Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và Dịch Vụ tỉnh Lai Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 79 trang )

LỜI CẢM ƠN

Để đạt được kết quả tốt đẹp như ngày hơm nay, tơi xin chân thành cảm ơn
q thầy cơ trường TH Kỹ Thuật Đa Ngành Hà Nội đã tận tâm truyền đạt những
kiến thức, kinh nghiệm q báu cho tơi trong suốt hai năm qua. Đặc biệt là cơ
Trần Thị Phúc đã hướng dẫn tơi hồn thành bản báo c này với tất cả tinh thần
trách nhiệm và lòng nhiệt thành.
Xin gửi lời cảm ơn đền các cơ chú phòng kế tốn của cơng ty TNHH
Thương Mại và Dịch Vụ Tỉnh Lai Châu đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tơi trong
q trình thực hiện đề tài này.
Xin cảm ơn tất cả bạn bè, người thân ln ủng hộ và quan tâm tới tơi về
vật chất lẫn tinh thần trong q trình thực tập.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn tới tất cả mọi người.












THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa kế tốn
vừa là cơng cụ quan trọng trong việc quản lý vốn tài sản và hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, vừa là nguồn cung cấp thơng tin trung thực, hợp


lý giúp chủ doanh nghiệp đáng giá đúng thực trạng và hiệu quả của hoạt động
sản xuất kinh doanh, trên cơ sở đó ra các quyết định quản lý, các biện pháp kinh
tế tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Có
nhiều biện pháp khác nhau để tăng cường hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Trong
những doanh nghiệp muốn kinh doanh sản xuất muốn đạt được những năng suất
lao động có hiệu quả cao thì lao động góp và có một vai trò quan trọng cơ bản
trong q trình sản xuất kinh doanh, các chế độ chính sách của Nhà nước ln
bảo vệ quyền lợi của người lao động, được biểu hiện cụ thể bằng luật lao động,
chế độ tiền lương, chế độ BHXH, BHYT, KPCĐ. Tiền lương có vai trò là tác
dụng đòn bẩy kinh tế tác dụng trực tiếp đến người lao động.
Trong q trình hội nhập kinh tế Thế giới, đòi hỏi kinh tế Việt Nam phải
vững mạnh ln ln nhạy bén, học hỏi và thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước
ngồi cũng như trong nước nhằm khai thác về thị trường lao động dồi dào. Nước
ta có một thị trường lao động mà đối với các nước muốn đầu tư vào nước ta là
rất có lợi cho họ. Vì họ sẽ được một đội ngũ cơng nhân khá là dồi dào dẫn đến
việc chi phí nhân cơng rẻ phù hợp với mơi trường đầu tư của họ. Do đó quyền
lợi của người lao động ln được Nhà nước ta quan tâm tới quyền lợi của họ
nhằm đảm bảo cho họ được quyền cơng dân lao động một cách đầy đủ.
Chi phí nhân cơng chiếm tỉ lệ tương đối lớn trong tổng số chi phí sản xuất
xủa doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cường cơng tác quản lý
lao động, cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương cầc chính
xác kịp thời để đảm bảo quyền lợi của người lao động, đồng thời tạo điều kiện
tăng năng suất lao động tiết kiệm chi phí nhân cơng, đẩy mạnh hoạt động sản
xuất và hạ giá thành sản phẩm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nhận thức được vai trò của kế tốn đặc biệt là kế tốn tiền lương. Nên dẫn
tới việc em chọn đề tài và ngiên cứu “Kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại và Dịch Vụ tỉnh
Lai Châu”.
1. Mục tiêu nghiên cứu của chun đề.

Cơng ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ tỉnh Lai Châu áp dụng phương
pháp hạch tốn kế tốn của doanh nghiệp theo hình thức “Nhật ký chứng từ” cho
hệ thống sổ sách của cơng ty . Theo hình thức này kế tốn sử dụng các loại sổ:
Nhật ký chứng từ, bảng kê, Sổ kế tốn chi tiết, Sổ tổng hợp chi tiết các tài
khoản, Sổ cái.
Ngồi ra còn có các sổ kế tốn khác là: Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền lương
thanh tốn lương, sổ tiền vay ngân hàng.
Với hình thức “Nhật kí chứng từ” mà cơng ty áp dụng tại doanh nghiệp có
những ưu và nhược điểm như sau:
1.1. Ưu điểm: với hình thức này giúp cho giảm bớt đi được khơng gian
ghi chép và khắc phục được việc ghi trùng lập mà vẫn cung cấp thơng tin kịp
thời thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu số liệu và phân cơng cơng tác kế
tốn. Vì vậy mà cơng cần phải phát huy hơn về việc áp dụng hình thức chứng từ
kế tốn nay.
1.2. Nhược điểm: Đây là loại hình thức chứng từ kế tốn có mẫu số phức
tạp đòi hỏi các cán bộ nhân viên kế tốn có trình độ chun mơn cao và khơng
thuận lợi cho việc cơ giới hố cơng tác kế tốn.
Với ưu điểm như trên thì doanh nghiệp đã tận dụng được những sổ sách
kế tốn cần thiết cho hình thức kế tốn này, đồn thời kế tốn đã kịp đưa ra các
thơng tin chính xác và kịp thời để dễ kiểm tra và đánh giá được kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ đội ngũ kế tốn của doanh nghiệp có trình độ
chun mơn cao ln biết áp dụng và học hỏi được những hình thức kế tốn, tài
chính mới nhất mà Nhà nước ta ban hành áp dụng cho doanh nghiệp. Điều này
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
làm cho hình thức kế tốn hạch tốn của doanh nghiệp ln đổi mới và phát huy
hơn về tầm quan trọng trong việc theo dõi và quản lý q trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp khơng lỗi thời.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là “kế tốn tiền lương và các khoảng chích theo
lương” tại cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ tỉnh Lai Châu nằm tại phường

