TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ ĐỒNG NAI
BÀI TIỂU LUẬN
MÔN ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
TRONG VĂN THƯ, LƯU
TRỮ, QUẢN TRỊ VĂN
PHÒNG.
NHÓM II LỚP 10CVP01
Đồng Nai, ngày 20 tháng 04 năm 2011
Giảng viên: Trần Vũ Thành
CHỦ ĐỀ:
Thực trạng ứng
dụng công
nghệ thông tin
trong hoạt
động của cơ
quan hành
chính thuộc
trung ương.
Lớp: 10CVP01
NHÓM II
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM:
1. Trần Thị Thủy Tiên
2. Phạm Thị Phương Dung
3. Triệu Thị Ngọc Huyền
4. Đào Thanh Tâm
5. Lê Ngọc Thùy
6. Nguyễn Đào Tú Uyên
LỜI GIỚI THIỆU:
Lí do chọn chủ đề:
Chủ đề là tìm hiểu thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan hành chính trực thuộc trung ương là vì để hiểu rõ và biết được
khả năng đáp ứng nhu cầu so với thực tế hiện nay.
Ngày 29 tháng 6 năm 2006, Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam đã ban hành luật Công nghệ thông tin, cùng với Luật Giao dịch
điện tử được ban hành năm 2005, Luật Công nghệ thông tin đã tạo nền tảng
cho việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các mặt
hoạt động cùa đòi sống xã hội.
Ý nghĩa của bài BÁO CÁO này là:
-Nhằm đưa ra một bức tranh về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc trung ương.
-Báo cáo tập trung phân tích hiện trạng về chủ trương, chính sách thúc đẩy
công nghệ thông tin,
-Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nhân lực phục vụ cho công tác ứng dụng công
nghệ thông tin,
-Tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các
cơ quan nhà nước,
-Đồng thời đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của các cơ quan tại các tỉnh, thành phố thuộc trung ương.
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
Phần I. Khái quát về chủ trương, chính sách và pháp
luật của nhà nước nhằm thúc đẩy ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước.
Phần II. Hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin
Phần III. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lí điều hành tại các tỉnh, thành
phố thuộc trung ương.
Phần IV. Kết luận.
Phụ lục. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và
văn bản hướng dẫn triển khai ứng dụng CNTT
trong
hoạt động của cơ quan nhà nước
PHẤN I. Khái quát về chủ trương, chính sách
và pháp luật của nhà nước nhằm thúc đẩy ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ
quan nhà nước.
I.
Chủ trương, chính sách và pháp luật
-Ngày 29 tháng 6 năm 2006, Quốc hội khóa XI đã ban hành Luật Công nghệ
thông tin.
-Luật CNTT đã chỉ rõ: Việc tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Chính phủ quy định (Khoản 5
Điều 7).
-Tại Chương 2 về Ứng dụng Công nghệ thông tin, việc Ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước đã được quy định cụ thể tại Mục 2 từ
điều 24 đến Điều 28.
+Trong đó quy định cụ thể về Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
+Điều kiện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
+Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
+Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
+Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
-Thực hiện Luật Công nghệ thông tin, ngày 10/4/2007, Chính phủ đã ban
hành Nghị định số 64/2007/NĐ-CP về Ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước.
+Nghị định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước bao gồm các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và các đơn vị
sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước.
+Nghị định quy định: nội dung và điều kiện bảo đảm ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; tổ chức thực
hiện ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Nghị định cũng quy định cụ thể về việc xây dựng cơ sở hạ tầng thông
tin, cung cấp nội dung thông tin, phát triển nguồn nhân lực CNTT, đầu
tư cho ứng dụng CNTT.
Nghị định đã trao cho thủ trưởng các cơ quan nhà nước quyền trực
tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin trong lĩnh vực, địa phương và tổ chức, cơ quan của mình.
-Triển khai Nghị định 64/2007/NĐ-CP, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước năm 2008 (Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg ngày 24/3/2008),
-Và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước giai đoạn 2009-2010 (Quyết định số 48/2009/QĐ-TTg ngày
31/3/2009).
