Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

phân tích hoạt động cho vay tài trợ xuất khẩu tại eximbank, chi nhánh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.32 KB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


BÁO CÁO THƯC TẬP
Đề tài:

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ
XUẤT KHẨU TẠI EXIMBANK – CHI NHÁNH
ĐỒNG NAI
GVHD: TS. NGUYỄN NGỌC HUY
SVTH : NGUYỄN LÊ NHẬT QUYÊN
Lớp: K9.404.B
MSSV: K09.404.0733

TP. Hồ Chí Minh, năm 2013


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến tất cả các Quý Thầy, Cô trường Đại Học Kinh Tế - Luật đã tận tình giảng
dạy và cung cấp cho em những kiến thức, bài học quý giá trong suốt bốn năm
học vừa qua.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Ngọc Huy,
thầy đã tận tình góp ý và chỉ dẫn để em có thể hoàn thành báo cáo một cách tốt
nhất.
Về phía đơn vị thực tập, em xin gửi lời cảm ơn tất cả các anh , chị phòng
Tín dụng Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu chi nhánh Đồng Nai đã tạo điều kiện cho
em thực tập, học hỏi được nhiều kinh nghiệm, giải đáp thắc mắc cũng như hỗ trợ
về mặt số liệu để em có thể hoàn thành tốt đề tài này.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức của bản thân cũng như kinh nghiệm


thực tiễn và thời gian chuẩn bị báo cáo nên báo cáo này không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy, Cô
để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc các Thầy, Cô giáo và các anh chị trong cơ
quan thực tập dồi dào sức khỏe và thành đạt!
Em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, 2013
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN LÊ NHẬT QUYÊN


MỤC LỤC
BÁO CÁO THỰC TẬP..................................................................................1
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank - Chi nhánh Đồng Nai
15...................................................................................................................8
Bảng 2.15: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tài trợ XK 32.....................................8
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank - Chi nhánh Đồng
Nai 16............................................................................................................8
Biểu đồ 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank - Chi nhánh
Đồng Nai 20...................................................................................................9
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank - Chi nhánh Đồng Nai
năm 2009 – 2012.........................................................................................17
(Nguồn: Xử lý từ số liệu do Phòng Dịch vụ Khách hàng cung cấp).........18
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tín dụng của Eximbank - Chi nhánh Đồng
Nai giai đoạn 2009-2012.............................................................................19
Đơn vị tính: Triệu đồng.............................................................................19
Trong năm 2010 tình hình dư nợ tăng 168,4% tương đương 784.807 triệu
đồng so với cuối năm 2009. Trong đó dư nợ của khách hàng DN chiếm
một tỷ trọng tương đối lớn so với tổng dư nợ (80,62%). Vì Chi nhánh
cung cấp nhiều dịch vụ NH tập trung chủ yếu vào KH DN nói chung và

các DN XK nói riêng. Eximbank Đồng Nai đã cùng với toàn hệ thống
cung cấp nhiều chương trình tài trợ vốn lưu động với lãi suất ưu đãi hấp
dẫn cho các DN. Đặc biệt, Eximbank là NH đầu tiên cho ra đời sản phẩm
tài trợ XNK có bảo hiểm tỷ giá với mức lãi suất thấp. Hiện nay Eximbank
là một trong những NH đầu tiên cung cấp dịch vụ cho vay VND với lãi
suất USD......................................................................................................19


Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank - Chi nhánh
Đồng Nai năm 2009-2012...........................................................................21
Bảng 2.4: Tình hình kinh doanh vàng, ngoại tệ, TTQT tại Eximbank Chi nhánh Đồng Nai năm 2009 - 2012.......................................................23
Trước chủ trương mà NHNN ban hành qua chỉ thị 01/2012/CT-NHNN,
khuyến khích các NHTM thực hiện các giải pháp tạo điều kiện thuận lợi
cho việc chuyển dịch cơ cấu tín dụng theo hướng ưu tiên tập trung vốn
hỗ trợ cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, sản xuất hàng xuất
khẩu, Chi nhánh đã tăng cường cho vay XK bằng cách hoàn thiện dịch
vụ XNK trọn gói và mở thêm các dịch vụ mới: bảo lãnh nộp thay thuế
XNK, bao thanh toán XNK, thanh toán UPAS – L/C trả chậm thanh toán
ngay… Tuy nhiên do Kinh tế năm 2012 có quá nhiều bất ổn, khiến các
DN gặp khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa XK bị ngưng
đọng, DN không còn mong muốn vay nên DSCV có giảm........................25
Nhằm hạn chế tối đa rủi ro và nhanh chóng thu hồi vốn mà Chi nhánh
chỉ cho vay tài trợ XK với thời gian ngắn. Mặt khác, do áp lực càng lớn
hơn khi cuối năm 2009 đầu năm 2010, NHNN siết chặt quy định NHTM
chỉ được phép dùng tối đa 30% vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn,
thay vì mức 40% như trước đây khiến việc quyết định các khoản vay XK
trung dài hạn càng phải được xem xét kỹ làm thủ tục vay phức tạp nên
các DN cũng e dè. Hơn nữa, đa số DN XK có nhu cầu bổ sung nguồn vốn
lưu động, nên thường NH cho vay dưới 12 tháng, để DN được hưởng
mức lãi suất thấp hơn lãi suất cho vay trung dài hạn nhờ được hỗ trợ lãi

suất ngắn hạn của chính phủ trong năm 2009 theo Quyết định
131/QĐ/TTg, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các DN trong
khủng hoảng kinh tế...................................................................................25
Bảng 2.5: Doanh số cho vay tài trợ XK của Eximbank – Chi nhánh Đồng
Nai theo thời hạn vay năm 2009 - 2012......................................................25
Đơn vị tính: triệu đồng...............................................................................26


