Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

THIẾT kế hệ THỐNG cấp THOÁT nước CHO CHUNG cư FESTIVAL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 76 trang )

Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN
CHƯƠNGI:

GIỚI THIỆU SƠ LƯC VỀ
CHUNG CƯ FESTIVAL

I. ĐỊA ĐIỂM:
Công trình Căn hộ cao cấp Festival tọa lạc trên đường 31 Cao Thắng, Q. Phú Nhuận,
Thành Phố Hồ Chí Minh.
II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT:
1. GIAO THÔNG:
- Vò trí công trình sẽ nằm trên trục đường Cao Thắng.
- Vấn đề đặt ra là cần phải có sự quyết đònh của cơ quan quản lý công trình xây
dựng của đòa phương về khoảng lùi công trình, ranh giới xây dựng và cao tầng cho phép
đối với yêu cầu quy hoạch hiện tại và tương lai để công trình đảm bảo tính bền vững và
ổn đònh lâu dài.
2. CẤP ĐIỆN:
- Sử dụng chung nguồn cấp điện từ tuyến trung thế trên trục đường Cao Thắng tại
chung cư, khi xây dựng mới sẽ xin hạ thế qua trạm biến áp riêng với công suất phù hợp.
3. CẤP THOÁT NƯỚC:
- Hệ thống cấp – thoát nước được đấu nối với hệ thống cấp – thoát của thành phố
trên đường Cao Thắng – Quận Phú Nhuận – Thành Phố Hồ Chí Minh.
4. KHÍ HẬU:
- TPHCM nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa xích đạo, một năm có hai mùa: mùa
mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 11 (chiếm 90% lượng mưa hàng năm), mùa
khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- TPHCM có lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm; năm cao nhất 2.718 mm
(1908) và năm nhỏ nhất 1.392mm (1958); với số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày.
Trên phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố không đều, có khuynh hướng
tăng dần theo trục Tây Nam-Đông Bắc.
- Nhiệt độ trung bình năm là 27oC; tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4


(28,8oC); tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1
(25,7oC). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25 -28 oC, rất thuận lợi
cho cuộc sống của người dân.

MSSV:0503066
2008

Trang 1

KHÓA 2005-


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN
- Độ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mưa 80%;
bình quân mùa khô 74,5%.
- Về gió, TPHCM chòu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và thònh hành là gió mùa
Tây-Tây Nam và Bắc-Đông Bắc. Gió Tây-Tây Nam từ n Độ Dương thổi vào mùa mưa,
khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào
tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s; gió Bắc-Đông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa
khô, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam-Đông Nam, khoảng
từ tháng 3 đến tháng 5 với tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng
không có gió bão.

CHƯƠNG II:

MSSV:0503066
2008

Trang 2


KHÓA 2005-


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN

HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT
I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
1. Nhiệm Vụ Và Các Bộ Phận Của Hệ Thống Cấp Nước
1.1 Đònh nghóa hệ thống cấp nước
Hệ thống cấp nước bên trong được đònh nghóa là những hệ thống cấp nước cho
nhà dân dụng các cấp, công trình công cộng, chung cư, trường học, bệnh viện, xí nghiệp...
Hệ thống cấp nước bên trong có nhiệm vụ đưa nước từ mạng lưới cấp nước ngoài
nhà đến mọi thiết bò lấy nước, dụng cụ vệ sinh hoặc máy móc sản xuất có bên trong nhà.
1.2 Phân loại hệ thống cấp nước
1..12Theo chức năng


Hệ thống cấp nước sinh hoạt ăn uống.



Hệ thống cấp nước sản xuất.



Hệ thống cấp nước chữa cháy.



Hệ thống cấp nước kết hợp.


1.2.2 Theo áp lực đường ống nước ngoài phố:


Hệ thống cấp nước đơn giản.



Hệ thống cấp nước có két nước trên mái.



Hệ thống cấp nước có trạm bơm.



Hệ thống có két nước và trạm bơm.



Hệ thống cấp nước có két, trạm bơm và bể chứa.



Hệ thống cấp nước có trạm khí ép.



Hệ thống cấp nước phân vùng.


1.2.3 Theo cách bố trí đường ống:


Hệ thống có đường ống chính là cụt.



Hệ thống có đường ống chính là vòng (khép kín).



Hệ thống có đường ống chính ở phía dưới hoặc trên.

1.3 Các bộ phận của hệ thống cấp nước trong nhà.


Đường ống dẫn nước vào nhà.



Nút đồng hồ đo nước.



Mạng lưới cấp nước trong nhà gồm:
 Các đường ống chính nối từ đồng hồ đo nước đến các ống đứng.

MSSV:0503066
2008


Trang 3

KHÓA 2005-


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN
 Các ống đứng dẫn nước lên các tầng nhà.
 Các ống nhánh dẫn nước từ ống đứng lên các dụng cụ vệ sinh.
 Các thiết bò cấp nước (thiết bò lấy nước, thiết bò đóng mở nước, điều chỉnh,
phòng ngừa…)
 Ngoài ra nếu ngôi nhà có lấy nước chữa cháy thì hệ thống cấp nước trong
nhà còn có các vòi phun chữa cháy. Nếu áp lực, lưu lượng đường ống cấp
nước bên ngoài không đảm bảo cấp nước tới các dụng cụ vệ sinh trong nhà
thì hệ thống cấp nước trong nhà có thể còn có thêm các công trình khác
như hồ nước mái, trạm bơm, bể chứa, trạm khí ép…


Các thiết bò sử dụng trong hệ thống cấp nước:
 Các thiết bò lấy nước: chậu rửa tay (lavabô), chậu rửa, bồn tắm, tắm đứng,
âu tiểu, máng tiểu, vòi nước di động…
 Các thiết bò nối ống: tê (thông tam), cút, côn thu, nút ống, rắc co (bộ ba)…
 Các thiết bò hổ trợ cho hệ thống cấp nước:


Mối nối mềm: là mối nối có thể tháo mở khi đoạn ống cần sửa




chửa.

