Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề kiểm tra Vật lí HKII theo chuẩn có ma trận kèm theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.59 KB, 7 trang )

TRƯỜNG THCS NẬM MẢ
Lớp:7

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

Năm học: 2010 – 2011
Môn: Vật, lớp 7
Thời gian làm bài: 45 Phút

Họ và tên:……………………...

Phần duyệt đề
Tổ trưởng CM
duyệt

Phần chấm bài

Nhà trường
duyệt

Điểm

Lời phê của giáo viên

ĐỀ BÀI
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1( 2 điểm): Lữa chọn câu trả lời đúng.
a) Cách nào sau đây làm cho thước nhữa nhiễm điện?
A. Cọ sát nhiều lần thước B. Đem thước nhựa hơ vào C. Cho thước nhựa tiếp xúc
nhựa vào tấm len.
lửa


với một cực của pin
b) Chất nào sau đây có thể làm vật dẫn điện ?
A. Gỗ

B. Nước cất

C. Đồng

c) Dòng điện làm cho kim nam châm bị lệch hướng chứng tỏ
A. dòng điện có tác dụng từ

B. dòng điện có tác dụng C. dòng điện có tác dụng sinh
nhiệt


d) Mạch điện nào sau đây có hiệu điện thế sau có thể gây nguy hiểm cho con người?
A. Lớn hơn 40V

B. Nhỏ hơn 40V

C. Từ 40 V trở lên.

Câu 2( 1 điểm). Hãy điền từ Đ(đúng) và S(sai) vào ô thich hợp.
Câu

Nội dung

Đúng

1


Dùng Vôn kế để đo cường độ dòng điện của mạch
điện

2

Dòng điện có cường độ dòng điện đạt 0,7A có thể
gây nguy hiểm cho con người.

Sai

PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 3 (1 điểm): Mô tả cấu tạo của nguyên tử, nguyên tử nhận thêm electron mang điện tích
gi?
Câu 4 (2 điểm): Hai loại điện tích cùng loại có đặc điểm như thế nào? Tại sao lại dùng lược để
trải mượt tóc?


Câu 5 (0,5 điểm): Tại sao dùng bóng đèn sợi đốt ở trong phòng kín vào mùa đông ta thấy ấm
hơn các bóng đèn huỳnh quang khác?
Câu 6(3,5 điểm)
a) Một mạch điện gồm 02 bóng đèn 6V – 0,5A mắc nối tiếp nhau một Ampe kế và một khoá K
vào nguồn điện 12 V, hai đèn sáng binh thường. Hãy vẽ lại sơ đồ mạch điện trên?.
b) Số chỉ của Ampe kế bằng bao nhiêu ?
c) Hỏi nếu mắc hai bóng đèn đó song song với nhau vào nguồn điện trên thì hai bóng đèn đó có
sáng bình thường không ? Vì sao?
BÀI LÀM

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


III. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Ý
a
b
c
d
1
2

a

Câu 4

Câu 5
a


Đáp án
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan
A
C
A
C
S
Đ

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

Phần 2: Tự luận
Nguyên tử được cấu tạo bởi 2 phần:
+ Electron mang điện tích âm chuyển động xung quang hạt nhân
+ Hạt nhân mang điện tích dương
+ Các nguyên thông thường trung hoà về điện tích
+ Nguyên tử nhận thêm e mang điện tích âm
Có hai loại điện tích: Điện tích dương và điện tích âm
Khi dùng lược chải tóc nhiều lần, các sợi tóc cùng nhiễm điện
cùng nhiễm cùng một loại điện tích do sự cọ sát giữa tóc và lược.
Do các sợi tóc nhiễm cùng một loại điện tích nên đẩy nhau làm
cho sợi tóc thẳng mượt ra
Do tác dụng nhiệt của bóng đèn sợi đốt lớn hơn các loại bóng đèn

huỳnh quang nên ta thấy trong phòng ấm hơn .
Vẽ đúng sơ đồ mạch điện đươc đạt

Câu 6

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
1
0,5
0,5
2

Ð2

Ð1

b
A

K

c

+

-


Do mạch điện mắc nối tiếp, đèn sáng bình thường nên
IA = I1 = I2 = 0,5 A .
Vậy số chỉ của Ampe kế là 0,5A
Bóng đèn bị cháy, vì UĐ1 = UĐ2 = 12V > 6V= UĐM