Đồn Kết – TX Lai Châu – Tỉnh Lai Châu.
Với chun đề “tiền lương và các khoảng trích theo lương” tại doanh
nghiệp được cung cấp với những số liệu chính xác và những thơng tin đáng tin
cậy của doanh nghiệp được sử dụng mới nhất vào tháng 03 năm 2007. (Q I)
của doanh nghiệp:“tiền lương và các khoảng trích theo lương đã phản ánh được
tình hình hoạt động cơ bản của doanh nghiệp trong tháng 03 năm 2007”. Một
phần nào đó nó giúp ta hiểu được q trình hoạt động và doanh thu về bán hàng
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.




PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CHUN ĐỀ
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.
Các vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo lương.
1. Vai trò của lao động trong q trình sản xuất kinh doanh.
1.1 Lao động: là những hoạt động của con người sử dụng cơng cụ lao
động tác động nên các đối tượng sản xuất nhằm tạo ra những của cải vật chất
phục vụ cho lợi ích của con người.
1.2 Vai trò về lao động.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lao động là điều kiện đầu tiên cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã
hội lồi người, lồi yếu tố cơ bản trong q trình sản xuất. Để q trình tái sản
xuất xã hội nói chung và q trình sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp nói
riêng, diễn ra thường xun và liên tục. Người lao động phải có vật phẩm tiêu
dùng, để tái sản xuất sức lao động. Vì vậy khi họ tham gia lao động sản xuất ở
các doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải trả thù lao cho người lao động
được thể hiện bằng thước đo giá trị gọi là tiền lương. Tiền lương là biểu hiện
bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà người lao động đã cống hiến
cho doanh nghiệp.

Đối với doanh nghiệp, tiền lương phải trả cho người lao động là một bộ
phận chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đã sáng
tạo ra. Vì vậy doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động làm sao có hiệu quả cao
nhất, để tiết kiệm chi phí tiền lương trong q trình sản xuất ra sản phẩm. Vị trí
của chi phí lao đọng sống trong q trình sản xuất kinh doanh là một phần quan
trọng của cơng tác xây dựng và phát triển của một doanh nghiệp.
Trong cơng tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì quản lý
lao động và tiền lương là một trong những nội dung quan trọng. Nó giúp cho
doanh nghiệp hồn thành định mức kế hoạch sản xuất kinh doanh đề ra của
doanh nghiệp.
Tổ chức tốt hạch tốn lao động của doanh nghiệpvà tiền lương, giúp cho
cơng tác quản lý lao động của doanh nghiệp được tốt hơn thúc đẩy người lao
động chấp hành tốt kỷ luật lao động, từ đố tăng năng suất lao động và cũng là cơ
sở để tính lương theo đúng ngun tắc phân phối lao động. Tổ chức tốt hạch
tốn lao động và tiền lương giúp doanh nghiệp quản lý tốt tiền lương, đảm bảo
việc trả lương và trợ cấp xã hội đúng ngun tắc, đúng chế độ, kích thích người
lao động hồn thành nhiệm vụ được giao, đồng thời cũng tạo được cơ sở cho
việc chi phí nhân cơng vào giá thành sản phẩm được chính xác.
2. Phân loại lao động theo thời gian lao động.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khái niệm về lương thời gian: Là trả cho người lao động theo thời gian
làm việc thực tế cùng với công việc, trình độ thành thạo của người lao động.
* Sự khác nhau giữa lao động thường xuyên trong danh sách và lao động
tạm thời mang tính chất thời vụ :
+ Lao động thường xuyên trong danh sách: là đối tượng lao động có thời
gian lao động trong doanh nghiệp là nhiều và công việc đòi hỏi họ luôn có mặt
và đây là công việc quan trọng được lập đi lập lại nhiều lần trong sản xuất kinh
doanh. Do đó đây là loại lao động có tên thường xuyên trong danh sách.
+ Lao động tạm thời mang tính chất thời vụ là đối tượng lao động làm
theo lương thời gian và công việc của họ trong sản xuất chỉ mang tính chất là

tạm thời và không đòi hỏi sự lập đi lập lại trong quá trình sản xuất kinh doanh.
* Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất.
Khái niệm lương lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất là trả lương
cho người lao động dựa vào công việc sản xuất và trình độ sản xuất của người
lao động trong quá trình sản xuất.
Sự khác nhau giữa lao động trực tiếp sản xuất và lao động gián tiếp sản
xuất:
+ Lao động trực tiếp sản xuất là lao động theo quan hệ với quá trình sản
xuất trong qua trình sản xuất mà không thông qua một quá trình nào khác.
+ Lao động gián tiếp sản xuất là lao động quan hệ với quá trình sản xuất.
Trong quá trình sản xuất này người lao động tham gia một cách gián tiếp là có
thể thông qua những quá trình khác vào sản xuất mà không trực tiếp tham gia.
* Cách phân loại lao động theo chức năng của người lao động trong quá
trình SXKD.
Khái niệm về lao động theo chức năng của người lao động trong
quá trình sản xuất kinh doanh là đối tượng lao động được trả lương theo hình
thức và trình độ sản xuất, chức năng nhiệm vụ của người lao động trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
S khỏc nhau gia lao ng thc hin chc nng sn xut, lao ng thc
hin chc nng bỏn hng v lao ng thc hin chc nng qun lý.
+ Lao ng thc hin chc nng sn xut l i tng lao ng cú chc
nng nhim v l sn xut v c tr lng theo cỏch tớnh lng l h s v
thi gian sn xut sn phm trong quỏ trỡnh sn xut .
+ Lao ng thc hin chc nng bỏn hng l i tng lao ng c tr
lng tớnh theo chc nng bỏn hng l tu thuc vo h s lng hoc c
khoỏn theo s lng doanh thu bỏn hng m tr lng.
+ Lao ng theo chc nng qun lý l i tng lao ng thc hin nhim
v qun lý i vi tng cụng vic hoc tng b phn c giao cho ( vớ d nh:
qun lý b phn bỏn hng, qun lý b phn sn xut).