II. Mục tiêu cụ thể về nâng cao năng lực điều hành, quản lý của các cơ
quan nhà nước là:
1. Nâng cao năng lực quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước:
a) Hướng tới xây dựng các cơ quan điện tử
- Bảo đảm trung bình 60% (năm 2009 là 30%) các thông tin chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương được đưa lên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử.
- Tỷ lệ trung bình cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử cho công việc ở các
Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương là 80% (năm 2009 là
70%); Ủy ban nhân dân tỉnh là 60% (năm 2009 là 50%), trong đó các tỉnh
miền núi (tới cấp huyện) là 30% (năm 2009 là 20%).
- Tỷ lệ Vụ, Văn phòng Ủy ban nhân thành phố trực thuộc Trung ương triển
khai sử dụng phần mềm ứng dụng quản lý văn bản và điều hành trên môi
trường mạng là 90% (năm 2009 là 80%); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
là 80% (năm 2009 là 70%) và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện là
50% (năm 2009 là 30%).
- Nâng tỷ lệ trung bình máy tính trên cán bộ, công chức tại các Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Giảm thiểu việc sử dụng giấy tờ. Khuyến khích cán bộ, công chức khai
thác thông tin trên môi trường mạng phục vụ công tác.
b) Thông tin liên lạc ở khoảng cách xa, kết nối các cơ quan
-Tăng dần và khuyến khích sử dụng các hình thức truyền thông cơ bản: thư
điện tử, điện thoại, fax, hội nghị và họp trên môi trường mạng, đưa thông tin
lên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử để trao đổi thông tin ở
khoảng cách xa.
2. Phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Bảo đảm 100% các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử với đầy đủ thông
tin theo quy định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin.
b) Bảo đảm 80% (năm 2009 là 60%) số cổng thông tin điện tử hoặc trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và 100% số cổng thông tin điện
tử hoặc trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc
Trung ương cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 cho người dân và
doanh nghiệp.
c) Đẩy mạnh triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên
cổng thông tin điện tử của các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
-Triển khai thực hiện Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước năm 2008 và giai đoạn 2009-2010, Bộ Thông tin
và Truyền thông và các Bộ liên quan đã ban hành các chỉ thị, văn bản hướng
dẫn việc triển khai thực hiện cho các địa phương.
*Các văn bản hướng dẫn đã tạo môi trường thuận lợi và là động lực cho các
đơn vị tổ chức triển khai ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động của cơ quan.
PHẤN II. Hạ tầng ứng dụng công nghệ thông
tin
I. Đánh giá chung
Hạ tầng phục vụ ứng dụng CNTT được cải thiện đáng kể trong thời
gian qua.
100% các cơ quan đều đã được trang bị máy tính để phục vụ công
việc.
Đa số các đơn vị đã xây dựng mạng cục bộ (LAN).
Từ mạng LAN, một số đơn vị đã hình thành mạng diện rộng kết nối
với các đơn vị trực thuộc ở các huyện, thành phố.
Bên cạnh đó, một số đơn vị cũng tham gia mạng diện rộng chuyên
ngành như mạng diện rộng của Chính phủ, mạng diện rộng của Văn
phòng Trung ương Ðảng, mạng diện rộng của Bộ Khoa học và Công
nghệ,...
II. Máy tính và kết nối mạng
Số liệu về hạ tầng cho ứng dụng CNTT tại các tỉnh thành phố trực
thuộc Trung ương được tổng hợp từ báo cáo của các đơn vị trong năm
2009 và từ số liệu điều tra phục vụ cho việc xây dựng chỉ số sẵn sàng
ứng dụng CNTT-TT năm 2009 do Bộ Thông tin và Truyền thông và
Hội Tin học Việt Nam thực hiện.