Bảng 2.7: Doanh số cho vay tài trợ XK của Eximbank – Chi nhánh Đồng
Nai theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2009 - 2012...........................27
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay tài trợ XK của Eximbank – Chi nhánh Đồng
Nai giai đoạn 2009 - 2012...........................................................................28
Bảng 2.9: Dư nợ cho vay tài trợ XK theo thời hạn vay năm 2009 - 2012. .30
Bảng 2.10: Dư nợ cho vay tài trợ XK theo phương thức vay năm 2009 2012.............................................................................................................30
Bảng 2.11: Dư nợ cho vay tài trợ XK theo ngành nghề kinh doanh 2009 2012.............................................................................................................31
Bảng 2.12: Doanh số thu nợ cho vay tài trợ XK giai đoạn 2009 - 2012....32
Đơn vị tính: triệu đồng...............................................................................32
Chỉ tiêu........................................................................................................32
Năm 2009.....................................................................................................32
Năm 2010.....................................................................................................32
Năm 2011.....................................................................................................32
Năm 2012.....................................................................................................32
Thu nợ XK...................................................................................................32
140.708.........................................................................................................32
289.627.........................................................................................................32
393.002.........................................................................................................32
451.285.........................................................................................................32
Thu nợ DN...................................................................................................32
905.143.........................................................................................................32



1.278.036......................................................................................................32
3.101.522......................................................................................................32
3.775.649......................................................................................................32
Tỷ trọng.......................................................................................................32
15,55%.........................................................................................................32
22,66%.........................................................................................................32
12,67%.........................................................................................................32
11,95%.........................................................................................................32
(Nguồn: Phòng KH DN Eximbank cung cấp)............................................32
Nhìn chung, DSTN Tín dụng tài trợ XK tăng đều qua các năm. Tuy
nhiên, đóng góp của thu nợ XK (tỷ trọng) trong tổng doanh số thu nợ DN
lại giảm, trừ năm 2010 tỷ trọng tăng 7,11% so với năm trước. Sở dĩ có sự
đối lập ở đây là vì tình hình Tín dụng tài trợ XK những năm gần đây
không mấy khả quan do tác động từ các diễn biến xấu của nền kinh tế
Thế giới. DSCV tài trợ XK - vốn đã thấp so với DSCV KH DN nói chung lại giảm mạnh trong năm 2012, đi kèm với việc hoạt động thu nợ của
toàn hệ thống đang được đẩy mạnh. Điều này cho thấy Chi nhánh quản
lý nợ tốt, tuy nhiên chưa khai thác hết những lợi ích của Tín dụng tài trợ
XK................................................................................................................33
Bảng 2.13: Tốc độ tăng trưởng cho vay tài trợ XK năm 2009 - 2012........33
Bảng 2.14: Nợ quá hạn cho vay tài trợ XK theo nhóm năm 2009 - 2012. .34
Tỷ lệ NQH cho vay XK còn chiếm tỷ lệ khá cao, có năm còn gấp đôi tỷ lệ
NQH cho vay KH DN của Chi nhánh. Nhưng xu hướng đã giảm và ổn
định hơn trong năm 2012. Sở dĩ, năm 2012, tỷ lệ NQH của KH DN thấp
song lại cao hơn so với tỷ lệ NQH cho vay XK là do việc tái cấu trúc các
TCKT khiến ít nhiều các DN có quan hệ tín dụng với Chi nhánh bị phá


sản gây ảnh hưởng chất lượng tín dụng của KH DN nói riêng và Chi
nhánh nói chung.........................................................................................35

Bảng 2.15: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tài trợ XK năm 2009 - 2012............35
Bảng 2.16: Hệ số thu nợ cho vay tài trợ XK năm 2009 - 2012...................36
Bảng 2.17: Vòng quay vốn tín dụng năm 2009 - 2012...............................37
Chương 3: Kiến nghị nhằm hoàn thiện chất lượng cho vay tài trợ xuất
khẩu tại Eximbank - Chi nhánh Đồng Nai................................................39
Kết luận chung............................................................................................44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................45


