nhớ : Sgk
- Hs làm việc theo cá nhân ( Trả lới các câu C 3,C4 )
từ 3 -> 5 Hs
- Bổ sung ( Sửa lại ) cho câu trả lời thiếu hoặc sai

Trang

2



Ngày soạn:30-08
Ngày dạy:01-09
Bài: 02

SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác điònh đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được đònh luật truyền thẳng ánh sáng.
- Biết vận dụng đònh luật truyền thẳng ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng
- Nhận biết được 3 loại chùm sáng ( song song, hội tu, phân kì )
II. CHUẨN BỊ.
Đối với nhóm học sinh
- 1 đèn pin, 1ống trụ thẳng φ = 3mm, 1 ống trụ cong trong suốt
- 3 màn chắn có đục lỗ
- 3 cái đinh gim
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập
Kết hợp kiểm tra bài cũ.
Gv: Ta nhìn thấy một vật khi nào ?
Gv: Lấy một thí dụ như hình vẽ
-Gv: nh sáng truyền theo đườngnào
tới mắt chúng ta ( a hay b ) ?
-Gv: Nếu ánh sáng truyền đi theo đường a thì ta có
thể nhìn thấy nhọn nến không ?
-Gv: trong thực tế ta có thấy ngọn nến không ?


Hoạt động c ủa học sinh
Hs: Ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng
truyền
tới mắt.
a
b

Hình 1.1
a
b

Hoạt động 2:Nghiên cứu tìm quy luật về đường
truyền ánh sáng
a. Thí nghiệm
-Gv: Hướng dẫn Hs bố trí thí nghiệm như hình
2.1, 2.2
- Gv: yêu cầu Hs trả lời câu hỏi C1, C2

- Hs: nh sáng truyền đến mắt ta theo
đường thẳng

-Hs: Trả lời đúng. –Đường thẳng
-Hs: Nêu nội dung đònh luật

b. Kết luận.
Trang

Hình 1.2
Hs: Tiến hành làm thí nghiệm


3


-Gv: Chú ý cho Hs về môi trường truyền để
ánh sáng truyền thẳng. Từ đó Hs nêu được
đònh luật truyền thẳng ánh sáng.
-Gv: Chuyển qua nội dung tiếp theo

Hoạt động 3: Tia sáng và chùm sáng
-Gv: Thông báo về tia sáng
Tia sáng là một quy ước hình học và đựơc biểu diễn
bằng một đường thẳng có chiều truyền là chiều mũi
tên.
-Gv: Thông báo từ ngữ chùm sáng
Có ba loại chùm sáng
+ Chùm
song song: ( H.1 )
( nh sáng mặt trời có thể coi là những chùm
song song )

Hs: Lắng nghe và quan sát cách biểu
diễn của giáo viên
S

- Hs: Tập hợp nhiều tia sáng ta có chùm
sáng
S

Hs: Lắng nghe và quan sát cách biểu diễn của giáo
viên

S

S’
H.1

+ Chùm hội tụ: ( H.2 )
( Chùm hội tụ ít gặp trong tự nhiên )
+ Chùm phân kì ( H.3)
( Thường gặp trong thực tế như chùm sáng phát ra từ
ngọn đèn …)
Hoạt động 4 :Giáo viên làm thí nghiệm cho học sinh
quan sát nhận biết ba chùm sáng
Gv: Trình
bày thí nghiệm và yêu cầu Hs trả
lời câu hỏi C3 ( Trả lời theo cá nhân )
- Gv: Sữa sai thống nhất câu trả lời đúng

S’

Hs: Tập hợp nhiều tia sáng ta có chùm
sáng
S

S’

H.1
-Hs:Dùng từ thích hợp ở trong khung
điền vào chổ trống trong các câu a,b,c
trong câu C3
- Hs: Ghi chép vào sách hoặc vở.


Hoạt động 6: vận dụng
Gv: hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi C4, C5
Trang

Hs: Trả lời câu hỏi C4, C5 (Trong sự
hướng dẫn của giáo viên )
4


Ghi nhớ: (Sgk)
Ngày soạn:07-09
Ngày dạy: 08-09
Bài : 03
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG

-

I. MỤC TIÊU.
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được các hiện tượng đó.
- p dụng kiến thức đã học ở trên để giải thích “ vì sao có nhật thực nguyệt thực ? ”
II. CHUẨN BỊ.
Cho nhóm học sinh.
1 đèn pin, 1 bóng điện 220 V – 40 W
Vật cản bằng bìa, màn chắn sáng, hình vẽ nhật thực nguyệt thực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động 1: Xây dựng tình huống
-Gv: tại sao ban đêm khi ta xoè bàn tay trước
bóng đèn điện thắp sáng để bóng in lên tường

( vách ván ) ta thấy xung quanh bóng ngón tay
in trên tường có vệt mờ. Nhưng hiện tượng đó
không xảy ra khi ta quan sát bóng bàn tay khi
sử dụng đèn pin

Hoạt động của học sinh
- Hs: Độc lập suy nghó đưa ra câu trả
lời( Chưa đòi hỏi phải chính xác và trả lời
một cách thống nhất )
- Hs : Thảo luận theo nhóm câu trả lời của
nhóm ban trong vòng 3 phút.

