Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý nhân sự ngành giáo dục và đào tạo thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.13 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
___________________

Võ Thiện Cang

THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG
CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
TRONG VIỆC QUẢN LÝ NHÂN SỰ
NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh tháng 4 năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
___________________

Võ Thiện Cang

THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG
CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
TRONG VIỆC QUẢN LÝ NHÂN SỰ
NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số
: 60 14 05



LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG

Thành phố Hồ Chí Minh tháng 4 năm 2011


L

LỜI CẢM ƠN
uận văn này là kết quả của quá trình học tập tại trường Đại học Sư phạm

thành phố Hồ Chí Minh và q trình cơng tác của bản thân tại phòng Tổ chức
Cán bộ – Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh.
Với tình cảm chân thành, tác giả kính bày tỏ lịng biết ơn đến Quý Thầy, Cô
đã tham gia giảng dạy lớp cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục khóa 20 và Quý
Thầy, Cô, Anh, Chị là lãnh đạo, cán bộ, giảng viên, chun viên, nhân viên đang
cơng tác tại:
• Phịng Sau Đại học;
• Khoa Tâm lý-Giáo dục;
• Ban Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
• Phịng Tổ chức Cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo;
• Các đơn vị:
o Trường Trung học phổ thơng trực thuộc Sở;
o Phịng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện;
o Trung tâm Giáo dục thường xun trực thuộc Sở;
Đặc biệt kính bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của tác giả đến Tiến sĩ Nguyễn Thị
Bích Hồng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả nghiên cứu đề tài và hoàn chỉnh

luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng chắc chắn luận văn khơng tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp bổ sung của q Thầy,
Cơ và các đồng nghiệp.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12/2010
Tác giả luận văn

Võ Thiện Cang


1

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1:

Số liệu giáo viên ................................................................................. 30

Bảng 2.2:

Danh sách các Trường đã thực hiện một hoặc một vài phân hệ của
V.EMIS vào công việc quản lý hàng ngày .......................................... 49

Bảng 2.3:

Danh sách các cán bộ chịu trách nhiệm trực tiếp về các phần mềm ..... 50

Bảng 3.1:

Ý kiến về việc nên có thêm nhiều ứng dụng cơng nghệ thông tin (đăng

ký trên mạng Internet) để phục vụ công tác quản lý ............................ 70

Bảng 3.2:

Đánh giá mức độ các biện pháp thúc đẩy việc sử dụng trang web để
phục vụ công tác quản lý .................................................................... 71

Bảng 3.3

Thống kê số lượng phiếu khảo sát ...................................................... 74

Bảng 3.4:

Ý kiến đánh giá tính hiệu quả về kết quả thực nghiệm việc thực hiện
tuyển dụng giáo viên qua mạng Internet trong 03 năm học: 2008-2009,
2009-2010, 2010-2011........................................................................ 75

Bảng 3.5:

Ý kiến đánh giá về việc thực hiện giải quyết hồ sơ thuyên chuyển công
tác của giáo viên qua mạng Internet trong năm học 2009-2010 đã góp
phần cải tiến và nâng cao hiệu quả quản lý ......................................... 76

Bảng 3.6:

Nếu việc thực hiện ứng dụng CNTT vào cơng tác quản lý nhân sự sẽ
góp phần đổi mới quản lý giáo dục ..................................................... 92

Bảng 3.7:


Nếu việc thực hiện ứng dụng CNTT vào công tác quản lý nhân sự thì sẽ
tạo nhiều thuận lợi trong việc cải tiến, cải cách thủ tục hành chính ..... 93

Bảng 3.9:

Nếu việc thực hiện ứng dụng CNTT vào công tác quản lý nhân sự sẽ
theo kịp xu thế phát triển chung của xã hội ......................................... 94

Bảng 4.1:

Khuyết điểm của phần mềm Quản lý giáo viên VEMIS (PMIS) ...... 105

Bảng 4.2

Ý kiến đánh giá về việc thực hiện 2 mô đun tuyển dụng giáo viên,
thuyên chuyển công tác đã mang lại hiệu quả cao ............................. 106


2

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 2.1:Phần mềm Quản lý trường học của dự án SREM ................................... 34
Hình 2.3:Sáu mơ đun chính của VEMIS ............................................................... 36
Hình 2.4:Mơ đun Quản lý nhân sự PMIS .............................................................. 36
Hình 2.5:Các chức năng của PMIS ....................................................................... 37
Hình 2.6:Sơ đồ chức năng của PMIS .................................................................... 37
Hình 2.7:Sơ đồ cấu trúc máy trạm ........................................................................ 38
Hình 2.8:Sơ đồ cấu trúc máy chủ .......................................................................... 38
Hình 2.9: Giao diện phân hệ quản lý cán bộ, giáo viên PMIS ............................... 39

Hình 2.10: Danh sách thơng tin cá nhân xuất ra phần mềm MS Excel .................. 43
Hình 2.11: Danh sách thơng tin về trình độ có thể xuất ra phần mềm MS Excel ... 43
Hình 2.12: Quản lý viên chức............................................................................... 44
Hình 2.13: Giao diện thơng tin trên Web .............................................................. 44
Hình 2.14: Thơng tin lưu trữ trên trang Web ........................................................ 45
Hình 3.1:Hội nghị thảo luận thực hiện một Chính phủ điện tử ............................... 61
Hình 3.2:Giao diện bổ sung trang Web phịng Tổ chức Cán bộ.............................. 77
Hình 3.3:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 1.......................................... 78
Hình 3.4:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 2.......................................... 79
Hình 3.5:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 3.......................................... 80
Hình 3.6:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 5.......................................... 81
Hình 3.7:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 6.......................................... 84
Hình 3.8:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 8.......................................... 84