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank - Chi nhánh Đồng Nai............15
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tín dụng của Eximbank - Chi nhánh Đồng Nai........17
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank - Chi nhánh Đồng
Nai..........................................................................................................................
............................................................................................................................ 19
Bảng 2.4: Tình hình kinh doanh vàng, ngoại tệ, TTQT tại Eximbank Đồng
Nai..............................................................................................................................
................................................................................................................................21
Bảng 2.5: Doanh số cho vay tài trợ XK của Eximbank Đồng Nai theo thời
hạn vay...............................................................................................................23
Bảng 2.6: Doanh số cho vay tài trợ XK của Chi nhánh theo phương thức
vay......................................................................................................................24
Bảng 2.7: Doanh số cho vay tài trợ XK của Chi nhánh theo ngành nghề
kinh doanh.........................................................................................................24
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay tài trợ XK của Eximbank – Chi nhánh Đồng Nai
............................................................................................................................ 26
Bảng 2.9: Dư nợ cho vay tài trợ XK theo thời hạn vay...................................27
Bảng 2.10: Dư nợ cho vay tài trợ XK theo phương thức vay.........................27
Bảng 2.11: Dư nợ cho vay tài trợ XK theo ngành nghề kinh doanh..............28
Bảng 2.12: Doanh số thu nợ cho vay tài trợ XK..............................................29

Bảng 2.13: Tốc độ tăng trưởng cho vay tài trợ XK theo Dư nợ và Doanh số
cho vay...............................................................................................................30
Bảng 2.14: Nợ quá hạn cho vay tài trợ XK theo nhóm.....................................30
Bảng 2.15: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tài trợ XK.............................................32
Bảng 2.16: Hệ số thu nợ cho vay tài trợ XK....................................................33
Bảng 2.17: Vòng quay vốn tín dụng năm 2009 – 2012....................................34
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Eximbank Đồng Nai..........................................13
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank - Chi nhánh Đồng Nai........16
Biểu đồ 2.2: Tình hình dư nợ của Eximbank - Chi nhánh Đồng Nai...................18


Biểu đồ 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank - Chi nhánh
Đồng Nai............................................................................................................20
Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay tài trợ XK theo ngành nghề kinh doanh.............25
Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay tài trợ XK của Eximbank – Chi nhánh Đồng Nai...26
Biểu đồ 2.6: Dư nợ cho vay tài trợ XK theo ngành nghề kinh doanh..................29
Biểu đồ 2.7: Nợ quá hạn của hoạt động cho vay tài trợ XK Eximbank Đồng Nai
................................................................................................................................31
Biểu đồ 2.8: Hệ số thu nợ của Eximbank – Chi nhánh Đồng Nai........................33
Biểu đồ 2.9: Vòng quay vốn tín dụng của Eximbank – Chi nhánh Đồng Nai.....34


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN: Cá nhân
DN: Doanh nghiệp
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
DSCV:Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
HMTD: Hạn mức tín dụng
KCN: Khu công nghiệp

KH: Khách hàng
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NQH: Nợ quá hạn
NV: Nhân viên
PGD: Phòng giao dịch
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TCKT: Tổ chức kinh tế
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TTQT: Thanh toán quốc tế
VQVTD: Vòng quay vốn tín dụng
VTD: Vốn tín dụng
XK: Xuất khẩu
XNK: Xuất nhập khẩu


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Huy

1

Lời mở đầu
i.

Lý do chọn đề tài:
Tín dụng luôn là kênh mang lại lợi nhuận khổng lồ cho các tổ

chức tín dụng (chủ yếu là các NH) trên thế giới. Song với tình hình hiện
nay, nguồn thu nhập đó của NH đang bị đe dọa khi mà phí huy động vốn
vẫn phải trả hàng ngày nhưng doanh số cho vay lại hạn chế bởi hậu quả

từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và khủng hoảng nợ công kéo dài
ở khu vực Châu Âu những năm vừa qua. Có thể nói năm 2012 đối với
giới DN là cả một năm khó khăn không dứt, do hàng tồn kho lớn, tiêu thụ
chậm chạp gây thiếu vốn kinh doanh; tính đến cuối năm đã có trên
40.000 DN phá sản và dừng hoạt động. Bên cạnh đó là câu chuyện nợ
xấu, là tiến trình tái cơ cấu đầu tư công, các DN Nhà nước và hệ thống
NH… vẫn chưa có lời giải đáp trong những tháng cuối năm 2012, đầu
năm 2013.
Tuy năm qua, XK có tín hiệu khả quan nhưng doanh số cho vay để
phục vụ XK của các NH lại có dấu hiệu sụt giảm. Vì cán cân Thương mại
xuất siêu năm rồi không có nghĩa là kim ngạch XK tăng nhiều mà bởi
kim ngạch NK giảm mạnh, do đó công tác hỗ trợ XK ở đây vẫn luôn rất
được chú trọng. Hoạt động XK của DN luôn được xác định là nhiệm vụ
trọng tâm trong chiến lược phát triển kinh tế quốc gia. Thế cho nên, dù
tình hình XK hiện nay không mấy ổn định song tiềm năng trong vài năm
tới không phải là ít.
Với số lượng DN (phần lớn là các DN chuyên kinh doanh các mặt
hàng XK như: giày da, may mặc, điện thoại, linh kiện điện tử…) ngày
càng tăng theo cùng tốc độ tăng của số khu và cụm công nghiệp (30 khu
và 43 cụm trên địa bàn), Đồng Nai là một vùng kinh tế đầy tiềm năng, hỗ
trợ đắc lực cho kim ngạch XK của đất nước. Điều này cho thấy nhu cầu
về tín dụng tài trợ xuất khẩu ở đây rất cao bởi các mặt hàng XK tăng
trưởng tốt hiện nay cũng chính là thế mạnh của Tỉnh: giày da, dệt may,
đồ gỗ, cao su, linh kiện và điện thoại.
SVTH: Nguyễn Lê Nhật Quyên


