Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

hoàn thiện công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.54 KB, 59 trang )

Mục lục
Lời nói đầu.........................................................................................................2
Phần I : Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may
xuất khẩu Thanh Trì.............................................................................3
IĐặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp............................3
II- Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại xí nghiệp..........................4
Phần II :Công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp ......................................8
ISố d đầu kỳ của các tài khoản.........................................................8
IISố d chi tiết của một số tài khoản..................................................9
III- các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ....................................................11
IV- Lập chứng từ gốc..............................................................................16
VĐịnh khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản ..............................25
VI- Sổ kế toán chi tiết ............................................................................34
VII- Sổ kế toán tổng hợp .........................................................................42
VIII- Lập báo cáo tài chính.......................................................................57
Phần III : Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp...................64
Kết luận .............................................................................................................66

Lời nói đầu
Hạch toán kế toán là một hệ thống thông tin kiểm tra về tình hình tài
sản trong mối quan hệ với nguồn hình thành và sự vận động của nguồn hình
thành tài sản đó.
Hạch toán kế toán đã ra đời và phát triển từ rất lâu. Nó là một nhu cầu
khách quan của bản thân quá trình sản xuất và xã hội. Nhu cầu này tồn tại
Chu Thị Hiền

-1-


trong tất cả các hình thái xã hội khác nhau và ngày càng phát triển. Trong
xã hội hiện đại ngày nay, với qui mô sản xuất ngày càng mở rộng, trình độ


xã hội hoá và sức phát triển ngày càng lớn thì việc tăng c ờng hạch toán kế
toán về mọi mặt càng trở lên cần thiết.
Là một sinh viên ngành kế toán việc học tập, nghiên cứu về hạch toán
có vai trò quan trọng không thể thiếu. Đặc biệt đợt thực tập về kế toán tại
xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì là một cơ hội lớn cho em tiếp cận vận
dụng, củng cố những kiến thức đã đợc trang bị trong nhà trờng vào thực tế.
Báo cáo thực tập tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì của em gồm có 3
phần chính:
Phần I: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất
khẩu Thanh Trì.
Phần II: Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may
xuất khẩu Thanh Trì.
Phần III: Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may
xuất khẩu Thanh Trì.
Do lần đầu tiếp xúc với thực tế nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ
cũng nh thiếu sót, em mong thầy giáo và ban lãnh đạo xí nghiệp giúp đỡ
em trong việc hoàn thiện t duy và lý luận của mình. Em xin chân thành cảm
ơn.
Hà Nội , ngày

tháng 1 năm 2005
Sinh viên
Chu thị hiền

Phần I:
Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may
xuất khẩu Thanh Trì.
I-

Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì.


Bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng cấu thành nên hệ thống
kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Chất lợng , trình độ của đội ngũ kế
toán cũng nh một cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán hợp lý sẽ góp phần
không nhỏ làm giảm rủi ro kiểm soát, làm tăng độ tin cậy của những
thông tin kế toán nói chung và của báo cáo tài chính nói riêng.
Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì có bộ máy kế toán đ ợc tổ chức rất
khoa học hợp lý với những trang thiết bị hiện đại. Toàn bộ công việc kế
toán đợc thực hiện trên máy vi tính với những phần mềm tiên tiến nhất.
Chu Thị Hiền

-2-


Điều này đã giúp cho công tác kế toán trở lên đơn giản rất nhiều mà vẫn
đảm bảo độ chính xác cao.
Phòng kế toán của xí nghiệp có 5 ngời có trình độ đại học trở lên.
Việc tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp theo mô hình tập trung và có thể
đợc khái quát theo sơ đồ sau:
Kế toán trởng

Kế toán viên
Thứ 1

Kế toán viên
Thứ 2

Kế toán viên
Thứ 3


Thủ quỹ

Kế toán trởng: Là ngời phụ trách điều hành chung về hạch toán kế
toán theo chế độ kế toán tài chính do nhà nớc qui định, đồng thời có
chức năng tham mu cho giám đốc về hạch toán kế toán của xí nghiệp.
Kế toán viên 1: Có nhiệm vụ theo dõi thanh toán tiền mặt, kế toán
tổng hợp, kế toán giá thành và hoàn thuế.
Kế toán viên 2: Chuyên phụ trách theo dõi doanh thu tiêu thụ sản
phẩm, thanh toán tiền gửi ngân hàng và các khoản phải thu.
Kế toán viên 3: Phụ trách theo dõi tài sản cố định, vật t thu mua, tiền
lơng, BHXH, BHYT,KPCĐ và các khoản phải trả.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt tại quỹ.
IIĐặc điểm vận dụng ché độ kế toán chung tại xí nghiệp may xuất
khẩu Thanh Trì.
Xí nnghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ tài chính
ban hành theo quyết định số 1141/CĐKT ngày 01/11/1995 và các quyết
định sửa đổi bổ sung tính đến thời điểm hiện nay.
- Niên độ kế toán từ 01/01/N đến 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ sử dụng:VNĐ phơnng pháp chuyển đổi các đồng
tiền khác theo tỷ giá thực tế.
- Phơng pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo nguyên giá TSCĐ
+ Phơng pháp tính khấu hao: áp dụng phơng pháp tuyến tính.
- Phơnng pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo giá trị hàng tồn kho thực tế.
+ Phơng pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Phơng pháp bình
quân cả kỳ dự trữ cho từng mặt hàng.
1. Đối với các chứng từ kế toán.
Xí nghiệp áp dụng tất cả các mẫu biểu chứng từ kế toán do bộ
tài chính và nhà nớc ban hành. Bao gồm các chứng từ bắt buộc nh:

bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lơng, BHXH, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho..., chứng từ hớng dẫn nh: phiếu xác nhận sản
Chu Thị Hiền

-3-


phẩm công việc hoàn thành, phiếu báo làm thêm giờ, giấy đề nghị
tạm ứng, biên lai thu tiền...
2. Đối với các tài khoản kế toán
Về cơ bản xí nghiệp áp dụng hầu hết các loại tài khoản kế
toán. Tuy nhiên , do đặc điểm của xí nghiệp chủ yếu là sản xuất
theo đơn đặt hàng với nguyên vật liệu do khách hàng cung cấp nên
giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong giá thành sản
phẩm, còn chi phí nhân công trực tiếp lại chiếm tới 50%. Một số
tài khoản mà xí nghiệp hay sử dụng là:
Tài khoản về lao động tiền lơng: TK 334,622,338.
Tài khoản về doanh thu: TK511
Tài khoản về tiền( ngoại tệ): TK 111(1112), TK 112(1122),
TK 007.
Các tài khoản chi tiết: TK 621,622,627,154 chi tiết cho
từng đơn đặt hàng.
Tài khoản về nguyên vật liệu: TK152, TK 002(vật t nhận
3. Sổ kế toán.
Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì áp dụng chế độ kế toán
máy. Các loại sổ kế toán bao gồm sổ tổng hợp và sổ chi tiết đợc tổ
chức theo hình thức sổ nhật ký chung.
Hàng ngày, kế toán nhập chứng từ vào máy, máy sẽ tự động
phản ánh vào các sổ nhật ký chung, vào sổ cái, vào các nhật ký
đặc biệt và vào các sổ chi tiết. Định kỳ, kế toán sẽ thực hiện một

số thao tác máy sẽ tự động phản ánh các dữ liệu vào bảng cân đối
số phát sinh và vào bảng tổng hợp chi tiết. Căn cứ vào đó để lập
lên các báo cáo kế toán.
Chứng từ gốc

