Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin cấp trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.49 KB, 32 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ ĐỒNG NAI

BÀI TIỂU LUẬN

MÔN ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
TRONG VĂN THƯ, LƯU
TRỮ, QUẢN TRỊ VĂN
PHÒNG.
NHÓM II LỚP 10CVP01
Đồng Nai, ngày 20 tháng 04 năm 2011
Giảng viên: Trần Vũ Thành


CHỦ ĐỀ:

Thực trạng ứng
dụng công
nghệ thông tin
trong hoạt
động của cơ
quan hành
chính thuộc
trung ương.
Lớp: 10CVP01


NHÓM II
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM:
1. Trần Thị Thủy Tiên


2. Phạm Thị Phương Dung
3. Triệu Thị Ngọc Huyền
4. Đào Thanh Tâm
5. Lê Ngọc Thùy
6. Nguyễn Đào Tú Uyên

LỜI GIỚI THIỆU:
Lí do chọn chủ đề:
Chủ đề là tìm hiểu thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan hành chính trực thuộc trung ương là vì để hiểu rõ và biết được
khả năng đáp ứng nhu cầu so với thực tế hiện nay.
Ngày 29 tháng 6 năm 2006, Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam đã ban hành luật Công nghệ thông tin, cùng với Luật Giao dịch
điện tử được ban hành năm 2005, Luật Công nghệ thông tin đã tạo nền tảng
cho việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các mặt
hoạt động cùa đòi sống xã hội.

Ý nghĩa của bài BÁO CÁO này là:
-Nhằm đưa ra một bức tranh về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc trung ương.
-Báo cáo tập trung phân tích hiện trạng về chủ trương, chính sách thúc đẩy
công nghệ thông tin,
-Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nhân lực phục vụ cho công tác ứng dụng công
nghệ thông tin,


-Tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các
cơ quan nhà nước,
-Đồng thời đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của các cơ quan tại các tỉnh, thành phố thuộc trung ương.


MỤC LỤC
Lời giới thiệu
Phần I. Khái quát về chủ trương, chính sách và pháp
luật của nhà nước nhằm thúc đẩy ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước.
Phần II. Hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin
Phần III. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lí điều hành tại các tỉnh, thành
phố thuộc trung ương.
Phần IV. Kết luận.


Phụ lục. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật và
văn bản hướng dẫn triển khai ứng dụng CNTT
trong
hoạt động của cơ quan nhà nước

PHẤN I. Khái quát về chủ trương, chính sách
và pháp luật của nhà nước nhằm thúc đẩy ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ
quan nhà nước.
I.

Chủ trương, chính sách và pháp luật

-Ngày 29 tháng 6 năm 2006, Quốc hội khóa XI đã ban hành Luật Công nghệ
thông tin.
-Luật CNTT đã chỉ rõ: Việc tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Chính phủ quy định (Khoản 5

Điều 7).
-Tại Chương 2 về Ứng dụng Công nghệ thông tin, việc Ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước đã được quy định cụ thể tại Mục 2 từ
điều 24 đến Điều 28.
+Trong đó quy định cụ thể về Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
+Điều kiện để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
+Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;


+Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
+Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
-Thực hiện Luật Công nghệ thông tin, ngày 10/4/2007, Chính phủ đã ban
hành Nghị định số 64/2007/NĐ-CP về Ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước.
+Nghị định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước bao gồm các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và các đơn vị
sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước.
+Nghị định quy định: nội dung và điều kiện bảo đảm ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
 Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; tổ chức thực
hiện ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
 Nghị định cũng quy định cụ thể về việc xây dựng cơ sở hạ tầng thông
tin, cung cấp nội dung thông tin, phát triển nguồn nhân lực CNTT, đầu
tư cho ứng dụng CNTT.
 Nghị định đã trao cho thủ trưởng các cơ quan nhà nước quyền trực
tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin trong lĩnh vực, địa phương và tổ chức, cơ quan của mình.

