Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Quản lý thuyền viên của trung tâm thuyền viên vicmac - đại học hàng hải việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----***-----

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN “PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG”
Đề tài:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THUYỀN VIÊN CHO TRUNG TÂM
THUYỀN VIÊN VICMAC – ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Người hướng dẫn: (Thầy) ThS: Lê Trí Thành
Đơn vị thực hiện: Nhóm 11
Sinh viên thực hiện: Phạm Đình Dương (45228)
Bùi Thanh Tùng (45276)
Võ Văn Bộ (45219)

Hải phòng, ngày 29 tháng 12 năm 2014
1


TRANG BÌA LÓT

2


MỤC LỤC
Chương I: Đặt vấn đề.
1. Mục đích .........................................................................................................6
2. Giới thiệu bài toán ..........................................................................................6
3. Phân công nhiệm vụ .......................................................................................8
Chương II: Khảo sát thực tế và xác lập dự án.
1. Hoạt động của hệ thống hiện tại .....................................................................8


2. Các ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại ......................................................8
3. Giải pháp khắc phục vấn đề ...........................................................................8
4. Các vấn đề và yêu cầu đặt ra đối với hệ thống cần xây dựng.........................9
5. Các biểu mẫu liên quan ..................................................................................9
Chương III: Phân tích.
1. Lựa chọn giải pháp thực hiện ...................................................................... 14
2. Biểu đồ phân cấp chức năng ........................................................................14
3. Biểu đồ luồng dữ liệu
a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh ......................................................15
b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ..............................................................16
c. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh .....................................................18
 Quản lý nhân sự ....................................... ....................................19
 Quản lý thuyền viên ..................................................................... 20
 Điều động thuyền viên. ................................................................ 22
Chương IV: Thiết kế hệ thống
1. Thiết kế biểu đồ quan hệ thực thể (mô hình E-R) ........................................24
2. Thiết kế cấu trúc các bảng dữ liệu (tên trường, kiểu dữ liệu...) ...................32
3. Mô hình quan hệ giữa các bảng dữ liệu .......................................................45
4. Thiết kế giao diện người dùng .....................................................................46
Chương V: Nhận xét về hiệu quả, độ chính xác của hệ thống.
1. Kết quả đạt được ..........................................................................................55
2. Các vấn đề tồn tại .........................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3


LỜI GIỚI THIỆU
Công nghệ thông tin - nơi tập hợp các phương pháp khoa học, các
phương tiện và các công cụ kỹ thuật hiện đại, chủ yếu là kỹ thuật máy tính và
viễn thông nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài

nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động
của con người và xã hội. Việc áp dụng các công nghệ khoa học kỹ thuật vào
lĩnh vực đời sống của con người ngày càng tăng và không ngừng can thiệp
vào hầu hết các công việc trong đời sống.
Trong những năm gần đây cùng với sự ra đời và phát triển nhanh chóng
của máy tính điện tử, một công cụ lưu trữ và xử lý thông tin đã làm tăng khả
năng nghiên cứu và vận hành hệ thống lớn phức tạp. Hệ thống thông tin là
một trong những ngành mũi nhọn của công nghệ thông tin đã có những ứng
dụng trong quản lý kinh tế đặc biệt là quản lý các doanh nghiệp.
Ở nước ta hiện nay, việc áp dụng vi tính hóa trong việc quản lý tại các
cơ quan, tổ chức, xí nghiệp,…đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết.Nhưng
một vấn đề đặt ra trong việc quản lý là làm thế nào để chuẩn hóa cách xử lý
dữ liệu ở các cơ quan, tổ chức, xí nghiệp…Vấn đề ở chỗ mỗi cơ quan, tổ
chức, xí nghiệp…có các cách xử lý dữ liệu và quản lý khác nhau chính vì thế
việc phân tích vấn đề trong quản lý ứng dụng vào vi tính là vấn đề quan trọng
mà tôi muốn đề cập tới.
Để đáp ứng các nhu cầu phát triển của xã hội thì việc quản lý thuyền
viên cũng được áp dụng các phần mềm quản lý ở các trung tâm thuyền viên.
Do vậy để xây dựng một chương trình quản lý thuyền viên cho trung tâm
Vicmac – Đại học Hàng Hải Việt Nam. Chương trình vừa phải đơn giản hóa
nghiệp vụ quản lý thuyền viên của trung tâm vừa phải thực hiện được đầy đủ
các chức năng thêm mới, lưu trữ, khai thác, quản lý thông tin thuyền viên, báo
cáo thống kê.
Hệ thống sẽ giúp ban quản lý có được cái nhìn tổng quát về tình hình
hoạt động trung tâm , đánh giá được tình trạng hoạt động của trung tâm. Từ đó
4