Nhật ký đặc
biệt

Sổ NKC

Sổ cái

Sổ chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng CĐSPS

Chu Thị Hiền

Báo cáo kế
toán

-4-


Ghi chú:
Ghi cuối kỳ
Ghi hàng ngày

Đối chiếu kiểm tra

4. Báo cáo kế toán.
Báo cáo kế toán tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về
tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng nh tình
hình tài chính , kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Nói cách khác báo cáo kế toán là phơng diện trình bày khả năng
sinh lời và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho những ngời
quan tâm.
Báo cáo kế toán bắt buộc hiện nay gồm có:
Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả hoạt động kkinh doanh.
Thuyết minh báo cáo tài chính.
Xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì cũng áp dụng tất cả các
loại báo cáo kế toán này đúng theo mẫu biểu nhà nớc qui định.
a) Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản
ánh tổng quát quá trình hình thành tài sản của doanh nghiệp theo
giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất
định.
Kỳ lập bảng cân đối kế toán của xí nghiệp là một tháng.
Nội dung của bảng cân đối kế toán của xí nghiệp đ ợc tuân
theo đúng nh mẫu biểu của nhà nớc qui định.
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính
phản ánh tóm lợc các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp cho một thời kỳ nhất định.
Ngoài ra, báo cáo này còn kết hợp phản ánh tình hình thực hiện
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với ngân sách nhà nớc về thuế và
các khoản khác. Báo cáo gồm 3 phần:

Phần I: Lãi, lỗ
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc.
Phần III: Thuế GTGT đợc khấu trừ, thuế GTGT đợc hoàn
lại và thuế GTGT của hàng bán nội địa.
Chu Thị Hiền

-5-


Báo cáo kết quả kinh doanh của xí nghiệp may xuất khẩu
Thanh Trì đợc lập theo từng tháng. Nội dung của báo cáo này cũng
tuân theo đúng mẫu biểu do nhà nớc qui định.
c) Thuyết minh báo cáo tài chính.
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh và
giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế tài chính đợc thể hiện trên các báo cáo tài chính. Bản thuyết minh này cung
cấp đầy đủ thông tin bổ sung cầc thiết cho việc đánh giá kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo đợc chính xác.
Thuyết minh báo cáo của xí nghiệp đợc lập hàng tháng. Nội
dung của thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm các phần: đặc
điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chế độ kế toán áp
dụng tại doanh nghiệp, chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài
chính, giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực
trạng tài chính và kết quả kinh doanh của xí nghiệp, đánh giá tổng
quát các chỉ tiêu, các kiến nghị.

Phần II

Công tác kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may
xuất khẩu

Chu Thị Hiền

-6-


Công ty cổ phần đào tạo công nghệ và kinh tế quốc tế thuộc Xí
nghiệp may xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ (10%). Phơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho là phơng pháp bình qân cả kỳ dự trữ,
xuất nguyên vật liệu theo phơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
I. Số d đầu kỳ của các tài khoản:
tk
111
112
131
331
138
139
141
142
152
154
155
211
214
221
311
331
131
333
334
338

341
411
414
415
421
431

tên tài khoản
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Trả trớc cho ngời bán
Phải thu khác
Dự phòng phải thu khó đòi
Tạm ứng
Chi phí trả trớc
Nguyên liệu- vật liệu- PT
Sản phẩm dở dang
Thành phẩm tồn kho
Tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định
Đầu t chứng khoán dài hạn
Vốn vay ngắn hạn
Phải trả ngời bán
Ngời mua trả tiền trớc
Thuế và các khoản phải nộp
Phải trả CNV
Phải trả, phải nộp khác
Vay dài hạn
Vốn kinh doanh

Quỹ phát triển kinh doanh
Quỹ dự trữ
Lãi cha phân phối
Quỹ khen thởng phúc lợi
Tổng cộng

d nợ
1.387.944.952
3.226.292.146
7.919.111.470
1.761.708.676
57.365.200
333.125.354
1.415.000.856
847.314.658
3.517.820.733
679.237.498
42.054.115.127
80.000.000

63.279.036.670

d có

236.122.033

24.118.334.602
4.461.800.135
2.733.348.173
4.277.418.486

150.604.907
7.488.486.415
463.235.589
5.959.327.391
12.319.003.040
876.516.028
274.258.419
489.492.156
285.776.392
63.279.036.670

II. Số d chi tiết một số tài khoản
TK 131- Phải thu của khách hàng

Tên khách hàng
D nợ
KH
Hãng Vcnhaapj
928.750.600
Hãng Maxport
1.496.358.005
Hãng Cloumn
835.220.800
Hãng Deachang
1.067.578.060
Hãng Sis
1.456.700.900
Hãng Transway
76.570.844
Hãng Grey

400.936.083
Hãng Bwhite
797.105.966
Chu Thị Hiền

D có

-7-


Hãng Hamilton
Hãng Silverline
Hãng Maier
XN may Việt Hồng
Cty TNHH Sơn Chinh
Cty TNHH & TM Hồng Anh
Tổng cộng

108.456.200
84.560.000
522.978.564
36.489.036
24.670.345
82.736.067
7.919.111.470

TK152-Nguyên vật liệu, phụ tùng
Tên NVL
ĐVT
Số lợng



NVL

I-Nguyên liệu chính
-Vải nhung
- Vải 190T
- Vải lót Poly
- Mex vải
-Bông
-Lông vũ xám
- Bo len
II- Vật liệu phụ
-Chỉ may
- Túi nilon
- Khoá
- Phấn bay hơi
- Chun
- Dây cotton
- Cúc dập
- Mác treo
Tổng cộng