Số liệu về máy tính và kết nối Internet tại các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
được thể hiện cụ thể tại bảng 1
TT
Tên tỉnh, thành
phố trực thuộc
Trung ương
Tỉ lệ
MT/CBCCVC
Tỉ lệ MT kết
nối Internet
1 Điện Biên
100%
91%
2 Đồng Tháp
100%
69%
3 Hải Dương
100%
100%
4 Kon Tum
100%
6%
5 Lâm Đồng
100%
100%
6 Ninh Bình
100%
75%
7 Quảng Ngãi
100%
67%
8 Tp. Hồ Chí Minh
100%
28%
99%
95%
9 Bình Thuận
Tỉ lệ đơn vị
có mạng
LAN
100%
TT
Tên tỉnh, thành
phố trực thuộc
Trung ương
Tỉ lệ
MT/CBCCVC
Tỉ lệ MT kết
nối Internet
Tỉ lệ đơn vị
có mạng
LAN
10 Trà Vinh
97%
69%
11 Thừa Thiên Huế
95%
100%
100%
12 Bắc Giang
92%
80%
100%
13 Sóc Trăng
86%
60%
84%
14 Đắk Lắk
82%
55%
15 Hải Phòng
82%
100%
16 Bạc Liêu
81%
8%
17 Long An
80%
85%
18 Bến Tre
79%
94%
95,45%
74,7%
63%
76,8%
20 Vĩnh Phúc
75%
86%
100%
21 Lào Cai
74%
70%
22 Quảng Bình
72%
23 Quảng Nam
71%
24 Yên Bái
71%
25 Bình Dương
70%
95%
94,4%
68,9%
80%
100%
27 Phú Thọ
67%
21%
70%
28 Cao Bằng
65%
29 Phú Yên
73%
100%
82%
30 Cần Thơ
63,61%
71%
62,19%
30 Kiên Giang
64%
100%
32 Nam Định
64%
86%
33 Hà Nội
60%
67%
95%
34 Lạng Sơn
60%
5%
90%
35 Gia Lai
55%
80%
75%
19 Nghệ An
25 Vĩnh Long
100%
95%
TT
Tên tỉnh, thành
phố trực thuộc
Trung ương
Tỉ lệ
MT/CBCCVC
Tỉ lệ MT kết
nối Internet
36 Lai Châu
50%
75%
37 Quảng Ninh
50%
90%
38 Thanh Hóa
47%
85%
39 Khánh Hòa
46%
70%
40 Tây Ninh
43%
41 Tiền Giang
38,7%
42 Ninh Thuận
34%
29%
43 Tuyên Quang
33%
42%
44 Hà Nam
31%
88%
45 Hòa Bình
30%
70%
46 Sơn La
30%
47 Quảng Trị
27%
67%
48 An Giang
24%
46%
49 Bắc Ninh
24%
82%
50 Hà Tĩnh
24%
98%
51 Hà Giang
19%
25%
52 Bà Rịa - Vũng Tàu
13%
100%
53 Hậu Giang
13%
58%
54 Đà Nẵng
12%
100%
55 Đồng Nai
12%
67%
56 Bình Phước
10%
Tỉ lệ đơn vị
có mạng
LAN
60%
100%
98%
57 Bắc Kạn
9%
58 Bình Định
7%
59 Cà Mau
6%
60 Đắk Nông
6%
89%
61 Thái Bình
6%
100%
100%
TT
Tên tỉnh, thành
phố trực thuộc
Trung ương
Tỉ lệ
MT/CBCCVC
62 Thái Nguyên
Tỉ lệ đơn vị
có mạng
LAN
5%
63 Hưng Yên
Tỉ lệ trung bình
Tỉ lệ MT kết
nối Internet
82%
55,87%
71,47%
Bảng 1. Tỉ lệ máy tính và kết nối mạng và Internet tại các địa phương năm
2009
-Qua số liệu trên cho thấy ,
Tỉ lệ trung bình cán bộ, công chức có máy tính sử dụng trong công
việc tương đối cao tại nhiều đơn vị (Hình 1.1).
Tuy nhiên vẫn còn sự chênh lệch lớn về số lượng máy tính tại một số
đơn vị, vẫn còn 23% Bộ ngành, 29% tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có tỉ lệ máy tính/cán bộ dưới 60%, tức là khoảng 2 người sử
dụng chung một máy tính (Hình 1.2).
Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có mạng cục bộ (LAN) khoảng 80-90%.
Hình 1.1: Biểu đồ tỉ lệ máy tính và kết nối Internet trong cơ quan nhà nước năm 2009
Hình 1.2: Biểu đồ tỉ lệ đơn vị có số máy tính phân theo 3 mức tỉ lệ máy tính/cán bộ năm 2009
PHẤN III. Thực trạng ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lí điều hành tại các
tỉnh, thành phố thuộc trung ương.