Van đóng mở nước.
Van giảm áp: có tác dụng giảm áp ở các đoạn ống có áp lực




lớn không an toàn.
Van một chiều: van chỉ cho nước đi theo một chiều duy nhất.
Van xả khí: dùng để xả khí sinh ra trong các đoạn ống cấp



nước.
Đồng hồ đo áp: được dùng để đo áp lực nước trong ống.

MSSV:0503066
2008

Trang 4

KHÓA 2005-


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN

Vòi nước

Van 1 chiều

Van nước


Vòi phao

1.4 Các ký hiệu qui ước về hệ thống cấp nước trong nhà.

2. Bể Chứa Nước Và Két Nước
2.1 Bể Chứa

MSSV:0503066
2008

Trang 5

KHÓA 2005-


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN
Bể chứa có tác dụng dự trữ nước cho chung cư khi đường ống bên ngoài nhỏ,
không thể bơm trực tiếp từ đường ống bên ngoài và khi áp lực của đường ống cấp nước
ngoài nhà < 6m.
2.2

Két Nước:
Khi áp lực của đường ống cấp nước bên ngoài không đảm bảo thường xuyên thì

hệ thống cấp nước bên trong nhà cần có két. Két có nhiệm vụ điều hoà nước trong nhà
(dự trữ nước khi thừa và bổ xung nước khi thiếu, đồng thời dự trữ một phần nước khi chữa
cháy).
Két được trang bò các loại ống sau:
 Đường ống dẫn nước lên hồ.

 Ống dẫn nước ra khỏi két.
 Ống tràn.
 Ống xả cặn.
3. Vạch Tuyến Và Bố Trí Đường Ống
Mạng lưới cấp nước trong nhà gồm đường ống chính, các ống đứng, ống nhánh
dẫn nước đến các thiết bò vệ sinh trong nhà. Khi thiết kế hệ thống cấp nước bên trong nhà
việc đầu tiên là vạch tuyến đường ống cấp nước trong nhà.
Những yêu cầu đối với việc vạch tuyến đường ống cấp nước trong nhà:





Đường ống phải đi tới mọi thiết bò vệ sinh trong nhà.
Tổng số chiều dài đường ống phải ngắn nhất.
Dễ gắn chắc ống với các kết cấu của nhà: tường, dầm, vì kèo…
Thuận tiện, dễ dàng cho quản lý: kiễm tra, sữa chữa đường ống, đóng mở

van…
Một số quy đònh khi đặt ống:


Không cho phép đặt ống ống qua phòng ở, hạn chế việc đặt ống qua nền



nhà vì khi hư hỏng sửa chửa sẽ gặp nhiều khó khăn.
Các ống nhánh dẫn nước tới các thiết bò vệ sinh, thường đặt với độ dốc
i=0.002 – 0.005 về phía ống đứng cấp nước để dễ dàng xả nước trong ống




khi cần thiết.
Các ống đứng nên đặt ở góc tường nhà. Mỗi ống nhánh không nên phục vụ
quá 5 đơn vò dùng nước và không dài quá 5m (1 đơn vò dùng nước tương ứng



với lưu lượng 0.2 l/s).
Đường ống chính cấp nước (từ nút đồng hồ đo nước đến các ống đứng) có
thể đặt ở mái nhà, hầm mái hoặc tầng trên cùng (nếu như nước được dẫn

MSSV:0503066
2008

Trang 6

KHÓA 2005-


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN
lên két rồi mới xuống các ống đứng). Tuy nhiên phải có biện pháp chống rò
rỉ, thấm nước xuống các tầng.

II. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
1. Cơ sở tính toán hệ thống cấp nước
Việc tính toán cho chung cư được thực hiện theo những số liệu sau:
 Bản vẻ kiến trúc:
 Gồm 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 15 lầu, 1mặt bằng mái.
 Lưu vực thoát nước mưa:

 Diện tích mái là 574 m2
 Số liệu thiết kế được cho như sau:
 Tổng số hộ dân: 75 (hộ)
 Số lượng người ở trong một hộ 4 (người)
 Tổng số người trong chung cư: 75 x 4 = 300 (người)
Các loại thiết bò vệ sinh trong chung cư gồm: lavabô, xí bệt, bồn tắm.
2. Tính Toán Hệ Thống Cấp Nước Sinh Hoạt
2.1 Lưu lượng nước tiêu thu trung bìnhï của chung cư
Lưu lượng nước cho hệ thống cấp nước trong nhà có thể xác đònh theo yêu
cầu của đối tượng sử dụng, theo tiêu chuẩn và chế độ dùng nước. Tiêu chuẩn dùng nước
rất khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức độ trạng thiết bò kỹ thuật vệ sinh
trong nhà, điều kiện khí hậu, yêu cầu công nghệ sản xuất,… Chế độ dùng nước không
điều hoà theo thời gian và được đánh giá bằng các hệ số không điều hoà .
Lưu lượng nước sinh hoạt của chung cư:
N ×q
Qsd =
1000
Trong đó: N
q