Thành tiền

m
y
m
m
m

kg
chiếc

5026
4510
25136,5
1900
1351,57
2099,4
1094

100.520.000
39.845.850
138.434.488
7.389.997
11.403.279
264.926.800
2.123.900

cuộn
chiếc
chiếc
hộp
m
m
bộ
chiếc

2604
16054

6682
51
28858
51390
167676
40141

47.325.264
11.380.106
43.184.813
2.749.021
17.901.714
20.734.576
83.535.458
55.859.392
847.314.658

TK 155- Thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Mã thành
phẩm
1A
A56L51
SL 5690
HS2545
SM7092
L3179
B22172
AO3O26
1B6368


Tên thành phẩm

ĐVT

Hàng ASD
Hàng áo Jacket 3 lớp
Hàng áo khoác nhung
Hàng áo khoác nỉ
Hàng áo dệt kim
Hàng áo Jacket 1 lớp
Hàng áo Jacket 2 lớp
Hàng quần âu
Quần Jean
Tổng cộng

Bộ
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc

Số lợng
15068
16
5133
4721

6593
15
3029
1982
4589

Thành tiền
349.613.763
197.136
70.577.830
56.499.000
64.500.852
258.000
19.564.690
41.139.977
76.866.326
679.237.498

TK 331- Phải trả ngời bán


Tên khách hàng

Chu Thị Hiền

D nợ

D có
-8-



KH

Công ty in & TM Đại tài
Công ty cổ phần SX & XNK
Thiên Nam
Cty liên doanh SX bông EVC Hà
Nội
Hãng chỉ Coast Phong Phú
Công ty điện lực Hà Nội
Công ty FPT
HTX Đoàn Kết
Công ty XNK tạp phẩm
Cửa hàng LTTP Hoàn Kiếm
Công ty may 19/5
Tổng cộng

86.828.000
403.050.160
1.026.738.000
757.895.600
174.315.630
23.935.400
19.670.013
63.647.600
23.583.600
153.684.170
2.733.348.173

III/ Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:

1) Ngày1/1: Phiếu chi số 851: Chi tạm ứng tiền mặt cho Hải Châu ( phòng KHVT) số tiền là 6.000.000đ để thu mua vật t.
2) Ngày 1/1: Nhận đợc giấy báo có của ngân hàng số 52: Hãng Vcnhaapj thanh
toán toàn bộ số nợ kỳ trớc bằng chuyển khoản.
3) Ngày 1/1: Phiếu nhập kho số 196. Theo hoá đơn GTGT số 21, thu mua phần
mềm thiết kế mẫu của Cty FPT với tổng giá thanh toán cả thuế VAT 10% là:
4.156.350đ. Tiền hàng thanh toán bằng chuyển khoản.
4) Ngày 2/1: Phiếu chi số 852. Rút tiền mặt tại quỹ gửi vào ngân hàng, số tiền
là 150.000.000đ.
5) Ngày 2/1: Nhận đợc giấy báo có của ngân hàng số 53, hãng Maxport thanh
toán toàn bộ số nợ kỳ trơc bằng chuyển khoản .
6) Ngày 3/1: Theo phiếu thu số 208: Trần Thị Chi hoàn tạm ứng kỳ trớc bằng
tiền mặt, số tiền là 130.000.000đ.
7) Ngày 3/1: Phiếu chi số 853. Chi tiền tạm ứng cho Trịnh Xuân Toàn(đội xe)
để mua xăng, số tiền là 8.500.000đ.
8) Ngày 4/1: Phiếu nhập kho số 197 theo hoá đơn GTGT số 22, Hải Châu dùng
tiền tạm ứng thu mua một số công cụ dụng cụ theo tổng giá thanh toán cả thuế
VAT 10% là 8.750.720đ.
9) Ngày 4/1: Phiếu xuất kho số 501, xuất phần mềm thiết kế mẫu cho phân xởng
sản xuất theo giá thực tế là 3.778.500đ.

Chu Thị Hiền

-9-


10) Ngày 4/1: Phiếu nhập kho số 198 theo hoá đơn GTGT số 23 Trịnh Xuân Toàn
dùng tiền tạm ứng để mua xăng A92 theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT
10%)
là 6.766.078đ.
STT Tên nhiên liệu

ĐVT
Số lợng Đơn giá Thành tiền
1
Xăng A92
lít
1082
5684,82 6.150.980
Tổng
6.150.980
11) Ngày 5/1. Giấy báo nợ số 61: Dùng TGNH trả tiền vay ngắn hạn số tiền là
1.000.000.000đ.
12) Ngày 5/1.Phiếu chi số 854: Tạm ứng cho Trần Thị Chi để mua thực phẩm nhà
bếp số tiền là 50.000.000đ.
13) Ngày 6/1. Phiếu xuất kho 502: Xuất công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ một
lần theo giá thực tế sử dụng cho phân xởng sản xuất là: 2.795.500, phòng hành
chính là 5.159.700đ.
14) Ngày 6/1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 01 mua 2 máy may công nghiệp của
HTX Đoàn Kết theo hoá đơn thuế GTGT số 24, tổng giá thanh toán là 37.400.000đ
trong đó thuế GTGT 10%. Toàn bộ tiền hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản
này đợc đầu t từ NVKD.Phiếu chi 855.
15) Ngày 7/1. Phiếu xuất kho 503: Xuất 272,6lít xăng A92 phục vụ công tác quản
lý.
16) Ngày 7/1. Phiếu thu số 209: XN may Việt Hồng thanh toán tiền nợ kỳ trớc
bằng tiền mặt.
17) Ngày 8/1. Phiếu thu số 210: Trần Việt Hùng phòng KH-VT hoàn tạm ứng
kỳ trớc bằng tiền mặt số tiền là 2.250.000đ.
18) Ngày 8/1: Phiếu nhập kho 199. Nhập nguyên liệu của công ty Grive để sản
xuất mã hàng 112PVH.Chi phí vận chuyển bốc dỡ xí nghiệp đã thanh toán
bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% là 2594493đ.Phiếu chi 856.
Stt Tên NVL

ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1
Chỉ may
cuộn 1690
19083,35 32.250.870
Tổng cộng
32.250.870
19) Ngày 8/1. Phiếu xuất kho số 504: Xuất 51 hộp phấn bay hơi dùng cho phân
xởng sản xuất.
20) Ngày 8/1. Phiếu nhập kho số 200. Nhập nguyên liệu của công ty Grive
chuyển đến để sản xuất mã hàng 112PVH. Chi phí làm thủ tục nhập
khẩu,vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt gồm cả thuế 10% là
4683602đ . Phiếu chi 857.
STT Tên nguyên liệu ĐVT Thực nhập Đơn giá Thành tiền
1
Vải 190T
yến
14014,83 8845
123.961.150
Tổng cộng
123.961.150
21) Ngày 9/1. Phiếu chi số 858 rút tiền mặt chi bồi dỡng CNV làm thêm giờ số
tiền là 4.000.000đ.
22) Ngày 9/1. Giấy báo nợ 62: Dùng TGNH thanh toán nợ kỳ tr ớc cho công ty
Điện lực Hà Nội.
23) Ngày 9/1. Phiếu nhập kho 201 theo hoá đơn thuế GTGT số 27 thu mua giấy
in của Công ty in & TM Đại Tài, tổng giá thanh toán cả thuế VAT 10% là
2.169.475đ. Tiền hàng đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi 859.
24) Ngày 10/1.Phiếu chi 860. Theo hoá đơn GTGT số 28 mua 1 xe ô tô chở
hàng của Cty TNHH Tùng Khang dùng cho phân xởng sản xuất, theo giá

Chu Thị Hiền

- 10 -


mua cả thuế GTGT 10% là 169.861.791đ, cha trả tiền cho ngời bán. Chi
phí lắp đặt chạy thử dã chi bằng tiền mặt (cả thuế GTGT10%) theo phiếu
chi 859 là 1.650.000đ.Đợc biết tài sản này đợc đầu t từ quỹ đầu t phát triển.
25) Ngày 10/1: Phiếu xuất kho 505 xuất giấy in để in giấy khen cho CBCNV
theo giá thực tế sử dụng là 1.972.250đ.
26) Ngày 11/1: Phiếu nhập kho 202. Nhập kho nguyên vật liệu của Cty Grive
để sản xuất mã hàng 112PVH.Chi phí vận chuyển bốc dỡ xí nghiệp đã thanh
toán bằng tiền mặt theo giá cả thuế VAT 10% là 3801952đ.Phiếu chi 861.
STT Tên NVL
Đvt
Thực nhập Đơn giá Thành tiền
1
Bông
m
11736,11 9000
105.625.000
Tổng cộng
105.625.000
27) Ngày 11/1: Phiếu nhập kho 203 theo hoá đơn GTGT số 29 mua một số
nhiên liệu của cửa hàng xăng dầu Thanh Trì theo tổng giá thanh toán là
20.416.960đ. Tiền hàng cha thanh toán.
STT
1
2
3


Tên nhiên liệu
Xăng CN
Dầu Diezel
Dầu nhớt
Tổng cộng

ĐVT
lít
l
l

Số lợng
1230
1314
220

Đơn giá
7773
4327,43
15062.91

Thành tiền
9.560.790
5.686.243
3.313.840
18.560.873

28) Ngày 12/1: Giấy báo nợ số 63 trả tiền mua xe cho Cty TNHH Tùng Khang
theo hoá đơn số 27.

29) Ngày 13/1: Phiếu nhập kho 204. Nhập kho nguyên liệu của Cty Grive để sản
xuất mã hàng 112PVH. Chi phí nhập hàng đã thanh toán bằng tiền mặt theo giá cả
thuế là 7.463.786đ. Phiếu chi 862.
STT Tên NVL
ĐVT Thực nhập Đơn giá
Thành tiền
1
Vải lót Poly
m
27319,32 5201
142.087.790
Tổng cộng
142.087.790
30) Ngày 13/1: Phiếu chi 863.Trả tiền mua nhiên liệu cho cửa hàng xăng dầu
ThanhTrì theo hoá đơn số 28.
31) Ngày 14/1: Phiếu xuất kho 506. Xuất 814,4 lít xăng A92 để phục vụ công
tác quản lý.
32) Ngày 14/1: Giấy báo có số 54 hãng Bwhite thanh toán nợ kỳ trớc bằng
chuyển khoản.
33) Ngày 15/1: Phiếu chi 864 chi tạm ứng lơng tháng 7 cho CBCNV bằng tiền
mặt số tiền là 340.000.000đ.
34) Ngày 15/1: Phiếu chi 865. Trả tiền giặt kỳ trớc cho Cty may 19/5 bằng
tiền mặt.
35) Ngày 17/1: Phiếu xuất kho 507 xuất 6510 yến vải 190T để trực tiếp sản
xuất cho mã hàng 112PVH.
36) Ngày 17/1: Phiếu xuất kho 508 xuất kho 13119,32m vải lót poly để trực
tiếp sản xuất cho mã hàng 112PVH.
37) Ngày 18/1: Phiếu nhập kho 205.Nhập kho nguyên liệu của Cty Grive để
sản xuất mã hàng 112PVH.Chi phí nhập hàng đã trả bằng tiền mặt theo
giá cả thuế là 3.576.595đ. Phiếu chi 866.

STT Tên NVL
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1
Mác giá
chiếc 33143
1414,8
46.890.870
2
Cúc kim loại
bộ
79100
314
24.837.400
Chu Thị Hiền

- 11 -


Tổng cộng
71.282.270
38) Ngày 18/1: Phiếu xuất kho 509 xuất kho 1690 cuộn chỉ may để trực tiếp
sản xuất cho mã hàng 112PVH.
39) Ngày 19/1: Phiếu xuất kho 510 xuất kho 5680m bông để trực tiếp sản xuất
mã hàng 112PVH.
40) Ngày 19/1: Phiếu nhập kho 206 theo hoá đơn GTGT số 30 thu mua khoá
của Cty XNK tạp phẩm tổng giá thanh toán gồm cả thuế VAT 10% là
71.563.206đ.Tiền hàng cha thanh toán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả
bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.678.523đ.Phiếu chi 867.
STT
1


Tên nguyên vật liệuĐVT
Khoá
Chiếc
Tổng cộng

Số lợng
10490

Đơn giá
6201.85

Thành tiền
65.057.460
65.057.460

41) Ngày 20/1: Phiếu xuất kho 511.Xuất kho 28858m chun để trực tiếp sản
xuất mã hàng 112PVH.
42) Ngày 21/1:Phiếu xuất kho 512. Xuất 15700 chiếc khoá để trực tiếp sản
xuất mã hàng 112PVH.
43) Ngày 21/1: Phiéu xuất kho 513.Xuất 1230lít xăng CN và 230 lít dầu nhớt
dùng cho phân xởng sản xuất.
44) Ngày 21/1:Phiếu xuất kho 514, xuất 1324 lít dầu diezel cho bộ phận bán
hàng.
45) Ngày 24/1: Phiếu chi 868, các chi phí khác bằng tiền mặt bao gồm:
- Chi tiền điện cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 29.051.797, phân xởng sản xuất: 42.798.903 trong đó cha có thuế GTGT 10%.
- Chi quảng cáo là: 13.200.000 trong đó thuế GTGT là 1.200.000.
46) Ngày 25/1: Tính ra tiền lơng phải trả cho CNV trong tháng là:
- CNTT sản xuất mã hàng 112PVH là 221.471.500
- Nhân viên quản lý phân xởng: 74.120.500