Hoạt động 2- Hướng dẫn học sinh làm thí Hs : Dụng cụ Hs chuẩn bò ở nhà
ngiệm
S
C
hình H 3.1 và H 3.2
-Gv: Theo dõi Hs làm thí nghiệm giúp đỡ nếu
Hs cần.
-Gv: Trong suốt quá trình làm thí nghiệm gv
yêu cầu Hs trả lời câu C1
- Gv: Dự đoán câu hỏi có thể gặp:
+
( Chú ý độ lớn của nguồn sáng và vật chắn
sáng )
- Gv: Đặt câu hỏi
- Qua thí nghiệm trên ta rút ra nhận xét gì ?
-Gv: Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm
-Gv: Chuyển sang thí nghiệm hinh 3.2
Trang


5

M

H 3.1

-Hs: Thảo luận theo nhóm
-Hs : Đại diện nhóm trả lời câu hỏi của giáo
viên.
-Hs trả lời đúng: Nguồn


- Hoạt động 3: Quan sát và hình thành khái
niệm bóng nửa tối Gv: Dự đoán câu hỏi có thể
M
gặp
S
C
+ Tại sao lại xuất hiện bóng mờ ở xung quanh
vệt đen trên màn ?
+ Tại sao ở thí nghiệm 3.1 lại không có bóng
mờ ở xung quanh vệt đen ?
-Gv: trả lời câu hỏi bằng cách lấy câu giải
thích, nhận xét từ Hs
H 3.2
+ Theo các em thì tại sao có hiện tượng đó ?
-Hs : Trả lời đúng : -Một phần của nguồn
sau đó sửa chữa và thống nhất câu trả lời
-Gv: Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm và trả

sáng
-Hs trả lời sai:
theo đại diện nhóm.
-Gv : Giải thích theo hình vẽ 3.2 b

M
S

C

H 3.3
Hoạt động 4: Hình thành khai niệm nhật
thực,nguyệt thực
Gv: giới thiệu về nhật thực.(Ở trong dân gian)
-Gv: Qua sách báo và thực tế em hãy giải thích
hiện tương nhật thực ( Gợi ý Hình 3.3 )
-Gv: bổ sung thống nhất ý kiến.
( Chú ý vò trí của mặt trời, mặt trăng, trái đất)
-

Trang

Hs : Nêu hiện tượng nhật thực xảy ra mà Hs
biết .
-Hs : giải thích

Hs : Vận dụng kó năng để giải thích.
Hoạt động5: Vận dung
Hướng dẫn học sinh làm bài tập C5
và C6


6


Ngày soạn:
Tiết: 04
Bài: 04

ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

. MỤC TIÊU.
- Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác đònh tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm.
- Phát biểu được đònh luật phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng đònh luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
II. CHUẨN BỊ.
- Cho nhóm Hs
+ 1 gương phẳng có giá đỡ, đèn pin có màn chắn dã đục lỗ.
+ Màn chắn, thước đo góc mỏng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Thời
gian

Hoạt động giáo viên

Hoạt động c ủa học sinh

-Gv: Làm thí nghiện như ở trong sgk hoặc
lấy

một hiệ tượng trong thực tế
ví dụ: Khi muốn nhìn rõ đáy giếng trong khi
không có đèn pin thì ta làm như thế nào ?

Hs: Quan sát và có thể cùng gv làm thí
nghiệm ở phần vào bài.
-Hs: ( Trả lời theo sự quan sát trong thực
tế )

Hoạt động 2: Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng
I. Gương phẳng
-Gv: Yêu cầu Hs hiện tượng xảy ra hàng Hs: Nêu những hiện tượng và hình ảnh mà
ngày
Hs quan sát được.
Trang

7


khi mình soi gương.
- Gv: Hướng dẫn Hs trả lời câu C1
-Gv: Chỉ rõ đó là những gương phẳng

-Hs: Tìm và chỉ ra một số mặt phẳng nhẵn
bóng trong thực tế

Hoạt động 3: Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng
II. Đònh luật phản xạ ánh sáng
Thí nghiệm
Gv: Tổ chức cho Hs thínghiệm theo nhóm