: Tổng số người trong chung cư, N = 300 (người).
: Tiêu chuẩn dùng nước của một người, (l/người.ngày)

Dựa vào TCVN 4513 – 88 điều 3.2 bảng1=> q = 300 (l/người.ngày)


Qsd =

N × q 300 × 300
=

= 90m 3
1000
1000

2.2 Dung tích của bể chứa:

MSSV:0503066
2008

Trang 7

KHÓA 2005-


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN
Dung tích bể chứa nước ngầm lấy từ 0.5-2 lần lưu lượng nước sử dụng ngày
đêm của chung cư. Ở đây ta chọn 2 lần lưu lượng nước tính toán ngày đêm. Ngoài ra ta
cần phải dự trữ thêm vào bể chứa lượng nước chữa cháy trong 3 giờ liền.
Lưu lượng nước cần phải dự trữ cho chữa cháy trong bể chứa:
Qcc=

∑q

cc

1000

Trong đó: qcc

Qcc=


×t × n

(m3)

: Là lưu lượng tính cho 1 đám cháy, qcc=2.5(l/s)

n

: Là số đám cháy. n=2

t

: Số giờ tính toán. t=3 (h)

∑q

cc

×t×n

1000

=

2.5 × 2 × 3 × 60 × 60
3
= 54 (m )
1000


Dung tích của bể chứa là.

Wbc = 2 × Qsd + Qcc = 2 × 90 + 54 = 234(m 3 )
Ta thiết kế chọn 1 bể chứa, dung tích 234 (m3)
Chọn kích thước của bể chứa là L x R x H = 9 x 6.5 x 4 = 234(m 3).
Chiều cao xây dựng của hồ nước là 4.2m ( tính thêm 0.2m là tổng chiều dày của
đáy bể và chiều cao của lớp cặn).
Diện tích của bể chứa:
Fbể = 9 x 6.5 = 58.5 m2
Chiều cao phần chữa cháy dự trữ trong bể:
hcc =

54
= 0.92 m
58.5

Chọn chiều cao mực nước chữa cháy là hcc = 1m
Chiều cao mực nước trong bể là 4m.
Bể được đặt ngầm dưới tầng hầm của chung cư.

2.3 Chọn đồng hồ nước cho chung cư
Đồng hồ đo nước dùng để xác đònh khối lượng nước tiêu thụ, lưu lượng nước bò
mất mát, hao hụt trên đường ống vận chuyển để phát hiện các chỗ rò rỉ , bể vỡ ống, và

MSSV:0503066
2008

Trang 8

KHÓA 2005-



Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN
dùng để điều tra xác đònh tiêu chuẩn dùng nước phục vụ cho qui hoạch và thiết kế các hệ
thống cấp nước.
Để chọn cỡ đồng hồ nước người ta dựa vào lưu lượng tính toán của ngôi nhà và
khả năng làm việc của đồng hồ. Khả năng đó được biểu thò bằng lưu lượng giới hạn nhỏ
nhất, lưu lượng giới hạn lớn nhất và lưu lượng đặc trưng của đồng hồ.
Chọn đồng hồ phải thoả mãn các điều kiện sau:


Qmin ≤ Qtt ≤ Qmax



Qngay ≤ 2Qdt

Qmin: Lưu lượng giới hạn nhỏ nhất (khoảng 6 – 8% lưu lượng tính toán trung
bình) hay còn gọi là độ nhạy của đồng hồ, nghóa là nếu lượng nước chảy qua đồng hồ nhỏ
hơn lưu lượng ấy của đồng hồ không làm việc.
Qtt: Lưu lượng tính toán của ngôi nhà.
Qmax: Lưu lượng giới hạn lớn nhất của đồng hồ – lượng nước lớn nhất qua
đồng hồ mà không làm hư hỏng đồng hồ và tổn thất quá lớn (khoảng 45 – 50% lưu lượng
đặc trưng của đồng hồ).
Qngày: Lưu lượng nước ngày đêm (m3/ ng.đêm)của ngôi nhà.
Qdt : Lưu lượng đặc trưng của đồng hồ – lưu lượng nước chảy qua đồng hồ khi
tổn thất áp lực trong đồng hồ là 10m.(m3/h)
Để chọn đồng hồ có thể tham khảo bảng sau:

Bảng2: Cỡ, lưu lượng và đặt tính của đồng hồ đo nước

Loại đồng hồ

MSSV:0503066
2008

Cỡ đồng hồ Lưu lượng đặt Lưu lượng cho phép (l/s)
Trang 9

KHÓA 2005-


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN
D (mm)
10
15
20
25
30
40
50
80
100
150
200
250

Loại cánh quạt
(trục đứng)

Loại tuốc bin

(trục ngang)

trưng (m3/h)
2
3
5
7
10
20
70
250
440
1000
1700
2600

Qmax
0.28
0.40
0.70
1.00
1.40
2.80
6
22
39
100
150
223


Qmin
0.03
0.04
0.055
0.07
0.14
0.9
1.7
3.0
4.4
7.2
10

Ta có lưu lượng sinh hoạt của chung cư Qtt = 90(m3) = 1.042(l/s). Ta chọn cỡ đồng
hồ tuốc bin trục ngang D =50 mm, Qđt = 70 (m3/h)
Vì Qngay ≤ 2Qdt  90 ≤ 70 x 2=140 (m3/h)