- NVBH:20.941.670
- NVQL DN: 38.235.800.
47) Ngày 25/1: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
48) Ngày 26/1: Bảng trích khấu hao TSCĐ trong tháng:651.063.796 trong đó:
- Bộ phận sản xuất: 592.702.014
- Bộ phận bán hàng: 30.042.710
- Bộ phận quản lý: 28.319.072
49) Ngày 27/1: Giấy báo nợ 64. Nộp BHXH(20%), BHYT(3%) và kinh phí
công đoàn(1%) cho cơ quan quản lý bằng chuyển khoản.
50) Ngày 27/1: Phiếu chi 869. Chi 50.000.000đ tiền mặt để thu mua trái phiếu
chính phủ kỳ hạn 5 năm.
51) Ngày 27/1: Phiếu nhập kho 207 nhập kho từ sản xuất 373162 sản phẩm
của mã hàng 112PVH theo đơn đặt hàng của công ty Grive.
52) Ngày 27/1: .Phiếu xuất kho 515,hoá đơn GTGT số 01. Xuất kho thành
phẩm hàng ASD mã 1A theo đơn đặt hàng của hãng Maxport. Tiền gia
công thu đợc là 27.300đ/bộ.Khách hàng cha thanh toán.
STT Tên thành phẩm
ASD 1A
Chu Thị Hiền

Số lợng
15050

Đơn giá
27.300

Thành tiền
410.865.000
- 12 -



Tổng cộng

410.865.000

53) Ngày 28/1: Phiếu xuất kho 516,hoá đơn GTGT số 02. Xuất kho mã hàng
HS 2545 theo đơn đặt hàng của hãng China.Tiền gia công thu đợc là
15700đ/chiếc.Tiền hàng đã thu đợc bằng chuyển khoản giấy báo có số 55.
STT Tên thành phẩm
HS2545
Tổng cộng

Số lợng
4710

Đơn giá
15.700

Thành tiền
72.947.000
72.947.000

54) Ngày 28/1: Nhận đợc giấy báo có số 56. Hãng Maxport thanh toán tiền
gia công cho xí nghiệp bằng chuyển khoản theo phiếu xuất kho 515.
55) Ngày 28/1: Phiêú xuất kho 517, hoá đơn GTGT số 03. Xuất kho mã hàng
112PVH theo đơn đặt hàng của Cty Grive. Tiền gia công thu đợc là
15.200đ/chiếc. Tiền hàng cha thanh toán.
STT Tên thành phẩm
112PVH
Tổng cộng


Số lợng
373150

Đơn giá
15.200

Thành tiền
5.671.880.000
5.671.880.000

56) Ngày 29/1: Phiếu xuất kho 518, hoá đơn GTGT số 04. Xuất kho 373150
thành phẩm của mã hàng 1B6368 theo đơn đặt hàng của Cty Grey. Tiền
gia công thu đợc 19.400đ/chiếc. Tiền hàng cha thanh toán.
STT Tên thành phẩm
1B6368
Tổng cộng

Số lợng
4580

Đơn giá
19.400

Thành tiền
88.852.000
88.852.000

57) Ngày 30/1: Phiếu chi 870. Thanh toán tiền điện thoại cho Cty bu chính
viễn thông Việt Nam theo hoá đơn cha thuế GTGT 10% là 17.454.14đ.

58) Ngày 31/1: Kết chuyển thuế GTGT đợc khấu trừ.
59) Ngày 31/1: Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

IV. lập chứng từ gốc
XN may xuất
khẩu Thanh Trì
Chu Thị Hiền

Phiếu chi

Ngày 01 tháng 01 năm 2004

Số: 851
Nợ:TK 141
Có: TK 111

Mẫu số 02-TT
QĐ số: 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính

- 13 -


Họ tên ngời nhận tiền: Hải Châu
Địa chỉ: Phòng KH- VT
Lý do chi: Thu mua vật t
Số tiền: 6.000.000đ
Kèm theo
Chứng từ gốc

Đã nhận đủ số tiền: Sáu triệu đồng chẵn.
Thủ trởng đơn vị
Nguyễn M.
Tuấn

XN may xuất
khẩu Thanh Trì

Kế toán trởng
Nguyễn Thị
Chiến

Ngày 01 tháng 01 năm 2004
Thủ quỹ
Ngời nhận tiền
Nguyệt Anh
Hải Châu

Phiếu chi

Ngày 02 tháng 01 năm 2004

Nợ:TK 112
Có: TK 111

Họ tên ngời nhận tiền: Thu Hiền
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Gửi vào ngân hàng
Số tiền: 150.000.000
Kèm theo

Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền:
Thủ trởng đơn vị
Nguyễn M.
Tuấn

XN may xuất
khẩu Thanh Trì

Kế toán trởng
Nguyễn Thị
Chiến

Thủ quỹ
Nguyệt Anh

Phiếu chi

Ngày 03 tháng 01 năm 2004

Chu Thị Hiền

Kế toán trởng
Nguyễn Thị
Chiến

Mẫu số 02-TT
QĐ số: 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính


Ngày 02 tháng 01 năm 2004

Họ tên ngời nhận tiền: Trịnh Xuân Toàn
Địa chỉ: Đội xe
Lý do chi: Mua xăng
Số tiền: 8.500.000đ
Kèm theo
Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền:.
Thủ trởng đơn vị
Nguyễn M.
Tuấn

Số: 852

Số: 853
Nợ:TK 141
Có: TK 111

Ngời nhận tiền
Thu Hiền

Mẫu số 02-TT
QĐ số: 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính

Ngày 03 tháng 01 năm 2004


Thủ quỹ
Nguyệt Anh

Ngời nhận tiền
Xuân Toàn
- 14 -


XN may xuất
khẩu Thanh Trì

Phiếu chi

Ngày 05 tháng 01 năm 2004

Nợ:TK 141
Có: TK 111

Họ tên ngời nhận tiền: Trần Thị Chi
Địa chỉ: Nhà bếp XN
Lý do chi: Mua thực phẩm
Số tiền: 50.000.000đ
Kèm theo
Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền
Thủ trởng đơn vị
Nguyễn M.
Tuấn