giám đốc sẽ có những quyết định và điều chỉnh đúng đắn giúp trung tâm hoạt
động có hiệu quả hơn, nâng cao chất lượng làm việc.

Hệ thống cũng giúp cho nhân viên quản lý thông tin thuyền viên một
cách tổng thể, đưa ra các danh sách, báo cáo liên quan một cách nhanh chóng,
chính xác .
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác quản lý thuyền viên nên
chúng em chọn đề tài:”Quản lý thuyền viên của trung tâm thuyền viên
VicMac – Đại Học Hàng Hải Việt Nam”.

5


CHƯƠNG I :ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Mục đích của đề tài.
Xây dựng một hệ thống hoàn chỉnh quản lý tốt thông tin của thuyền viên
trong trung tâm, giúp cho người quản lý hệ thống có thể dễ dàng cập nhật
thông tin thuyền viên , thêm thuyền viên , thống kê danh sách thuyền viên một
cách dễ dàng …. Người quản lý sẽ có được cái nhìn tổng quát về tình trạng
hoạt động của trung tâm . Từ đó giám đốc sẽ có những quyết định và điều
chỉnh đúng đắn giúp trung tâm hoạt động có hiệu quả hơn, nâng cao chất
lượng làm việc.
2. Giới thiệu bài toán .
Trung tâm thuyền viên VicMac là trung tâm chuyên cung cấp thuyền viên
cho các tàu đi nước ngoài . Trung tâm có các phòng ban như phòng giám đốc,
phòng nhân sự, phòng kế toán , phòng hành chính.
Tổ chức của trung tâm:

Thuyền viên do phòng nhân sự quản lý. Trung tâm có hơn 600 thuyền
viên, trung tâm quản lý các thông tin cơ bản của thuyền viên trong hồ sơ nhân
sự, trình độ chuyên môn, quá trình đi tàu , chứng chỉ bằng cấp , chức danh của
thuyền viên…
Khi vào trung tâm thuyền viên cần nộp hồ sơ , các văn bằng chứng chỉ đã

có.
Quản lý bằng cấp – chứng chỉ :

6


Trung tâm sẽ thông báo cho thuyền viên ít nhất 30 ngày để thuyền
viên tự đi đổi và nộp lại chứng chỉ khi chứng chỉ hết hạn.
Lịch sử đi tàu bao gồm : quá trình đi tàu ngoài trung tâm và trong trung
tâm. Ngoài trung tâm sẽ được nhập lại thông tin , còn trong công ty được lấy
từ quá trình đi tàu trong công ty.
Quản lý hợp đồng :
Khi vào trung tâm thuyền viên sẽ ký hợp ( hợp đồng dài hạn , hợp
đồng ngắn hạn) với trung tâm , tối thiểu là 1 năm .
Các chức danh theo luật Hàng Hải chia theo 3 khối : Boong , máy và phục
vụ .
Quá trình lên chức danh của thuyền viên :
Để lên chức danh thuyền viên cần tích lũy đủ số thời gian đi tàu, cần
có các bằng cấp , chứng chỉ được quy định sẵn , chỉ khi có đủ mới được xem
xét nâng chức danh . Không có việc hạ chức danh . Tuy nhiên thuyền viên có
thể đi tàu với chức danh thấp hơn chức danh hiện tại .
Quá trình điều động thuyền viên :
Đầu tiên trung tâm lập kế hoạch điều động đến phòng nhân sự. Những
thuyền viên nào có trong kế hoạch thì không lập kế hoạch khác cho họ được,
muốn lập kế hoạch khác cho họ thì phải hủy kế hoạch cũ đi .
Việc điều động diễn ra khi có yêu cầu điều động . Nếu thuyền viên
nghỉ trên bờ sẽ được điều động đi tàu (thường từ 10-12 tháng/ đợt). Thuyền
viên sắp hết đợt sẽ được điều động lên khối dự trữ . Điều động bao gồm : Điều
động nhập tàu / lên bờ / chuyển tàu và thay đổi chức danh trên tàu .
Khi trung tâm điều động thuyền viên lên bờ , xuống tàu ,chuyển từ tàu