S
n
S’
sau đó yêu cầu từng nhóm chỉ ra “ Tia tới
( SI) tia phản xạ(IS’)”
-Gv: Hiện tượng trên gọi là hiện tượng phản
xạ
ánh sáng.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
Hoạt động 4. Xác đònh mf chứa tia
nào.
phản xạ
-Hs:
Quan
sát thí nghiệm và tìm xem tia
-Gv: Yêu cầu Hs xác đònh tia tia phản xạ
phản xạ nằm trong mặt phẳng nào ?
nằm trong mặt phẳng chứa tia nào ?
-Gv: Hướng Hs tìm hiểu qua hình vẽ thực tế -Hs: Rút ra kết luận từ câu C2
-Hs: Trả lời đúng: -Tia tới, pháp tuyến tại
( Chú ý: Tia phản xạ và pháp tuyến)
-Gv: Yêu cầu Hs thảo luận để đi đến kết điểm tới
Hs: Trả lời sai:
luận
-Hs: Quan sát thí nghiệm và đặt câu hỏi
Gv: Xác đònh lại bằng thí nghiệm yêu cầu
với giáo viên nếu cần thiết.
Hs quan sát từ đó rút ra kết luận cần thiết
2.Phương của tia phản xạ quan hệ như thế
-Gv: Cùng Hs làm thí nghiệm và quan sát nào với phương của tia tới.


n
chỉ ra góc phản xạ góc tới
S
-Gv: Yêu cầu Hs dự đoán mối quan hệ giữa
S’
góc phản xạ và góc tới
30o
-Gv: Dựa vào kết quả của hs để hướng hs đi
30o
tới
nội dung đònh luật phản xạ ánh sáng.
-Gv:Làm lại thí nghiệm biểu diễn cho Hs
-Hs: Làm thí nghiệm và tiến hành dự đoán
phân
theo yêu cầu của giáo viên
tích để đi tới đònh luật.
-Gv: Giới thiệu cho Hs về các thí nghiệm -Hs: Dự đoán đúng
-Hs: Dự đoán sai:
với
các môi trường trong suốt khác để rút đi đến -Hs: Quan sát đặt câu hỏi nếu thấy cần
thiết
đònh luật.
Hoạt đông 5: Phát biểu đònh luật
Hoạt đông 6: quy ước cách vẽ gương và
đường truyền của tia sáng
Trang

8


3. Đònh luật phản xạ ánh sáng.
-Hs:Nêu đònh luật


-Gv: Giới thiệu cách vẽ gương phẳng và tia
tới và tia phản xạ trên gương phẳng
S

n

I
-Hs: Làm theo hướng dẫn của giáo viên
-Hs: Tiến hành vẽ tia phản xạ ở hình 4.3
(Câu C3)
Hoạt động 7: Vận dụng.
Gv: Yêu cầu Hs thực hiện câu C4
Ghi nhớ: Sgk
-Hs: vẽ theo yêu cầu câu C4
-Có thể yêu cầu giáo viên giúp đỡ

Nhận xét – Bổ sung:

Ngày soạn:
Tiết: 05
Bài: 05

ẢNH MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I. MỤC TIÊU.
- Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
II. CHUẨN BỊ.
Trang

9


- Cho nhóm học sinh.
+ Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứn, 1 tấm kính màu trong suốt
hai viên phấn như nhau, tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống hoc tập.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động c ủa học sinh
-Gv: Khi soi gương ta thấy gì ?
-Hs: Trả lời theo yêu cầu của giáo viên
Các hình ảnh đó có đặc điểm gì? Tại sao lại có
Đặc điểm đó.( Để hs dự đoán giáo viên chưa
cần
trả lời vì mục đích là tạo tình huống ban đầu )

Gv:Bố trí thí ngiệm Như hình vẽ 5.2 ở sgk
-Gv:Làm mẫu và hường dẫn Hs quan sát
-Gv: Đặt câu hỏi với từng nhóm Hs
+ Ta có hứng được ảnh trên màn không ?
-Gv: Yêu cầu hs làm và quan sát lại, giáo viên
quan sát, điều chỉnh trong thí nghiệm.

-Gv: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm như câu C2

-Gv: Yêu cầu hs rút ra kết luận qua thí nghiệm
-Gv: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm như câu C3

Hs: Tiến hành thí nghiệm (Có sự giúp đỡ
của giáo viên)
-Chú ý: Màn ảnh đặt phía sau gương

Vật
Màn

-Hs: Sau khi quan sát trả lời
+ Đúng: Không hứng được ảnh trên màn
chắn
-Hs: Trả lời sai
-Hs: điền từ thích hợp vào phần kết luận
trong câu C1 theo kết quả đã thống nhất
sau thí nghiệm
- Hs: Tiến hành làm thí nghiệm như câu
C2
- Kết luận đúng: - Độ lớn của anh của
một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ
lớn của vật.
- Hs: Tiến hành làm thí nghiệm như câu
3
- Kết luận đúng: điểm sáng và ảnh của
nó tạo bởi gương pẳng cách gương một
khoảng như nhau

