Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

MTDEDA HKIIMoi tap huan theo cac cap do ĐỀ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.03 KB, 7 trang )

TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN VẬT LÍ LỚP 6
Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 20 đến tiết thứ 37 theo PPCT (sau khi học xong bài 29 Sự sôi).
Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL).
Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình

Tỉ lệ thực dạy
Nội dung

1. Cơ học
2. Nhiệt học
Tổng

Tổng số
tiết


thuyết

2
16
18

1
11
12

LT
(Cấp độ


1, 2)
0,7
7,7
8,4

VD
(Cấp độ
3, 4)
1,3
8,3
9,6

Trọng số
LT
(Cấp
độ 1, 2)
3,9
42,8
46,7

VD
(Cấp độ
3, 4)
7,2
46,1
53,3

b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ

Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)

Nội dung (chủ đề)

Trọng số

Điểm số
T.số

1. Cơ học
2. Nhiệt học
1. Cơ học

3,9

0,39≈1

42,8

4,28 ≈ 4

TN
1(0,5)
Tg: 2'
2 (1)
Tg: 4’

7,2

2. Nhiệt học
Tổng


5
46,1
100

c) Chuẩn kiến thức, kỹ năng theo PPCT:

10

3(1,5)
Tg: 6'
6 (3)
Tg: 12'

TL

2 ( 3,5)
Tg: 16'

0,5
Tg: 3'
4,5
Tg: 16'

2 (3,5)
Tg: 17'

5,0
Tg: 23'

4 (7)

Tg: 33'

10
Tg: 45'


Nhận biết
Tên chủ đề
1. Cơ học
2 tiết

TNKQ

Thông hiểu
TL

1. Nhận biết thế nào là ròng
rọc. Phân biệt được 2 loại ròng
rọc, ròng rọc động và ròng rọc
cố định
2. Biết sử dụng ròng rọc trong
các công việc thích hợp.

Số câu hỏi
Số điểm
2. Nhiệt
học
16 tiết

1. Mô tả được hiện tượng nở vì

nhiệt của các chất rắn, lỏng,
khí.
2. Nhận biết được các chất
lỏng khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau.
3. Nêu được ví dụ về các vật
khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản
thì gây ra lực lớn.
4. Mô tả được nguyên tắc cấu
tạo và cách chia độ của nhiệt
kế dùng chất lỏng.
5. Nêu được ứng dụng của
nhiệt kế dùng trong phòng thí
nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt
kế y tế.

TNKQ

Vận dụng
TL

3. Nêu được tác dụng của ròng rọc
cố định và ròng rọc động. Nêu
được tác dụng này trong các ví dụ
thực tế.

1 (2')
C3.1
0,5
9. Mô tả được hiện tượng nở vì

nhiệt của các chất rắn.
10. Nhận biết được các chất rắn
khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
11. Mô tả được hiện tượng nở vì
nhiệt của các chất lỏng.
12. Vận dụng kiến thức về sự nở vì
nhiệt của chất lỏng để giải thích
được một số hiện tượng và ứng
dụng thực tế
13. Mô tả được hiện tượng nở vì
nhiệt của các chất khí.
14. Nêu được ví dụ về các vật khi
nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây
ra lực lớn
15. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo

Cấp độ thấp
TNKQ
TL
4. Sử dụng được ròng rọc
cố định hay ròng rọc động
để làm những công việc
hàng ngày khi cần chúng và
phân tích được tác dụng của
ròng rọc trong các trường
hợp đó để chỉ rõ lợi ích của
nó hoặc chỉ ra được ví dụ về
ứng dụng việc sử dụng ròng
rọc trong thực tế đã gặp.


Cấp độ cao
TNKQ
TL

Cộng

1
0,5 (5%)
22. Vận dụng kiến thức về
sự nở vì nhiệt của chất rắn,
nếu bị ngăn cản thì gây ra
lực lớn để giải thích được
một số hiện tượng và ứng
dụng thực tế.
23. Xác định được GHĐ và
ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế
khi quan sát trực tiếp hoặc
qua ảnh chụp, hình vẽ.
24. Biết sử dụng các nhiệt
kế thông thường để đo nhiệt
độ theo đúng quy trình
25. Lập được bảng theo dõi
sự thay đổi nhiệt độ của một
vật theo thời gian.
26. Vận dụng được kiến


6. Nhận biết được một số nhiệt
độ thường gặp theo thang nhiệt
độ Xen - xi - ut

7. Mô tả được các quá trình
chuyển thể: sự nóng chảy và
đông đặc, sự bay hơi và ngưng
tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm
về nhiệt độ trong mỗi quá trình
này.
8. Nêu được phương pháp tìm
hiểu sự phụ thuộc của một hiện
tượng đồng thời vào nhiều yếu
tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu
tốc độ bay hơi

Số câu hỏi
Số điểm
TS câu hỏi
TS điểm

3 (6')
C2.2,
C7.5,3
1,5

và cách chia độ của nhiệt kế dùng
chất lỏng.
16. Mô tả được quá trình chuyển từ
thể rắn sang thể lỏng của các chất.
17. Mô tả được quá trình chuyển từ
thể lỏng sang thể rắn của các chất.
18. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ
của quá trình đông đặc