này sang tàu khác hoặc thay đổi chức danh thuyền viên trên tàu thì trung tâm
cần có giấy điều động. Ngoài ra trung tâm có thể đưa ra các dự kiến điều
động.
Thuyền viên chỉ được xuống tàu nếu như các chứng chỉ còn thời hạn ít
nhất 1 năm và phải ký hợp đồng với trung tâm ít nhất 1 năm .
7


3. Phân công nhiệm vụ.
Nhóm của chúng em gồm ba thành viên, mỗi thành viên sẽ có trách nhiệm
với từng công đoạn và có sự góp ý của những thành viên còn lại để đạt được
mục đích cuối cùng là đi xây dựng một bài toán quản lý thuyền viên, cụ thể là:
- Giai đoạn 1: Khảo sát nghiệp vụ do cả 3 người đảm nhiệm.
- Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống cả 3 người đảm nhiệm.
- Giai đoạn 3:Thiết kế do bạn Phạm Đình Dương đảm nhiệm.
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
1. Hoạt động của hệ thống hiện tại.
Trung tâm hiện tại chưa sử dụng bất kỳ 1 hệ thống phần mềm quản lý nào.
Tất cả đều được quản lý qua giấy tờ sổ sách .
2. Các ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại.
 Ưu điểm của hệ thống:
- Dễ sử dụng với mọi đối tượng do không cần nhiều kĩ năng sử dụng các
thiết bị hiện đại.
- Nếu có xảy ra mất điện thì trung tâm vẫn có thể hoạt động bình
thường và không ảnh hưởng đến việc lưu thông tin.
 Nhược điểm của hệ thống:
- Hệ thống hiện tại được làm bằng phương pháp thủ công nên không tránh
khỏi sự sai sót và nhầm lẫn trong quá trình ghi chép, sao lưu thông tin.
- Hệ thống lưu trữ mọi thông tin bằng giấy tờ nên mất khá nhiều thời gian để
tìm kiếm thông tin của một nhân sự nào đó trong trung tâm.

- Hệ thống không thể lưu trữ thông tin trong thời gian dài.
- Rất dễ bị mất mát dữ liệu.
3. Giải pháp khắc phục vấn đề.
Cần xây dựng một hệ thống quản lý mới đáp ứng được yêu cầu của trung
tâm đồng thời giải quyết được những nhược điểm của hệ thống quản lý hiện
tại.
8