3. í ngha, tỏc dng ca cụng tỏc qun lý lao ng, t chc lao ng.
Trong thi i nn kinh t th trng hin nay. i vi mi t chc doanh
nghip sn xut ũi hi s cnh tranh cao. Doanh nghip mun t c iu
ny thỡ chớnh doanh nghip phi cú c mu mó sn phm phự hp vi nhu cu
ngi tiờu dựng vi cỏc tiờu chớ v thm m, cht lng v giỏ thnh ca sn
phm. Khi nhng tiờu chớ ny c t nờn hng u thỡ s thỳc y trỡnh
khoa hc cụng ngh mỏy múc sn xut c nõng cao.i ng cụng nhõn phi
cú nhng trỡnh sn xut nht nh v ũi hi phi cú nhng sỏng to trong
nhng quỏ trỡnh sn xut. Khi mt t chc sn xut kinh doanh cnh tranh trờn
th trng khụng ngng thỳc y h nõng cao cụng ngh mỏy múc, ỏp dng cỏc
tin b khoa hc k thut vo trong sn xut, khụng nhng mt doanh nghip
c ỏnh giỏ l cú nn kinh t phỏt trin mnh m khi da trờn trỡnh ca i
ng cụng nhõn sn xut gii vi nhng mỏy múc ỏp dng khoa hc cụng ngh
hin i, lỳc ny thỡ ngi cụng nhõn ũi hi phi cú c tay ngh k thut
cao. Do ú thi i ng qun lý cụng nhõn lao ng phi gii v qunlý mt cỏch
khoa hc nhm nõng cao c hiu qu nng sut lao ng.
Cụng tỏc t chc qun lý lao ng cú mt ý ngha c bit quan trng i
vi mi doanh nghip ú l mt i ng cụng nhõn lao ng c qun lý cht
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ch, cú ý thc v trỏch nhim v ngha v ca mỡnh thỡ h s cú c tinh thn
lao ng sỏng to. T ú s thu oc nhng hiu qu cụng vic tt v khi
lng sn phm ngy cng tng lờn. Mt cụng ty mnh h khụng phi c
ỏnh giỏ qua c s h tng m cú mt nhõn t quan trng c bn ú l i ng
cỏn b cụng nhõn viờn ca doanh nghip ú. i vi mi doanh nghip thỡ vic
t chc v qun lý i ng cỏn b cụng nhõn viờn lao ng mi doanh nghip
thỡ vic t chc v qun lý i ng cỏn b cụng nhõn viờn lao ng trong cụng
tỏc qun lý s th hin c i ng qun lý lao ng ca doanh nghip va cú
trỡnh v cụng tỏc tinh thn v s hiu bit trong qun lý l tt. Do ú cụng tỏc
qun lý lao ng i vi mi doanh nghip sn xut l quan trng nú th hin
c sc mnh tp th v tinh thn on kt v cht lng trỡnh khoa hc k

thut ca cỏn b cụng nhõn viờn v khng nh c ú l mt doanh nghip
vng mnh v mi mt.
Mt khỏc cụng tỏc t chc v qun lý lao ng ca doanh nghip cũn cú ý
ngha c bit quan trng i vi ngi lao ng: Khi mt ngi lao ng c
m bo an ton v tinh thn cng nh v quyn t ch lao ng luụn c t
lờn hng u. Do vy ngi lao ng luụn c bit c phỏp lut Vit Nam bo
v quyn cụng dõn lao ng do ú khi mt doanh nghip ó kớ kt hp ng
lao ng vi ngi lao ng thỡ phi m bo y quyn cụng dõn lao ng
cho h v phi cú c nhng cụng tỏc qun lý giỳp ngi lao ng cm thy
yờn tõm khi lm vic c v vt cht ln tinh thn. Vy ngi lao ng l nhng
ngi m giỳp cho cụng vic ca c s sn xut kinh doanh c hon thnh
ỳng hay vt ch tiờu. Cụng tỏc qun lý v t chc lao ng úng vai trũ quan
trng i vi nhng ngi lao ng vỡ ngi lao ng cú c bo v v bo
m v quyn hn v quyn li hay khụng? cú giỳp h cm thy thoi mỏi v
tinh thn v sc lc s giỳp h cú tinh thn thi ua sỏng to trong sn xut. H
chớnh l ng lc giỳp cụng ty phỏt trin v khng nh c tim nng ca
mỡnh trờn th trng cnh tranh khc lit, nht l sau khi nc ta gia nhp t
chc thng mi Th Gii WTO.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4. Cỏc khỏi nim v ý ngha ca tin lng, cỏc khon trớch theo
lng.
4.1 Cỏc khỏi nim
* Khỏi nim v tin lng:
Tin lng l tin biu hin bng tin ca chi phớ nhõn cụng m doanh
nghip tr cho ngi lao ng theo thi gian, khi lng cụng vic m h ó
cng hin cho doanh nghip.
Hch toỏn tt tin lng v s dnglao ng hp lý l mt trong nhng
bin phỏp h giỏ thnh sn phm ca doanh nghip.
Trờn thc t thỡ cỏc hỡnh thc tin lng ỏp dng cho nhiu loi khỏc
nhau, tu tng mc cụng vic m ngi cỏn b c hng theo cỏc mc