Qmin ≤ Qtt ≤ Qmax  0.9 ≤ 1.042 ≤ 6
 Sau khi đã dựa vào lưu lượng, chọn được cỡ đồng hồ thích hợp ta cần phải kiểm
tra lại điều kiện về tổn thất áp lực qua đồng hồ xem có vượt quá trò số cho phép hay
không.
Theo quy phạm tổn thất áp lực qua đồng hồ đo nước quy đònh như sau:
 Tổn thất áp lực khi lưu lượng nước sinh hoạt, sản xuất qua đồng hồ kiểu cánh quạt
không được vượt quá 2.5m, qua đồng hồ kiểu tuốc bin không qua 1m và khi có cháy
tương ứng là 5m và 2.5m.
Tổn thất áp lực qua đồng hồ.
Hđh = S xQ2tt (m)
Trong đó:
S : Sức kháng của đồng hồ được lấy theo bảng trên. S = 1.65*10-2
Qtt : Lưu lượng tính toán. Qtt = 1.042(l/s)


Cỡ đồng 15
hồ mm
S

Bảng3: Sức kháng của đồng hồ đo nước.
20
32
40
50
80
100

14,4 5,2

1,3

0,32 1,65.10- 2,07.10- 3,75.10- 1,3.
2

MSSV:0503066
2005-2008

150

3

Trang 10

4


10-4

200
4,53.1
0-4
KHÓA


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN

Vậy tổn thất áp lực qua đồng hồ:
Hđh = S xQ2tt = 1.65x 10-2 x 1.0422 = 0.0179 (m)
Hđh = 0.0179m < 1m (thoả)
Như vậy chọn đồng hồ cỡ D = 50 mm là hợp lý.
2.4 Đường kính ống cấp nước từ mạng ngoài vào bể chứa:

Với lưu lượng yêu cầu trung bình Q = 1.042 l/s, chọn đường ống dẫn nước vào bể
chứa ngầm là ống D75 mm, v = 0.37 m/s.
Dùng ống nối với mạng lưới đường phố vào bể có độ dốc tự chảy vào bể, ở đây ta
chọn 1 đường ống dẫn nước vào bể.
2.5 Xác đònh lưu lượng tính toán và đường kính cho từng đoạn ống:

Việc xác đònh lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống, cũng như cho toàn bộ ngôi
nhà với mục đích để chọn đường kính ống, đồng hồ đo nước, máy bơm. Để việc tính toán
sát với thực tế và bảo đảm cung cấp nước được đầy đủ thì lưu lượng nước tính toán phải
xác đònh theo số lượng, chủng loại thiết bò vệ sinh bố trí trong chung cư.
Mỗi thiết bò vệ sinh tiêu thụ một lượng nước khác nhau, do đó để dễ dàng tính toán
người ta đưa tất cả lưu lượng nước của các thiết bò vệ sinh về dạng lưu lượng đơn vò và
gọi tắt là đương lượng đơn vò (một đương lượng đơn vò tương ứng với lưu lượng nước là 0.2

l/s của một vòi nước ở chậu rửa có đường kính 15mm, áp lực tự do là 2m.)
Lưu lượng nước tính toán và trò số đương lượng của các thiết bò vệ sinh có thể tham
khảo bảng sau:

Bảng 4: Lưu Lượng Nước Tính Toán Của Các Thiết Bò Vệ Sinh, Trò Số Đương Lượng
Và Đường Kính Ống Nối Với Thiết Bò Vệ Sinh

Loại dụng cụ vệ sinh

MSSV:0503066
2008

Trò số đương

Lưu lượng tính toán

Đường kính ống

lượng

(l/s)

nối (mm)

Trang 11

KHÓA 2005-


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN

Vòi nước, chậu rửa
nhà bếp, chậu giặt
Vòi nước chậu rửa
mặt
Vòi nước âu tiểu
Vòi nước thùng rửa
hố xí
Vòi trộn chậu tắm ở
nơi có hệ thống cấp

1

0.2

15

0.33

0.07

10-15

0.17

0.035

10-15

0.5


0.1

10-15

1.5

0.3

15

6-7

1.2-1.4

25-32

0.35

0.07

10-15

1

0.2

15

0.67


0.14

15

nước nóng tập trung
Vòi rửa hố xí (không
có thùng rửa)
Chậu vệ sinh nữ cả
vòi phun
Một vòi tắm hương
sen đặt theo nhóm
Một vòi tắm hương
sen đặt trong phòng
riêng của từng căn

nhà ở
Trong thực tế, các loại nhà có chức nặng khác nhau sẽ có đặc điểm dùng nước khác
nhau. Vì vậy, qtt của ngôi nhà sẽ phụ thuộc vào số lượng, chủng loại thiết bò vệ sinh và
loại nhà.