-Triển khai Nghị định 64/2007/NĐ-CP, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước năm 2008 (Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg ngày 24/3/2008),
-Và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước giai đoạn 2009-2010 (Quyết định số 48/2009/QĐ-TTg ngày
31/3/2009).
II. Mục tiêu cụ thể về nâng cao năng lực điều hành, quản lý của các cơ
quan nhà nước là:
1. Nâng cao năng lực quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước:
a) Hướng tới xây dựng các cơ quan điện tử
- Bảo đảm trung bình 60% (năm 2009 là 30%) các thông tin chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương được đưa lên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử.
- Tỷ lệ trung bình cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử cho công việc ở các
Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương là 80% (năm 2009 là
70%); Ủy ban nhân dân tỉnh là 60% (năm 2009 là 50%), trong đó các tỉnh
miền núi (tới cấp huyện) là 30% (năm 2009 là 20%).
- Tỷ lệ Vụ, Văn phòng Ủy ban nhân thành phố trực thuộc Trung ương triển
khai sử dụng phần mềm ứng dụng quản lý văn bản và điều hành trên môi
trường mạng là 90% (năm 2009 là 80%); Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
là 80% (năm 2009 là 70%) và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện là
50% (năm 2009 là 30%).


- Nâng tỷ lệ trung bình máy tính trên cán bộ, công chức tại các Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Giảm thiểu việc sử dụng giấy tờ. Khuyến khích cán bộ, công chức khai
thác thông tin trên môi trường mạng phục vụ công tác.
b) Thông tin liên lạc ở khoảng cách xa, kết nối các cơ quan
-Tăng dần và khuyến khích sử dụng các hình thức truyền thông cơ bản: thư

điện tử, điện thoại, fax, hội nghị và họp trên môi trường mạng, đưa thông tin
lên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử để trao đổi thông tin ở
khoảng cách xa.
2. Phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Bảo đảm 100% các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử với đầy đủ thông
tin theo quy định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin.
b) Bảo đảm 80% (năm 2009 là 60%) số cổng thông tin điện tử hoặc trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và 100% số cổng thông tin điện
tử hoặc trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc
Trung ương cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 cho người dân và
doanh nghiệp.
c) Đẩy mạnh triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên
cổng thông tin điện tử của các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
-Triển khai thực hiện Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước năm 2008 và giai đoạn 2009-2010, Bộ Thông tin
và Truyền thông và các Bộ liên quan đã ban hành các chỉ thị, văn bản hướng
dẫn việc triển khai thực hiện cho các địa phương.
*Các văn bản hướng dẫn đã tạo môi trường thuận lợi và là động lực cho các
đơn vị tổ chức triển khai ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động của cơ quan.

PHẤN II. Hạ tầng ứng dụng công nghệ thông
tin
I. Đánh giá chung
 Hạ tầng phục vụ ứng dụng CNTT được cải thiện đáng kể trong thời
gian qua.


 100% các cơ quan đều đã được trang bị máy tính để phục vụ công

việc.
 Đa số các đơn vị đã xây dựng mạng cục bộ (LAN).
 Từ mạng LAN, một số đơn vị đã hình thành mạng diện rộng kết nối
với các đơn vị trực thuộc ở các huyện, thành phố.
 Bên cạnh đó, một số đơn vị cũng tham gia mạng diện rộng chuyên
ngành như mạng diện rộng của Chính phủ, mạng diện rộng của Văn
phòng Trung ương Ðảng, mạng diện rộng của Bộ Khoa học và Công
nghệ,...
II. Máy tính và kết nối mạng
 Số liệu về hạ tầng cho ứng dụng CNTT tại các tỉnh thành phố trực
thuộc Trung ương được tổng hợp từ báo cáo của các đơn vị trong năm
2009 và từ số liệu điều tra phục vụ cho việc xây dựng chỉ số sẵn sàng
ứng dụng CNTT-TT năm 2009 do Bộ Thông tin và Truyền thông và
Hội Tin học Việt Nam thực hiện.
 Số liệu về máy tính và kết nối Internet tại các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
được thể hiện cụ thể tại bảng 1