lng khỏc nhau.Ngi ta cú th chia hỡnh thc tin lng thnh lng chớnh
hay lng ph (Theo tớnh cht ca lng).
+ Tin lng chớnh l tin lng tr cho ngi lao ng trong thi gian
thc t lm vic chớnh.
+ Tin lng ph l tin lng tr cho ngi lao ng trong thi gian
thc t lm vic nhng khụng lm nhng cụng vic chớnh nh lm thờm gi,
lm ờm hoc lm trong iu kin l mụi trng c hi nhng c hng ch
quy nh (ngh phộp, ngh l tt, ch nht, hi hp).
Mt khỏc tin lng cũn c phõn ra cho tng úi tng tr lng :
- Tin lng trc tip l tin lng tr cho cụng nhõn viờn trc tip sn
xut ra sn phm.
- Tin lng chung l tin lng tr cho cụng nhõn viờn qun lý phõn v
sn xut cỏc phõn xng.
- Tin lng qun lý l tin lng tr cho cỏc cỏn b cụng nhõn viờn
b phn qun lý .
* Khỏi nim v ni dung cỏc khon trớch theo lng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Trích Bảo hiểm xã hội (BHXH) là khoản trích theo lương nhằm bảo vệ
và chăm sóc cho cán bộ cơng nhân viên lao động lúc ốm đau, bệnh tật, khai sản,
tai nạn lao động hoặc bệnh ngjhề nghiệp hưu trí mất sức lao động, trợ cấp về
chơn cất, tử cất cho gia đình cơng nhân viên có người bị chết.
- Trích bảo hiểm y tế (BHYT) là khoản trích theo lương được hình thành
nhằm thanh tốn các khoản chữa bệnh cho cơng nhân viên trong thời gian ốm
đau khai sản.
- Trích kinh phí cơng đồn (KPCĐ) là khoản trích theo lương được hình
thành nhằm phục vụ cho kinh phí cơng đồn từ cấp trên đén cấp cơ sở.
Trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp sản xuất: là
nguồn quỹ được tính trước(trích trước) vào chi phí kinh doanh hoặc chi phí sản
xuất kinh doanh khi doanh nghiệp bố trí cho cơng nhân nghỉ phép đều thàng
trong năm.

TH1: Hạch tốn trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh .
Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất.
Có TK 334: Phải trả cơng nhân viên.
TH2: Hạch tốn vào chi phí kinh doanh (được trích trước).
Số trích trước =
tiền lương chính thực
tế Phải trả CNTTSX
x tỉ lệ trích trước
Trong đó:
Tỉ lệ
trích
trước
=
Σ tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch năm của CNSXTT
Σ tiền lương chính theo kế hoạch năm của CNSXTT

Lúc này kế tốn ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Có TK 355: Chi phí phải trả.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4.2 Ý nghĩa của tiền lương và quĩ tiền lương.
* Quỹ tiền lương:
Khái niệm về quỹ tiền lương là nguồn quỹ được hình thành từ các khoản
trích theo lương nhằm để giải quyết các vấn đề về tiến lương phát sinh trong q
trình lao động sản xuất của người lao động.
Phân loại quỹ tiền lương trong hạch tốn: Để thuận tiện cho cơng tác hạch
tốn nói riêng và quản lý nói chung, quỹ tiền lương được chia làm hai loại là
tiền lương chính và tiền lương phụ:
- Tiền lương chính là tiền lương trả cho cơng nhân viên trong thời giam
thực tế làm cơng việc chính.

- Tiền lương phụ là tiền lương trả cơng cho cơng nhân viên trong thời gian
khơng làm cơng việc chính nhưng vẫn được hưởng lương.
* Ý nghĩa của tiền lương.
Đối với lồi người lao động sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở để tồn tại
và phát triển, con người đã biết tiến hành các hoạt động để sản xuất ra sản phẩm
tự ni sống mình. Nếu ngừng hoạt động sẽ khơng có sự tồn tại và phát tiển của
con người. Xã hội ngày càng phát triển đi lên, con người ngày càng tiếp thu
đựơc những tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Do đó của cải vật chất sản xuất ra
ngày càng nhiều và ngày một đáp ứng thoả mãn nhu cầu của con người, mục
đích của chính mình, để bù đắp những thù lao cơng sức mà người lao động bỏ
ra, được biểu hiện dưới hình thức là tiền lương, tiền cơng và tiền trợ cấp trong
những ngày người lao động nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh tật
nhằm để hồi phục sức khoẻ.
4.3. Chế độ của Nhà nứơc qui định về các khoản trích theo tiền lương.
Căn cứ để trích:
*BHXH: Tính vào chi phí người lao động đóng 1 tỉ lệ trên tổng tiền lương
cán bộ.
Mức trích 20% trong đó:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- 15% ngi s dng lao ng phi np hay tớnh vo chi phớ.
- 5% ngi lao ng phi np.
*BHYT: Tớnh vo chi phớ ngi lao ng úng mt t l trờn tng tin
lng cỏn b.
Mc trớch np 3% trong ú:
- 2% ngi s dng lao ng (doanh nghip) np.
- 1% ngi lao ng np.
KHC: Cng tớnh vo chi phớ ngi lao ng np mt t l trờn tng tin
lng cỏn b.
Mc trớch np 2%:
- 1% np Cụng on cp trờn.