3

Hình 3.9:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 9.......................................... 84
Hình 3.10:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 10 ...................................... 86
Hình 3.11:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 11 ...................................... 86
Hình 3.12:Giao diện trang Web đăng ký tuyển dụng – 12 ...................................... 87
Hình 3.13:Giao diện trang Web đăng ký thuyên chuyển công tác – 1 .................... 87
Hình 3.14:Giao diện trang Web đăng ký thuyên chuyển cơng tác – 3 .................... 88
Hình 3.15:Giao diện trang Web đăng ký thun chuyển cơng tác – 2 .................... 88
Hình 3.16:Giao diện trang Web đăng ký thuyên chuyển công tác – 4 .................... 89
Hình 3.17:Giao diện trang Web đăng ký thun chuyển cơng tác – 5 .................... 89
Hình 3.18:Giao diện trang Web đăng ký thuyên chuyển công tác – 6 .................... 90
Hình 3.19:Giao diện trang Web đăng ký thuyên chuyển cơng tác – 7 .................... 90
Hình 3.20:Giao diện trang Web đăng ký thuyên chuyển công tác – 8 .................... 91
BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1 Thơng tin loại hình đơn vị ................................................................. 53
Biểu đồ 2.2 Thơng tin trình độ Tin học của người tham gia khảo sát: .................. 53
Biểu đồ 2.3: Ý kiến đánh giá về hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông ..... 54
Biểu đồ 2.4: Ý kiến nhận xét về các ưu điểm của phần mềm PMIS ...................... 55
Biểu đồ 2.5: Ý kiến về hiệu quả việc nâng bậc lương trên Web Sở Nội vụ ........... 56
Biểu đồ 2.6: Ý kiến về các khuyết điểm của phần mềm PMIS .............................. 57
Biểu đồ 2.7: Thâm niên công tác .......................................................................... 58
Biểu đồ 2.8: Ý kiến nhận xét về nguyên nhân làm cho bản thân chưa ứng dụng công
nghệ thông tin vào công tác quản lý nhân sự ..................................... 59
Biểu đồ 3.1: Ý kiến về việc nếu có thêm nhiều ứng dụng công nghệ thông tin thông
qua mạng Internet để cải tiến công tác quản lý nhân sự ..................... 70


4

Biểu đồ 3.2: Mức độ sử dụng công nghệ Web để phục vụ công tác quản lý .......... 71
Biểu đồ 3.3: So sánh mức độ các biện pháp đã thực hiện ...................................... 73
Biểu đồ 3.4: Ý kiến đánh giá hiệu quả về việc đưa mô đun xét tuyển giáo viên trên
mạng Internet từ năm học 2008-2009 ................................................ 75
Biểu đồ 3.5: Ý kiến đánh giá hiệu quả về việc đưa mô đun giải quyết hồ sơ thuyên
chuyển giáo viên trên mạng Internet từ năm học 2010-2011 ............. 76
Biểu đồ 3.6: Ý kiến về các biện pháp ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản
lý nhân sự ......................................................................................... 94


5

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa

Lời cảm ơn
Danh mục các bảng ................................................................................................. 1
Danh mục các hình vẽ, đồ thị................................................................................... 2
Mục lục ................................................................................................................... 5
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 9
T
2

T
2

1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 9
T
2

T
2

T
2

T
2

2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 11
T
2

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................. 11
T

2

3.1. Khách thể nghiên cứu ......................................................................... 11
T
2

T
2

T
2

T
2

3.2. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 12
T
2

T
2

T
2

T
2

4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 12
T

2

5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 12
T
2

6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 13
T
2

6.1. Tuyển dụng mới (báo cáo thực nghiệm) ............................................. 13
T
2

6.2. Thuyên chuyển công tác (báo cáo thực nghiệm) ................................. 13
T
2

6.3. Bổ nhiệm ngạch viên chức; ................................................................ 13
T
2

6.4. Nghỉ việc (không hưởng lương, hậu sản, chấm dứt hợp đồng) ............ 14
T
2

6.5. Báo cáo tình hình nhân sự và kế hoạch nhân sự năm học mới ............. 14
T
2


6.6. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại....................................................................... 14
T
2

6.7. Đào tạo Sau Đại học ........................................................................... 14
T
2

6.8. Đi công tác ......................................................................................... 14
T
2

7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ........................................... 14
T
2

7.1. Phương pháp luận ............................................................................... 14
T
2


6

7.1.1. Quan điểm hệ thống cấu trúc: ..................................................... 14
T
2

T
2


T
2

T
2

7.1.2. Quan điểm thực tiễn: .................................................................. 14
T
2

7.1.3. Quan điểm lịch sử - logic: .......................................................... 14
T
2

7.2. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................... 15
T
2

7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ............................................. 15
T
2

7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................. 15
T
2

7.2.2.1. Phương pháp quan sát, thu thập thông tin: ......................... 15
T
2


T
2

T
2

T
2

7.2.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát: ......................................... 15
T
2