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Huy

2


Nhận thức được điều đó Eximbank - Chi nhánh Đồng Nai đặc biệt
chú trọng đẩy mạnh công tác cho vay tài trợ XK, triển khai dịch vụ tài trợ
XK trọn gói nhằm tạo điều kiện tăng trưởng tín dụng gắn liền với tăng
trưởng tài trợ và thanh toán XK. Để hoàn thiện chất lượng dịch vụ và
phát triển hơn nữa thế mạnh của Eximbank, tôi đã quyết định chọn đề tài
“PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT KHẨU
TẠI EXIMBANK – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI” làm đề tài nghiên cứu
cho đợt thực tập của mình.
Kết cấu của đề tài gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về xuất khẩu và cho vay tài trợ xuất khẩu.
Chương 2: Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động cho vay tài trợ
xuất khẩu tại Eximbank - Chi nhánh Đồng Nai.
Chương 3: Kiến nghị nhằm hoàn thiện chất lượng cho vay tài trợ xuất
khẩu tại Eximbank - Chi nhánh Đồng Nai.
ii.

Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tài trợ xuất khẩu tại

Eximbank - Chi nhánh Đồng Nai.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Eximbank - Chi nhánh Đồng
Nai.
+ Về thời gian: Đề tài sử dụng các số liệu về hoạt động của Chi nhánh,
cùng các số liệu liên quan trong 4 năm liên tiếp 2009, 2010, 2011, 2012.
- Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động
cho vay tài trợ XK tại Eximbank - Chi nhánh Đồng Nai. Từ đó tìm ra
những mặt hạn chế và đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện chất
lượng tín dụng tài trợ xuất khẩu tại Eximbank - Chi nhánh Đồng Nai.

iii.

Phương pháp nghiên cứu:
Việc phân tích đánh giá được thực hiện thông qua:

-

Phương pháp thống kê tổng hợp các số liệu sơ cấp Chi nhánh cung
cấp, tham khảo các sách chuyên ngành, thông tin từ báo, tạp chí,
Internet và chuyên đề tốt nghiệp của các khoá trước...

SVTH: Nguyễn Lê Nhật Quyên


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Huy
-

3

Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính, phương pháp so sánh số
liệu theo chỉ tiêu để đưa ra những nhận xét, kết luận về hoạt động tín
dụng tài trợ XK của Chi nhánh.

SVTH: Nguyễn Lê Nhật Quyên


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Huy

4


Chương 1: Cơ sở lý luận về xuất khẩu và cho vay tài trợ xuất
khẩu
1.1.

Hoạt động xuất khẩu

1.1.1. Khái niệm xuất khẩu
XK hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là
khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật [1].
1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu
Trong những năm qua, XK đã có những đóng góp to lớn vào công
cuộc đổi mới của đất nước. XK đem lại nguồn thu ngoại tệ chủ yếu cho
đất nước, tạo điều kiện đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa; XK góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển, cải thiện cán cân thanh toán, giải quyết công ăn việc
làm cho người dân, nâng cao vị thế của đất nước trong kinh tế toàn cầu.
Đối với các tỉnh phía Nam, đặc biệt là Đồng Nai, XK đóng vai trò huyết
mạch trong việc sản xuất kinh doanh vì hầu hết các DN ở đây là DN nước
ngoài thuộc ngành Công nghiệp và các DN trong nước thuộc Nông - lâm
nghiệp. Với lợi thế đó, XK hứa hẹn trở thành kênh sinh lợi tiềm năng để
các NH khai thác cho vay.
1.2.

Cho vay tài trợ xuất khẩu [2]

1.2.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng tài trợ xuất khẩu
Tín dụng là quan hệ vay mượn được biểu hiện dưới hình thái tiền
tệ hoặc hiện vật dựa trên nguyên tắc người đi vay phải trả cho người cho
vay cả gốc lẫn lãi sau một thời gian nhất định.

Tín dụng NH là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ NH
cho KH trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.

SVTH: Nguyễn Lê Nhật Quyên


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Huy

5

Tài trợ XK của NHTM là một hình thức tài trợ thương mại, kỳ hạn
gắn với thời gian thực hiện thương vụ XK, đối tượng nhận tài trợ là các
DN XK trực tiếp hoặc ủy thác; giá trị tài trợ thường ở mức vừa và lớn.
1.2.2. Nhu cầu tín dụng tài trợ xuất khẩu
Tài trợ XK là gói các sản phẩm hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của các DN XK.
Trải qua một quá trình hình thành và phát triển lâu dài thì việc
kinh doanh mua bán không còn gói gọn trong nền kinh tế của một quốc
gia hay vùng lãnh thổ mà phát triển rộng khắp ra trên nhiều Quốc gia
vùng lãnh thổ trên thế giới. Hầu hết các nhà XK không trực tiếp tham gia
thanh toán mà thông qua hệ thống NH để có thể hợp thức hóa theo chuẩn
quốc tế nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất những rủi ro, chi phí và thời
gian. Do đó sự tham gia của hoạt động ngân hàng gần như là một yếu tố
tất yếu cho việc phát triển ngoại thương.
Bên cạnh đó sự xuất hiện rộng khắp của các chi nhánh NH và việc
thiết lập đại lý với các NH khác trên khắp thế giới tạo điều kiện thuận lợi
hơn cho ngoại thương phát triển. NH đang ngày một khẳng định vai trò
của mình trong hoạt động XK – một trong những ngành mũi nhọn để phát
triển kinh tế đất nước trong thời kỳ hội nhập.
1.2.3. Đối tượng xét cấp tín dụng tài trợ xuất khẩu