- 1% chi cho Cụng on hot ng c s.
Ch qun lý v s dng cỏc khon tớnh trớch theo tin lng cụng nhõn
viờn; Theo quy nh ca Nh nc BHXH BHYT KPC c tớnh vo chi
phớ sn xut kinh doanh trong k theo t l quy nh l 19% trờn tng s lng
thc t phi tr cho cụng nhõn viờn.
Hng thỏng cụng ty chi tr tin lng cho cụng nhõn viờn trong ú ó
c cng c phn trớch lp cỏc khon theo lng. Cụng ty tr lng cho cụng
nhõn viờn da trờn cỏc chng t s sỏch c kim tra hp phỏp theo ch tr
cp theo lng quy nh.
* Ch tin thng quy nh:
Thng cú tớnh cht thng xuyờn l hỡnh thc thng cho cỏ nhõn hay
tp th trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh khi hon thnh tt cụng vic trc
thi hn, tit kim nghuyờn vt liu, tng nng sut lao ng, sỏng to phỏt
minh ra nhng tin b khoa hc trong quỏ trỡnh sn xut
Thng nh k (s kt, tng kt) l hỡnh thc thng khuyn khớch cho
mt cỏ nhõn hay tp th cú nhng thnh tớch xut sc trong quỏ trỡnh lao ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
sản xuất mà doanh nghiệp thực hiện sau những đợt tổng kết thi đua như cuối
tháng, quí hoặc năm …
5. Các hình thức tiền lương.
5.1 Hình thức tiền lương: trả theo thời gian lao động.
a. Khái niệm về hình thức tiền lương trả theo thời gian lao động.
Hình thức trả lương theo thời gian lao động là trả cho người lao động theo
thời gian làm việc thực tế cùng với trình độ thành thạo của người lao động trong
từng thang lương lại chia thành các bậc lương khác nhau căn cứ vào trình độ
thành thạo của người lao động. Mỗi bậc lương lại ứng với mức tiền lương nhất
định, lương thời gian được tính trên cơ sở bậc lương của người lao động hay
thời gian làm việc.
b. Các hình thức tiền lương thời gian và phương pháp tính lương.
- Tiền lương tháng:

Tiền lương phải
trả trong tháng
=
Mức lương
ngày
x
Số ngày làm việc thực
tế trong tháng

Tiền lương phải
trả trong tuần
=
Mức lương
ngày
x
Số ngày (giờ) làm việc
thực tế trong tuần
Tiền lương theo ngày làm việc thực tế
Mức lương
ngày

=
Mức lương tháng theo bậc x (1 + hệ số các loại phụ cấp)
Số ngày làm việc trong tháng theo chế độ
- Các khoản phụ cấp có tính chất lương.
Lương
ngày
lễ

=

Lương cấp bậc + phụ cấp nằm trong lương
x
Số ngày lễ
được nghỉ
Số ngày thực tế lĩnh vực trong tháng

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Lng
ngy
phộp

=
Lng cp bc + ph cp nm trong lng
x
S ngy ngh
phộp
S ngy thc t lnh vc trong thỏng
Lng cụng nht: l hỡnh thc tr lng c bit ca lng thi gian, ay
l tin lng tr cho nhng ngi lao ng lm vic tm thi cha c sp xp
vo trong bc lng.
Hỡnh thc tin lng thi gian cú thng: da trờn cỏch tớnh lng cho
cỏc cụng nhõn lao ng lm cỏc cụng vic phc v sn xut trc tip hoc giỏn
tip khi cụng vic hon thnh tt trc thi hn.
* u v nhc ca hỡnh thc tr tin lng theo thi gian.
V u im: õy l hỡnh thc cú u im chm cụng da trờn bng chm
cụng cú th tr lng theo thi gian m ngi lao ng thc hin t ú theo
dừi v kim tra so sỏnh.
V nhc im: Nú khụng hon ton ỏnh giỏ c thc cht v trỡnh
hay nng lc ca ngi lao ng.
5.2 Hỡnh thc tr lng tr lng theo sn phm.

Khỏi nim cú hai hỡnh thc tr lng theo sn phm:
Tr lng theo sn phm trc tip: l mc lng c trớch theo n giỏ
c nh khụng ph thuc vo nh mc s lng sn phm hon thnh.
Lng sn
phm trc
tip

=
Lng sn phm
hon thnh
x
n giỏ
lng
Tr lng cho sn phm cú thng cú pht hỡnh thc ny tr lng cho
sn phm trc tip k hp vi thng nu thnh tớch tit kim vt t nõnag cao
nng sut lao ng hay nõng cao cht lng sn phm. Nu ngi lao ng lm
lóng phớ vt t hay sn phm sn xut ra sn phm kộm cht lng s b pht
gim lng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hình thức này trả lương theo sản phẩm gian tiếp sử dụng tính lương cho
các cơng nhân làm các cơng việc phục vụ sản xuất hoặc các nhân viên gián tiếp.
Hình thức trả lương theo sản phẩm luỹ tiến là mức lương trả ngồi phần
trích theo lương sản phẩm trực tiếp còn có phần thưởng thêm căn cứ vào số
lượng sản phẩm vượt mức.
Tiền lương sản phẩm có
thưởng của mỗi cơng nhân
=
Lương sản phẩm
trực tiếp
x