T
2

T
2

T
2

7.2.2.3. Phương pháp thống kê toán học: ........................................ 15
T
2

T
2

T

2

T
2

7.2.2.4. Phương pháp nghiên cứu kết quả sản phẩm: ...................... 15
T
2

T
2

T
2

T
2

7.2.2.5. Phương pháp thực nghiệm: ................................................ 16
T
2

T
2

T
2

T
2


8. Cấu trúc luận văn: ....................................................................................... 16
T
2

NỘI DUNG .......................................................................................................... 17
Chương 1.............................................................................................................. 17
T
2

T
2

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO
T
2

CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN SỰ .................................................................... 17
T
2

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................. 17
T
2

1.2. Một số khái niệm ................................................................................ 22
T
2

1.2.1. Quản lý ...................................................................................... 22

T
2

1.2.2. Quản lý nhân sự ......................................................................... 23
T
2

1.2.3. Công nghệ thông tin ................................................................... 25
T
2

1.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý.............................. 26
T
2

1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng công nghệ thông tin ......... 26
T
2

1.3. Nội dung quản lý ................................................................................ 28
T
2

Chương 2.............................................................................................................. 30
T
2

T
2



7

THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VIỆC
T
2

QUẢN LÝ NHÂN SỰ NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ............................ 30
T
2

2.1. Tổng quan về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý
T
2

nhân sự ngành giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ........................ 32
2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý nhân sự .......... 33
T
2

2.2.1. Phần mềm VEMIS (Bộ giáo dục và Đào tạo) ............................. 33
T
2

2.2.2. Chương trình Quản lý cán bộ, viên chức (Sở Nội vụ HCM) ....... 42
T
2

2.2.3. Qui trình giải quyết hồ sơ hiện nay:............................................ 45
T

2

2.3. Nhận xét thực trạng sử dụng hai phần mềm của Bộ Giáo dục và Đào
T
2

T
2

T
2

tạo, Sở Nội vụ. ............................................................................................ 47
T
2

2.3.1. Nhận xét, đánh giá về việc tập huấn các phần mềm do Dự án
T
2

SREM tổ chức thực hiện: ...................................................................... 48
2.3.2. Nhận xét, đánh giá về việc tập huấn các phần mềm: ................... 48
T
2

2.3.3. Nhận xét, đánh giá về các phân hệ của phần mềm V.EMIS: ....... 49
T
2

2.3.4. Thuận lợi ................................................................................... 54

T
2

2.3.5. Khó khăn ................................................................................... 56
T
2

2.3.6. Nguyên nhân .............................................................................. 57
T
2

Chương 3.............................................................................................................. 61
T
2

T
2

BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
T
2

TIN TRONG QUẢN LÝ NHÂN SỰ ................................................................... 61
T
2

3.1. Căn cứ đề xuất biện pháp.................................................................... 61
T
2


3.1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................. 61
T
2

3.1.2. Thực trạng quản lý ..................................................................... 65
T
2

3.1.3. Kết quả trưng cầu ý kiến về các biện pháp ................................. 70
T
2

3.2. Báo cáo kết quả thực nghiệm hai mô đun Tuyển dụng và Thuyên
T
2

T
2

T
2

chuyển công tác .......................................................................................... 74
T
2


8

3.2.1. Giới thiệu trang Web phòng Tổ chức Cán bộ ............................. 78

T
2

3.2.2. Thiết kế bổ sung giao diện Web phòng Tổ chức Cán bộ ............. 79
T
2

3.2.3. Quy trình xét tuyển viên chức .................................................... 79
T
2

3.2.4. Quy trình giải quyết hồ sơ thuyên chuyển công tác .................... 88
T
2

3.3. Nội dung các biện pháp đề xuất .......................................................... 92
T
2

3.3.1. Nghỉ không hưởng lương, hậu sản, chấm dứt hợp đồng.............. 98
T
2

3.3.2. Bổ nhiệm ngạch viên chức ....................................................... 101
T
2

3.3.3. Báo cáo tình hình và kế hoạch nhân sự ..................................... 102
T
2


3.3.4. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; ........................................................... 102
T
2

3.3.5. Đào tạo Sau Đại học................................................................. 103
T
2

3.3.6. Đi công tác ............................................................................... 104
T
2

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 105
T
2

T
2

1. Kết luận về thực trạng quản lý .................................................................. 105
T
2

2. Kết luận về các biện pháp đề xuất ............................................................. 106
T
2

3. Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo và dự án hỗ trợ đổi mới quản lý Giáo
T

2

dục SREM: ...................................................................................................... 107
4. Kiến nghị với Lãnh đạo thành phố và các quận huyện :............................. 108
T
2

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 109
T
2

T
2

PHỤ LỤC 1: Phiếu khảo sát ............................................................................. 115
T
2

T
2

PHỤ LỤC 2: Kết quả khảo sát sau khi phân tích ............................................ 122
T
2

T
2

PHỤ LỤC 3: Báo cáo và kế hoạch tình hình nhân sự ...................................... 131
T

2

T
2


9

MỞ ĐẦU
B
0

1. Lý do chọn đề tài
B
1

Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích tự nhiên 2.093,7 km2, tổ chức thành 24
P