Gv: Giải thích hai vấn đề:
+ Vì sao nhìn thấy ảnh mà ảnh đó lại là ảnh ảo

-Gv: giải thjích bằng hình vẽ.
-nh của điểm B chie là phần dao điểm đường
Trang

Gương

10


kéo dài của hai tia phản xạ ở sau gương.
-Gv: Căn cứ vào đó để hình thành “ nh của
một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm
sáng
Trên vật đó

B

B’

A

A’

Gv: Trình bày cách vẽ và yêu cầu hs vẽ tiếp
phần còn thiếu. Câu C5
-Gv: Yêu cầu hs giải đáp thắc mắc của bé lan
ở đầu bài.
-Gv: có thể hướng dẫn hs khá chứng minh các
tính chất của ảnh bằng kiến thức hình học.
-Hs: -Vẽ tiếp phần còn thiếu ở hình 5.5( Vẽ

vào bảng con của nhóm.

Ghi nhớ: (sgk)
Nhận xét – Bổ sung:

Trang

11


Ngày soạn:
Tiết: 06
Bài: 06

Thực hành : QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT
TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I. MỤC TIÊU.
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Tập xác đònh vùng nhìn thấy của gương.
II. CHUẨN BỊ.
Cho nhóm học sinh.
+ 1 gương phẳng
+ 1 bút chì hoặc but bi.
+ 1 thước chia độ.
Cho mỗi học sinh.
+ Một mẫu bào cáco thí nghiệm chép sẵn ra giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Phân phối dụng cụ cho học sinh và qui đònh thí nghiệm.
Hoạt động 2: Nêu mục đích và nội dung thực hành.

Hoạt động giáo viên
-Gv: Nêu hai nội dung thực hành
+ Xác đònh ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng
+ Xác đònh vùng nhìn thấy của gương
phẳng

Hoạt động c ủa học sinh
-Hs: -Xác đinh rõ nội dung thực hành

-Gv: Yêu cầu hs thực hiện thực hành như trong
câu C1.
-Gv: Quan sát các thao tác thí nghiệm, và giải
đáp thức mắc của hs về kết quả thí nghiệm
( nếu có )

-Hs: - Tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của câu C1.
-Hs: Nêu các thắc mắc hoặc yêu càu
giáo viện giúp đỡ khi cần thiết.
-Hs: Thực hành thí nghiệm và ghi kết
quả vào báo
cáo thực hành của mình.

A

B
Trang

12


A’

B’


A

-Gv: Đưa ra yêu cầu
+ Hãy vẽ và trình bày cách vẽ ảnh của một
điểm sáng qua gương phẳng.

B

B’

A’

-Hình vẽ đúng.
S

I

-Gv: Yêu cầu Hs trình bày cách vẽảnh của một
điểm sáng qua gương phẳng.

S’
-Hs: Trình bày cách vẽ.
B


-Gv: Yêu cầu Hs trình bày cách vẽ đường
truyền của tia sáng từ A phản xạ trên gương và
đi qua điểm B.

A

I
A’

Nhận xét giờ thí nghiệm:
Ngày soạn:
Tiêt: 07
Bài: 07

GƯƠNG CẦU LỒI

I. MỤC TIÊU.
- Nêu được tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng có cùng kích
thước.
- Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
II. CHUẨN BỊ.
-Cho nhóm học sinh.
- Một gương cầu lồi, một gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lồi.
Trang

13


- Cây nến. Diêm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động giáo viên
Gv: Đưa cho học sinh một số vật nhẵn bóng
mặt phản xạ lồi và một vật có mặt phản xạ phẳng
và yêu cầu hs quan sát rút ra nhận xét xem ảnh
của chúng có giống nhau không
Gv: Hướng dẫn hs bố trí thí nghiệm như hình
quan sát và trả lời các câu hỏi trong sgk
- Gv: Nếu hs trả lời sai thì yêu cầu hs quan sát
thí nghiệm và trả lời
-Gv: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm kiểm tra
bằng hai gương một gương phẳng và một gương
lồi như hình vẽ 7.2. Và đặt câu hỏi.
+ nh tạo bởi 2 gương có gì khác nhau không

Hoạt động c ủa học sinh
Hs:- Quan sát ảnh trong các gương
và đưa ra nhận xét ( 4 - > 5 ý kiến )

-Gv: Yêu cầu hs dừng từ thích hợp điền vào chổ
trống trong phần kết luận ở câu C1.

Hs: Trả lời đúng:
1. Là ảnh ảo không hứng được trên
màn chắn.

Hs: - Tiến hành lắp ráp thí nghiệm,
quan sát và trả lời các câu hỏi
trong sách giáo khoa.