TT

Tên tỉnh, thành
phố trực thuộc
Trung ương

Tỉ lệ
MT/CBCCVC

Tỉ lệ MT kết
nối Internet


1 Điện Biên

100%

91%

2 Đồng Tháp

100%

69%

3 Hải Dương

100%

100%

4 Kon Tum

100%

6%

5 Lâm Đồng

100%

100%


6 Ninh Bình

100%

75%

7 Quảng Ngãi

100%

67%

8 Tp. Hồ Chí Minh

100%

28%

99%

95%

9 Bình Thuận

Tỉ lệ đơn vị
có mạng
LAN

100%



TT

Tên tỉnh, thành
phố trực thuộc
Trung ương

Tỉ lệ
MT/CBCCVC

Tỉ lệ MT kết
nối Internet

Tỉ lệ đơn vị
có mạng
LAN

10 Trà Vinh

97%

69%

11 Thừa Thiên Huế

95%

100%

100%


12 Bắc Giang

92%

80%

100%

13 Sóc Trăng

86%

60%

84%

14 Đắk Lắk

82%

55%

15 Hải Phòng

82%

100%

16 Bạc Liêu


81%

8%

17 Long An

80%

85%

18 Bến Tre

79%

94%

95,45%

74,7%

63%

76,8%

20 Vĩnh Phúc

75%

86%


100%

21 Lào Cai

74%

70%

22 Quảng Bình

72%

23 Quảng Nam

71%

24 Yên Bái

71%

25 Bình Dương

70%

95%

94,4%

68,9%


80%

100%

27 Phú Thọ

67%

21%

70%

28 Cao Bằng

65%

29 Phú Yên

73%

100%

82%

30 Cần Thơ

63,61%

71%


62,19%

30 Kiên Giang

64%

100%

32 Nam Định

64%

86%

33 Hà Nội

60%

67%

95%

34 Lạng Sơn

60%

5%

90%


35 Gia Lai

55%

80%

75%

19 Nghệ An

25 Vĩnh Long

100%

95%


TT

Tên tỉnh, thành
phố trực thuộc
Trung ương

Tỉ lệ
MT/CBCCVC

Tỉ lệ MT kết
nối Internet


36 Lai Châu

50%

75%

37 Quảng Ninh

50%

90%

38 Thanh Hóa

47%

85%

39 Khánh Hòa

46%

70%

40 Tây Ninh

43%

41 Tiền Giang


38,7%

42 Ninh Thuận

34%

29%

43 Tuyên Quang

33%

42%

44 Hà Nam

31%

88%

45 Hòa Bình

30%

70%

46 Sơn La

30%


47 Quảng Trị

27%

67%

48 An Giang

24%

46%

49 Bắc Ninh

24%

82%

50 Hà Tĩnh

24%

98%

51 Hà Giang

19%

25%


52 Bà Rịa - Vũng Tàu

13%

100%

53 Hậu Giang

13%

58%

54 Đà Nẵng

12%

100%

55 Đồng Nai

12%

67%

56 Bình Phước

10%

Tỉ lệ đơn vị
có mạng

LAN
60%

100%
98%

57 Bắc Kạn

9%

58 Bình Định

7%

59 Cà Mau

6%

60 Đắk Nông

6%

89%

61 Thái Bình

6%

100%


100%


TT

Tên tỉnh, thành
phố trực thuộc
Trung ương

Tỉ lệ
MT/CBCCVC

62 Thái Nguyên

Tỉ lệ đơn vị
có mạng
LAN

5%

63 Hưng Yên
Tỉ lệ trung bình

Tỉ lệ MT kết
nối Internet

82%
55,87%

71,47%


Bảng 1. Tỉ lệ máy tính và kết nối mạng và Internet tại các địa phương năm
2009
-Qua số liệu trên cho thấy ,
 Tỉ lệ trung bình cán bộ, công chức có máy tính sử dụng trong công
việc tương đối cao tại nhiều đơn vị (Hình 1.1).
 Tuy nhiên vẫn còn sự chênh lệch lớn về số lượng máy tính tại một số
đơn vị, vẫn còn 23% Bộ ngành, 29% tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có tỉ lệ máy tính/cán bộ dưới 60%, tức là khoảng 2 người sử
dụng chung một máy tính (Hình 1.2).
 Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có mạng cục bộ (LAN) khoảng 80-90%.


Hình 1.1: Biểu đồ tỉ lệ máy tính và kết nối Internet trong cơ quan nhà nước năm 2009

Hình 1.2: Biểu đồ tỉ lệ đơn vị có số máy tính phân theo 3 mức tỉ lệ máy tính/cán bộ năm 2009

PHẤN III. Thực trạng ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lí điều hành tại các
tỉnh, thành phố thuộc trung ương.
-Trong năm 2008-2009, việc đánh giá việc ứng dụng CNTT trong công tác
quản lý điều hành tập trung vào 2 nội dung là:
+ Sử dụng thư điện tử


+Ứng dụng hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành.