P

quận, huyện (gồm 19 quận và 5 huyện với 322 phường - xã, thị trấn). Điều kiện
kinh tế dân cư tương đối thuận lợi nhưng không đồng đều; vẫn cịn một bộ phận
khó khăn, thiếu thốn. Hệ thống trường lớp đáp ứng nhu cầu học tập của người dân
và từng bước được cải thiện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, ở một
số huyện ngoại thành cự ly đến trường của học sinh cịn xa (có nơi trên 7 km);
riêng huyện Cần Giờ mật độ dân cư cịn thấp, giao thơng đi lại cịn khó khăn. Cơng
tác quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục ngày càng được các
bộ phận, ngành chức năng có liên quan đầu tư nhiều hơn, làm việc có khoa học
hơn. Nhưng do quy mơ phát triển giáo dục và đào tạo tại thành phố những năm gần

đây phát triển quá nhanh để theo kịp xu hướng hội nhập và tốc độ xã hội hóa giáo
dục nhằm thực hiện chủ trương chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo do đó việc quản
lý nhân sự đã gặp khơng ít trở ngại do khơng cập nhật kịp thời thông tin về nhân sự
của các cơ sở giáo dục.
Trên thực tế, chuyên viên phụ trách công tác công tác quản lý phải thực hiện
rất nhiều việc liên quan đến cán bộ, giáo viên, nhân viên, gồm khoảng 12 mảng
công việc được phân loại như sau:
• Quản lý thơng tin về tuyển dụng giáo viên, nhân viên (trình độ đào
U

U

tạo: trường đào tạo, hệ đào tạo, hình thức đào tạo, chuyên ngành đào tạo, thời gian
đào tạo…), lịch sử bản thân (quan hệ gia đình: cha, mẹ, anh, chị, em ruột, bên
chồng, bên vợ…), quá trình học tập (bảng điểm cá nhân…);
• Xét hết thời gian thử việc, bổ nhiệm ngạch viên chức chính thức;
U

U

• Q trình đào tạo, bồi dưỡng sau khi được tuyển dụng…như học sau
Đại học, bồi dưỡng chun đề;
• Thun chuyển cơng tác;
U

U


10


• Q trình hưởng lương (nâng ngạch lương, chuyển ngạch lương, nâng
lương niên hạn, trước hạn, trễ hạn);
• Q trình cơng tác;
• Q trình khen thưởng, kỷ luật;
• Nghỉ việc (hưu, hậu sản, khơng hưởng lương, nghỉ phép);
U

U

• Đề bạt, bổ nhiệm (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng, Tổ phó
U

U

chun mơn, kế tốn trưởng, phụ trách kế tốn…);
• Đi học, đi cơng tác (trong nước, ngồi nước);
U

U

• Kiểm tra, thanh tra, đánh giá viên chức (năng lực công tác quản lý,
chun mơn, phẩm chất chính trị…);
• Giải quyết khiếu nại, tố cáo, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn…
• Báo cáo, thống kê, dự báo nhu cầu tình hình đội ngũ (chất lượng, số
U

U

lượng), giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến cá nhân, tập thể…
Qui trình thực hiện cơng tác quản lý rất phức tạp, gặp nhiều khó khăn, dễ dẫn

đến phát sinh các vấn đề gây nhiều trở ngại trong công tác quản lý của cơ quan quản
lý hành chính Nhà nước cấp Phịng, Sở Giáo dục và Đào tạo và cũng đã ảnh hưởng
khơng ít đến công tác quản lý của các đơn vị cấp cơ sở như trường học, trung tâm
giáo dục thường xuyên…
Ngày 30/9/2008 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chỉ thị số 55/2008/CTBGDĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong
ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012, trong đó nhiệm vụ thứ 5 ghi rõ là phải đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành và quản lý giáo dục: Điều tra,
khảo sát hiện trạng, xác định nhu cầu và nhiệm vụ về công nghệ thông tin trong các
cơ quan quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục trên toàn quốc, làm cơ sở cho việc lập
kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin dài hạn của ngành. Ứng dụng công nghệ
thông tin để triển khai thực hiện cải cách hành chính và Chính phủ điện tử, thực


11

hiện việc chuyển phát công văn, tài liệu qua mạng; Tin học hố cơng tác quản lý ở
các cấp quản lý giáo dục (Bộ, sở, phòng) và ở các cơ sở giáo dục... [54]
Với tình hình hiện nay, tại Thơng báo Kết luận số 242-TB/TW ngày
15/4/2009 của Bộ Chính trị về “Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2
(khoá VIII), phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020” đặc
biệt nhấn mạnh đến việc thực hiện nhiệm vụ: “Đổi mới mạnh mẽ quản lý nhà
nước đối với giáo dục và đào tạo”. Hơn nữa chủ đề năm học 2010-2011 là “Năm
học tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”. Từ thực tế trên, việc
tìm hiểu thực trạng quản lý nhân sự, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp ứng dụng
công nghệ thông tin để đổi mới đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý theo chủ
trương của Đảng, Nhà nước là việc làm cấp thiết. Là một chuyên viên phụ trách
công tác tổ chức, quản lý nhân sự tại Sở Giáo dục và Đào tạo, tôi xác định chọn đề
tài nghiên cứu: “Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý
nhân sự ngành giáo dục và đào tạo thành phố Hồ Chí Minh” với hy vọng đóng
góp một phần nhỏ những biện pháp của mình vào công tác quản lý nhân sự của

ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh [5].
2. Mục đích nghiên cứu
B
2

Xác định thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc quản lý nhân sự ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ
Chí Minh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
B
3

3.1. Khách thể nghiên cứu
B
4

Công tác quản lý nhân sự của các đơn vị trường học và các đơn vị quản lý
cấp trên như Phòng Giáo dục và Đào tạo quận - huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo
thành phố Hồ Chí Minh.