-Trả lời đúng:
+ nh đó là ảnh ảo. Vì không hứng
được trên màn.
+ nh nhỏ thua vật.
-Hs: Quan sát ảnh cho bởi hai
gương và trả lời câu hỏi do giáo
viên đặt ra
-Hs: Trả lời đúng:- nh lớn nhỏ
khác nhau.

2. nh nhỏ thua vật.
-Gv: Đặt vấn đề về vùng nhìn thấy và vùng nhìn
thấy của gương cầu lồi và gương phẳng.
+ Vùng nhìn thấy của gương là gì?
+Trong hai gương thì gương nào có vùng nhìn
thấy lớn hơn ?
-Gv: Hướng dẫn hs làm hí nghiệm kiểm chứng.
-Gv: Yêu cầu hs thảo luận để trả lời câu hỏi C2

Gv: Yêu cầu hs làm việc cá nhân trong việc trả
lời các câu hỏi C3, C4
Trang

14

Vùng mà ta có thể quan sát thấy
ảnh của vật trong gương.( Thò
trường gương)
-Hs: Tự dự đoán thông qua quan sát
thực tế.

- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
lớn hơn
-Hs: Tiến hành làm thí nghiệm
kiểm chứng lại dự đoán của mình.
-Hs: -Nhìn vào gương cầu lồi ta
quan sát được một vùng rộng hơn
so với khi nhìn vào gương phảêng có
cùng kích thước.


-Hs: Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi khi giáo
viên yêu cầu.

Ghi nhớ: (sgk)
Nhận xét – bổ sung
Ngày soạn:
Tiết: 08
Bài: 08

I.

GƯƠNG CẦU LÕM

MỤC TIÊU.

- Nhận biết được ảnh ảo cho bởi gương cầu lõm.
- Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
II. CHUẨN BỊ.
- Cho nhóm học sinh.

+ Một gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng.
+ Một gương phẳng có bề ngang bằng đường kính gương cầu lõm.
+ Một viên phấn, 1 màn chắn sáng có giá đỡ di chuyển được.
+ Một đèn pin để tạo chùm tia song song và phân kì.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC.
Hoạt đông 1: Tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động c ủa học sinh
Gv: Tạo tình huống vào bài như ở đầu bài -Hs: Đọc tình huống đưa ra ở đầu bài và dự
học.
đoán câu trả lời.
( Phần này chưa cần trả lời )

Gv: Hướng dẫn hs bố trí thí nghiệm như
hình 8.1. Hướng dẫn hs lầm thí nghiệm và
quan sát ảnh cho bởi gương cầu lõm.
- Gv: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi C1 sau khi
đã
quan sát qua thí nghiệm.
-Gv: Hướng dẫn hs bố trí Thí nghiệm để
so sánh
ảnh của vật cho bởi gương cầu lõm và ảnh
cho bởi gương phẳng.
Hoạt động 3: Rút ra kết luận.
Trang

Hs: Tiến hành làm thí nghiệm.

-Hs: Trả lời đúng:
-nh quan sát được trong gương cầu lõm là

ảnh ảo và ảnh lớn hơn vật.
-Hs: Xem lại thí nghiệm hình 7.2 và làm thí
nghiệm tương tự như thí nghiệm đó.

15


-Gv: Thảo luận kết quả của các nhóm và
hướng hs rút ra kết luận.
Kết luận. Đặt một vật gần sát gương cầu
lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không
hứng được trên mànchắn và ảnh lớn hơn vất.

Thí nghiệm.
1. Đối với chùm tia song song tới gương
Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
như trong hính 8.2
-Gv: Quan sát chùm tia phản xạ xem nó
đặc
điểm gì ?
- Gv: Yêu cầu hs rút ra kết luận qua kết
quả
thí nghiệm.
-Gv: hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo
cấu C5

I

-Hs: Chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở
trước gương.

-Rút ra kết luận.
- Chiếu chùm tia song song tới gương cầu
lõm sẽ cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một
điểm ở trước gương.
2. Đối với chùm tia phân kì tới gương.

- Gv: Yêu cầu hs rút ra kết luận qua kết
quả
thí nghiệm.

Kết luận: Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước
gương cầu lõm ở một vò trí thích hợp, có thể
cho một chùm tia phản xạ song song.
-Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu cấu tạo của
đèn
pin ( Ở phần pha đèn, so sánh cáu tạo của
pha
đèn với cấu tạo gương cầu lõm)
-Gv:Yêu cầu hs thực hiện theo hướng dẫn
ở các
câu C6, C7
Trang

Hs: Tiến hành quan sát, thảo luân theo
nhóm và đưa ra nhận xét.
-Hs: Tiến hành theo hướng dẫn trong các
câu C6,C7 nêu thắc mắc với gv nếu có.