-Trong năm 2008-2009, việc đánh giá việc ứng dụng CNTT trong công tác
quản lý điều hành tập trung vào 2 nội dung là:
+ Sử dụng thư điện tử
+Ứng dụng hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành.
TT
Tên đơn vị
Tỉ lệ CBCC
biết sử dụng
MT trong
công việc
1 An Giang
90%
2 Bắc Giang
77%
3 Bà Rịa - Vũng Tàu
81%
4 Bắc Kạn
80%
5 Bạc Liêu
70%
6 Bắc Ninh
92%
7 Bến Tre
8%
8 Bình Định
90%
9 Bình Dương
65%
10 Bình Phước
15%
11 Bình Thuận
100%
12 Cà Mau
5%
13 Cần Thơ
79%
Tỉ lệ
CBCC
được cấp
địa chỉ
TĐT
92%
Tỉ lệ CBCC
thường xuyên
sử dụng TĐT
trong công
việc
Ước tính tỉ
lệ % văn
bản được
trao đổi qua
TĐT
70%
65%
30%
88%
65,79%
40%
43,1%
46,6%
20%
98%
50%
80%
68,95%
53,59%
34,25%
20%
5%
14 Cao Bằng
15 Đà Nẵng
11%
72%
16 Đắk Lắk
90%
82%
17 Đắk Nông
8%
18 Điện Biên
124%
19 Đồng Nai
85%
20 Đồng Tháp
97%
21 Gia Lai
8%
46%
84%
30%
20%
10%
22 Hà Giang
23 Hà Nam
98%
55%
24 Hà Nội
74%
25 Hà Tĩnh
90%
72%
26 Hải Dương
100%
93%
27 Hải Phòng
82%
28 Hậu Giang
16%
8%
29 Tp HCM
96%
78%
30%
90%
60%
20%
TT
Tên đơn vị
Tỉ lệ CBCC
biết sử dụng
MT trong
công việc
Tỉ lệ
CBCC
được cấp
địa chỉ
TĐT
Tỉ lệ CBCC
thường xuyên
sử dụng TĐT
trong công
việc
30 Hòa Bình
50%
40%
31 Hưng Yên
100%
30%
32 Khánh Hòa
56%
33 Kiên Giang
34%
24%
11%
19%
35 Lai Châu
12%
36 Lâm Đồng
88%
37 Lạng Sơn
45%
39%
85%
50%
79%
72%
39 Long An
70%
80%
40 Nam Định
85%
30%
41 Nghệ An
4,8%
42 Ninh Bình
75%
30%
50%
45%
43 Ninh Thuận
60%
44 Phú Thọ
34%
45 Phú Yên
80%
53,95%
46 Quảng Bình
73,3%
31,5%
8%
47 Quảng Nam
83%
60%
48 Quảng Ngãi
87%
83%
49 Quảng Ninh
58%
98%
50 Quảng trị
23,24%
35%
50%
70%
32%
52 Sơn La
21%
15%
44%
53 Tây Ninh
90%
52%
54 Thái Bình
7%
9%
55 Thái Nguyên
57 Thừa Thiên Huế
27%
80%
38 Lào Cai
56 Thanh Hóa
11%
20%
34 Kon Tum
51 Sóc Trăng
Ước tính tỉ
lệ % văn
bản được
trao đổi qua
TĐT
70%
73%
100%
58 Tiền Giang
59 Trà Vinh
81%
60 Tuyên Quang
21%
73%
100%
94%
50%
63,33%
63,33%
20%
81%
19%
30%
10%
TT
Tên đơn vị
Tỉ lệ CBCC
biết sử dụng
MT trong
công việc
Tỉ lệ
CBCC
được cấp
địa chỉ
TĐT
Tỉ lệ CBCC
thường xuyên
sử dụng TĐT
trong công
việc
Ước tính tỉ
lệ % văn
bản được
trao đổi qua
TĐT
61 Vĩnh Long
11%
85,1%
51,3%
45,4%
62 Vĩnh Phúc
85%
63%
40%
15%
63 Yên Bái
50%
Trung bình toàn quốc
15%
65%
28.32
50%
5.08
Bảng 2. Tình hình ứng dụng thư điện tử và hệ thống quản lý văn bản điều
hành tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tính đến hết tháng
12/2009
-Tỉ lệ cán bộ công chức(CBCC) biết sử dụng máy tính khá cao khoảng
65%
-Tỉ lệ CBCC được cấp địa chỉ thư điện tử (TĐT) thấp khoảng 28.32%.