Lương vượt
mức

Thưởng vượt
định mức
=
Tỷ lệ thưởng
vượt định mức
x
Số lượng sản phẩm
vượt định mức
x
Đơn giá tiền
lương
Hình thức trả lương khốn theo khối lượng cơng việc thường áp dụng cho
những cơng việc lao động giản đơn có tính chất đột xuất như vận chuyển, bốc
vác,… Mức lương được xác định theo từng khối lượng cơng việc cụ thể.
Hình thức trả lương cho sản phẩm tập thể là trường hợp một số cơng nhân
cùng làm chung một cơng việc nhưng khó xác định được kết quả lao động của
từng cá nhân thường áp dụng phương pháp trả lương này.
Tiền lương tập
thể (nhóm)
= Đơn giá lương x
Khối lượng cơng việc
hồn thành
Phân phối tiền lương cho mỗi cá nhân trong nhóm thường được phân
cơng theo cấp bậc trong thời gian làm việc của từng người:
Trình tự tính lương theo sản phẩm này xác định hệ tính lương
Hệ số so sánh
(Hi)

=
Tiền lương cấp bậc theo qui định
Tiền lương cấp bậc I
Dùng hệ số quy đổi thời gian làm việc thực tế của mỗi cơng nhân hồn
thành thời gian làm việc theo quy đổi.
x
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thời gian lĩnh vực
qui đổi của mỗi
cơng nhân (Ti)
=
Thời gian lĩnh
vực thực tế của
mỗi cơng nhân
x
Hệ số so sánh khối
lượng sản phẩm (cơng
việc hồn thành (Hi)

Mức lương một
giờ qui đổi
=
Tiền lương của nhóm
Tổng thời gian làm việc qui đổi (tổng Ti)


Tiền lương mỗi
cơng nhân (Ti)
=
Mức lương 1 giờ

qui đổi
x
Thời gian lĩnh vực qui
đổi của mỗi cơng nhân
Hình thức khốn theo quỹ lương: Tiền lương đựơc quy định cho tùng bộ
phận căn cứ vào khối lượng cơng việc phải hồn thành. Việc tính lương cho
từng cá nhân trong tập thể đó căn cứ vào thời gian lam việc và cấp bậc kỹ thuật
của họ.
Phương pháp này thường áp dụng cho bộ phận hành chính trong doanh
nghiệp.
Hình thức tiền lương trả cho sản phẩm cuối cùng: là hình thức trả lương
cho cơng nhân sản xuất sau khi đã xác nhận về cơng việc đã hồn thành dựa vào
sẩn phẩm cuối cùng hồn thành.
6. Nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Kế tốn tiền lương có nhiệm vụ tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp kịp
thời chính xác và đầy đủ về số lượng, chất lượng, thời gian lao động và kết quả
lao động, tính tốn đầy đủ chính xác đúng chế độ các khoản tiền lương, tiền
thưởng trợ cấp cho các cán bộ cơng nhân viên, phản ánh chính xác tình hình
thanh tốn các khoản lương cho người lao động kiểm việc chấp hành các chính
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
sỏch, ch tin lng, tin thng,tin tr cp, tỡnh hỡnh s dng qu lng v
tr cp.
Hng dn kim tra cỏc b phn, n v trong doanh nghip thc hin
y ỳng ch vic ghi chộp ban u v lao ng tin lng v cỏc khon
trớch theo lng ỳng ch , ỳng phng phỏp. Tớnh toỏn phõn b chớnh xỏc,
ỳng i tng, cỏc khon chi phớ tin lng v cỏc khon trớch theo lng vo
chi phớ sn xut kinh doanh ca cỏc b phn, lp bỏo cỏo k toỏn v phõn tớch
tỡnh hỡnh s dng lao ng qu lng v cỏc khon trớch theo lng trong doanh
nghip. ú l nhng nhim v ca mt k toỏn phi lm.
7. Ni dung v phng phỏp tớnh trớch trc tin lng ngh phộp

ca cụng nhõn trc tip sn xut.
Tin lng ngh phộp ca cụng nhõn trc tip sn xut c trớch trc:
i vi doanh nghip khụng b trớ cho cụng nhõn ngh u cỏc thỏng trong nm
thỡ tin lng ca cụng nhõn trc tip sn xut c trớch trc (tớnh trc) vo
chi phớ kinh doanh thỡ s trớch trc s c tớnh nh sau:
S tricys
trc
=
Tin lng tớnh thc t tr cho
cụng nghip trc tip sn xut
x
T l trớch
trc
Trong ú:
T l
trớch
trc
=
tin lng ngh phộp theo k hoch nm ca CNSXTT
tin lng chớnh theo k hoch nm ca CNSXTT
Do ú k toỏn s hch toỏn nh sau:
N TK 622: Chi phớ NCTTSX.
Cú TK 335: Chi phớ phi tr.
8. K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng .
8.1 Chng t lao ng tin lng .