XN may xuất

khẩu Thanh Trì

Kế toán trởng
Nguyễn Thị
Chiến

Thủ quỹ
Nguyệt Anh

Phiếu chi

Ngày 06 tháng 01 năm 2004

XN may xuất
khẩu Thanh Trì

Kế toán trởng
Nguyễn Thị
Chiến

Mẫu số 02-TT
QĐ số: 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính

Ngày 05 tháng 01 năm 2004

Số: 855
Nợ:TK 211
Có: TK 111


Họ tên ngời nhận tiền: Hải Châu
Địa chỉ: Phòng KH- VT
Lý do chi: Mua máy may CN
Số tiền: 37.400.000
Kèm theo
Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền:.
Thủ trởng đơn vị
Nguyễn M.
Tuấn

Số: 854

Ngời nhận tiền
Trần Thị Chi

Mẫu số 02-TT
QĐ số: 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính

Ngày 06 tháng 01 năm 2004

Thủ quỹ
Nguyệt Anh

Phiếu nhập kho
Ngày 01 tháng 01 năm 2004


Số: 196

Nợ: TK152
Có: TK 112

Ngời nhận tiền
Hải Châu

Mẫu số 02-TT
QĐ số: 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính

Họ, tên ngời giao hàng: Nguyễn Mạnh Dũng
Theo hoá đơn GTGT số 21 ngày 01 tháng 01 năm 2004 của Cty FPT
Nhập tại kho:
Chu Thị Hiền

- 15 -


STT Tên, nhãn
hiệu quy
cách phẩm
chất vật t
1


số


Đơn vị
tính

Phần mềm
thiết kế mẫu
Cộng

Số lợng

Đơn
giá

1

Thành
tiền

3.778.500
3.778.500
Nhập,ngày 01/01/2004

Kế toán trởng
Nguyễn Thị
Chiến

XN may xuất
Khẩu Thanh Trì

Phụ trách cung
tiêu

Hoàng Mạnh
Hải

Ngời giao hàng

Thủ kho

Nguyễn Mạnh
Dũng

Phạm Thị Tuyết

Phiếu nhập kho
Ngày 04 tháng 01 năm 2004

Số: 197

Nợ: TK152
Có: TK 112

Mẫu số 02-TT
QĐ số: 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính

Họ, tên ngời giao hàng:Hải Châu
Theo hoá đơn GTGT số 22 ngày 04 tháng 01 năm 2004
Nhập tại kho:
STT Tên, nhãn


Đơn vị Số lĐơn
Thành
hiệu quy
số
tính
ợng
giá
tiền
cách phẩm
chất vật t
1

Công cụ
dụngcụ
Cộng

7.955.200
7.955.200
Nhập, ngày 04/01/2004

Kế toán trởng
Nguyễn Thị
Chiến

XN may xuất
khẩu Thanh Trì

Phụ trách cung
tiêu
Hoàng Mạnh

Hải

Ngời giao hàng

Thủ kho

Hải Châu

Phạm Thị Tuyết

Phiếu nhập kho
Ngày 04 tháng 01 năm 2004

Số: 198

Nợ: TK152
Có: TK 112

Họ, tên ngời giao hàng: Trịnh Xuân Toàn
Theo hoá đơn GTGT số 23 ngày 04 tháng 01 năm 2004
Chu Thị Hiền

Mẫu số 02-TT
QĐ số: 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính

- 16 -



Nhập tại kho:
STT Tên, nhãn
hiệu quy
cách phẩm
chất vật t
1

Xăng A92
Cộng


số

Đơn vị
tính

Số lợng

Đơn giá Thành
tiền

lít

1082

5684,82 6.150.980
6.150.980
Nhập, ngày 04/01/2004

Kế toán trởng

Nguyễn Thị
Chiến
XN may xuất
khẩu Thanh Trì

Phụ trách cung Ngời giao hàng
tiêu
Hoàng Mạnh
Nguyễn Mạnh
Hải
Dũng
Phiếu xuất kho Số: 504
Ngày 07 tháng 01 năm 2004

Nợ: TK627
Có: TK 152

Thủ kho
Phạm Thị Tuyết
Mẫu số 02-TT
QĐ số: 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính

Họ tên ngời nhận hàng: Trần Duy Hng
Địa chỉ: Phân xởng may 3
Lý do xuất: Xuất để sản xuất mã hàng 112PVVH thuộc đơn đặt hàng của
Cty Grive
Xuất tại kho: Kho chính
STT

Tên
Mã số
Đơn vị
Số lợng Đơn giá
Thành
nhãn
tính
tiền
hiệu qui
cách
phẩm
chất vật
t
1
Phấn
16000
Hộp
51
53.902,37 2.749.021
bay hơi
Cộng
2.749.021
Xuất, ngày 07/01/2004

Kế toán trởng
Nguyễn Thị
Chiến

XN may xuất
khẩu Thanh Trì


Phụ trách cung
tiêu
Hoàng Mạnh
Hải

Ngời giao hàng

Thủ kho

Nguyễn Mạnh
Dũng

Phạm Thị Tuyết

Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 01 năm 2004

Số: 505

Nợ: TK642
Có: TK 153

Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Kim Hoàn
Địa chỉ: Phòng hành chính
Lý do xuất: Xuất để in giấy khen cho CBCNV
Giá trị : 1.792.500đ
Chu Thị Hiền

Mẫu số 02-TT

QĐ số: 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính

- 17 -


Xuất tại kho: Kho chính
Kế toán trởng
Nguyễn Thị
Chiến
XN may xuất
khẩu Thanh Trì

Xuất,ngày10/01/2004

Phụ trách cung
tiêu
Hoàng Mạnh
Hải
Phiếu thu

Ngời giao hàng

Thủ kho

Nguyễn Mạnh
Dũng

Phạm Thị Tuyết


Ngày 03 tháng 01 năm 2004

Quyển số
Số: 208
Nợ:111
Có: 141

Mẫu số 01-TT
QĐ số: 1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính

Họ tên ngời nộp tiền: Trần Thị Chi
Địa chỉ: Nhà bếp xí nghiệp
Lý do nộp: Hoàn lại tiền tạm ứng thừa kỳ trớc.
Số tiền: 130.000.000đ.
Kèm theo
Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ): một trăm ba mơi triệu đồng chẵn.

Ngày 03 tháng 01 năm 2004

Thủ trởng đơn vị
(Ký,họ tên,đóng
dấu)
Nguyễn Minh
Tuấn

Kế toán trởng

(Ký,họ tên)

Ngời nộp
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị
Chiến

Trần Thị Chi

Nguyệt Anh

Ngân hàng
VIETCOMBANK
Chu Thị Hiền

Giấy báo có

Ngày 02 tháng 01 năm 2004

Số: 53
- 18 -


Đơn vị trả tiền: Hãng Maxport
Đơn vị nhận tiền: XN may xuất khẩu Thanh Trì
Địa chỉ: Km11- Quốc lộ 1A- Thanh Trì- Hà Nội

Nội dung: Trả toàn bộ số nợ kỳ trớc
Số tiền bằng chữ: Một tỷ bốn trăm chín mơi
sáu triệuba trăm năm mơi tám nghìn không trăm
linh lăm đồng.