16



Ghi nhớ : (sgk)
Nhận xét – Bổ sung:

Ngày soạn:
Tiết: 9
Bài: 12

TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: QUANG HỌC

I. MỤC TIÊU.
- Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên qua đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh
sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của một vật tao bởi gương phẳng , gương câu lồi
gương cầu lõm cách vẽ ảnh của một vật cho bởi gương.
- Luyên tập về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
II. CHUẨN BỊ.
-Cho nhóm học sinh
+ Yêu cầu hs chuẩn bò trước ở nhà cho các câu hỏi tong bài “tự kiểm tra”.
+ Tranh vẽ lớn ô chữ ở hình 9.3 sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động giáo viên
-Gv: Yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi tự kiểm
tra từ câu 1 cho đến câu 9.
+ Yâu cầu với từng câu hỏi.
-Chỉ cần nêu được như câu trả lời bên.
+ Phải nêu được tính chất của ảnh.
+ Phải nêu rõ được hai ý cơ bản
- Môi trường trong suốt, đồng tính…
+ Ở câu này phải trả lời đúng hai ý nh đinh


Hoạt động của học sinh
-Hs: Trả lời câu hỏi tự kiểm tra
-Hs : Trả lời cụ thể.
Câu1. Câu C. Khi có ánh sáng từ vật
truyền tới mắt chúng ta.
Câu 2: Câu B. nh ảo bằng vật và cách
gương một khoảng bằng khoảng cách từ
vật đến gương.
Câu 3: Đònh luật. Trong môi trường trong

Trang

17


luật.
+Ở nhứng câu 6,7,8 phải nắm vững tính chất
của ảnh cho bởi các loại gương.

-Gv: Yêu cầu hs thực hiện vẽ đường truyền
tia sáng như ở câu 1
-Gv: Trình bày cách vẽ:
Ta vẽ bốn tia sáng bất kì SH1,SI1 và SH2, SI2
tời gương ( Hình vẽ) sẽ cho 4 tia phản xạ hai
tia phản xạ trùng với tia tới. Hai tia phan xạ
I1S1 và
I2R . phần kéo dài của các tia phản xạ gặp
nhau tai hai điểm S’1 và S’2 ở sau gương và
hai điểm này chính là ảnh của S1 và S=2.
-Gv: Phần tìm vùng nhìn thấy học sinh tiếp

tục tìm và đưa ra kết luận .
+Giáo viên thống nhất câu trả lời.
-Gv: Tổ chức cho hs sinh tiép tục trả lời các
câu C2 , C3.
-Trả lời câu hỏi và gợi ý cho của học sinh khi
cần thiết.

-Gv: Tổ chức cho các nhóm thi đua trả lời các
câu hỏi và nêu ra câu trả lời hàng dọc.
Ghi nhớ: (Sgk)
Trang

suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.
Câu 4: a) Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại
điểm tới.
Câu 5: Tương tự như câu 2.
Câu 6:
+Giống: nh cho bởi gương cầu lồi là ảnh
ảo
+Khác: nh nhỏ thua vật
Câu 7: Khi ảnh ở gần sát gương. nh này
lớn hơn vật.
Câu 8: Ví dụ:
+ nh tạo bởi gương phẳng không hứng
được trên màn và ảnh bằng vật.
Câu 9: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng
( Như ở bài thực hành, và bài vùng nhìn

thấy của gương cầu lồi)
-Hs: Vẽ hình 9.1

S1 .

R
S2

H1
S’2

I1

H2

I2

S’1
-Hs Trả lời các câu C2, C3. Nêu câu hỏi
với giáo viên nếu cần thiết.
-Hs: Các cặp thấy nhau là: An – Thanh,
An – Hải, Thanh – Hải, Hải – Hà.
-Hs: Câu trả lời hàng dọc là “ nh sáng”

18


Nhận xét – Bổ sung :

Họ và tên:………………………

Lớp:……………………….

Điểm

Trang

KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: Vật lí ớp 7
Thời gian : 45’

Lời nhận xét của giáo viên

19

Đề lẻ


ĐỀ RA

PHẦN I. (2 điểm )
Câu 1: Hãy chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý
- Mắt ta nhìn thấy vật khi:
A. Khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
B. Khi vật không phát ra ánh sáng.
C. Vật đó không phải là vật sáng.
Câu 2: Hãy chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo:
A. Đường cong.
B. Đường thẳng. C. Đường tròn.
D. đường gấp khúc.

