Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

de thi van 6 thcs nghia binh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.75 KB, 2 trang )

Trờng thcs thạch bàn
Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2007-2008
Môn ngữ văn 6

Thời gian: 90phút

Phần I: Trắc nghiệm (2điểm)
Em hãy đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dới:
Anh đội viên mơ màng
Nh nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng
(Ngữ văn 6 tập II)
Trả lời câu hỏi bằng cách ghi vào bài kiểm tra chữ cái đầu câu trả lời em cho là
đúng và đủ nhất:
1. Đoạn thơ trên đợc trích từ văn bản nào? Của ai?
A. Lợm của Tố Hữu
B. Mu của Trần Đăng Khoa
C. Viếng lăng Bác của Viễn Phơng
D. Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ
2. Phơng thức biểu đạt của văn bản trên là gì?
A. Tự sự kết hợp miêu tả
B. Tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm
C. Miêu tả kết hợp biểu cảm
D. Miêu tả kết hợp biểu cảm và thuyết minh.
3. Trong đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật chính nào?
A. So sánh
C. Nhân hoá
B. ẩn dụ
D. Hoán dụ
4. Câu thơ 3 và 4 ở đoạn thơ trên đã tạo ra một hình ảnh nh thế nào về Bác Hồ?


A. Chân thực
C. Lớn lao, vĩ đại
B. Lãng mạn, bay bổng
D. Cả ba ý kiến trên
Phần II Tự luận (8điểm)
Câu 1 (3điểm): cho đoạn văn sau:
Dới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, ngời dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ
ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với ngời đời đời kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp ngời
trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của ngời nông dân
(Cây tre Việt Nam-Ngữ văn 6 tập 2)
a. Nêu cảm nhận của em về hình ảnh cây tre trong đoạn văn trên?
b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Tre, nứa, mai, vầu giúp ngời trăm nghìn công việc khác nhau.
Câu 2: Tập làm văn (5điểm)
Em hãy miêu tả khu phố (hoặc xóm thôn) nơi em ở vào một ngày mùa đông giá
lạnh.

Đáp án-biểu điểm
Phần I - Trắc nghiệm: (2điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 0,5điểm
Câu1: D
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: C
Phần II - Tự luận (8điểm)
Câu 1: 3điểm
a. Cảm nhận về hình ảnh cây tre (2điểm)
- Là ngời bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt
Nam.



+ Dới bóng tre xanh ngời nông dân dựng nhà cửa và làm ăn sinh sống.
+ Tre giúp ngời nông dân trong mọi công việc sản xuất sinh hoạt, tre nh là
cánh tay của ngời nông dân
b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ (1điểm)
Tre, nứa, mai, vầu
CN

giúp ngời trăm nghìn công việc khác nhau.
VN

Câu 2: Tập làm văn (5 điểm)
Yêu cầu:
1. Hình thức: Đúng thể loại
2. Nội dung
a. Mở bài:
- Giới thiệu những nét đặc trng về khu phố (xóm thôn) nơi em ở (vị
trí địa lý, khung cảnh thiên nhiên, con ngời).
b. Thân bài:
- Tả bao quát: Về diện tích, những khu nhà, con đờng, cánh đồng.
- Tả cụ thể:
+ Khi gió mùa đông bắc tràn về: Trời lạnh giá bầu trời xám xịt, cây là
trong vờn lao xao, rì rào. Trên cánh đồng hoa mầu tím sầm lại mất đi
vẻ xanh tơi thờng ngày
+ Sinh họat của con ngời
Đờng làng vắng vẻ, ngời lớn, trẻ nhỏ đều mặc quần áo ấm.
Trong gia đình mọi ngời quây quần bên bếp lửa, quanh mâm cơm tạo
cảm giác ấm cúng.
c. Kết bài:
- Mùa đông năm nay đã để lại dấu ấn về cuộc sống bình dị của quê

hơng
- Yêu quý, gắn bó với mảnh đất quê hơng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×