12

3.2. Đối tượng nghiên cứu
B
5

Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhân sự tại các
đơn vị trường học và các đơn vị quản lý cấp trên như Phòng Giáo dục và Đào tạo,
Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh.

4. Giả thuyết khoa học
B
6

Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhân sự tại các
trường học cũng như tại các đơn vị quản lý đã được Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo
thực hiện trong gần 10 năm qua. Tuy nhiên việc này chưa được thực hiện triệt để và
đầu tư đúng mức dẫn đến hiệu quả chưa cao, chưa đáp ứng kịp thời các yêu cầu đổi
mới của ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố, do đó cần nghiên cứu kỹ lưỡng.
Nguyên nhân khách quan có thể là do phần kinh phí hỗ trợ mua sắm thiết bị cơng
nghệ thơng tin cịn nhiều hạn chế, bất cập, các phần mềm quản lý nhân sự tuy được
đầu tư, sản xuất nhiều nhưng chưa thật sự phù hợp với những đặc thù riêng của
ngành giáo dục và đào tạo thành phố. Bên cạnh đó nguyên nhân chủ quan có thể do
nhận thức về trách nhiệm, ý thức tự giác, năng lực sử dụng, ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác quản lý của đội ngũ cán bộ, kể cả cán bộ lãnh đạo ngành, địa
phương còn hạn chế; công tác kiểm tra, đôn đốc thực hiện các chủ trương đổi mới,
quyết định sử dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý chưa được tiến hành
thường xuyên và không nghiêm túc, đôi khi chỉ được thực hiện một cách chiếu lệ,
qua loa, sơ sài. Việc xác định đúng thực trạng là một trong những cơ sở tin cậy để
đề xuất những biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhân sự bằng công nghệ thông
tin.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
B
7

Nghiên cứu, tổng hợp lý thuyết, báo cáo về ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhân sự để xác lập cơ sở lý luận của đề tài.
Khảo sát thực trạng công tác quản lý nhân sự của các đơn vị trường học và
các đơn vị quản lý cấp trên như Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và
Đào tạo và phân tích nguyên nhân của thực trạng.



13

Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý nhân sự.
Tiến hành thực nghiệm một số biện pháp và khảo sát tính hiệu quả của hai
mơ đun ứng dụng công nghệ thông tin (Web) để cải tiến hiệu quả công tác
quản lý nhân sự, cụ thể là công tác tuyển dụng (được tiến hành từ tháng 6
năm 2008) và thuyên chuyển (từ tháng 5 năm 2010).
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
B
8

Do hạn chế về thời gian cũng như phạm vi thực hiện nhiệm vụ đã được lãnh
đạo phịng Tổ chức Cán bộ phân cơng, đề tài này chỉ có thể thực hiện nghiên cứu
thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin để giải quyết các
cơng việc thường xun có liên quan đến cán bộ, chuyên viên, giáo viên, nhân viên,
cụ thể là nghiên cứu thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin, khảo sát kết quả thực
nghiệm hai mô đun đã được ứng dụng và đề xuất thêm các giải pháp ứng dụng các
mô đun tiếp theo, cụ thể là:
6.1. Tuyển dụng mới (báo cáo thực nghiệm)
B
9

Quy trình đăng ký tuyển dụng giáo viên từ năm 2008 là kết quả của sự phối
hợp của phòng Tổ chức Cán bộ và Trung tâm Thơng tin và Chương trình giáo dục
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu và thực hiện.
6.2. Thuyên chuyển cơng tác (báo cáo thực nghiệm)
B

0
1

Quy trình đăng ký và giải quyết thuyên chuyển giáo viên đã được thực hiện
từ tháng 5 năm 2010 cũng là kết quả của sự phối hợp của phòng Tổ chức Cán bộ và
Trung tâm Thơng tin và Chương trình giáo dục thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
nghiên cứu và thực hiện.
6.3. Bổ nhiệm ngạch viên chức;
B
1

Đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ thơng tin để thực hiện Qui trình đăng
ký và giải quyết bổ nhiệm ngạch viên chức.


14

6.4. Nghỉ việc (không hưởng lương, hậu sản, chấm dứt hợp đồng)
B
2
1

Đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện Qui trình đăng
ký và giải quyết nghỉ không hưởng lương, nghỉ hậu sản, chấm dứt hợp đồng lao
động.
6.5. Báo cáo tình hình nhân sự và kế hoạch nhân sự năm học mới
B
3
1


Đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện báo cáo tình
hình nhân sự và kế hoạch nhân sự năm học mới.
6.6. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
B
4
1

Tương tự các qui trình trên, tác giả đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ
thơng tin để thực hiện Qui trình đăng ký bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
6.7. Đào tạo Sau Đại học
B
5
1

Đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện Qui trình đăng
ký và giải quyết Đi học Sau Đại học.
6.8. Đi công tác
B
6
1

Đề xuất giải pháp ứng dụng cơng nghệ thơng tin để thực hiện Qui trình đăng
ký và giải quyết Đi cơng tác trong và ngồi nước, nghỉ phép.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
B
7
1

7.1. Phương pháp luận
B

8
1

7.1.1. Quan điểm hệ thống cấu trúc:
B
9
1

Vận dụng quan điểm hệ thống cấu trúc, đề tài nghiên cứu thực trạng một
cách hệ thống bao gồm các yếu tố: mục tiêu quản lý, nội dung quản lý, chủ thể quản
lý, đối tượng quản lý: cán bộ, giáo viên, nhân viên…, kết quả quản lý: thúc đẩy các
hoạt động quản lý.
7.1.2. Quan điểm thực tiễn:
B
0
2

Nghiên cứu việc ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tế quản lý nhân sự
và đề xuất những biện pháp khả thi trong thực tiễn quản lý
7.1.3. Quan điểm lịch sử - logic:
B
1
2

Nghiên cứu quá trình phát sinh và phát triển của việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý nhân sự.