Đối tượng được tài trợ XK là những nhu cầu vốn tạm thời thiếu
hụt của KH trong quá trình kinh doanh XK (quá trình thu gom hàng cũng
như chế biến hàng hóa chuẩn bị XK), nhất là với những KH là tổ chức
XK lớn có uy tín, có những hợp đồng XK liên tục, thường có nhu cầu vốn
ngay để tiếp tục sản xuất kinh doanh bình thường. KH để nhận tài trợ
phải thỏa mãn các điều kiện sau:
-

DN phải được phép kinh doanh XK.

-

Nếu DN không có chức năng kinh doanh XK thì phải có hợp đồng ủy
thác XK.

SVTH: Nguyễn Lê Nhật Quyên


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Huy
-

6

Dự án phải có hiệu quả kinh tế, xác định được nguồn trả nợ, kết quả
sản xuất kinh doanh không bị lỗ, không có nợ quá hạn NH.

1.2.4. Vai trò của NHTM trong hoạt động tài trợ xuất khẩu
Với hoạt động XK ngày càng đa dạng, phức tạp và có sự cạnh
tranh gay gắt, vai trò hỗ trợ của các NHTM là cực kỳ quan trọng. Các NH
không những hỗ trợ về mặt tài chính (cấp tín dụng) để hoàn tất nghĩa vụ

thanh toán và sản xuất trong quan hệ kinh tế đối ngoại mà còn hỗ trợ về
mặt kỹ thuật, bảo đảm các quá trình thanh toán cho những hoạt động chu
chuyển với nước ngoài, đồng thời đảm nhận những rủi ro gắn liền với
những hoạt động đó. Với những hoạt động XK có giá trị lớn và vừa, vốn
lưu động của KH thường không đủ để thực hiện hợp đồng, họ sẽ nhờ đến
nguồn vốn của NH thông qua việc tài trợ. NH khi đó sẽ vừa vai trò NH
phục vụ nhà XK, vừa là NH tài trợ cho việc thực hiện hợp đồng. Đồng
thời với quá trình tài trợ, để đảm bảo nguồn vốn tài trợ được sử dụng
đúng mục đích, quản lý được nguồn thu, NH sẽ tham gia thanh toán quốc
tế với vai trò là ngân hàng thương lượng, ngân hàng nhờ thu…
Là một thành viên hoạt động trong các lĩnh vực quốc tế, hoạt động
ngân hàng trong tài trợ XK đã có đóng góp đáng kể đối với nền kinh tế
đất nước trên nhiều phương diện. Trong đó, bằng việc cung cấp các dịch
vụ ở nước ngoài đã đóng góp ngày càng lớn vào thu nhập Quốc gia và
điều quan trọng hơn là hoạt động tài trợ này đã thúc đẩy việc XK hàng
hóa, mang lại một nguồn thu nhập lớn cho Quốc gia, tạo điều kiện cho sự
phát triển kinh tế.
1.2.5. Các hình thức cấp tín dụng tài trợ xuất khẩu của NHTM
Cho vay tài trợ XK hiện nay được thực hiện dưới nhiều hình thức
khác nhau:
1.2.5.1.

Cho vay thực hiện hàng XK theo L/C đã mở:

Mỗi lô hàng giao ra nước ngoài đều đòi hỏi một loại tài trợ nào đó
trong quá trình sản xuất và vận chuyển. Nhà XK có thể dựa vào L/C đã
SVTH: Nguyễn Lê Nhật Quyên


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Huy


7

mở để yêu cầu NH phục vụ mình cấp một khoản tín dụng nhằm thực hiện
xuất hàng theo các điều khoản đã quy định của L/C.
1.2.5.2.

Chiết khấu hối phiếu:

Chiết khấu hối phiếu là hình thức tín dụng của NH cấp cho KH
dưới hình thức mua lại hối phiếu trước khi đến hạn thanh toán.
1.2.5.3.

Chiết khấu chứng từ thanh toán theo hình thức tín dụng
chứng từ:

Để đáp ứng nhu cầu vốn, nhà XK sau khi giao hàng xong có thể
thương lượng với ngân hàng để ngân hàng thực hiện chiết khấu bộ chứng
từ hoặc ứng trước tiền trước khi bộ chứng từ được thanh toán.
1.2.5.4.