-Tỉ lệ CBCC thường xuyên sử dụng TĐT trong công việc trung bình
khoảng 50%. Còn một số tỉnh, TP không hoặc ít sử dụng TĐT như: An
Giang, Ninh Thuận, Đồng Nai…
-Ước tính tỉ lệ % văn bản đượctrao đổi qua TĐT rất thấp chỉ đạt 5.08%
1. Tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến
a) Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
-Đến tháng 12/2009, có 44/63 tỉnh, thành đã báo cáo số liệu về việc cung cấp
dịch vụ công trực tuyến trên Website/Portal của các cơ quan quản lý nhà
nước tại địa phương.
-19 địa phương không có báo cáo là: Bắc Kạn, Bắc Ninh, Bến Tre, Bình
Dương, Cao Bằng, Hà Giang, Hải Phòng, Hưng Yên, Kiên Giang, Quảng
Nam, Quảng Trị, Sơn La, Tây Ninh, Thái Nguyên, Vĩnh Long, Yên Bái. Số
liệu cụ thể được thể hiện tại bảng 3
TT
Địa phương
2009
Tổng
số
1
2
Mức
1
Tp Hồ Chí Minh
2262
Mức Mức DVC Mức Mức Mức
2
3
khác
1
2
3
133
5
15
690 1562
10
3841 2491
Hà Nội
2008
104
74
8
348
115
1
TT
3
Địa phương
2009
Tổng
số
Mức
1
2150
808
Quảng trị
2008
Mức Mức DVC Mức Mức Mức
2
3
khác
1
2
3
134
2
2
4
Quảng Ninh
2118
2111
6
5
Hà Tĩnh
1827
1824
3
6
Thừa Thiên Huế
1701
908
1
7
785
Đồng Tháp
164
9
1670
13
1
10
7
112
215
21
301
13
8
Cần Thơ
1665
960
705
48
11
9
Nghệ An
1660
716
944
22
9
163
5
4
2
10
Gia Lai
1635
11
Phú Thọ
1616
12
Sóc Trăng
1611
13
Bình Phước
1595 1547
14
Thanh Hóa
1584
15
Kon Tum
1563
16
Quảng Bình
17
Tiền Giang
18
19
536
985
74
1
38
10
27
1611
1584
100
672
891
19
3
1504
624
864
109
135
1451
229 1222
49
4
49
1447
143
9
1431
143
1
Hà Nam
Hải Phòng
20
Thái Bình
1426 1426
21
Yên Bái
1396
564
832
22
Lâm Đồng
1374
465
909
23
21
Nam Định
16
7
8
8
4
6
10
2
3
136
8
1368
24
Cà Mau
1253 1222
31
25
Bình Thuận
1231
245
974
26
Bắc Giang
1190
477
713
27
Lào Cai
1154
547
567
6
6
1
29
38
2
25
1
2
TT
Địa phương
2009
Tổng
số
Mức
1
Mức Mức DVC Mức Mức Mức
2
3
khác
1
2
3
28
Đồng Nai
1153
373
773
29
Quảng Ngãi
1111
531
580
30
31
Trà Vinh
1081
108
0
1039
103
9
Ninh Thuận
2008
5
22
2
3
1
1
1
216
32
Lạng Sơn
1025
843
167
8
7
33
Hậu Giang
381
157
220
4
34
Kiên Giang
376
375
35
Vĩnh Phúc
296
280
36
Long An
282
119
160
2
37
Bình Định
235
104
131
120
38
Bà Rịa - Vũng Tàu
211
190
21
176
13
39
Hải Dương
198
66
132
110
10
40
Điện Biên
129
22
95
41
Lai Châu
118
21
97
42
Bạc Liêu
104
43
Đắk Lắk
84
61
15
44
Khánh Hòa
84
82
2
45
Bến Tre
66
8
55
46
Đà Nẵng
47
1
3
47
An Giang
21
48
Tuyên Quang
5
5
49
Phú Yên
2
2
50
Bắc Ninh
-
3
51
Bình Dương
-
7
52
Hưng Yên
-
1
2
53
Quảng Nam
-
14
3
54
Tây Ninh
-
3
1
11
1
2
194
102
4
2
5
2
2
12
103
1
4
8
35
2
94
2
3
1
1
8
5
21
1
Bảng 3 Số lượng dịch vụ công các mức được cung cấp trên trang thông tin điện tử của
các địa phương và các đơn vị trực thuộc năm 2009 (dấu ‘-’ trong cột Tổng số là
địa phương không có số liệu)
2) Các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3
TT
1
Tên Dịch vụ công
Bình Phước (38 dịch vụ)
Đăng ký kinh doanh
1
Đăng ký kinh doanh công ty cổ phần
2
Đăng ký kinh doanh DNTN
3
Đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên
4
Đăng ký kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên
5
Đăng ký kinh doanh công ty Hợp doanh
6
Đăng ký thành lập chi nhánh
7
Đăng ký thành lập văn phòng đại diện
8
Đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh
9
Đăng ký thay đổi trụ sở công ty
10