15


7.2. Phương pháp nghiên cứu:
B
2

7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
B
3
2

Phân tích tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết về việc ứng dụng công nghệ
B
5
1

thông tin trong công tác quản lý nhân sự của các đơn vị trường trung học phổ thơng,
các đơn vị quản lý cấp Phịng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
B
4
2

7.2.2.1.

Phương pháp quan sát, thu thập thơng tin:
B
5
2

Quy trình thực hiện cơng tác quản lý nhân sự của các đơn vị quản lý cấp
B

6
1

Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo (phòng Tổ chức Cán bộ).
7.2.2.2.

Phương pháp điều tra, khảo sát:
B
6
2

Xây dựng phiếu thăm dò ý kiến của lãnh đạo, cán bộ quản lý, các chuyên
B
7
1

viên Phòng, Sở Giáo dục và Đào tạo, nhân viên phụ trách quản lý nhân sự của
trường Trung học phổ thông về việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác quản lý nhân sự. Sau đó thực hiện phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS
phiên bản 17.0
7.2.2.3.

Phương pháp thống kê toán học:
B
7
2

Sau khi thu thập các phiếu thăm dò ý kiến, dựa vào kết quả điều tra, tác giả
B
8

1

sử dụng phần mềm SPSS for Windows xử lý số liệu, tính tần số xuất hiện và tỉ lệ
phần trăm tần số các nội dung trong phiếu hỏi nhằm đánh giá thực trạng và định
hướng nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhân sự.
7.2.2.4.

Phương pháp nghiên cứu kết quả sản phẩm:
B
8
2

Sau khi đưa vào sử dụng phần mềm hỗ trợ công tác quản lý nhân sự VEMIS
B
9
1

của Bộ Giáo dục và Đào tạo và chương trình quản lý cán bộ, viên chức qua mạng
Internet của Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh, thơng qua các báo cáo định kỳ hàng
tháng, hàng quý tác giả tổng hợp lại, phân tích tính hiệu quả đồng thời ghi nhận các
ưu điểm, khuyết điểm của các phần mềm này qua thực tế sử dụng.


16

7.2.2.5.

Phương pháp thực nghiệm:
B
9

2

Thử nghiệm ứng dụng hai mô đun xét tuyển giáo viên (tháng 8/2008) và
B
0
2
1

thuyên chuyển công tác giáo viên (tháng 5/2010) qua mạng Internet. Khảo sát tính
khả thi, hiệu quả của hai mô đun này.
8. Cấu trúc luận văn:
B
0
3

Gồm 4 phần chính: Mở đầu, Nội dung, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham
khảo.
MỞ ĐẦU (trang 9)
NỘI DUNG
Chương 1 (trang 17)
Cơ sở lý luận của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác
quản lý nhân sự.
Chương 2 (trang 30)
Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý nhân sự của các
đơn vị trường học và các đơn vị quản lý cấp phòng Giáo dục và Đào
tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Chương 3 (trang 61)
Các biện pháp nâng cao hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhân sự.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (trang 104)

TÀI LIỆU THAM KHẢO (trang 109)


17

NỘI DUNG
B
1
3

Chương 1
B
2
3

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO
B
3

CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.1.

Lịch sử nghiên cứu vấn đề
B
4
3

* Sự phát triển của công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhân sự?
Trong nhiều năm qua, việc tin học hoá tổ chức quản lý nhân sự mang lại

nhiều lợi ích hơn so với quản lý thủ công. Quản lý thơng tin về cán bộ, nhân viên là
một bài tốn quan trọng và có nhiều ứng dụng trong việc quản lý nguồn nhân lực,
chính sách cán bộ... nhằm đưa ra các quyết định trong lĩnh vực xây dựng đội ngũ đủ
khả năng và trình độ đáp ứng các nhu cầu trong giai đoạn mới.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhân sự có những ưu điểm sau:
• Bộ máy quản lý nhân sự gọn nhẹ, chỉ cần số ít nhân viên với hệ thống máy vi
tính.
• Tổ chức quản lý, lưu trữ trên hệ thống máy vi tính làm tăng tính an tồn, bảo
mật cao hơn.
• Phù hợp với các ứng dụng triển khai trên diện rộng.
• Chi phí ban đầu ít nhất vì chỉ phải triển khai trên máy chủ (Internet).
• Dễ dàng phát triển ứng dụng, tất cả các dịch vụ chỉ phải triển khai trên máy
chủ, do vậy dễ dàng bảo trì, phát triển hệ thống.
• Khơng phụ thuộc vào phạm vi ứng dụng. Việc mở rộng ít tốn kém nhất.
• Đào tạo sử dụng chương trình ít tốn kém nhất.
• Dễ dàng tích hợp với các ứng dụng khác trong một website.