TT


Tên đơn vị

Tỉ lệ CBCC
biết sử dụng
MT trong
công việc

1 An Giang

90%

2 Bắc Giang

77%

3 Bà Rịa - Vũng Tàu

81%

4 Bắc Kạn

80%

5 Bạc Liêu

70%

6 Bắc Ninh

92%


7 Bến Tre

8%

8 Bình Định

90%

9 Bình Dương

65%

10 Bình Phước

15%

11 Bình Thuận

100%

12 Cà Mau

5%

13 Cần Thơ

79%

Tỉ lệ

CBCC
được cấp
địa chỉ
TĐT
92%

Tỉ lệ CBCC
thường xuyên
sử dụng TĐT
trong công
việc

Ước tính tỉ
lệ % văn
bản được
trao đổi qua
TĐT

70%

65%

30%

88%

65,79%

40%


43,1%

46,6%

20%

98%

50%

80%

68,95%

53,59%

34,25%

20%

5%

14 Cao Bằng
15 Đà Nẵng

11%

72%

16 Đắk Lắk


90%

82%

17 Đắk Nông

8%

18 Điện Biên

124%

19 Đồng Nai

85%

20 Đồng Tháp

97%

21 Gia Lai

8%

46%
84%
30%

20%


10%

22 Hà Giang
23 Hà Nam

98%

55%

24 Hà Nội

74%

25 Hà Tĩnh

90%

72%

26 Hải Dương

100%

93%

27 Hải Phòng

82%


28 Hậu Giang

16%

8%

29 Tp HCM

96%

78%

30%

90%

60%

20%


TT

Tên đơn vị

Tỉ lệ CBCC
biết sử dụng
MT trong
công việc


Tỉ lệ
CBCC
được cấp
địa chỉ
TĐT

Tỉ lệ CBCC
thường xuyên
sử dụng TĐT
trong công
việc

30 Hòa Bình

50%

40%

31 Hưng Yên

100%

30%

32 Khánh Hòa

56%

33 Kiên Giang


34%

24%

11%
19%

35 Lai Châu

12%

36 Lâm Đồng

88%

37 Lạng Sơn

45%

39%

85%

50%

79%

72%

39 Long An


70%

80%

40 Nam Định

85%

30%

41 Nghệ An

4,8%

42 Ninh Bình

75%

30%

50%

45%

43 Ninh Thuận

60%

44 Phú Thọ


34%

45 Phú Yên

80%

53,95%

46 Quảng Bình

73,3%

31,5%

8%

47 Quảng Nam

83%

60%

48 Quảng Ngãi

87%

83%

49 Quảng Ninh


58%

98%

50 Quảng trị

23,24%

35%

50%
70%

32%

52 Sơn La

21%

15%

44%

53 Tây Ninh

90%

52%


54 Thái Bình

7%

9%

55 Thái Nguyên
57 Thừa Thiên Huế

27%

80%

38 Lào Cai

56 Thanh Hóa

11%

20%

34 Kon Tum

51 Sóc Trăng

Ước tính tỉ
lệ % văn
bản được
trao đổi qua
TĐT


70%
73%
100%

58 Tiền Giang
59 Trà Vinh

81%

60 Tuyên Quang

21%

73%
100%

94%

50%

63,33%

63,33%

20%

81%
19%


30%

10%


TT

Tên đơn vị

Tỉ lệ CBCC
biết sử dụng
MT trong
công việc

Tỉ lệ
CBCC
được cấp
địa chỉ
TĐT

Tỉ lệ CBCC
thường xuyên
sử dụng TĐT
trong công
việc

Ước tính tỉ
lệ % văn
bản được
trao đổi qua

TĐT

61 Vĩnh Long

11%

85,1%

51,3%

45,4%

62 Vĩnh Phúc

85%

63%

40%

15%

63 Yên Bái

50%

Trung bình toàn quốc

15%


65%

28.32

50%

5.08

Bảng 2. Tình hình ứng dụng thư điện tử và hệ thống quản lý văn bản điều
hành tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tính đến hết tháng
12/2009
-Tỉ lệ cán bộ công chức(CBCC) biết sử dụng máy tính khá cao khoảng
65%
-Tỉ lệ CBCC được cấp địa chỉ thư điện tử (TĐT) thấp khoảng 28.32%.
-Tỉ lệ CBCC thường xuyên sử dụng TĐT trong công việc trung bình
khoảng 50%. Còn một số tỉnh, TP không hoặc ít sử dụng TĐT như: An
Giang, Ninh Thuận, Đồng Nai…
-Ước tính tỉ lệ % văn bản đượctrao đổi qua TĐT rất thấp chỉ đạt 5.08%

1. Tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến
a) Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
-Đến tháng 12/2009, có 44/63 tỉnh, thành đã báo cáo số liệu về việc cung cấp
dịch vụ công trực tuyến trên Website/Portal của các cơ quan quản lý nhà
nước tại địa phương.
-19 địa phương không có báo cáo là: Bắc Kạn, Bắc Ninh, Bến Tre, Bình
Dương, Cao Bằng, Hà Giang, Hải Phòng, Hưng Yên, Kiên Giang, Quảng
Nam, Quảng Trị, Sơn La, Tây Ninh, Thái Nguyên, Vĩnh Long, Yên Bái. Số
liệu cụ thể được thể hiện tại bảng 3
TT