4. Các vấn đề và yêu cầu đặt ra đối với hệ thống cần xây dựng.
 Các vấn đề mà bài toán cần đáp ứng:
- Đảm bảo đầy đủ các quy trình , thủ tục nghiệp vụ của trung tâm.
- Dữ liệu phải được quản lý một cách khoa học, linh hoạt giúp các thao tác tra
cứu, lưu trữ được thực hiện một cách dễ dàng.
 Yêu cầu đặt ra đối với hệ thống cần xây dựng:
Hệ thống mới có khả năng thay thế hệ thống hiện tại và giúp bộ phận nhân
sự của trung tâm làm việc hiệu quả hơn trong việc quản lý và giảm được chi
phí là thời gian.
 Chương trình xuất ra báo cáo gồm:
- Phiếu điều động xuống tàu.
- Phiếu điều động lên tàu.
- Phiếu điều động chuyển tàu và thay đổi chức danh.
- Báo cáo danh sách các thuyền viên trên tàu.
- Báo cáo thuyền viên dự trữ, hết hợp đồng, nghỉ tạm thời,…
- Báo cáo các dánh sách chứng chỉ, bằng cấp, thống kê lịch sử đi tàu của
thuyền viên.
 Chương trình cần đạt được chức năng giúp người dùng:
- Quản lý danh mục.
- Quản lý thông tin nhân sự thuyền viên, các hợp đồng, quá trình học tập...
- Quản lý các bằng cấp, chứng chỉ, lịch sử đi tàu của thuyền viên, thay đổi

chức danh cho thuyền viên một cách tự động dựa vào các quy định của trung
tâm.
- Điều động thuyền viên nhập/rời tàu, chuyển tàu, đưa dự kiến điều động
- Báo cáo thống kê dữ liệu.
5. Các biểu mẫu liên quan
 Giấy điều động lên bờ:

9


10


 Giấy điều động nhập tàu:

11


 Giấy nâng chức danh:

12


 CrewCard:

13


CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH
1. Lựa chọn giải pháp thực hiện.

Để xác định yêu cầu hệ thống, nhóm chúng tôi đã sử dụng phương pháp
phỏng vấn với các câu hỏi mở, câu hỏi đóng, các câu hỏi lưỡng cực.Cùng với
đó là việc kết hợp phương pháp phân tích tài liệu định lượng và phương pháp
quan sát. Từ đó thu thập được các thông tin liên quan đến nghiệp vụ quản lý,
điều động thuyền viên, xác định được những chức năng chính của hệ thống và
tiến tới xây dựng một hệ thống hoàn chỉnh khắc phục được nhược điểm của hệ
thống cũ.
2. Biểu đồ phân cấp chức năng.

Hình 2.1: Biểu đồ phân cấp chức năng

14


3. Biểu đồ luồng dữ liệu.
a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh.

Hình 3.1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Ghi chú :
(1) Yêu cầu thông tin cá nhân, lịch sử đi tàu, quá trình học tập của người
dự tuyển, chứng chỉ,bằng cấp.
(2) Thông tin cá nhân, lịch sử đi tàu, quá trình học tập của người dự
tuyển,thông tin chứng chỉ, bằng cấp
(3) Thông tin hợp đồng
(4) Thông tin yêu cầu (yêu cầu xuất các báo cáo, thống kê)
(5) Thông tin báo cáo thống kê

b.Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
15



Hình 3.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Ghi chú :

16


***Các luồng dữ liệu:

Giải thích dữ liệu ở các kho:

(1) Thông tin yêu cầu thông tin ***Kho thông tin danh mục bao gồm:
cá nhân

+ Dữ liệu thông tin danh mục bằng cấp

(2) Thông tin cá nhân

+ Dữ liệu thông tin danh mục chứng

(3) Thông tin hợp đồng

chỉ

(4) Thông tin loại bằng cấp

+ Dữ liệu thông tin danh mục ngoại

(5) Thông tin loại chứng chỉ


ngữ

(6) Thông tin loại chức danh

+ Dữ liệu thông tin danh mục chức

(7) Thông tin tàu

danh

(8) Thông tin danh mục ngoại + Dữ liệu thông tin danh mục tàu
ngữ

thuyền

(9) Thông tin hồ sơ nhân sự
(10) Thông tin thông tin hợp ***Kho thông tin nhân sự bao gồm:
đồng