18

Bộ Giáo dục và Ðào tạo Giáo dục và Đào tạo đã có văn bản gửi các Sở Giáo
dục và Đào tạo yêu cầu thực hiện tốt nhiệm vụ ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong
giáo dục, góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục. Trong đó nhấn mạnh
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành quản lý giáo dục: điều tra, khảo
sát hiện trạng, xác định nhu cầu và nhiệm vụ về công nghệ thông tin trong các cơ
quan quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục trên toàn quốc, làm cơ sở cho việc lập kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin dài hạn của ngành. Ứng dụng công nghệ thông
tin để triển khai thực hiện cải cách hành chính và Chính phủ điện tử, thực hiện việc
chuyển phát công văn, tài liệu qua mạng. Tin học hóa cơng tác quản lý ở các cấp
quản lý giáo dục (Bộ, Sở, Phòng) và ở các cơ sở giáo dục. Xây dựng hệ thống thông

tin quản lý giáo dục và thống kê giáo dục thơng qua việc tích hợp cơ sở dữ liệu từ
các cơ sở giáo dục đến các cấp quản lý giáo dục.
Từ năm 2002 đến năm 2004, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cho ra đời hai phần
mềm: PMIS với mục đích là thu thập và báo cáo hồ sơ cán bộ cơng chức được lập
trình trên nền phần mềm FoxPro 6.0 và EMIS cũng với mục đích thu thập và báo
cáo dữ liệu hồ sơ trường học được lập trình trên nền Visual Basic, Infomix và
Excel, cùng được cài đặt và chạy trên máy tính đơn lẻ.
Trên cơ sở việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý điều hành,
ngành Giáo dục đào tạo đã triển khai từ khá sớm với hai phần mềm đã nêu trên
cùng với các phần mềm tự thiết kế như quản lý tài chính, quản lý thi và tuyển sinh,
quản lý cơ sở vật chất, hệ thống thư viện và học liệu..., dự án Hỗ trợ đổi mới quản
lý giáo dục (gọi tắt là SREM) bắt đầu thực hiện vào tháng 4 năm 2006, theo kết quả
của Hiệp định tài chính AIDCO/VNM/2004/016-841 giữa Cộng đồng Châu Âu và
Chính phủ nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được ký kết tại Brussel ngày
18/07/2005 và ký kết tại Hà Nội ngày 01/09/2005. Mục tiêu tổng thể của dự án
nhằm hỗ trợ Bộ giáo dục và Đào tạo thực hiện các mục tiêu đề ra trong Chiến lược
phát triển giáo dục của Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 bao gồm:


19

• Nâng cao năng lực quản lý giáo dục ở cấp Bộ, Sở, Phòng Giáo dục và Đào
tạo và các trường.

• Xây dựng hệ thống cơng nghệ thơng tin cho hệ thống quản lý giáo dục đổi
mới.

• Xây dựng hệ thống cơng nghệ thơng tin tích hợp cho cơng tác quản lý ở khối
Giáo dục phổ thơng;


• Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ quản lý giáo dục;

• Xây dựng mới các hệ thống thơng tin quản lý trường học VEMIS bao gồm
nhiều phân hệ: quản lý học sinh (SMIS), Tài chính – Tài sản (FMIS) và
Thanh tra (IMIS), quản lý thiết bị – thư viện, theo dõi công tác giảng dạy của
giáo viên…

Củng cố và hồn thiện hệ thống thơng tin quản lý giáo dục EMIS (thống kê
giáo dục) và hệ thống thông tin quản lý nhân sự PMIS và triển khai đại trà cả hai hệ
thống này trên toàn quốc.


20

Ngày 26/11/2010, tại Hà Nội, dự án SREM tổ chức lễ tổng kết các hoạt động
từ thiết kế, xây dựng đến việc triển khai, tập huấn, kiểm tra, đánh giá tính hiệu quả
của các phần mềm với mục tiêu cuối cùng là tạo một môi trường giàu thông tin
phục vụ cơng tác Quản lý giáo dục [12, 51].
Nhìn chung vấn đề nghiên cứu việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác giảng dạy, quản lý trường học, quản lý nhân sự ngành Giáo dục và Đào tạo trong
thời gian gần đây đã được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu như sau:
- Về thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức quản lý giáo dục và
đào tạo, các tác giả như Trần Khánh trường Đại học sư phạm Thái Nguyên đã đề
cập nhiều trong đề tài “Tổng quan về ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo
dục” và hơn nữa đề tài cấp Bộ có tên “Thực trạng tổ chức quản lý giáo dục và đào
tạo ở đồng bằng sông Cửu Long, những giải pháp cấp bách” của Bộ Giáo dục và
đào tạo đã giúp chúng ta có cái nhìn rõ hơn về vùng đồng bằng sơng Cửu Long
trong những năm cuối thế kỷ 20. Từ đó khái quát về những thuận lợi khó khăn khi
ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục ở Việt Nam giai đoạn 2001-2005.
Ngoài ra tác giả Hoàng Thị Kim Thanh với đề tài “Thực trạng quản lý các nhiệm

vụ công tác của giảng viên ở trường Đại học Tôn Đức Thắng” cũng cho rằng việc
quản lý công tác của giáo viên là yêu cầu cần thiết để góp phần nâng cao hiệu quả
công tác quản lý của nhà trường [22].
- Về các hoạt động thúc đẩy, hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong
giáo dục đào tạo, ngay từ đầu những năm 2000, Quyết định số 33/2002/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt kế hoạch phát triển Internet Việt Nam giai
đoạn 2001-2005. Ngày 29/8/2008, hội thảo quốc gia “Công nghệ thông tin trong
giáo dục” lần đầu tiên đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức qua cầu truyền hình
với năm điểm cầu trên cả nước. Những thơng tin đưa ra tại Hội nghị lúc đó cho
thấy, không chỉ được ứng dụng rộng rãi ở những nơi có điều kiện như Hà Nội,
TP.HCM, Hải Phịng, Đà Nẵng…, công nghệ thông tin đang ngày càng được ngành