Cho vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh toán theo phương
thức nhờ thu:

Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ là phương thức nhờ thu trong đó
người XK sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch
vụ tiến hành uỷ thác cho NH phục vụ mình thu hộ tiền ở người NK không
chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá gửi
kèm theo với điều kiện nếu người NK thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán thì NH mới trao bộ chứng từ cho người NK nhận hàng hoá. NH

phục vụ nhà XK sẽ cung cấp tín dụng cho nhà XK trên cơ sở bộ chứng từ
thanh toán khi nhà NK cam kết thanh toán tiền hàng.
1.2.5.5.

Bao thanh toán quốc tế

Bao thanh toán quốc tế là một dạng tài trợ bằng việc mua bán các
khoản nợ ngắn hạn trong giao dịch thương mại giữa tổ chức tài trợ và bên
cung ứng, theo đó tổ chức tài trợ thực hiện tối thiểu hai trong số các chức
năng sau: tài trợ bên cung ứng gồm cho vay và ứng trước tiền, quản lý sổ
sách liên quan đến các khoản phải thu, thu nợ các khoản phải thu, đảm
bảo rủi ro không thanh toán của bên mua hàng.
1.2.6. Rủi ro và các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng tài trợ xuất khẩu
SVTH: Nguyễn Lê Nhật Quyên


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Huy
1.2.6.1.

8

Chính sách Chính phủ

Có tác động to lớn tới việc phát triển XK của các DN, từ đó kéo
theo sự phát triển của hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu của hệ thống
NH. Vì một khi chính sách được định hướng đúng đắn, phù hợp với tình
hình của quốc gia và thế giới sẽ giúp các DN XK tìm được những cơ hội
tốt trong việc tiếp cận với thị trường nước ngoài, nhận được sự tài trợ lớn
từ các NH. Từ đó giúp cho các NHTM có điều kiện mở rộng hoạt động
tín dụng tài trợ XK.

1.2.6.2.

Năng lực hoạt động của Doanh nghiệp

Năng lực của các DN có thể được đánh giá trên các phương diện
sau:
-

Khả năng tài chính: Đây là cơ sở ban đầu để NH quyết định có cấp tín

-

dụng hay không và hạn mức tín dụng sẽ cấp là bao nhiêu.
Năng lực cạnh tranh: Điều này tác động tích cực tới sự tăng trưởng

-

của tín dụng tài trợ XK.
Trình độ quản lý, đạo đức kinh doanh của lãnh đạo DN: Đây là yếu tố
quyết định đến sự thành bại của một DN trong môi trường cạnh tranh

-

gay gắt như hiện nay.
Chiến lược kinh doanh của DN: Đây là điều mà NH rất quan tâm,
đảm bảo khả năng thu hồi vốn và thanh toán khoản vay cho NH đúng
hạn.

1.2.6.3.


Năng lực của ngân hàng

Năng lực hoạt động được đánh giá thông qua khả năng cung ứng
tín dụng của mỗi NH. Sức mạnh của NH được đánh giá thông qua những
khía cạnh sau:
- Nguồn vốn tự có: Nếu nguồn vốn này nhỏ sẽ hạn chế đến khả năng
-

huy động vốn để mở rộng cho vay và giới hạn tín dụng đối với KH.
Năng lực điều hành: Thể hiện ở việc đa dạng và đổi mới các nghiệp
vụ kinh doanh nhất là những nghiệp vụ tín dụng.

SVTH: Nguyễn Lê Nhật Quyên


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Huy
-

9

Trình độ nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên NH: Vì họ là
người trực tiếp quản lý toàn bộ số vốn từ khi đầu tư cho đến khi kết

-

thúc hợp đồng.
Thông tin tín dụng: Thông tin càng đầy đủ, chính xác và toàn diện thì
khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng và hiệu quả tín dụng càng cao.
Ngoài ra, các yếu tố như hệ thống tổ chức, công nghệ, việc thanh


tra, kiểm tra, kiểm soát nội bộ,…cũng ảnh hưởng đến năng lực cho vay
của các NH.
Hiện nay tình hình kinh tế, chính trị, xã hội thế giới bất ổn cũng
làm gia tăng những rủi ro mà các DN và NH có thể gặp phải. Công tác
quản trị rủi ro tín dụng có vai trò cực kỳ quan trọng đối với các ngân
hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm
định và quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ
hạn chế những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ
giảm bớt nợ xấu cho ngân hàng.
Rủi ro tín dụng được nhìn nhận dưới 2 góc độ: rủi ro khách quan
và rủi ro chủ quan.
-

Rủi ro khách quan: Trong quá trình sản xuất kinh doanh tất yếu sẽ phát
sinh những rủi ro không mong muốn mà đôi khi các doanh nghiệp
không lường trước được như:
+ Rủi ro do nền kinh tế không ổn định.
+ Rủi ro do các thủ tục pháp lý.
+ Rủi ro do thị trường bị bóp méo bởi hàng hóa nhập lậu.