Kế toán
Nguyễn Thanh Huyền

Kế toán trởng
Nguyễn Ngọc Châm

Số tài khoản Nợ
0904178499
Số tài khoản Có
0912646001
Số tiền bằng số
1.496.358.005

Giám đốc
Dơng Quốc Đạt

Ngân hàng
Giấy báo Nợ
Ngày
02 tháng 01 năm 2004
VIETCOMBANK
Tên tài khoản Nợ: TK311(Vay ngắn hạn)
Tên tài khoản Có: TK 112
Đơn vị nhận tiền: Ngân hàng công thơng Việt Nam
Số tiền bằng chữ: Một tỷ đồng chẵn.

Trích yếu: Trả nợ vay ngắn hạn kỳ trớc.

Kế toán
Nguyễn Thanh Huyền

Kế toán trởng
Nguyễn Ngọc Châm

XN may XK Thanh Trì

Số: 61

Số tài khoản Nợ
0912646001
Số tài khoản Có
0983444911
Số tiền bằng số
1.000.000.000

Giám đốc
Dơng Quốc Đạt

Mẫu số: 01-TSCĐ

Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ
tài chính

Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 06 tháng 01 năm 2004
Số: 01

Nợ TK 211
Có TK 111
Căn cứ quyết định số1141- TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ tài
chính về việc bàn giao TSCĐ.
Ban giao nhận TSCĐ:
Chu Thị Hiền

- 19 -


- Bà Nguyễn Thị Liên chức vụ: Trởng phòng kinh doanh. Đại diện bên
nhận.
- Ông Vũ Đức Lân .Chức vụ: Chủ nhiệm HTX Đoàn Kết. Đại diện bên
giao.
Địa điểm giao nhận TSCĐ: XN may xuất khẩu Thanh Trì.
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nh sau:
STT
1
Cộng
Tên, ký mã hiệu,quy cách
Máy may công nghiệp
Số hiệu TSCĐ
Nớc sản xuất( xây dựng)
Năm sản xuất
Năm đa vào sử dụng
2004
Công suất( diện tích) thiết
kế
Giá mua(giá thành SX)
37.400.000

37.400.000
Tính nguyên giá TSCĐ
34.000.000
34.000.000
- Cớc phí vận chuyển
- Chi phí chạy thử
- Nguyên giá TSCĐ
34.000.000
34.000.000
Tỷ lệ hao mòn%
Tài liệu kỹ thuật kèm theo
Thủ trởng đơn vị
Nguyễn Minh
Tuấn

Kế toán trởng
Nguyễn Thị
Chiến

Ngời nhận
Nguyễn Thị
Liên

Ngời giao
Vũ Đức Lân

Hoá đơn
Giá Trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 01 tháng 01 năm

2004

Đơn vị bán hàng: Cty FPT
Địa chỉ:Số 1 Yết Kiêu Hà Nội
Số tài khoản:0074535234
Điện thoại:
Tên khách hàng: XN may xuất khẩu Thanh Trì.
Địa chỉ: Km11- Quốc lộ 1A- Thanh Trì- Hà Nội
Số tài khoản: 0912646001
Mã số thuế KH: 0100101724003-1
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị Số lợng
tính
Phần mềm thiết kế mẫu
Chu Thị Hiền

Mẫu số: 01
GTKT-3LL
KH/2004B
Số: 01

Đơn
giá

Thành tiền
3.778.500
3.778.500
- 20 -



Thuế suất GTGT:10%

Cộng tiền hàng
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán

3.778.500
377.850
4.156.350

V. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.
A- Định khoản .
1) Nợ TK 141: 6.000.000
Có TK 111: 6.000.000
2) Nợ TK 112: 928.750.600
Có TK 131( Vcnhaapj): 928.750.600
3) Nợ TK 153: 3.778.500
Nợ TK 1331: 377.850
Có TK 112: 4.156.350
4) Nợ TK 112: 150.000.000
Có TK 111: 150.000.000
5) Nợ TK 112: 1.068.578.060
Có TK 131( Deachang):1.068.578.060
6) Nợ TK 111: 130.000.000
Có TK 141: 130.000.000
7) Nợ TK 141: 8.500.000
Có TK 111: 8.500.000
8) Nợ TK 153: 7.955.200
Nợ TK 1331: 795.520

Có TK 141: 8.750.720
9) Nợ TK 627: 3.778.500
Có TK 153: 3.778.500
10) Nợ TK 1524( xăng A92): 6.150.980
Nợ TK 1331: 615.098
Có TK 141: 6.766.087
Chu Thị Hiền

- 21 -


11) Nợ TK 311: 1.000.000.000
Có TK 112: 1.000.000.000
12) Nợ TK 141:50.000.000
Có TK 111: 50.000.000
13) Nợ TK 627: 2.795.500
Nợ TK 642: 5.159.700
Có TK 153: 7.955.200
14) Nợ TK 211: 34.000.000
Nợ TK 1332: 3.400.000
Có TK 111: 37.400.000
15) Nợ TK 642: 1.550.000
Có TK 1524( xăng A92): 1.550.000
16) Nợ TK 111: 36.489.036
Có TK 131( XN may Việt Hồng): 36.489.036
17) Nợ TK 111: 2.250.000
Có TK 141:2.250.000
18)a. Nợ TK 002( chỉ may-112PVH): 32.250.870
b. Nợ TK 621(112PVH): 2.358.630
Nợ TK 1331: 234.863

Có TK 111: 2.594.493
19) Nợ TK 627: 2.749.021
Có TK 1522( phấn bay hơi): 2.749.021
20)a. Nợ TK 002( Vải 190T- 112PVH): 123.961.150
b.Nợ TK 621( 112PVH): 4.257.820
Nợ TK 133: 425.782
Có TK 111: 4.683.602
21) Nợ TK 334: 4.000.000
Có TK 111: 4.000.000
22) Nợ TK 331( Điện lực Hà Nội): 174.315.630
Có TK 112:174.315.630
23) Nợ TK 153: 1.972.250
Nợ TK 1331: 197.225
Có TK 111: 2.169.475
24)a. Nợ TK 211: 154.419.810
Nợ TK 1332: 15.441.981
Có TK 331( Cty Tung Khang): 169.861.791
b. Nợ TK 211: 1.500.000
Nợ TK 1332: 150.000
Có TK 111: 1.650.000
c. Nợ TK 414: 155.919.810
Có TK 411: 155.919.810
25) Nợ TK 642: 1.972.250
Có TK 153: 1.972.250
26)a. Nợ TK 002(Bông- 112PVH): 105.625.000
b. Nợ TK 621: 3.456.320
Nợ TK 133: 345.632
Có TK 111: 3.801.952
27) Nợ TK 1522: 18.560.873
Nợ TK 1331: 1.856.087