Đăng ký thay đổi nghành nghề kinh doanh
11
Đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp
12
Đăng ký thay đổi người đại diện
13
Thông báo kết nạp thành viên cty TNHH/ công ty cổ phần
14
Đăng ký thay đổi vốn điều lệ
15
Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của DNTN
16
Thông báo thay đổi bổ sung thành viên công ty Hợp doanh
17
Thông báo thay đổi thành viên cty TNHH/công ty cổ phần do chuyển nhượng
18
Thông báo thay đổi thành viên cty TNHH/công ty cổ phần do thừa kế
19
Thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp
20
Thông báo giải thể nghiệp
21
Thông báo bán doanh nghiệp
Cấp phép xây dựng
Tại tỉnh
22
Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án
TT
Tên Dịch vụ công
Huyện Đồng Phú
23
Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án
24
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn
Huyện Bù Đốp
25
Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án
26
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn
Huyện Phước Long
27
Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án
28
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn
Huyện Lộc Ninh
29
Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án
30
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn
Huyện Chơn Thành
31
Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án
32
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn
Huyện Bù Đăng
33
Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án
34
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn
Huyện Bình Long
35
Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án
36
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn
Huyện Đồng Xoài
2
37
Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án
38
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn
Lào Cai (38 dịch vụ)
1
Cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
2
Cấp phép xuất bản bản tin
3
Cấp phép hoạt động ngành in
TT
Tên Dịch vụ công
4
Cấp phép họp báo
5
Cấp phép hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
6
Đăng ký doanh nghiệp tư nhân
7
Đăng ký công ty TNHH 1 thành viên
8
Đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên
9
Đăng ký công ty hợp danh
10
Đăng ký công ty cổ phần
11
Đăng ký thành lập chi nhánh
12
Đăng ký thành lập VP đại diện
13
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký dẫn tới thay đổi nội dungđăng ký thuế ,
mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện
14 Đăng ký thay đổi địa điểm đăng ký thành lập
15
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trong
trường hợp bị mất
16 Cấp lại giấy chứng nhận Đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trong
trường hợp bị rách, nát, cháy hoặc bị tiêu hủy dưới khác hình thức khác
17 Cấp chứng nhận đăng ký các công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty
18
Cấp chứng nhận đăng ký các công ty được thành lập trên cơ sở tách công ty
19
Cấp chứng nhận đăng ký các công ty được thành lập trên cơ sở hợp nhất công
ty
20 Cấp chứng nhận đăng ký các công ty được thành lập trên cơ sở sát nhập công
ty
21 Cấp chứng nhận đăng ký các công ty được thành lập trên cơ sở chuyển đổi
công ty
22 Cấp mới Mã số thuế
23
Thủ tục đăng ký con dấu
24
Cấp chứng chỉ hành nghề dược.