Địa phương

2009
Tổng
số

1
2

Mức
1

Tp Hồ Chí Minh
2262

Mức Mức DVC Mức Mức Mức
2
3
khác
1
2
3
133
5

15

690 1562

10


3841 2491
Hà Nội

2008

104

74

8

348

115

1


TT

3

Địa phương

2009
Tổng
số

Mức

1

2150

808

Quảng trị

2008

Mức Mức DVC Mức Mức Mức
2
3
khác
1
2
3
134
2

2

4

Quảng Ninh

2118

2111


6

5

Hà Tĩnh

1827

1824

3

6

Thừa Thiên Huế

1701

908

1

7

785

Đồng Tháp

164
9


1670

13

1
10
7

112

215

21

301

13

8

Cần Thơ

1665

960

705

48


11

9

Nghệ An

1660

716

944

22

9

163
5

4

2

10

Gia Lai
1635

11


Phú Thọ

1616

12

Sóc Trăng

1611

13

Bình Phước

1595 1547

14

Thanh Hóa

1584

15

Kon Tum

1563

16


Quảng Bình

17

Tiền Giang

18
19

536

985

74

1

38

10

27

1611
1584

100

672


891

19

3

1504

624

864

109

135

1451

229 1222

49

4

49

1447

143

9

1431

143
1

Hà Nam
Hải Phòng

20

Thái Bình

1426 1426

21

Yên Bái

1396

564

832

22

Lâm Đồng


1374

465

909

23

21

Nam Định

16

7

8

8

4

6

10

2

3


136
8

1368

24

Cà Mau

1253 1222

31

25

Bình Thuận

1231

245

974

26

Bắc Giang

1190

477


713

27

Lào Cai

1154

547

567

6

6

1
29

38

2

25
1

2



TT

Địa phương

2009
Tổng
số

Mức
1

Mức Mức DVC Mức Mức Mức
2
3
khác
1
2
3

28

Đồng Nai

1153

373

773

29


Quảng Ngãi

1111

531

580

30
31

Trà Vinh
1081

108
0

1039

103
9

Ninh Thuận

2008

5

22


2

3
1

1

1
216

32

Lạng Sơn

1025

843

167

8

7

33

Hậu Giang

381


157

220

4

34

Kiên Giang

376

375

35

Vĩnh Phúc

296

280

36

Long An

282

119


160

2

37

Bình Định

235

104

131

120

38

Bà Rịa - Vũng Tàu

211

190

21

176

13


39

Hải Dương

198

66

132

110

10

40

Điện Biên

129

22

95

41

Lai Châu

118


21

97

42

Bạc Liêu

104

43

Đắk Lắk

84

61

15

44

Khánh Hòa

84

82

2


45

Bến Tre

66

8

55

46

Đà Nẵng

47

1

3

47

An Giang

21

48

Tuyên Quang


5

5

49

Phú Yên

2

2

50

Bắc Ninh

-

3

51

Bình Dương

-

7

52


Hưng Yên

-

1

2

53

Quảng Nam

-

14

3

54

Tây Ninh

-

3

1
11


1

2

194

102

4

2

5

2
2

12

103

1

4

8

35

2

94

2

3

1

1

8

5

21
1


Bảng 3 Số lượng dịch vụ công các mức được cung cấp trên trang thông tin điện tử của
các địa phương và các đơn vị trực thuộc năm 2009 (dấu ‘-’ trong cột Tổng số là
địa phương không có số liệu)

2) Các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3
TT
1

Tên Dịch vụ công
Bình Phước (38 dịch vụ)
Đăng ký kinh doanh
1


Đăng ký kinh doanh công ty cổ phần

2

Đăng ký kinh doanh DNTN

3

Đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

4

Đăng ký kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

5

Đăng ký kinh doanh công ty Hợp doanh

6

Đăng ký thành lập chi nhánh

7

Đăng ký thành lập văn phòng đại diện

8

Đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh


9

Đăng ký thay đổi trụ sở công ty

10

Đăng ký thay đổi nghành nghề kinh doanh

11

Đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp

12

Đăng ký thay đổi người đại diện

13

Thông báo kết nạp thành viên cty TNHH/ công ty cổ phần

14

Đăng ký thay đổi vốn điều lệ