Lưu lượng nước tính toán trong một giây cho nhà ở được xác đònh theo công thức:

q = 0,2 × a N + KN
Trong đó:
q – Lưu lượng nước tính toán trong một giây (L/s)

MSSV:0503066
2005-2008

Trang 12


KHÓA


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN
a – trò số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước tính cho 1 người trong một
giây lấy theo bảng 5.
K – hệ số phụ thuộc vào số đương lượng lấy theo bảng 6.
N – tổng số đương lượng của dụng cụ vệ sinh trong nhà hay khu vực tính
toán (đoạn ống tính toán)
Bảng 5
Tiêu chuẩn dùng
nước của một người 100
(L/ngày)

125

150

200

250

300

350

400

Trò số a


2,16

2,15

2,14

2,05

2,00

1,90

1,85

2,2

Tiêu chuẩn dùng nước của một người là 300 (l/người.ngày)  a =2.0
Bảng 6
Số đương
Từ
301 Từ
501 Từ
801 Từ 1201 lớn
Đến 300
lượng
đến 500
đến 800
đến 1200
hơn

Trò số K
0,002
0,003
0,004
0,005
0,006
Chú thích: trong nhà ở có cấp nước nóng tập trung lưu lượng tính
toán (L/s) của nước trong mạng lưới cấp nước nóng và lạnh xác đònh
theo công thức (2) nhân với hệ số 0, 7.
Cũng có thể xác đònh lưu lượng nước tính toán cho các nhà ở gia đình, biệt thự dựa
vào: BẢNG 1 – 6: LƯU LƯNG NƯỚC (L/S) TRONG NHÀ Ở PHỤ THUỘC VÀO SỐ
SSƠN VỊ ĐƯƠNG LƯNG CỦA THIẾT BỊ VỆ SINH trong sách GIÁO TRÌNH
CẤPTHOÁT NƯỚC TRONG NHÀ. Với tổng số đương lượng của từng đoạn ống và tiêu
chuẩn dùng nước là 300 (l/người.ngày) ta sẽ xác đònh được lưu lượng tính toán của từng
đoạn ống.
Khi tổng số đương lượng của các dụng cụ vệ sinh từ 20 trở xuống, đường kính ống
cấp nước cho phép lấy theo bảng 8.

Bảng 7
Tổng số đương lượng của các dụng cụ vệ
1
sinh
Đường kính ống cấp nước (mm)
10

MSSV:0503066
2005-2008

Trang 13


3

6

12

20

15

20

25

32

KHÓA


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN
Đường kính ống cấp nước được tra trog bảng phụ lục 2: BẢNG TÍNH TOÁN THUỶ
LỰC CHO ỐNG CẤP NƯỚC BẰNG NHỰA TỔNG HP trong sách GIÁO TRÌNH CẤP
THOÁT TRONG NHÀ.
2.5.1 Lưu lượng tính toán cho toàn bộ chung cư:
Xác đònh lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống cũng như cho toàn bộ ngôi nhà.
Với mục đích chọn đường kính ống, máy bơm,…
Để việc tính toán xác với thực tế và đảm bảo nước cung cấp đầy đủ, thì lưu lượng
tính toán phải dựa theo số lượng chủng loại, các thiết bò vệ sinh bố trí trong ngôi nhà đó.
Mỗi thiết bò vệ sinh tiêu thụ một lượng nước khác nhau, do đó để dễ dàng tính toán
người ta đưa tất cả các lưu lượng tính toán của các thiết bò vệ sinh về dạng lưu lượng đơn

vò gọi là đương lượng.
Một đương lượng đơn vò tương ứng với lưu lượng nước là 0.2l/s của một vòi nước ở
chậu rửa có đường kính 15mm, áp lực tự do 2m.
Bảng8 : Thống kê các thiết bò vệ sinh của toàn bộ chung cư.
Tầng
Trệt
1 ÷1 5
Tổng

Lavobo
2
11x15
167


2
11 x 15
167

Bồn tắm
8 x15
120

Rửa bếp
1
5 x 15
75

Tổng số đương lượng được tính như sau:
N = aX + bL + cR + dBT

Trong đó :
a : đương lượng cấp nước của vòi nước xí ; 0.5
X : số chậu xí trong chung cư : 167
b : đương lượng cấp nước của vòi la vabô : 0, 33
L : số lavabô trong chung cư : 167
c : đương lượng cấp nước của chậu rửa bếp : 1
R : số chậu rửa bếp trong chung cư : 75
d : đương lượng cấp nước của vòi nước bồn tắm ; 1
BT : số bồn tắm trong chung cư : 120
Vậy tổng số đương lượng trong chung cư :

MSSV:0503066
2005-2008

Trang 14

KHÓA


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN
N = aX + bL + cR + dBT
= 0.5 x 167 + 0.33 x167 + 1 x 75 + 1 x 120
= 333.61
=>

K = 0.003 & a = 2.0

Lưu lượng của toàn bộ chung cư theo đượng lượng thiết bò vệ sinh:

qtt = 0.2 a N + KN

= 0.2 × 2 333.61 + 0.003 × 333.61

= 4.65 (l/s) = 16.74 (m3/h)
Lưu lượng của bơm cấp nước sinh hoạt cho chung cư.
Để tăng thêm độ an toàn cấp nước lấy tăng thêm 35% lưu lượng cung cấp.
Qb = 16.74 x 1.35 = 22.6 m3/h = 6.3 l/s
2.5.2 Tính toán kết nước trên mái.
Dung tích két nước trên mái bao gồm :
Wk = K(Wđh + Wcc )
Trong đó:
Wđh : dung tích điều hòa của két nước:
Wcc : dung tích nước chữa cháy lấy bằng lượng nước chữa cháy trong 10
phút.
K : hệ số dự tữ kể đến chiều cao xây dựng và phần cặn lắng ở đáy két
nước (K = 1.2 ÷ 1.3).
Theo TCVN 4513-1988 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế, dung tích điều
hòa của két nước trên mái được tính theo công thức sau :

wdh =

Qb
4×n

Trong đó :
Qb : Công suất của máy bơm ( m3/h ).
n : Số lần mở máy bơm trong 1 giờ , đối với két hở có n = 2 ÷ 4 lần, Chọn n = 2
Vậy :
Wdh =