0,5
0,5


TRƯỜNG THCS NẬM MẢ

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

Năm học: 2010 – 2011
Môn: Vật lí 7.
I.MA TRẬN
a)TÝnh trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung

1.Chủ đề 1: Sự nhiễm điện,
các loại điện tích, dòng điện,
chất dẫn điện, cách điện. Sơ
đồ mạch điện.
2. Chủ đề 2: Tác dụng của
dòng điện
3. Chủ đề 3 : Các đại lượng
của dòng điện
4. Chủ đề 4: An toàn khi sử
dụng điện
Tổng


Tổng số
tiết


thuyết

Tỉ lệ thực dạy
LT
(Cấp độ
1, 2)

VD
(Cấp
độ 3, 4)

Trọng số

5,75

5

3,5

2,25

LT
(Cấp
độ 1,
2)

23,3

VD
(Cấp
độ 3,
4)
15

2,25

2

1,4

0,85

9,3

5,7

6

3

2,1

3,9

14


26

1

1

0,7

0,3

4,7

2

∑ = 15

11

7,7

7,3

51,3

48,7


b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ.
Nội dung (chủ
đề)


Trọng
số

Số lượng câu (chuẩn cần
kiểm tra)

Cấp độ
Cấp độ 1; 2
Thời gian
Cấp độ 1; 2
Thời gian
Cấp độ 1; 2
Thời gian
Cấp độ 1; 2
Thời gian
Cấp độ 3; 4
Thời gian
Cấp độ 3; 4
Thời gian
Cấp độ 3; 4
Thời gian
Cấp độ 3; 4
Thời gian
Tổng

T.số

TN
2(1)

4,5’
2(1)
4,5’
1(0,5)
2,25’
1(0,5)
2,25’

1. Chủ đề 1:

23,3

2,25 ≈ 3

2. Chủ đề 2:

9,3

2

3. Chủ đề 3:

14

1,5

4. Chủ đề 4

4,7


0,5

1. Chủ đề 1:

15

1,5

2. Chủ đề 2:

5,7

0,5

3. Chủ đề 3:

26

2,5

4. Chủ đề 4

2

0,25 ≈ 0,5

Thời gian
c. Thiết lập bảng ma trận.
(Có bản kèm theo)


100

∑ =12

6 (3)
13,5'

TL
1(1)
4,5’

1(1)
4,5’

1,5(1,5)
6,75’
1 (0,5)
2,25’
2,5(2,5)
11,25’
0,5(0,5)
2,25’
8 (7)
31,5'

2
9
1
4,5’
1,5

6,75’
0,5
2,25’
1,5
6,75’
0,5
2,25’
2,5
11,25’
0,5
2,25’
10
45'


Tên chủ đề

Nhận biết
TNKQ

1. Chủ đề 1
5,75 tiết

Số câu hỏi
Số điểm
2. Chủ đề 2
2,25 tiết

Thông hiểu
TL


TNKQ

1. Nêu được có thể làm nhiễm điện
một bằng cách cọ xát. Vật bị nhiễm
điện (vật mang điện tích) thì có khả
năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm
sáng bóng đèn bút thử điện.
2. Nhận biết một mạch điện gồm
nguồn điện (pin hoặc acquy), bóng
đèn, khóa k và được nối với nhau
thành mạch điện. Nhận biết được điều
kiện hoạt động của mạch điện và bút
thử điện. Nêu được dòng điện là dòng
các hạt điện tích dịch chuyển có
hướng. Nhận biết được nguồn điện, các
cực của nguồn điện thông qua kí hiệu
3. Nêu được: chất dẫn điện là chất
cho dòng điện đi qua; chất cách điện
là chất không cho dòng điện đi qua;
vật liệu cách điện và vật liệu dẫn
điện.
4. Nêu được chiều dòng điện là
chuyển động của các điện tích dương,
các loại điện tích.