15

Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của DNTN

16


Thông báo thay đổi bổ sung thành viên công ty Hợp doanh

17

Thông báo thay đổi thành viên cty TNHH/công ty cổ phần do chuyển nhượng

18

Thông báo thay đổi thành viên cty TNHH/công ty cổ phần do thừa kế

19

Thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp

20

Thông báo giải thể nghiệp

21

Thông báo bán doanh nghiệp

Cấp phép xây dựng
Tại tỉnh
22

Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án



TT

Tên Dịch vụ công
Huyện Đồng Phú
23

Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án

24

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn
Huyện Bù Đốp

25

Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án

26

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn
Huyện Phước Long

27

Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án

28

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn
Huyện Lộc Ninh


29

Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án

30

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn
Huyện Chơn Thành

31

Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án

32

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn
Huyện Bù Đăng

33

Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án

34

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn
Huyện Bình Long

35


Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án

36

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn
Huyện Đồng Xoài

2

37

Đăng ký cấp phép xây dựng cho công trình dự án

38

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn

Lào Cai (38 dịch vụ)
1

Cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

2

Cấp phép xuất bản bản tin

3

Cấp phép hoạt động ngành in



TT

Tên Dịch vụ công
4

Cấp phép họp báo

5

Cấp phép hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm

6

Đăng ký doanh nghiệp tư nhân

7

Đăng ký công ty TNHH 1 thành viên

8

Đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên

9

Đăng ký công ty hợp danh

10


Đăng ký công ty cổ phần

11

Đăng ký thành lập chi nhánh

12

Đăng ký thành lập VP đại diện

13

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký dẫn tới thay đổi nội dungđăng ký thuế ,
mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện
14 Đăng ký thay đổi địa điểm đăng ký thành lập
15

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trong
trường hợp bị mất
16 Cấp lại giấy chứng nhận Đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trong
trường hợp bị rách, nát, cháy hoặc bị tiêu hủy dưới khác hình thức khác
17 Cấp chứng nhận đăng ký các công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty
18

Cấp chứng nhận đăng ký các công ty được thành lập trên cơ sở tách công ty

19

Cấp chứng nhận đăng ký các công ty được thành lập trên cơ sở hợp nhất công
ty

20 Cấp chứng nhận đăng ký các công ty được thành lập trên cơ sở sát nhập công
ty
21 Cấp chứng nhận đăng ký các công ty được thành lập trên cơ sở chuyển đổi
công ty
22 Cấp mới Mã số thuế
23

Thủ tục đăng ký con dấu

24

Cấp chứng chỉ hành nghề dược.