Câu 3: Hãy chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý
Khi tia sáng tới gương tạo với tia pháp tuyến tạo điểm tới một góc 30 0 Thì tia phản xạ tạo
với pháp tuyến một goc là:
A. 250
B. 320
C. 300
D. 450
Câu 4 : Hãy chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý.
Khi đặt trước gương phẳng một vật cao 10 cm thì độ cao của ảnh cho bởi gương là:
A. 10 mm
B. 10 m
C. 10 dm
D. 100 mm
Câu 5 : Hãy chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý.
nh ảo của một vật cho bởi gương cầu lồi :
A. Lớn hơn vật.
B. Bằng vật. C. Nhỏ thua vật.
Câu 6 : Hãy chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý.
Chùm sáng song tới gương cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ:
A.Phân kì.
B. Hội tụ tại một điểm. C. Song song
PHẦN II .
Câu 1: Hãy dùng từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau.
a) Tia phản xạ nằm trong …………………………chứa tia tới và……………………………….tại điểm tới.
b) Nhật thực xảy ra khi trái đất đi vào ……………………………của mặt trăng
c) Qua quan sát ta thấy rằng………………………………………………………….của gương cầu lồi ……………………………
vùng nhìn thấy của gương phẳng.
PHẦN III.
Câu 1: Vẽ và trình bày cách vẽ ảnh của điểm sáng S cho bởi gương phẳng ( Hình vẽ )
S .


Câu 2: Vẽ và trình bày cách vẽ đường truyền tia sáng xuất phát từ điểm A đến gương và phản
xạ qua điểm B ( Hình vẽ )
Trang

20


B.
A.

Họ và tên:………………………
Lớp:……………………….

Điểm

KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Môn: Vật lí ớp 7
Thời gian : 45’

Đề lẻ

Lời nhận xét của giáo viên

ĐỀ RA

PHẦN I. (2 điểm )
Câu 1: Hãy chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý
- Mắt ta nhìn thấy vật khi:
D. Khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.

E. Khi vật không phát ra ánh sáng.
F. Vật đó không phải là vật sáng.
Câu 2: Hãy chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo:
A. Đường cong.
B. Đường thẳng. C. Đường tròn.
D. đường gấp khúc.
Câu 3: Hãy chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý
Trang

21


Khi tia sáng tới gương tạo với tia pháp tuyến tạo điểm tới một góc 30 0 Thì tia phản xạ tạo
với pháp tuyến một goc là:
A. 250
B. 320
C. 300
D. 450
Câu 4 : Hãy chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý.
Khi đặt trước gương phẳng một vật cao 10 cm thì độ cao của ảnh cho bởi gương là:
A. 10 mm
B. 10 m
C. 10 dm
D. 100 mm
Câu 5 : Hãy chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý.
nh ảo của một vật cho bởi gương cầu lồi :
A. Lớn hơn vật.
B. Bằng vật. C. Nhỏ thua vật.
Câu 6 : Hãy chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý.

Chùm sáng song tới gương cầu lõm sẽ cho chùm tia phản xạ:
A.Phân kì.
B. Hội tụ tại một điểm. C. Song song
PHẦN II .
Câu 1: Hãy dùng từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau.
a) Tia phản xạ nằm trong …………………………chứa tia tới và……………………………….tại điểm tới.
b) Nhật thực xảy ra khi trái đất đi vào ……………………………của mặt trăng
c) Qua quan sát ta thấy rằng………………………………………………………….của gương cầu lồi ……………………………
vùng nhìn thấy của gương phẳng.
PHẦN III.
Câu 1: Vẽ và trình bày cách vẽ ảnh của điểm sáng S cho bởi gương phẳng ( Hình vẽ )

S .

Câu 2: Vẽ và trình bày cách vẽ đường truyền tia sáng xuất phát từ điểm A đến gương và phản
xạ qua điểm B ( Hình vẽ )
B.

A.

Trang

22


Ngày soạn:
Tiết: 11
Bài: 10
NGUỒN ÂM
I. MỤC TIÊU.

- Nêu được đặc điểm chunmg của các nguồn âm
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ.
- Cho nhóm học sinh.
+ 1 sợi dây cao su mảnh, giá đỡ, âm thoa, búa cao su
- Cho giáo viên.
+ Chuẩn bò vài mảnh giấy, ống ngiệm.
+ Nếu có thể nên chuẩn bò thêm bộ đàn ống nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động c ủa học sinh
-Gv: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi nêu ra ở đầu -Hs: Tự tìm hiểu và dự đoán câu trả lời
bài.
- Phần này chư bắt buộc học sinh phải
( Có thể lấy một ví dụ trong thực tế như : Khi
trả lời ( Có thể một vài học sinh nêu
quan sát một người đang đánh đàn thấy người
dự đoán của mình )
đánh đàn dùng tay gẩy sợi dây đàn lúc đó ta
nghe tiếng nhạc phát ra còn bình thường thì
không nghe thấy gì cả? Tại sao vậy ?
-Gv: Yêu cầu học sinh giữ yên lặng thực hiện
-Hs: Giữ trật tự lắng nghe.
câu C1.
-Hs: Nêu những âm thanh mà mình
-Gv: Chúng ta nghe thaanham thanh gì ? m
nghe được và cho biết âm thanh đó do
thanh đó doa cái gì phát ra ?
cái gì phát ra.
-Gv: Gới thiệu về nguồn âm.