2. (4,5')
C1;3.1a.b
1


0,25(1,125’)C4;
0,25

1
4
4

Vận dụng
TL

TNKQ

Cộng
TL

8. Dựa vào biểu hiện của vật bị nhiễm
điện để giải thích được một số hiện tượng
5. Mô tả được một vài hiện tượng trong thực tế liên quan tới sự nhiễm điện
chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. do cọ xát.
6. Mô tả được sơ lược cấu tạo nguyên 9.Vẽ và mắc đúng sơ đồ một mạch điện
tử.
kín đơn giản gồm một pin, một bóng đèn,
7. Lấy được các ví dụ về chẩt dân một công tắc và dây nối để khi đóng công
điện và chất cách điện.
tắc thì đèn sáng và khi mở công tắc thì đèn
tắt.

1 (4,5') C6.3
1
10. Phát hiện và giải thích được các tác

dụng: nhiệt, quang, từ.

0,75(6,75’) C8.
1,75

3
4
4

4
4 = 40%


Số câu hỏi
Số điểm
3. Chủ đề 3
6 tiết

Số câu hỏi
Số điểm
4. Chủ đề 4
1 tiết

2(4,5’)C10.1c.d
1

11. Nhận biết được cường độ dòng
điện là gì?. Dụng cụ đo cường độ
dòng điện. Kí hiệu của đại lượng
cường độ dòng điện. Đơn vị đo

cường độ dòng điện và chuyển đổi
đơn vị đo của cường độ dòng điện.
12. Nhận biết được hiệu điện thế của
nguồn điện là gì?. Dụng cụ đo hiệu
điện thế của mạch điện.kí hiệu của
đại lượng hiệu điện thế của mạch
điện. Đơn vị đo cường hiệu điện thế
và chuyển đổi đơn vị đo của đơn vị
đo hiệu điện thế
1(2,25’)C11.2a
0,5

1 (2,25’)C10.5
0,5

13.Trình bày được trong đoạn mạch
hai điện trở mắc nối tiếp thì: Dòng
điện có cường độ như nhau tại các vị
trí khác nhau của mạch: I 1 = I2 = I3 và
hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
bằng tổng các hiệu điện thế trên từng
phần đoạn mạch: U13 = U12 + U23
14. Trình bày được trong đoạn mạch
hai điện trở mắc song song thì: Dòng
điện mạch chính có cường độ bằng
tổng cường độ dòng điện qua các
đoạn mạch rẽ:I = I1 + I2. và hiệu điện
thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu
điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch
rẽ.U = U1 = U2

1(4,5’)C14.6a.
2

17.Nêu được giới hạn nguy hiểm của
hiệu điện thế và cường độ dòng điện
đối với cơ thể người là dòng điện có
cường độ 70mA trở lên đi qua cơ thể
người, tương ứng với hiệu điện thế từ
40V trở lên đặt vào cơ thể người sẽ
làm tim ngừng đập.

3
1.5 =15 %

15. Sử dụng được ampe kế để đo được
cường độ dòng điện chạy qua các dạng
mạch điện.
• Mắc được mạch điện theo sơ đồ.
• Tiến hành đo được giá trị cường độ dòng
điện chạy qua bóng đèn.
• Sử dụng thành thạo ampe kế theo đúng
các bước.
16. Sử dụng vôn kế để đo được hiệu điện
thế giữa hai cực của pin hay acquy trong
một mạch điện; của các loại mạch điện. lắp
ráp được sơ đồ mạch điện và vôn kế để đo
được hiệu điện thế của cả mạch.
1(11,25)C15.6b
1


3
3,5 = 35%

18. Mô tả được một số quy tắc để đảm bảo
an toàn khi sử dụng điện. Thực hiện được
một số quy tắc trên khi sử dụng điện trong
thực tế.

Số câu hỏi

1(2,25’)C17.2b

1(1,125’)C18.6c

2

Số điểm
TS câu hỏi
TS điểm

0,5

0,5

1 = 10%
12 (45')
10,0 (100%)

4,25 (11,25,)
2,5


II. ĐỀ BÀI(có bản kèm theo)

5,5 (20,25')
4,5

2,25( 13,5)
43



×