Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đề kiểm tra địa 9 giữa kỳ II có ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.02 KB, 5 trang )

Tuần 28 – tiết 47 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững và trình bày được:
- Đặc điểm phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.
- Vị trí giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Vi trí địa lí giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh
tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long .
- Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của và tác động của chúng đối với
phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long .
- Đặc điểm dân cư – xã hội và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế - xã
hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long .
- Đặc điểm phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long .
- Tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng
sông Cửu Long.
2/ Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ hoặc atlat địa lí Việt Nam về giới hạn của các
vùng; các trung tâm kinh tế lớn, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Phân tích các bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên ,kinh tế của các vùng hoặc atlat
địa lí Việt Nam để biết đặc điểm tự nhiên , dân cư và sự phân một số ngành sản
xuất chính của các vùng.
- Phân tích các biểu đồ, bảng số liệu thống kê để biết đặc điểm dân cư, xã hội,
tình hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng.
- Biết vẽ các sơ đồ, biểu đồ có liên quan.
3/ Thái độ:
- Thấy được sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước sau những năm đổi mới,
lòng tự hào dân tộc, biết yêu quí lao động…
- Biết tự đánh giá, khắc phục thiếu sót về kiến thức và kĩ năng bộ môn.
- Rèn luyện tính tự lực, trung thực trong kiểm tra, thi cử.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: chuẩn bị đề kiểm tra.
- Học sinh: Ôn bài, làm các bài tập SGK, chuẩn bị các dụng cụ cần thiết.


III. Tiến trình tiết học:
1/ Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kiểm tra.
2/ Phát đề.
3/ Nhắc nhỡ, xử lí những vi phạm có thể xảy ra.
4/ Thu và kiểm tra lại số bài nộp.
1
IV. Ma trận đề kiểm tra:
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Số câu Điểm Số câu Điểm Số câu Điểm Số câu Điểm
Đặc điểm sản xuất CN vùng
Đông Nam Bộ
2 2đ 2 2đ
Quy mô vị trí vùng Đồng
bằng sông Cửu Long
1 1đ 1 1đ
Đặc điểm tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên vùng
Đồng bằng sông Cửu Long
1 2đ 1 2đ
Đặc điểm sản xuất nông
nghiệp vùng Đồng bằng sông
Cửu Long
1 2đ 1 2đ
Thực hành vẽ biểu đồ thể hệ
cơ cấu sản lượng thuỷ sản
vùng Đồng bằng sông Cửu
Long so với cả nước.

2 3đ 2 3đ
Tổng
3 3đ 3 5đ 1 2đ 7 10đ
2
ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN BỘ MÔN
ĐỀ BÀI:
. TỰ LUẬN:
Câu 1): Trình bày và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Cửu
Long?
Câu 2 : Tài nguyên thiên nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long có những
thuận lợi gì để phát triển nông nghiệp ?
Câu 3)a: Chứng minh rằng vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất
lương thực trọng điểm lớn nhất của cả nước?
B Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu
Long so với cả nước năm 2002 ? (2điểm)
Thêi gian
Vïng
1995 2000 2002
S¶n lîng % S¶n lîng % S¶n lîng %
§ång b»ng S«ng
Cöu Long
819,2 1169,1 1354,5
C¶ níc 1584,4 2250,5 2647,4
Hết
ĐÁP ÁN
A. TỰ LUẬN:
Câu 1 (1 điểm):
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng Đồng bằng sông Cửu Long: nằm liền kề
phía tây vùng Đông Nam Bộ, phía bắc giáp Cam-pu-chia, phía tây nam là vịnh
Thái Lan, phía đông nam là Biển Đông. (0,5đ)

- Ý nghĩa: Thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng và các nước.
(0,5đ)
3
Họ và Tên:………………………………
Lớp: 9………
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
MÔN: ĐỊA LÍ 9
Thời gian: 45’(không kể thời gian phát đề)
Câu2 (2điểm): Tài nguyên thiên nhiên ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có
nhiều thuận lợi để phát triển nông nghiệp :
- Về đất đai: Diện tích tương đối rộng (gần 4 triệu ha). Có 1,2 triệu ha đất phù sa
ngọt; 2,5 triệu ha đất phèn, đất mặn. (0,5đ)
- Về rừng : Có rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích
lớn. (0,25đ)
- Về khí hậu: có khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào. (0,25đ)
- Về nước: Ngoài hệ thống sông Mê Công, vùng có hệ thống kênh rạch chằng
chịt, vùng nước mặn nước lợ, cửa sông , ven biển rộng lớn. (0,5đ)
- Về biển và hải đảo: Biển rộng, nhiều đảo và quần đảo, biển ấm quanh năm,
nhiều ngư trường rộng lớn, cá tôm và hải sản phong phú. (0,5đ)
Câu 3 ( 2điểm): Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực
trọng điểm lớn nhất cả nước, là vì:
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nguồn cung cấp lúa gạo, hoa quả, tôm, cá ba
sa, ca tra để xuất khẩu chiếm tỉ lệ cao so với cả nước. (1đ)
+ Gạo xuất khẩu : chiếm 80% cả nước ( năm 2002). (0,25đ)
+ Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. (0,25đ)
+ Thuỷ sản chiếm hơn 50% cả nước. (0,25đ)
+ Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh. (0,25đ)
B. THỰC HÀNH:
Câu 1 (2 điểm):
a) Tên các ngành công nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh: nhiệt điện; cơ khí; điện tử; sản

xuất ô tô, đóng tàu; luyện kim đen ; luyện kim màu; hoá chất, phân bón; sản
xuất vật liệu xây dựng; chế biến nông sản; dệt may (1,5đ) . Yêu cầu HS phải kể
tối thiểu 10 ngành, nếu thiếu 2 ngành thì bị trừ 0,25đ.
b) Gạch nối 3 trung tâm kinh tế: TP. Hồ Chí Minh – Biên Hoà – Vũng Tàu. (0.5đ)
Câu 2 (3 điểm):
a) Vẽ biểu đồ ( 2điểm), yêu cầu:
- Trước khi vẽ phải xử lí số liệu : đổi ra % ( cả nước = 100%) (0.25đ).
- Vẽ đúng cách, đúng tỉ lệ, có chú giải, đẹp. (1.5đ)
- Ghi đầy đủ tên biểu đồ . (0.25đ)
Thêi gian
Vïng
1995 2000 2002
S¶n lîng % S¶n lîng % S¶n lîng %
§ång b»ng S«ng
Cöu Long
819,2
51,7
1169,1
51,9
1354,5
51,2
C¶ níc 1584,4
100
2250,5
100
2647,4
100
4
b) Nhận xét: 1điểm
- Sản lượng thuỷ sản luôn tăng qua các giai đoạn, giai đoạn sau sản lượng tăng nhanh

hơn giai đoạn trước. (0.5đ)
- Sản lượng thuỷ sản vùng Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng cao so với cả
nước, luôn trên 51%. (0.5đ)
Hết
5

×