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
A- Danh mục chứng từ kế tốn ao dộng tiền lương

STT Tên chứng từ
Số hiệu chứng
từ
Phạm vi A/ Đúng
DNNN DN khác
01
Bảng chấm cơng.
01- LĐTL BB HD
02
Bảng thanh tốn tiền lương.
02- LĐTL BB HD
03
Giấy chứng nhận nghỉ việc
BHXH.
03- LĐTL BB HD
04
Danh sách người lao động
hưởng trợ cấp BHXH.
04- LĐTL BB HD
05
Bảng thanh tốn tiền lương.
05- LĐTL BB HD
06
Phiếu xác nhận sản phẩm
hoặc cơng việc hồn thành.
06- LĐTL HD HD
07
Phiếu báo làm thêm giờ.
07- LĐTL HD HD
08

Hợp đồng giao khốn.
08- LĐTL HD HD
09
Biên bản điều tra tai nạn lao
động.
09- LĐTL HD HD

B- Biểu mẫu chứng từ kế tốn

(Xem bảng chấm cơng trang bên)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Mc ớch:
Theo dừi ngy cụng lm vic thc th, ngh vic, ngng vic, ngh
BHXH cú cn c tớnh tr lng, BHXH, tr thay lng cho tng ngi vf
qun lý lao ng trong n v.
Mi b phn (phũng, ban, t, nhúm) phi lp bng chm cụng hng
thỏng.
Ct A-B: ghi s th t vf h tờn tng ngi trong b phn cụng tỏc.
Ct C: Ghi bc lng ca tng ngi.
Ct 1 31: ghi cỏc ngy trong thỏng t 1 n ngy cui cựng ca thỏng.
Ct 32: Ghi tng s cụng hng lng sn phm ca tng ngi trong
thỏng.
Ct 33: Ghi tng s cụng hng lng thi gian ca tng ngi tng
thỏng.
Ct 34: Ghi tng s cụng ngh vic v ngng vic hng 100% lng ca
tng ngi trong thỏng.
Ct 35: Ghi tng s cụng ngh vic v ngng vic hng cỏc loi 100%
lng ca tng ngi trong thỏng.
Ct 36: Ghi tng s cụng ngh BHXH ca tng ngi trong thỏng.
Hng ngy t trng(ban, phũng, nhúm) hoc ngi c y quyn cn

c vo tỡnh hỡnh thc t ca b phn mỡnh chm cụng cho tng ngi trong
ngy, ghi vo ngy tng ng trong cỏc ct t 1 n 31 theo kớ hiu qui nh
trong chng t.
Cui thỏng ngi chm cụng v ph trỏch b phn ký vo bng chm
cụng v chuyn bng chm cụng cựng cỏc chng t liờn quan v b phn k
toỏn kim tra, i chiu, quy ra cụng tnh lng v bo him xó hi, k toỏn
tin lng cn c vo cỏc ký hiu chm cụng ca tng ngi tớnh ra s ngy
cụng theo tng loi tng ng ghi vo ct 32, 33, 34, 35, 36.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngy cụng c quy nh 8 gi, khi tng hp quy thnh ngy cụng nu
cũn gi l thỡ ghi s l bờn cnh s cụng v ỏnh du phy gia.
Vớ d: 12 cụng 4 gi ghi 12,4.
Bng chm cụng c lu li phũng (ban ) k toỏn cựng cỏc chng t
liờn quan.
Phng phỏp chm cụng: Tựy thuc vo iu kin, c im sn xut,
cụng tỏc v trỡnh hch toỏn n v cú th s dng mt trong cỏc phng phỏp
sau:
- Chm cụng ngy: mi khi ngi lao ng lm vic ti n v hoc lm
vic khỏc nh hi, hp thỡ mi ngy dựng mt kớ hiu chm cụng trong ú
cn chỳ ý:
+ Nu trong ngy, ngi lao ng lm 2 vic cú thi gian khỏc nhau thỡ
chm cụng theo ký hiu ca cụng vic chim nhiu thi gian nht.
Vớ d: Ngi lao ng A trong ngy hp 4 ting lm lng thi gian 2
gi thỡ c ngy lm ú chm N hi hp.
+ Nu trong ngy, ngi lao ng lm 2 vic cú thi gian bng nhau thỡ
qui c chm cụng theo kớ hiu ca cụng vic din ra trc.
Vớ d: Ngi lao ng B sỏng lm lng thi gian 4 gi, sau ú mt in
4 gi thỡ c ngy hụm ú chm + lm lng thi gian
- Chm cụng theo gi: trong ngy ngi lao ng lm bao nhiờu cụng
vic thỡ chm cụng theo ccs ký hiu ó qui nh v ghi s gi cụng vic thc

hin cụng vic ú. Bờn canh kớ hiu tng ng.
Vớ d: ngi lao ng A: N4 +2
B: +4 N4
Chm cụng ngh bự: ngh bự ch ỏp dng trong nhng trng hp lm
thờm gi hng lng thi gian nhng khụng thanh toỏn lng lm thờm. Do ú
khi ngi lao ng ngh bự thỡ chm NB" v vn tớnh tr lng thi gian vi
cỏc loi chng t lao ng tin lng khỏc nhau thỡ u cú cỏch ghi riờng khỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhau nhưng tất cả những chứng từ đó là: Theo dõi tình hình sử dụng lao động và
các khoản thanh tốn phụ cấp, trợ cấp, BHXH và tiền thưởng theo thời gian và
hiệu quả lao động. Đồng thời cung cấp những tài liệu cần thiết cho cơng việc
hạch tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, hạch tốn thu nhập và một
số nội dunh khác có liên quan.
Đối với mỗi chứng từ lao động tiền lương khác nhau thì có những mục
đích sử dụng khác nhau.
- Bảng chấm cơng: theo dõi ngày cơng trực tiếp thực tế làm việc, nghỉ
việc, ngừng việc, BHXH, …Để có căn cứ tính trả lương, BHXH cho từng người
và quản lý lao động trong đơn vị.
- Bảng thanh tốn tiền lương: Là chứng từ để căn cứ thanh tốn tiền lương
phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh tốn tiền lương cho người lao
động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống
kê về lao động tiền lương.
- Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH(Mẫu số C03- NH): Xác nhận
số ngày được nghỉ do ốm đau, thai sản, TNLĐ, nghỉ trơng con ốm…của người
lao động, làm căn cứ tính trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định.
- Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH (Mẫu số C04- NH):
Xét duyệt và làm căn cứ thanh tốn trợ cấp BHXH cho người lao động, lập báo
cáo chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản, với cơ quan BHXH cấp trên.
- Bảng thanh tốn tiền thưởng (Mẫu số C05- LĐTL): Là chứng từ xác
nhận tiền thưởng cho từng người lao động, làm cơ sở để tính thu nhập của mỗi