MSSV:0503066

2005-2008

22.6
= 2.825(m 3 )
2× 4
Trang 15

KHÓA


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN

Theo TCVN 4513-1988 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế, dung tích nước
dự trữ cứu hỏa tại két nước trên mái đủ để cung cấp lưu lượng cứu hỏa dập tắt 2 đám
cháy mỗi đám cháy 2.5l/s :

wcc =

2 × 2.5 × 60 ×10
= 3(m3 )
1000

Vậy :
Wk = K(Wđh + Wcc ) = 1.3(2.825 + 3) = 7.5725 m3
Chọn K = 1.3
Tuy nhiên để an toàn cấp nước và giản số lần tắt mở máy bơm cũng như tăng cường
khả năng dự trữ nước cấp cho sinh hoạt và cứu hỏa chọn két nước trên mái có dung tích
Wk = 20m3
Ta 2 sử dụng két bằng bồn ion mỗi bồn 10m3, chiều cao mỗi bồn là 2m.
2.5.3 Xác đònh bơm cấp nước cho chung cư:

- Lưu lượng của bơm: Qb = 22.6 m3/h = 6.3 l/s
Đường kính ống hút của bơm là D = 110mm ,v =0.99, 1000i=12.9
Đường kính ống đẩy của bơm là D = 90mm , v = 1.48, 1000i = 33.7
- Áp lực của bơm:
Hb = Hhh + Htd + Σhdđ + Σhcb
Trong đó:
Hhh: độ chênh cao mực nước cao nhất của két – két mực nước thấp nhất trong bể
chứa.
Hhh = 3 + 51 + 0.5 + 2 = 57.5 m
 3 : là mực nước thấp nhất của bể chứa.
 51: chiều cao từ tầng hầm lên trên tầng mái.
 0.5: chiều cao để két nước.
 2: chiều cao của két.
Htd: là áp lực ở đầu ra của ống đảy của máy bơm. Htd = 5m.
Σhdđ : tổn thất dọc đường trên đường ống hút và ống đảy.

Σhdđ = hống hút + hống đảy
=

12.9 × 13 + 33.7 × 57.3
= 2.1m
1000

Σhcb = (20 – 30%) Σhdđ
= 2.1 x 0.3 = 0.63m.
Vậy áp lực của bơm là:
Hb =57.5 + 5 + 2.1 + 0.63 = 65.23 m
Ta có Qb = 22.6 m3/h = 6.3 l/s
Hb = 65.23 m


MSSV:0503066
2005-2008

Trang 16

KHÓA


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN
Ta chọn 2 bơm 1 bơm làm việc và 1 bơm dự phòng loại
Chon bơm ly tâm đa tầng.Bơm CR45-3

MSSV:0503066
2005-2008

Trang 17

KHÓA


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN

Biểu Đồ Đường Đặc Tính Của Bơm

MSSV:0503066
2005-2008

Trang 18

KHÓA



Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN

Sơ Đồ Cấu Tạo Của Bơm ly tâm đa tầng CR45-3

2.5.4 Lưu lượng và đường kính từùng đoạn ống nhánh các lầu

MSSV:0503066
2005-2008

Trang 19

KHÓA


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN

Sơ đồ cấp nước một lầu
Đoạn ống A – B (cấp nước cho WC8): Gồm 1 lavabô, 1 xí, 1 bồn tắm
 Tổng số đương lượng: N = 1 x 0.33 + 1 x 0.5 + 1 x 1 = 1.83
 Lưu lượng tính toán: qtt = 0.28 (l/s) (được tra bảng 12)
 Đường kính D = 20mm, v = 1.49m/s, 1000i =221.8
Đoạn ống B – C (cấp nước cho WC9): Gồm 1 lavabô, 1 xí.
 Tổng số đương lượng: N = 1 x 0.33 + 1 x 0.5 = 0.83
 Lưu lượng tính toán: qtt = 0.28 (l/s) (được tra bảng 12)
 Đường kính D = 20mm, v = 1.49m/s, 1000i = 221.8
Các đoạn ống từ tầng 1 - 12 tính toán tương tự. Được thống kê trong bảng sau:

ĐOẠN

ỐNG
A-B
B-C
B-D

KHU VỰC
CẤP NƯỚC

SỐ THIẾT BỊ
VS

WC8
WC9
WC8 + WC9

1 lavabo + 1 xí +
1 bồn tắm
1 lavabo + 1 xí
2 lavabo + 2 xí +

MSSV:0503066
2005-2008

ΣN

qtt (l/s)

D
(mm)


V
(m/s)

1000i

1.83
0.83
3.66

0.28
0.28
0.39

20
20
25

1.49
1.49
1.22

221.8
221.8
115.9

Trang 20

KHÓA



Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN
+ BẾP
E-H
F -H
H-I
J-M
K-M
M-N
P-O
T-O
G -O
R-U
V-R
X-V