25
Đổi chứng chỉ hành nghề dược
26
Cấp lại chứng chỉ hành nghề dược
27
Gia hạn chứng chỉ hành nghề dược
28
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
29
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc do bị mất
30
Thay đổi tên cơ sở, địa điểm, người quản lý
31
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
TT
3
Tên Dịch vụ công
32
Cấp mới chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân
33
Cấp lại chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân
34
Gia hạn chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân
35
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tế tư nhân
36
Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tế tư nhân
37
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tế tư nhân
38
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tế tư nhân
Đà Nẵng (35 dịch vụ)
Đăng ký kinh doanh
1
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ cá thể
2
Thay đổi nội dung kinh doanh hộ cá thể
3
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
4
Đăng ký ngừng hẳn kinh doanh hộ cá thể
5
Theo dõi hồ sơ đăng ký
6
Đăng ký doanh nghiệp tư nhân
7
Đăng ký công ty TNHH 1 thành viên
8
Đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên
9
Đăng ký công ty cổ phần
10
Đăng ký công ty Hợp danh
11
Đăng ký công ty Nhà nước
12
Đăng ký văn phòng đại diện
13
Đăng ký thành lập chi nhánh
14
Đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Đấu thầu
15
Đấu thầu trực tuyến
Cấp giấy phép X-quang
16
Cấp phép hoạt động cơ sở bức xạ
17
Gia hạn hoạt động cơ sở bức xạ
18
sửa đổi giấy phép cơ sở bức xạ
19
Cấp lại giấy phép cơ sở bức xạ
Đăng ký cấp giấy phép xây dựng
TT
Tên Dịch vụ công
20
Cấp giấy phép xây dựng
21
Cấp giấy phép xây dựng tạm
22
Gia hạn giấy phép xây dựng
23
Đăng ký cấp giấy phép xây dựng
24
Đăng ký hành nghề giám sát
25
Đăng ký hành nghề kiến trúc trực tuyến
26
Đăng ký xác nhận quy hoạch trực tuyến
27
Đăng ký xác nhận quy hoạch trực tuyến
Đăng ký cấp giấy phép đầu tư cho các doanh nghiệp đầu tư vào các khu công nghiệp
4
28
Đăng ký đầu tư không thành lập doanh nghiệp/chi nhánh
29
Đăng ký đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp
30
Đăng ký dầu tư gắn với thành lập chi nhánh
31
Đăng ký thành lập Hội
32
Đăng ký cấp giáy phép đặt VP đại diện tại Đà Nẵng
33
Đăng ký thuyên chuyển công tác của CBCC trên địa bàn thành phố
34
Đăng ký đc tiếp nhận cán bộ theo diện thu hút nguồn nhân lực
35
Đăng ký cấp giấy phép sổ lao động
An Giang (21 dịch vụ)
Đăng ký kinh doanh
1
Đăng ký doanh nghiệp tư nhân
2
Đăng ký công ty cổ phần
3
Thủ tục Đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên
4
Thủ tục Đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên
5
Đăng ký lập chi nhánh
6
Đăng ký văn phòng đại diện
7
Đăng ký đổi giấy phép lái xe
8
Đăng ký hành chính cấp mới Giấy chứng nhận phương tiện thủy nội địa
9
Đăng ký/xóa Đăng ký phương tiện thủy nội địa
10
Đăng ký hồ sơcấp chứng chỉ hành nghề Y Dược tư nhân
11
Đăng ký hồ sơ cấp chứng nhận đủ điều kiện hành nghề
12
Đăng ký chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm
TT
5
Tên Dịch vụ công
13
Đăng ký công bố tiêu chuẩn sản phẩm
14
Đăng ký quảng cáo
15
Đăng ký hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận kinh doanh hộcá thể
16
Đăng ký hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
17
Đăng ký hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận kinh doanh hộ cá thể (cấp lại)
18
Đăng ký hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận kinh doanh HTX
19
Đăng ký hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận kinh doanh HTX (cấp lại)
20
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Đăng ký Hộ cá thể
21
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Đăng ký HTX
Phú Thọ (21 dịch vụ)
Đăng ký cấp phép kinh doanh
1