25

Đổi chứng chỉ hành nghề dược

26

Cấp lại chứng chỉ hành nghề dược

27

Gia hạn chứng chỉ hành nghề dược

28

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc

29


Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc do bị mất

30

Thay đổi tên cơ sở, địa điểm, người quản lý

31

Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc


TT

3

Tên Dịch vụ công
32

Cấp mới chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân

33

Cấp lại chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân

34

Gia hạn chứng chỉ hành nghề y tế tư nhân

35


Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tế tư nhân

36

Cấp đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tế tư nhân

37

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tế tư nhân

38

Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tế tư nhân

Đà Nẵng (35 dịch vụ)
Đăng ký kinh doanh
1

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ cá thể

2

Thay đổi nội dung kinh doanh hộ cá thể

3

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể

4


Đăng ký ngừng hẳn kinh doanh hộ cá thể

5

Theo dõi hồ sơ đăng ký

6

Đăng ký doanh nghiệp tư nhân

7

Đăng ký công ty TNHH 1 thành viên

8

Đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên

9

Đăng ký công ty cổ phần

10

Đăng ký công ty Hợp danh

11

Đăng ký công ty Nhà nước


12

Đăng ký văn phòng đại diện

13

Đăng ký thành lập chi nhánh

14

Đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Đấu thầu
15

Đấu thầu trực tuyến

Cấp giấy phép X-quang
16

Cấp phép hoạt động cơ sở bức xạ

17

Gia hạn hoạt động cơ sở bức xạ

18

sửa đổi giấy phép cơ sở bức xạ


19

Cấp lại giấy phép cơ sở bức xạ

Đăng ký cấp giấy phép xây dựng


TT

Tên Dịch vụ công
20

Cấp giấy phép xây dựng

21

Cấp giấy phép xây dựng tạm

22

Gia hạn giấy phép xây dựng

23

Đăng ký cấp giấy phép xây dựng

24

Đăng ký hành nghề giám sát


25

Đăng ký hành nghề kiến trúc trực tuyến

26

Đăng ký xác nhận quy hoạch trực tuyến

27

Đăng ký xác nhận quy hoạch trực tuyến

Đăng ký cấp giấy phép đầu tư cho các doanh nghiệp đầu tư vào các khu công nghiệp

4

28

Đăng ký đầu tư không thành lập doanh nghiệp/chi nhánh

29

Đăng ký đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp

30

Đăng ký dầu tư gắn với thành lập chi nhánh

31


Đăng ký thành lập Hội

32

Đăng ký cấp giáy phép đặt VP đại diện tại Đà Nẵng

33

Đăng ký thuyên chuyển công tác của CBCC trên địa bàn thành phố

34

Đăng ký đc tiếp nhận cán bộ theo diện thu hút nguồn nhân lực

35

Đăng ký cấp giấy phép sổ lao động

An Giang (21 dịch vụ)
Đăng ký kinh doanh
1

Đăng ký doanh nghiệp tư nhân

2

Đăng ký công ty cổ phần

3


Thủ tục Đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên

4

Thủ tục Đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên

5

Đăng ký lập chi nhánh

6

Đăng ký văn phòng đại diện

7

Đăng ký đổi giấy phép lái xe

8

Đăng ký hành chính cấp mới Giấy chứng nhận phương tiện thủy nội địa

9

Đăng ký/xóa Đăng ký phương tiện thủy nội địa

10

Đăng ký hồ sơcấp chứng chỉ hành nghề Y Dược tư nhân


11

Đăng ký hồ sơ cấp chứng nhận đủ điều kiện hành nghề

12

Đăng ký chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm


TT

5

Tên Dịch vụ công
13

Đăng ký công bố tiêu chuẩn sản phẩm

14

Đăng ký quảng cáo

15

Đăng ký hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận kinh doanh hộcá thể

16

Đăng ký hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh


17

Đăng ký hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận kinh doanh hộ cá thể (cấp lại)

18

Đăng ký hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận kinh doanh HTX

19

Đăng ký hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận kinh doanh HTX (cấp lại)