-Hs: Qua gới thiệu của giáo viên tự
-Gv: Yêu cầu hs lấy ví dụ minh hoạ.
mình tìm hiểu và nêu ra các nguồn âm
thường gặp.
-Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm ( H vẽ - Hs: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ
a, b )
-Gv: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3, C4

Trang

23


a)

-Gv: Chuyển qua hoạt động 4 : Vận dụng
-Gv: Tuỳ theo tình huống cụ thể mà yêu cầu hs
làm lại thí nghiệm a hoặc c sau đó yêu cầu học
sinh xác nhận câu trả lời của nhóm ban. Sau đó
chính xá hoá câu trả lời rồi chuyển sang hoạt
động tiếp theo.

-Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện các câu C6 đến
C9
- Gv: Chỉ yêu cầu làm các câu C6, C7 còn các
câu còn lại học sinh có thể thực hiện ở nhà
Ghi nhơ ù: (Sgk )
Nhận xét – Bổ sung:

b)


c)
-Hs: Trả lời câu hỏi C3
-Hs: Trả lời đúng
+ Khi phát ra âm các vật đều giao
động.
-Hs: Trả lời sai.

-Hs: Trả lời các câu C6, C7
-Phần câu hỏi còn lại vầ nhà tự làm

Ngày soạn:
Tiết: 12
Bài: 11
ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU.
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số âm.
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao ( m bổng ), âm thấp ( âm trầm ) và tần số khi so sánh
hai âm.
II. CHUẨN BỊ.
-Cho cả lớp.
+ Giá đế thí nghiệm,1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm, 1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm
Trang

24


+ Đóa quay có hàng lỗ tròn cách đều nhau, 1 nguồn điện 9 v.
+ Một thước kẻ bằng nhựa mỏng.
- Với nhóm học sinh.

+ Một thước nhựa đàn hồi, một hộp rỗng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động giáo viên
Gv: dùng tay gẩy vào các dây đàn guitar và
cho học sinh nhận xét xem vật nào phát ra
âm thanh ? vật đó có dao động không ? khi
gẩy dây nào thì âm nghe cao, gẩy dây nào
thì âm nghe thấp
-Gv: Hướng dẫn hs làm và quan sát thí
nghiệm hình 11.1
-Chú ý : Nên chia thành hai nhóm là hai dãy
mỗi day quan sát và ghi lại kết quả của một
con lắc.
- Khi con lắc dao động từ A -> B rồi quay
trở lại A ta tính một chu kì dao động ( Hoàn
thành một dao động)
-Gv: Giới thiệu.
- Số dao động trong một giây gọi là tần số.
Đơn vò tần số là héc kí hiệu là Hz.
-Gv: Yêu cầu hs dùng kết quả bảng trên để
tìm từ thích hợp điền vào chổ trống trong
câu C2
-Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
hình 11.2 theo nhóm( Chú ý tay ép thước
vào hộp cộng hương không quá sát với mép
hộp mà cách mép hộp từ 1 -> 1,5 cm )
_Gv: Chuyển qua phần tiếp theo.
-Gv: Yêu cầu hs làm lại thí nghiệm và bổ
sung câu trả lời đúng
-Gv: Làm thí nghiệm 11.3 theo hướng dẫn

trong sách giáo khoa.

-Gv: Làm chậm lại thí nghiệm cho hs quan
sát, lắng nghe để bổ sung vào nhậ xét của
mình.
-Gv: Yêu cầu hs hệ thống lại các kết quả và
Trang

Hoạt động c ủa học sinh
-Hs: Rút ra nhận xét theo câu hỏi của giáo
viên.

-Hs: Quan sát và ghi lại kết quả thí
nghiệm (Số dao động của con lắc trong 10
giây

A
B
-Hs: Ghi lại kết quả vào bảng trong câu C1
sau đó lấy số dao động đếm được chia cho
10 giây ta được số dao động trong một
giây
-Hs: Dao động càng ( Nhanh hoặc chậm),
Tần sôd dao động càng ( Lớn hoặc nhỏ )
-Hs: Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của
giáo viên.
-Hs: Lắng nghe âm phát ra qua dao động
và trả lời câu hỏi C3
-Hs: Trả lời đúng.
-Nhanh – Cao

-Hs: Trả lời sai.
-Hs: Lắng nghe và trả lời câu hỏi C4
-Hs: Trả lời đúng.
- Chậm – Thấp
- Nhanh – Cao
-Hs: Trả lời sai.
-Hs: điền đúng.
-Dao động càng nhanh, tần số dao động
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×