Lầu - OC

WC7
WC6
W7 + WC6 +
BẾP
WC4
WC5
WC4 + WC5
+ BẾP
WC3
WC2
WC3 + WC2
+ BẾP
WC1

WC11 +
WC1
WC10 +
WC11 +WC1
+ BẾP
1tầng

1 bồn tắm + rửa
1 lavabo + 1 xí +
1 bồn tắm
1 lavabo + 1 xí
2 lavabo + 2 xí +
1 bồn tắm + rửa
1 lavabo + 1 xí
1 lavabo + 1 xí +
1 bồn tắm
2 lavabo + 2 xí +
1 bồn tắm + rửa
1 lavabo + 1 xí +
1 bồn tắm
1 lavabo + 1 xí +
1 bồn tắm
2 lavabo + 2 xí +
2 bồn tắm + rửa
1 lavabo + 1 xí +
1 bồn tắm
2 lavabo + 2 xí +
2 bồn tắm
3 lavabo + 3 xí +
3 bồn tắm + rửa

11 lavabo + 11 xí
+ 8 bồn tắm + 5
rửa

1.83
0.83

0.28
0.28

20
20

1.49
1.49

221.8
221.8

3.66
0.83

0.39
0.28

25
20

1.22
1.49


115.9
221.8

1.83

0.28

20

1.49

221.8

3.66

0.39

25

1.22

115.9

1.83

0.28

20


1.49

221.8

1.83

0.28

20

1.49

221.8

4.66

0.44

25

1.38

142.8

1.83

0.28

20


1.49

221.8

3.66

0.39

25

1.22

115.9

6.49

0.52

25

1.68

203.8

22.1
3

0.98

32


1.85

178.2

2.5.5 Lưu lượng và đường kính từng đoạn ống cho tầng trệt

Sơ đồ cấp nước tầng trệt

MSSV:0503066
2005-2008

Trang 21

KHÓA


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN

Đoạn ống Z – W (cấp nước cho WC1): Gồm 1 lavabô, 1 xí
 Tổng số đương lượng: N = 1 x 0.33 + 1 x 0.5= 0.83
 Lưu lượng tính toán: qtt = 0.28 (l/s) (được tra bảng 12)
 Đường kính D = 20mm, v = 1.49m/s, 1000i =221.8
Đoạn ống W – Tầng trệt (cấp nước cho WC1 + WC2 + Bếp): Gồm 2 lavabô, 2 xí, 1 rửa
 Tổng số đương lượng: N = 2 x 0.33 + 2 x 0.5 + 1x1 = 2.66
 Lưu lượng tính toán: qtt = 0.33 (l/s) (được tra bảng 12)
 Đường kính D = 20mm, v = 1.74m/s, 1000i =291.6
Ta sử dụng 4 ống đứng cấp cho chung cư, mỗi ống đứng cung cấp nước cho 2 ÷ 5
tầng.
-


Ống OC1 phục vụ cho các tầng trệt, lầu1, 2, 3, 4,5

-

Ống OC 2 phục vụ cho các lầu: 6, 7, 8, 9

-

Ống OC 3 phục vụ cho các lầu: 10, 11, 12, 13

-

Ống OC 4 phục vụ cho các lầu: 14, 15

 Theo tiêu chuẩn xây dựng việt nam: TCVN 4513 – 1988 tốc độ nước chảy
trong đường chính và ống đứng không được vượt quá 1.5 ÷ 2m/s.

ỐNG
ĐỨN
G
OC1

ĐOẠN ỐNG
CẤP NƯỚC

SỐ THIẾT BỊ
VỆ SINH

∑N


qtt(l/s)

D(mm)

V(m/s)

Trệt

2Lavabo, 2 xí,
1 rửa

2.66

0.33

25

1.07

MSSV:0503066
2005-2008

Trang 22

KHÓA


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN
Trệt + lầu1


Trệt + lầu
1,2
Trệt + lầu
1,2,3
Trệt , lầu
1,2,3,4
Trệt, lầu
1,2,3,4,5

13 lavabo ,13xí,
8 bồn tắm, 6
rửa
24 lavabo, 24
xí, 16 bồn tắm,
11rửa
35lavabo, 35xí,
24 bồn tắm, 16
rửa
36 lavabo, 36
xí, 32 bồn tắm,
21 rửa
47 lavabo, 47
xí, 40 bồn tắm,
27 rửa

24.79

1.05


40

1.32

46.92

1.46

50

1.15

69.05

1.8

50

1.58

91.18

2.1

63

1.01

113.31


2.35

63

1.16

11lavabo, 11xí,
8 bồn tắm, 5
rửa
22lavabo, 22xí,
8 bồn tắm, 5
rửa.
33lavabo, 33xí,
24 bồn tắm, 15
rửa.
44lavabo, 44xí,
32 bồn tắm,20
rửa

22.13

0.98

40

1.2

44.26

1.42


50

1.15

66.39

1.76

50

1.38

88.52

2.05

63

1.01

11lavabo, 11xí,
8 bồn tắm, 5
rửa
22lavabo, 22xí,
8 bồn tắm, 5
rửa.
33lavabo, 33xí,
24 bồn tắm, 15
rửa.