20

Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Đăng ký Hộ cá thể

21

Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Đăng ký HTX

Phú Thọ (21 dịch vụ)
Đăng ký cấp phép kinh doanh
1

Đăng ký thành lập công ty cổ phần

2

Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân


3

Đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên

4

Đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

5

Đăng ký thành lập công ty Hợp danh

6

Đăng ký thành lập chi nhánh

7

Đăng ký thành lập văn phòng đại diện

8

Đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh

Đăng ký thay đổi
9

Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty


10

Đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh

11

Đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp

12

Đăng ký thay đổi người đại diện

13

Thông báo kết nạp thành viên cty TNHH/ cty cổ phần

14

Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty

15

Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của DNTN

16

Thông báo thay đổi bổ sung thành viên cty Hợp doanh

17


Thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH/cổ phần do chuyển nhượng

18

Thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH/cổ phần do thừa kế

19

Thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp


TT

6

Tên Dịch vụ công
20

Thông báo giải thể doanh nghiệp

21

Thông báo bán doanh nghiệp

Quảng Bình (16 dịch vụ)
1

Đăng ký đối với công ty cổ phần, thành lập công ty cổ phần

2


Đăng ký đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên

3

Đăng ký đối với công ty TNHH 1 thành viên: Cá nhân

4

Đăng ký đối với công ty TNHH 1 thành viên: Tổ chức

5

Đăng ký đối với DNTN

6

Đăng ký hoạt động (thành lập) VP đại diện của công ty cổ phần

7

Đăng ký hoạt động (thành lập) chi nhánh của công ty cổ phần

8

Đăng ký hoạt động (thành lập) chi nhánh của công ty hợp danh

9

Đăng ký hoạt động (thành lập) VP đại diện của công ty hợp danh


10

Đăng ký hoạt động (thành lập) chi nhánh của công ty TNHH 2 thành viên trở
lên
11 Đăng ký hoạt động (thành lập) chi nhánh của công ty TNHH 1 thành viên

12

Đăng ký hoạt động (thành lập) VP đại diện của công ty TNHH 2 thành viên trở
lên
13 Đăng ký hoạt động (thành lập) VP đại diện của công ty TNHH 1 thành viên

7

14

Đăng ký hoạt động (thành lập) chi nhánh của DNTN

15

Đăng ký hoạt động (thành lập) VP đại diện của DNTN

16

Đăng ký lập chi nhánh/VP đại diện trực thuộc HTX

Thành phố Hồ Chí Minh (15 dịch vụ)
1


Đăng ký cấp phép kinh tế

2

Đăng ký cấp phép xây dựng

3

Đăng ký xác nhận hồ sơ văn hóa

4

Đăng ký xác nhận hồ sơ lao động

5

Đăng ký Khai trình sử dụng lao động qua mạng

6

Đăng ký cấp bản sao hộ tịch qua mạng

7

Đăng ký cấp bản sao giấy khai sinh

8

Đăng ký cấp bản sao giấy chứng tử


9

Đăng ký cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

10

Đăng ký KD doanh nghiệp tư nhân


TT

8

9

Tên Dịch vụ công
11

Đăng ký công ty TNHH 2 thành viên trở lên

12

Đăng ký KD công ty cổ phần

13

Đăng ký thành lập chi nhánh

14


Đăng ký VP đại diện

15

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

Vĩnh Phúc (11 dịch vụ)
1

Đăng ký thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy

2

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC

3

Nghiệm thu về PCCC

4

Đăng ký doanh nghiệp tư nhân

5

Đăng ký KD công ty cổ phần

6

Đăng ký KD công ty TNHH 1 thành viên


7

Đăng ký KD công ty TNHH 2 thành viên

8

Đăng ký KD lập chi nhánh

9

Đăng ký KD lập VP đại diện

10

Cấp mã số doanh nghiệp

11

Khắc dấu

Hà Nội (10 dịch vụ)
1

Đăng ký doanh nghiệp tư nhân

2

Đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên


3

Đăng ký kinh doanh công ty Cổ phần

4

Đăng ký kinh doanh công ty Hợp danh

5

Đăng ký kinh doanh công ty Nhà nước

6

Đăng ký kinh doanh công ty TNHH một thành viên do cá nhân là chủ sở hữu

7

Đăng ký kinh doanh công ty TNHH một thành viên do tổ chức là chủ sở hữu

8

Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của DN

9

Thông báo lập chi nhánh

10
10


Thông báo lập văm phòng đại diện

Đắk Lắk (8 dịch vụ)
1

Đăng ký doanh nghiệp tư nhân

2

Đăng ký công ty cổ phần


×