Đăng ký thành lập công ty cổ phần
2
Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
3
Đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên
4
Đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
5
Đăng ký thành lập công ty Hợp danh
6
Đăng ký thành lập chi nhánh
7
Đăng ký thành lập văn phòng đại diện
8
Đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh
Đăng ký thay đổi
9
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty
10
Đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh
11
Đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp
12
Đăng ký thay đổi người đại diện
13
Thông báo kết nạp thành viên cty TNHH/ cty cổ phần
14
Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty
15
Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của DNTN
16
Thông báo thay đổi bổ sung thành viên cty Hợp doanh
17
Thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH/cổ phần do chuyển nhượng
18
Thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH/cổ phần do thừa kế
19
Thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp
TT
6
Tên Dịch vụ công
20
Thông báo giải thể doanh nghiệp
21
Thông báo bán doanh nghiệp
Quảng Bình (16 dịch vụ)
1
Đăng ký đối với công ty cổ phần, thành lập công ty cổ phần
2
Đăng ký đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên
3
Đăng ký đối với công ty TNHH 1 thành viên: Cá nhân
4
Đăng ký đối với công ty TNHH 1 thành viên: Tổ chức
5
Đăng ký đối với DNTN
6
Đăng ký hoạt động (thành lập) VP đại diện của công ty cổ phần
7
Đăng ký hoạt động (thành lập) chi nhánh của công ty cổ phần
8
Đăng ký hoạt động (thành lập) chi nhánh của công ty hợp danh
9
Đăng ký hoạt động (thành lập) VP đại diện của công ty hợp danh
10
Đăng ký hoạt động (thành lập) chi nhánh của công ty TNHH 2 thành viên trở
lên
11 Đăng ký hoạt động (thành lập) chi nhánh của công ty TNHH 1 thành viên
12
Đăng ký hoạt động (thành lập) VP đại diện của công ty TNHH 2 thành viên trở
lên
13 Đăng ký hoạt động (thành lập) VP đại diện của công ty TNHH 1 thành viên
7
14
Đăng ký hoạt động (thành lập) chi nhánh của DNTN
15
Đăng ký hoạt động (thành lập) VP đại diện của DNTN
16
Đăng ký lập chi nhánh/VP đại diện trực thuộc HTX
Thành phố Hồ Chí Minh (15 dịch vụ)
1
Đăng ký cấp phép kinh tế
2
Đăng ký cấp phép xây dựng
3
Đăng ký xác nhận hồ sơ văn hóa
4
Đăng ký xác nhận hồ sơ lao động
5
Đăng ký Khai trình sử dụng lao động qua mạng
6
Đăng ký cấp bản sao hộ tịch qua mạng
7
Đăng ký cấp bản sao giấy khai sinh
8
Đăng ký cấp bản sao giấy chứng tử
9
Đăng ký cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
10
Đăng ký KD doanh nghiệp tư nhân
TT
8
9
Tên Dịch vụ công
11
Đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên
12
Đăng ký KD công ty cổ phần
13
Đăng ký thành lập chi nhánh
14
Đăng ký VP đại diện
15
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Vĩnh Phúc (11 dịch vụ)
1
Đăng ký thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy
2
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC
3
Nghiệm thu về PCCC
4
Đăng ký doanh nghiệp tư nhân
5
Đăng ký KD công ty cổ phần
6
Đăng ký KD công ty TNHH 1 thành viên
7
Đăng ký KD công ty TNHH 2 thành viên
8
Đăng ký KD lập chi nhánh
9
Đăng ký KD lập VP đại diện
10
Cấp mã số doanh nghiệp
11
Khắc dấu
Hà Nội (10 dịch vụ)
1
Đăng ký doanh nghiệp tư nhân
2
Đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên
3
Đăng ký kinh doanh công ty Cổ phần
4
Đăng ký kinh doanh công ty Hợp danh
5
Đăng ký kinh doanh công ty Nhà nước
6
Đăng ký kinh doanh công ty TNHH một thành viên do cá nhân là chủ sở hữu
7
Đăng ký kinh doanh công ty TNHH một thành viên do tổ chức là chủ sở hữu
8
Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của DN
9
Thông báo lập chi nhánh
10
10
Thông báo lập văm phòng đại diện
Đắk Lắk (8 dịch vụ)
1
Đăng ký doanh nghiệp tư nhân
2
Đăng ký công ty cổ phần