-

Rủi ro chủ quan đến từ cả hai phía Ngân hàng và Doanh nghiệp đi vay
[2]:

Đối với Ngân hàng
Các ngành nghề của các doanh nghiệp đi vay là rất đa dạng. Đa
phần các cán bộ tín dụng ngân hàng không thể có đầy đủ thông tin cũng
như hiểu biết về các ngành nghề lĩnh vực mà doanh nghiệp đang đầu tư
kinh doanh. Hơn nữa, các cán bộ ngân hàng cũng rất khó thẩm định được

số liệu tài chính do các doanh nghiệp cung cấp có đúng đắn và chính xác
tuyệt đối hay không.
SVTH: Nguyễn Lê Nhật Quyên


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Huy
-

10

Rủi ro tín dụng: loại rủi ro phát sinh do khách nợ không còn khả năng
chi trả.

-

Rủi ro lãi suất: loại rủi ro do biến động của lãi suất thả nổi gây ảnh
hưởng đến chi phí trả lãi và thu nhập lãi của NH. Rủi ro lãi suất đặc
biệt quan trọng khi NH huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu,
hoặc đầu tư tài chính khá lớn và theo lãi suất thị trường.

-

Rủi ro tỷ giá: là rủi ro phát sinh do sự biến động tỷ giá làm ảnh hưởng
đến giá trị kỳ vọng trong tương lai.

Đối với doanh nghiệp
Nhiều doanh nghiệp không đánh giá hết được những rủi ro khi sử
dụng đồng vốn, đánh giá chi phí vốn cũng như khả năng sinh lợi của
đồng vốn. Đa phần các doanh nghiệp khi dùng vốn trong quá trình sản
xuất kinh doanh thường đầu tư vào mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư vào

cơ sở vật chất mà cái quan trọng nhất là đầu tư phát triển kỹ năng của lực
lượng nhân lực của công ty. Khi doanh nghiệp mở rộng quy mô mà tư
duy quản lý không thay đổi, trình độ của đội ngũ quản lý không được
đảm bảo thì doanh nghiệp tất yếu phải đối mặt với những rủi ro về khả
năng quản lý sản xuất, dẫn đến nhiều sai lầm trong quá trình ra quyết
định quản lý kinh doanh.
Bên cạnh đó, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ lạnh đạo DN cũng
là yếu tố gây ra những khoản nợ xấu cho NH. Nhiều DN sử dụng không
đúng mục đích đăng ký ban đầu trong hồ sơ xin vay vốn. Đồng vốn
không sử dụng đúng mục đích tất yếu sẽ khó khăn trong việc kiểm soát
dòng vốn cũng như kiểm soát rủi ro của đồng vốn.

1.3.

Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng

1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng

SVTH: Nguyễn Lê Nhật Quyên


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Huy

11

Chất lượng tín dụng là một khái niệm không thông dụng, bởi tín
dụng bao gồm các hoạt động khác nhau khó đồng nhất và đo lường như:
cho vay, bảo lãnh, phát hành L/C, chiết khấu, bao thanh toán,… Thông
thường, trong phạm trù đơn giản chất lượng tín dụng được dùng để phản
ánh mức độ rủi ro trong bảng tổng hợp cho vay của một tổ chức tín dụng.

1.3.2. Vai trò của chất lượng tín dụng đối với ngân hàng
Tín dụng có chất lượng là một yêu cầu không thể thiếu đối với các
NH. Điều này chẳng những giúp NH tránh những tổn thất về tài chính mà
còn nâng cao uy tín của ngân hàng, lòng tin của xã hội. Vì vậy, chất
lượng tín dụng giữ vai trò hết sức quan trọng đối với ngân hàng, cụ thể là:
- Đảm bảo khả năng thanh khoản của ngân hàng.
- Giúp hoạt động kinh doanh của NH thuận lợi, thu nhập đủ để bù
đắp chi phí và tạo được khoản lợi nhuận thích hợp để tiếp tục duy trì và
phát triển hoạt động.
- Đảm bảo khả năng đóng thuế cho Nhà nước.
- Tăng sức cạnh tranh về năng lực tài chính, công nghệ hiện đại,
chất lượng nhân viên.
- Nâng cao uy tín trong nước và quốc tế của ngân hàng.
Như vậy, chất lượng tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định khả năng
sống còn của ngân hàng. Vì vậy, các NH nên đặc biệt chú trọng đến việc
nâng cao chất lượng tín dụng để đảm bảo khả năng duy trì và phát triển
của mình.
1.3.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
1.3.3.1.

Doanh số cho vay

Đây là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà NH đã cho cấp
cho KH, không xét đến việc khoản tín dụng đó đã được thu hồi về hay
chưa, thường được xác định theo tháng, quý hay năm.
1.3.3.2.

Doanh số thu nợ

SVTH: Nguyễn Lê Nhật Quyên



GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Huy

12

Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nợ gốc mà NH đã thu về từ các
khoản cấp tín dụng của NH kể cả các khoản của năm nay và những năm
trước đó, kể cả thanh toán dứt điểm hợp đồng hay thanh toán một phần.
1.3.3.3.

Dư nợ và tốc độ tăng trưởng dư nợ

Dư nợ là toàn bộ số tiền NH đã cho vay nhưng chưa thu hồi được,
dư nợ được tính tại một thời điểm xác định.
Dư nợ
Tốc độ tăng trưởng dư nợ =
kỳ n
x 100%
1.3.3.4.