+ Dữ liệu thông tin hồ sơ nhân sự

(11) Thông tin quá trình học tập + Dữ liệu thông tin trình độ ngoại ngữ
của nhân sự

nhân sự

(12) Thông tin nhân sự nghỉ việc

+ Dữ liệu thông tin hợp đồng


(13) Thông tin trình độ ngoại + Dữ liệu thông tin nhân sự nghỉ việc
ngữ

+ Dữ liệu thông tin quá trình học tập

(14) Thông tin lịch sử đi tàu

của nhân sự

(15) Thông tin chức danh thuyền
viên

***Kho thông tin thuyền viên bao

(16) Thông tin bằng cấp của gồm:
thuyền viên

+ Dữ liệu thông tin bằng cấp của

(17) Thông tin chứng chỉ của thuyền viên
thuyền viên

+ Dữ liệu thông tin chứng chỉ của

(18) Thông tin giấy điều thuyền thuyền viên
viên nhập tàu

+ Dữ liệu thông tin chức danh của


(19) Thông tin giấy điều thuyền thuyền viên
17
viên rời tàu
+ Dữ liệu lịch sử đi tàu của thuyền


c. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh:
 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý nhân
sự :

Hình 3.3.1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý
nhân sự.
Giải thích các luồng dữ liệu :
(1) Thông tin yêu cầu thông tin

(4) Thông tin hợp đồng và các

cá nhân

điều khoản hợp đồng

(2) Thông tin cá nhân

(5) Thông tin hợp đồng

(3) Thông tin yêu cầu thông tin

(6) Thông tin hồ sơ nhân sự

hợp đồng


(7) Thông tin quá trình học tập
18


(8) Thông tin nhân sự nghỉ việc

(10) Thông tin trình độ ngoại ngữ

(9) Thông tin danh mục ngoại
ngữ

19


 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý thuyền
viên:

20


(3) Thông tin hợp đồng
(4) Thông tin DM trình độ ngoại ngữ
(5) Thông tin DM loại chức danh
(6) Thông tin DM loại chứng chỉ
(7) Thông tin DM loại bằng cấp
(8) Thông tin lịch sử đi tàu
(9) Thông tin chức danh thuyền viên
(10) Thông tin bằng cấp thuyền viên
(11) Thông tin chứng chỉ thuyền viên

(12) Thông tin phiếu điều động thuyền viên nhập tàu
(13) Thông tin phiếu điều động thuyền viên rời tàu
(14) Thông tin phiếu điều động thuyền viên chuyển tàu và thay đổi chức
danh trên tàu

21


a. Biểu đồ luồng dữ liệu dưới đỉnh của chức năng điều động thuyền viên:

Từ viết tắt: TT là thông tin.

Hình 3.3.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng điều động
thuyền viên
Giải thích luồng dữ liệu:
(1) Thông tin hợp đồng


(2) Thông tin hồ sơ nhân sự
(3) Thông tin nhân sự nghỉ việc
(4) Thông tin trình độ ngoại ngữ
(5) Thông tin danh mục tàu
(6) Thông tin chứng chỉ
(7) Thông tin bằng cấp
(8) Thông tin chức danh
(9) Thông tin lịch sử đi tàu
(10) Thông tin phiếu điều động thuyền viên nhập tàu
(11) Thông tin phiếu điều động thuyền viên rời tàu
(12) Thông tin phiếu điều động thuyền viên chuyển tàu và thay đổi chức danh
trên tàu



CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Thiết kế biểu đồ quan hệ thực thể (mô hình E-R)