21

giáo dục các địa phương, kể cả các tỉnh miền núi, vùng khó khăn, chú trọng ứng
dụng vào cơng tác quản lý và giảng dạy.
Nhưng dù vậy, công tác ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong giáo dục vẫn
được nhìn nhận còn nhiều hạn chế do nhiều nguyên nhân trong đó có vấn đề định
hướng. Hiệu quả từ ứng dụng cơng nghệ thơng tin đã có, nhưng việc nhìn nhận vai
trị của ứng dụng cơng nghệ thơng tin từ chính cán bộ quản lý các trường, các sở
giáo dục đào tạo còn chưa đồng bộ. [51]
- Về việc thực hiện nghiên cứu và đề xuất các biện pháp, giải pháp đổi mới
công tác quản lý nhân sự để đáp ứng kịp thời những yêu cầu mới trong tương lai,
giúp nâng cao nhận thức, trình độ cơng nghệ thơng tin của người cán bộ quản lý, từ
đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai công việc, ra quyết định và kiểm tra
đánh giá chất lượng công việc của tập thể và các cá nhân trong các cơ quan quản lý
hành chính và cơ sở giáo dục. Chẳng hạn như đề tài “Nâng cao hiệu quả công tác
quản lý giáo dục đào tạo của trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật thành
phố Hồ Chí Minh” của Huỳnh Lê Tuấn và đề tài “Một số giải pháp bồi dưỡng năng

lực quản lý cho Hiệu trưởng các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Đức Hòa,
tỉnh Long An” của tác giả Trương Liên Phong. Đặc biệt trong thời gian gần đây có
đề tài khoa học – công nghệ cấp Bộ nghiên cứu về việc ứng dụng công nghệ thông
tin và truyền thông vào công tác quản lý giáo dục với tên “Nghiên cứu tổ chức và
quản lý việc ứng dụng công nghệ thông tin-truyền thông trong quản lý trường
trung học cơ sở” [31].
Thực tế, mỗi khu vực có những khác biệt về vị trí địa lý, dân số, đặc thù, đặc
trưng riêng trong việc quản lý nhân sự (phương thức, phương pháp, con người…).
Mặc dù có nhiều phần mềm tin học, bài viết, các hoạt động hỗ trợ, các cơng trình
nghiên cứu về việc quản lý nhân sự ngành Giáo dục và Đào tạo nhưng những cơng
trình nghiên cứu về thực trạng quản lý nhân sự, giải quyết các công việc thường
xuyên bằng việc ứng dụng công nghệ thông tin (công nghệ Web – Internet) tại đơn
vị trường học, đặc biệt là ở cấp quản lý Phịng, Sở cịn ít được đề cập tới, phần mềm


22

tin học sử dụng trong ngành Giáo dục và Đào tạo hiện nay để quản lý nhân sự, giải
quyết các công việc thường xuyên hàng ngày mới chỉ phát triển tự phát, do một số
cơng ty phần mềm hoặc nhóm giảng viên, sinh viên tự xây dựng theo “bản năng”
kinh doanh, cảm tính và khả năng của mình chứ chưa có một hệ thống thống nhất từ
trên xuống dưới. Vì vậy, để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, việc nghiên cứu
thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhân sự để giải
quyết các công việc thường xuyên là việc làm cấp thiết.
1.2.

Một số khái niệm
B
5
3


1.2.1. Quản lý
B
6
3

Hoạt động quản lý gồm hai q trình tích hợp vào nhau, q trình “quản”
gồm sự coi sóc giữ gìn để duy trì tổ chức ở trạng thái ổn định, quá trình “lý” gồm sự
sửa sang, sắp xếp, đổi mới đưa hệ vào phát triển”: như vậy quản lý chính là hoạt
động tạo ra sự ổn định và thúc đẩy sự phát triển của tổ chức đến một trạng thái mới
có chất lượng cao hơn”.
Hiện nay có nhiều quan điểm về các chức năng cơ bản của quản lý:
• Theo các tài liệu của UNESCO, cơng tác quản lý nói chung có bốn chức
năng cơ bản, đó là kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
• Theo Iu K. Babanxki (Nga) cho rằng: “chức năng quản lý nhìn chung gồm ba
yếu tố, đó là: kích thích động viên, tạo động lực; tổ chức hoạt động và kiểm
tra đánh giá.”. Trong đó yếu tố kích thích động viên, tạo động lực được đặt
lên hàng đầu và được xem là vấn đề rất quan trọng”.
• Theo Thái Duy Tuyên: “ngoài bốn chức năng cơ bản mang tính cơng cụ là kế
hoạch hóa; tổ chức hoạt động; chỉ đạo hoạt động và kiểm tra, đánh giá còn
phải kể đến chức năng kích thích động viên, tạo động lực. Đây được xem là
chức năng cơ sở có mặt trong mọi hoạt động của người quản lý để thực hiện
tốt bốn chức năng kia”.


×