Có TK 331(Cửa hàng xăng dầu Thanh Trì): 20.416.960
28) Nợ TK 331( Cty Tung Khang): 169.861.790
Chu Thị Hiền

- 22 -


Có TK 112: 169.861.791
29)a. Nợ TK 002( Vải lót-112PVH): 142.087.790
b. Nợ TK 621(112PVH):6.785.260
Nợ TK 133: 678.526
Có TK 111: 7.463.786
30) Nợ TK 331( CH xăng dầu Thanh Trì): 20.416.960
Có TK 111: 20.416.960
31) Nợ TK 642: 4.600.980
Có TK 1524(xăng A92): 4.600.980
32) Nợ TK 112: 797.105.960
Có TK 131( Bwhite): 797.105.960
33) Nợ TK 141:340.000.000
Có TK 111: 340.000.000
34) Nợ TK331( May 19/5): 153.684.170
Có TK 111: 153.684.170
35) Có TK 002( Vải 190T-112PVH):123.961.150
36) Có TK 002( Vải lót-112PVH):142.087.790
37)a. Nợ TK 002( 112PVH): 71.282.270
- Mác giá: 46.890.870
- Cúc kim loại: 24.873.400
b. Nợ TK 621(112PVH): 3.251.450
Nợ TK 133: 325.145
Có TK 111: 3.567.595

38) Có TK 002( chỉ may-112PVH):32.250.870
39) Có TK 002( Bông 112PVH): 105.625.000
40) Có TK 002( Mác giá, Cúc kim loại- 112PVH): 71.282.270
41)a. Nợ TK 1522( Khoá): 65.057.460
Nợ TK 1331: 6.505.740
Có TK 331( Cty XNK tạp phẩm): 71.563.206
b. Nợ TK 1522( Khoá): 1.525.930
Nợ TK 1331: 152.593
Có TK 111: 1.678.523
42) Nợ TK 621(112PVH): 17.901.714
Có TK 1522( chun): 17.901.714
43) NợTK 621( 112PVH): 100.358.796
Có TK 1522( Khoá): 100.358.796
44) Nợ TK 627: 12.874.630
Có TK 1524: 12.874.630
- xăng CN: 9.560.790
-Dầu nhớt: 3.313.840
45) Nợ TK 641: 5.680.243
Có TK 1524(Dầu Dizel): 5.680.243
46) Nợ TK 6427: 29.051.797
Nợ TK 6277: 42.798.903
Nợ TK 6417: 12.000.000
Nợ TK 1331: 8.385.070
Có TK 111: 92.235.770
47) Nợ TK 622: 521. 471.700
Nợ TK 6271: 74.120.500
Nợ TK 6411: 20.941.300
Chu Thị Hiền

- 23 -



Nî TK 6421: 38.235.800
Cã TK 334: 654.769.300
48) Nî TK 622: 99.079.623
Nî TK 6271: 14.082.895
Nî TK 6411: 3.978.847
Nî TK 6421: 7.264.802
Nî TK 334: 39.286.158
Cã TK 338: 163.692.325
49)a. Nî TK 6274: 392.702.014
Nî TK 6414: 30.042.710
Nî TK 6424: 28.319.072
Cã TK 2141: 451.063.796
b. Nî Tk 009: 451.063.796
50) Nî TK 338: 157.144.632
Cã TK 112: 157. 144.632
51) Nî TK 221: 50.000.000
Cã TK 111: 50.000.000
52)a. Nî TK 154: 138.369.990
Cã TK 621: 138.369.990
b. NîTK 154: 620.551.323
Cã TK 622: 620.551.323
c. Nî TK 154: 545. 901.963
Cã TK 627: 545. 901.963
53)a. Nî TK 632: 349.196.120
Cã TK 155( ASD- 1A): 349.196.120
b. Nî TK 131( Maxport): 451.951.500
Cã TK 511: 73.947.000
Cã TK 3331: 7.394.700

54) Nî TK 112: 451.951.500
Cã TK 131( Maxport): 451.951.500
55) a. Nî TK 632: 4.735.086.925
Cã TK 155( 112PVH): 4.735.086.925
b. Nî TK 112: 6.239.068.000
Cã TK 511: 5.671.880.000
Cã TK 3331: 567.188.000
56) a. Nî TK 632: 76.735.610
Cã TK 155( 1B 6368): 76.735.610
b. Nî TK 131( Grey): 97.737.200
Cã TK 511: 88.852.000
Cã TK 3331: 8.885.200
57) Nî TK 642: 17.454.140
Nî TK 1331: 1.745.414
Cã TK 111: 19.199.554
58) Nî TK 333: 41.633.632
Cã TK 133: 41.633.632
59) a. Nî TK 911: 72.643.100
Cã TK 641: 72.643.100
b. Nî TK 911: 133.608.541
Cã TK 642: 133.608.541
c. Nî TK 911: 5.301.780.781
Cã TK 632: 5.301.780.781
Chu ThÞ HiÒn

- 24 -


d. Nî TK 511: 6.245.544.000
Cã TK 911: 6.245.544.000

e. Nî TK 911: 737.412.539
Cã TK 421: 737.412.539
B- S¬ ®å tµi kho¶n.

1.387.944.952
6) 130.000.000
16) 36.849.036
17) 2.250.000

168.739.036
597.629.500

TK 111
6.000.000
(1
150.000.000
(4
8.500.000
(7
50.000.000
(12
37.400.000
(14
2.594.493
(18
4.683.602
(20
4.000.000
(21
2.169.475

(23
1.650.000
(24b
3.801.952
(26
7.463.786
(29
20.416.960
(30
340.000.000
(33
153.684.170
(34
3.576.595
(37
1.678.523
(40b
92.235.770
(45
50.000.000
(50
19.199.554
(57
959.054.488

TK 131
7.919.111.470
52) 451.951.500
928.750.600
56) 97.737.200

(2
1.067.578.060
(5
Chu ThÞ HiÒn

TK 112

3.226.292.146
2) 928.750.600
4) 150.000.000
5) 1.067.578.060
32) 797.105.960
53) 81.341.700
54) 451.951.500
55) 6.239.068.000

9.915.795.820
11.436.609.563

4.156.350
1.000.000.000
174.315.630
169.861.791
157.144.632

(3
(11
(22
(28
(49


1.505.478.403

TK 131

4.277.418.486

- 25 -


×