Các thực thể xác đinh được trong bài toán:
1. Tỉnh thành( Mã tỉnh, tên tỉnh)
2. Dân tộc (Mã dân tộc, tên dân tộc)
3. Tôn giáo (mã tôn giáo, tên tôn giáo)
4. Khối (Tên khối, Mã khối)
5. Ngành (Mã ngành, Tên ngành)
6. Chức danh(Mã chức danh, Tên chức danh)
7. Loại hợp đồng( Mã loại hợp đồng, Tên loại hợp đồng)
8. Ngoại ngữ( Mã ngoại ngữ, Tên ngoại ngữ)
9. Mối quan hệ (Mã quan hệ, Tên quan hệ)
10.Thuyền viên (Mã thuyền viên, Tên thuyền viên, Bí danh, Số CMND, Số
BHXH, Ngày sinh, Giới tính, Số điện thoại, Quê quán, Thường trú, Ngày vào
làm, số tháng kinh nghiệm)
11.Thân nhân (Mã thân nhân, Tên thân nhân, Tên thuyền viên, Ngày sinh,
Công việc, Nơi ở)
12.Hợp đồng ( Mã hợp đồng, Người kí, Ngày kí, Ngày hết hạn, Nơi kí, Ghi chú)
13.Giấy dừng hợp đồng(Mã quyết định, Người kí, Lý do, Ngày quyết định, Ghi
chú)
14.Giấy nghỉ việc (Mã giấy nghỉ, Người làm, Lý do, Ngày bắt đầu nghỉ, Ngày đi
làm, Thời hạn nghỉ, Ghi chú)
15.Loại tàu (Mã loại tàu, Tên loại tàu)
16.Tàu thuyền (Mã tàu, Tên tàu, Số hiệu tàu, Trọng tải, Cấp tàu, Định biên,
Công ty, Cờ , Loại máy, Đăng kiểm, Công suất máy, GRT)
17.Quá trình học tập (Mã quá trình học tập, Nơi học, Ngành đào tạo, Năm bắt
đầu học, Năm kết thúc)

18.Loại chứng chỉ(Mã chứng chỉ, Tên chứng chỉ, Ghi chú)
19.Loại bằng cấp( Mã loại bằng cấp, Tên loại bằng cấp)
20.Giấy dự kiến điều động (Mã dự kiến, Ngày dự kiến, Thuyền viên đi, Thuyền
Viên về, Tàu rời, Tàu nhập, Thời gian trên tàu, Chức danh đi, Thời gian đi,
Ghi chú)
21.Giấy điều động nhập (Mã điều động nhập, Số quyết định, Thuyền viên đi,
Ngày lập, Công tác tại, Ngày nhập, Thời gian đi,Chức danh đi, Ghi chú)
22.Giấy điều động rời tàu (Mã điều động rời, Số quyết định, Thuyền viên đi,
Ngày lập, Công tác tại, Ngày rời, Thời gian nghỉ, Ghi chú)


23.Giấy điều động chuyển tàu và thay đổi chức danh trên tàu (Mã điều động
chuyển, Số quyết định, Ngày lập, Ngày nhận công tác, Ghi chú)
24.Lịch sử đi tàu (Mã lịch sử đi tàu, Thuyền viên sở hữu, số hiệu tàu,kiểu, cờ,
GRT, công suất máy, Quyết định nhập tàu, Quyết

định rời tàu, ngày

nhập,ngày rời, số tháng đi, công ty)
 Qua việc xác định các thực thể như trên chúng tôi đã xác định được mối liên
kết giữa các thực thể như sau:
 Mối liên kết giữa các thực thể:
-

Một ngành có nhiều chức danh, một chức danh chỉ thuộc một ngành nên
quan hệ ngành và chức danh là 1 – n.

-

Một khối có nhiều chức danh, một chức danh chỉ thuộc một khối nên quan

hệ khối và chức danh là 1 – n.

-

Một loại hợp đồng thì có nhiều hợp đồng, một hợp đồng chỉ thuộc một loại
hợp đồng nên mối quan hệ giữa loại hợp đồng và hợp đồng là 1 – n.

-

Một thuyền viên có thể học được nhiều ngoại ngữ khác nhau, một trình độ
ngoại ngữ có thể được nhiều thuyền viên cùng học được nên mối quan hệ
thuyền viên – Ngoại ngữ là n-n.

-

Một thuyền viên có nhiều quá trình học tập, một quá trình học tập chỉ xác
định cho một thuyền viên nên mối quan hệ là 1-n.


×