-

Dư nợ kỳ
(n-1)

Dư nợ kỳ (n-1)

Nợ quá hạn


Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ (bao gồm vốn gốc
và lãi) khi đến hạn mà KH không trả được cho NH, được NH đánh giá là
không có khả năng trả và không chấp nhận cho cơ cấu lại thời gian trả nợ.
Theo Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 thì dư
nợ cho vay được chia thành 5 nhóm:
-

Nhóm 1: được gọi là nợ đủ tiêu chuẩn, gồm:
+ Các khoản nợ còn trong hạn, chưa đến thời hạn thanh toán và
được NH đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn.
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được NH đánh giá là có
đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.

-

Nhóm 2: là nhóm nợ cần chú ý, bao gồm các khoản nợ đã quá hạn từ
10 đến dưới 90 ngày.

-

Nhóm 3: là nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, gồm các khoản nợ quá hạn từ 91
đến 180 ngày.

-

Nhóm 4: nhóm nợ nghi ngờ, gồm các khoản nợ quá hạn từ 181 đến
360 ngày.

SVTH: Nguyễn Lê Nhật Quyên



GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Huy
-

13

Nhóm 5: nhóm nợ có khả năng bị mất vốn, bao gồm nợ quá hạn trên
360 ngày.

1.3.3.5.

Hệ số thu nợ

Chỉ số này phản ánh công tác thu hồi nợ của NH và được biểu
hiện bằng mối quan hệ giữa doanh số thu nợ và doanh số cho vay. Hệ số
này càng lớn thì độ an toàn càng cao và công tác thu hồi nợ được đánh
giá là tốt.
Hệ số thu nợ =
1.3.3.6.

Doanh số thu
nợ

Doanh số cho
Vòng quay vốn tín dụng
vay

Chỉ số này phản ánh hiệu quả của đồng vốn tín dụng của NH
thông qua tốc độ luân chuyển của nó, thời gian thu hồi nợ nhanh hay

chậm. Chỉ số này càng lớn tức vòng quay vốn tín dụng càng nhanh điều
đó chứng tỏ hoạt động tín dụng của NH có chất lượng.
Vòng quay vốn tín dụng =

Doanh số
Tổng dư

1.3.3.7.

Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư
Tỷ số này phản ánh tình trạng nợ tại ngân hàng tốt hay xấu.
nợ tín dụng càng kém và ngược lại.
Tỷ số này càng cao thì chất lượng

SVTH: Nguyễn Lê Nhật Quyên


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Huy

14

Chương 2: Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động cho
vay tài trợ xuất khẩu tại Eximbank - Chi nhánh Đồng Nai.
2.1.

Tổng quan về Eximbank - Chi nhánh Đồng Nai


2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Eximbank [3]
Tên doanh nghiệp: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (VIETNAM EXPORT IMPORT
COMMERCIAL JOINT- STOCK BANK)



Chữ viết tắt: EIB



Ngày thành lập: ngày 24 tháng 05 năm 1989



Trụ sở chính: Tầng 8, tòa nhà Vincom Center, số 72 Lê Thánh Tôn
- 47 Lý Tự Trọng, quận 1, TP HCM



Vốn điều lệ: 50 tỷ đồng
Đến nay vốn điều lệ của Eximbank đạt 10.560 tỷ đồng. Vốn chủ

sở hữu đạt 13.627 tỷ đồng. Eximbank hiện là một trong những NH có
vốn chủ sở hữu lớn nhất trong khối NH TMCP tại Việt Nam.
Trong 3 năm 2009-2011 Eximbank chi nhánh Đồng Nai vinh dự
nhận giải thưởng Thanh Toán Xuyên Suốt (STP Award) do Bank of
New York Mellon trao tặng .
Năm 2010-2011 Eximbank liên tiếp nhận giải Thanh toán quốc

tế và quản lý tiền mặt do HSBC trao tặng.
2.1.2. Tổng quan về Chi nhánh Đồng Nai [4]
2.1.2.1.

Quá trình hình thành và phát triển

Ngày 24/07/2007, Eximbank Đồng Nai chính thức đi vào hoạt
động và cho đến thời điểm hiện tại đã có 05 PGD trực thuộc Chi nhánh là
: PGD Trảng Bom (huyện Trảng Bom), PGD Long Thành (huyện Long
SVTH: Nguyễn Lê Nhật Quyên


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Huy

15

Thành), PGD Long Khánh (huyện Long Khánh), PGD Gia Kiệm (huyện
Thống Nhất) và PGD Tân Tiến (thành phố Biên Hoà), mở rộng quy mô
hoạt động và chăm sóc khách hàng trong tỉnh Đồng Nai và các tỉnh thành
lân cận.
Số lượng nhân viên toàn Chi nhánh khoảng 140 người, đa số là
nhân viên trẻ, đầy nhiệt huyết nên trong thời gian tới với những có gắng
và nổ lực hết mình của cả tập thể, Eximbank Đồng Nai sẽ phát triển mạnh
mẽ và bền vững.
2.1.2.2.

Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Eximbank Đồng Nai
(Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính, Eximbank Đồng Nai)

2.1.2.3.

Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận:

Ban Giám đốc
Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Eximbank Đồng Nai.
Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và Pháp luật về kết quả
hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
SVTH: Nguyễn Lê Nhật Quyên


×