44lavabo, 44xí,

22.13

0.98

40

1.2

44.26

1.42

50

1.15

66.39

1.76

50

1.38

88.52

2.05


63

1.01

OC2
Lầu 6

Lầu 6, 7

Lầu 6, 7, 8

Lầu 6, 7, 8, 9

OC3
Lầu 10

Lầu 10, 11

Lầu 10, 11,
12
Lầu 10, 11,

MSSV:0503066
2005-2008

Trang 23

KHÓA



Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN
12, 13

32 bồn tắm,20
rửa

Lầu14

11lavabo, 11xí,
8bồn tắm, 5rửa
22lavabo, 11xí ,
8bồntắm, 5 rửa

OC4

Lầu 14, 15

22.13

0.98

40

1.2

44.26

1.42

50


1.15

Ống cấp từ két ra cấp cho 3 ống đứng(OC1, OC2, OC3)
 Đương lượng: N = 290.35
 Lưu lượng tính toán: qtt = 4.00 (l/s)
 Đường kính D =90 mm, v=0.94,1000i = 15.0
Ống cấp từ két ra cấp cho ống đứng OC4
 Đương lượng: N = 44.26
 Lưu lượng tính toán: qtt = 1.42 (l/s)
 Đường kính D =50 mm, v=1.15,1000i = 44.1
2.5.6 Chọn đồng hồ cho từng căn hộ:
 Căn hộ A1 có 3 khu vệ sinh thì số thiết bò vệ sinh là: 3 lavobo, 3 xí, 3 bồn
tắm, 1 bếp.
- qtt = 0.52(l/s) = 1.872 (m3/h)
- Chọn đồng hồ cho căn hộ là đồng hồ loại cánh quạt trục ngang có D = 20 mm,
Qđt = 5 (m3/h), Qmax = 0.7 (l/s), Qmin = 0.04 (l/s), S = 5.2.
Vì Qngay ≤ 2Qdt  1.872 ≤ 5x 2=10 (m3/h)

Qmin ≤ Qtt ≤ Qmax  0.04 ≤ 0.52 ≤ 0.7
- Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
hđh = S x Qtt2 = 5.2 x 0.522 = 1.4 (m)
 Căn hộ A2 có 2 khu vệ sinh thì số thiết bò vệ sinh là: 2 lavobo, 2 xí, 2 bồn
tắm, 1 bếp.
- qtt = 0.44(l/s) = 1.584 (m3/h)
- Chọn đồng hồ cho căn hộ là đồng hồ loại cánh quạt trục ngang có D = 20 mm,
Qđt = 5 (m3/h), Qmax = 0.7 (l/s), Qmin = 0.04 (l/s), S = 5.2.
Vì Qngay ≤ 2Qdt  1.584 ≤ 5x 2=10 (m3/h)

MSSV:0503066

2005-2008

Trang 24

KHÓA


Ketnooi.com Diễn đàn học tập lớn nhất VN

Qmin ≤ Qtt ≤ Qmax  0.04 ≤ 0.44 ≤ 0.7
- Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
hđh = S x Qtt2 = 5.2 x 0.442 = 1 (m)
Căn hộ B1 có 2 khu vệ sinh thì số thiết bò vệ sinh là: 2 lavobo, 2 xí, 1 bồn



tắm, 1 bếp.
- qtt = 0.39(l/s) = 1.404 (m3/h)
- Chọn đồng hồ cho căn hộ là đồng hồ loại cánh quạt trục ngang có D = 20 mm,
Qđt = 5 (m3/h), Qmax = 0.7 (l/s), Qmin = 0.04 (l/s), S = 5.2.
Vì Qngay ≤ 2Qdt  1.404 ≤ 5x 2=10 (m3/h)

Qmin ≤ Qtt ≤ Qmax  0.04 ≤ 0.39 ≤ 0.7
- Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
hđh = S x Qtt2 = 5.2 x 0.392 = 0.79 (m)
 Căn hộ B2 có 2 khu vệ sinh thì số thiết bò vệ sinh là: 2 lavobo, 2 xí, 1 bồn tắm,

1 bếp.
- qtt = 0.39(l/s) = 1.404 (m3/h)
- Chọn đồng hồ cho căn hộ là đồng hồ loại cánh quạt trục ngang có D = 20 mm,

Qđt = 5 (m3/h), Qmax = 0.7 (l/s), Qmin = 0.04 (l/s), S = 5.2.
Vì Qngay ≤ 2Qdt  1.404 ≤ 5x 2=10 (m3/h)

Qmin ≤ Qtt ≤ Qmax  0.04 ≤ 0.39 ≤ 0.7
- Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
hđh = S x Qtt2 = 5.2 x 0.392 = 0.79 (m)
 Căn hộ C có 2 khu vệ sinh thì số thiết bò vệ sinh là: 2 lavobo, 2 xí, 1 bồn tắm,

1 bếp.
- qtt = 0.39(l/s) = 1.404 (m3/h)
- Chọn đồng hồ cho căn hộ là đồng hồ loại cánh quạt trục ngang có D = 20 mm,
Qđt = 5 (m3/h), Qmax = 0.7 (l/s), Qmin = 0.04 (l/s), S = 5.2.
Vì Qngay ≤ 2Qdt  1.404 ≤ 5x 2=10 (m3/h)

Qmin ≤ Qtt ≤ Qmax  0.04 ≤ 0.39 ≤ 0.7
- Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
hđh = S x Qtt2 = 5.2 x 0.392 = 0.79 (m)

MSSV:0503066
2005-2008

Trang 25

KHÓA


×