19. - Mô tả được quá trình chuyển
thể trong sự bay hơi của chất lỏng.
- Nêu được phương pháp tìm
hiểu sự phụ thuộc của một hiện
tượng đồng thời vào nhiều yếu tố,
chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ
bay hơi.
19. Mô tả được quá trình chuyển
thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng.
21. Mô tả được sự sôi.
2 (16')
1 (2')
C9.7,
C21.6,
C12.8,
0,5

3 (6')
1,5

3,5
4 (20')
4,5

thức về các quá trình
chuyển thể để giải thích một
số hiện tượng thực tế có liên
quan.
27. Nêu được dự đoán về
các yếu tố ảnh hưởng đến sự

bay hơi và xây dựng được
phương án thí nghiệm đơn
giản để kiểm chứng tác
dụng của từng yếu tố.
28. Vận dụng được kiến
thức về bay hơi để giải thích
được một số hiện tượng bay
hơi trong thực tế
29. Vận dụng được kiến
thức về sự ngưng tụ để giải
thích được một số hiện
tượng đơn giản.
1 (2’)
C28.4,

0,5

1 (8')
C29. 9

1 (9')
C30.
10

9

1,5

2,0


9,5 (95%)

3 (19')
4,0

10 (45')
10,0 (100%)


TRƯỜNG THCS HUỲNH PHAN HỘ
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp 6A…
ĐIỂM

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: VẬT LÍ 6
Thời gian: 45 phút ( không kể phát đề)
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN

ĐỀ 2
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cho bảng số liệu độ tăng thể tích của 1000 cm3 một số chất lỏng khi nhiệt độ
tăng lên 500 C. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít dưới đây,
cách sắp xếp đúng là:
Rượu
58 cm3
A. Thủy ngân, dầu hỏa, rượu
Thuỷ ngân 9 cm3
B. Rượu, dầu hỏa, thủy ngân

C. Dầu hỏa, rượu, thủy ngân
Dầu hoả
55 cm3
D. Thủy ngân, rượu, dầu hỏa
Câu 2. Hệ thống ròng rọc như hình bên có tác dụng
A. Đổi hướng của lực kéo.
F
B. Giảm độ lớn của lực kéo.
C. Thay đổi trọng lượng của vật.
D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo so với trọng lượng của vật.
Câu 3. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào
là đúng ?
A. rắn, lỏng, khí.
B. rắn, khí, lỏng.
C. khí, lỏng, rắn
D. khí, rắn, lỏng
Câu 4. Đơn vị trọng lượng riêng là
A. N/m3
B. N.m3
C. kg/m3
D. N/m2
Câu 5. Các chất khi nóng lên thì :
A. Nở ra
B. Co lại
C. Không nở.
D. Bình thường
Câu 6. Khi đun nóng một lượng chất lỏng thì đại lượng nào sau đây không thay đổi :
A. Nhiệt độ chất lỏng.
B. Khối lượng chất lỏng.
C. Khối lượng riêng chất lỏng.

D. Thể tích chất lỏng B. TỰ LUẬN
Câu 7. Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng?
Câu 8. Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị
bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng nào?
Câu 9. Nêu các kết luận về sự nóng chảy (đông đặc) của các chất ?
Bài làm
...................................................................................................................................................
..
...................................................................................................................................................
..
...................................................................................................................................................
..
...................................................................................................................................................
..


...................................................................................................................................................
..
...................................................................................................................................................
..
...................................................................................................................................................
..
...................................................................................................................................................
..
...................................................................................................................................................
..
...................................................................................................................................................
..



Theo dõi nhiệt độ băng phiến lỏng để nguội người ta thấy:
- Trong 5 phút đầu nhiệt độ băng phiến giảm từ 900C xuống 800C.
- Trong 10 phút sau nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
- Trong 5 phút tiếp theo nhiệt độ băng phiến giảm từ 800C xuống 700C.
a. Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian.
b. Đoạn nằm ngang trong đường biểu diễn ứng với quá trình nào?
c. Các đoạn nằm nghiêng trong đường biểu diễn ứng với những quá trình nào?
II. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
B
A
C
C
D
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7. 1,5 điểm
Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các 1,5 điểm
tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được
hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái.
Câu 8. 2 điểm
Khi rót nước nóng ra khỏi phích, có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu

đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể
làm bật nút phích.
Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích
nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đóng nút lại.
Câu 9. 1.5 điểm.
1,5 điểm
Ta biết rằng, trong không khí có hơi nước. Khi đêm đến, nhiệt
độ giảm xuống, hơi nước trong không khí kết hợp lại với nhau
và tạo thành những giọt nước đọng trên lá cây
Câu 10. 2 điểm
Nhiệt độ (0C))
a. Đường biểu diễn (hình
1 điểm
vẽ).
0,5 điểm
b. Đoạn BC nằm ngang
90 A
ứng với quả trình đông
0,5 điểm
B
C
đặc của băng phiến.
80
c. Các đoạn AB, CD ứng
D
70
với quá trình tỏa nhiệt
của băng phiến
Thời gian (phút)
5

0

10

15

20




×