người lao động và ghi sổ kế tốn.
Bảng thanh tốn tiền thưởng chủ yếu dùng trong các trường hợp thưởng
theo lương khơng dùng trong các trường hợp thưởng đột xuất, thưởng tiết kiệm
ngun vật liệuv.v…
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành (Mẫu số C06-
LĐTL): là chứng từ xác nhận số sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành của đơn vị
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
hoặn cá nhân người lao động. Làm cư sởđể lập bảng thanh tốn tiền lương hoặc
tiền cơng cho người lao động.
- Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số C07- LĐTL): Là chứng từ xác nhận số
giờ cơng, đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng của từng cơng việc, là cơ sở
để tính trả lương cho người lao động.
- Hợp đồng giao khốn (Mẫu số C08- LĐTL): là bản ký kết giữa
ngườigiao khốn và nhận giao khốn về khối lượng cơng việc thời gian làm
việc, trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện cơng việc đó, đồng
thời là cơ sở để thanh tốn tiền cơng lao động cho người nhận khốn.
- Biên bản điều tra tai nạn lao động (Mẫu số C09- LĐTL): Nhằm xác định
một cách cc vụ tai nạn lao động xảy ra tại đơn vị để có chế độ bảo hiểm cho
người lao động một cách thoả đáng và có biện pháp bảo đảm an tồn lao động,
ngăn ngừa các vụ xảy ra tại đơn vị.
9.2 tính lương và trợ cấp BHXH.
* Tính lương và BHXH.
- Bảng thanh tốn tiền lương (Mã số 02 – LĐTL).
- Bảng thanh tốn tiền thưởng (Mã số 05 – LĐTL).
- Bảng thanh tốn BHXH căn cứ phiếu nghỉ hưởng BHXH (MS 03 - BH).

10. Kế tốn tổng hợp tiền lương, KPCĐ, BHXH, BHYT.
10.1 Các tài khoản kế tốn chủ yếu sử dụng.
Trong hạch tốn tiền lương thì kế tốn thường sử dụng những tài khoản
chủ yếu:

TK 334: Phải trả cơng nhân viên.
TK 338: Phải trả, phải nộp khác.
TK 335: Chi phí phải trả (nếu có).
A. Tài khoản 334: Phải trả cơng nhân viên.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nội dung: Dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn
các khoản phải trả cơng nhân viên về tiền lương, tiền cơng,và các khoản phải trả
khác thuộc về thu nhập của cán bộ cơng nhân viên.
* Kết cấu của tài khoản 334:
+ Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng, và các khoản đã trả ứng
cho cơng nhân viên.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền cơng của cơng nhân viên.
- Các khoản giữ hộ cơng nhân viên.
+ Bên Có:
- Các khoản tiền lương, tiền thưởng BHXH phải trả và các khoản khác
phải trả người lao động.
+ Số dư Có: Các khoản còn phải trả cho người lao động .
+ Số dư Nợ (nếu có): Số tiền đã cượt q số tiền phải trảvề tiền lương,
tiền cơng, tiền thưởng các khoản khác cho cơng nhân viên.
B.Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác.
Nội dung: Phản ánh các khoản phải trả phải nộp khác cho cơ quan pháp
luật, cho cac tổ chức đồn thể xã hội, cho cấp trên về BHXH, BHYT, KPCĐ,
các khoản phải nộp chi cho cơ quan cấp trên và các khoản khấu trừ vào lương
của cơng nhân viên, phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm doanh thu nhận
trước trong kỳ kế tốn.
* Kết cấu của tài khoản 338:
+ Bên Nợ:
- Kết chuyển trị giá tài sản thừa vào các tài khoản liên quan, căn cứ vào
qêt định xử lý.

- BHXh phải trả cho người lao động.
- KPCĐ chi tại đơn vị.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý.
- Kết chuyển doanh thu nhận trước sang TK 511.
- Thuế duanh thu phải nộp tính trên doanh thu nhận trước.
- Các khoản đã nộp đã trích khác.
+Bên Có:
- Tài khoản thiếu chờ xử lý.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ (19%) vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Các khoản trích BHXH, BHUT, KPCĐ,trừ vào tiền lương vủa người lao
động (6%).
- BHXH, KPCĐ vượt chi đã được cấp bù.
- Nhận tiền trả trước của khách hàng.
- Các khoản phải trả khác.
+ Số dư Có:
- Số tiền phải trả, phải nộp BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho
cơ quan quản lý hoặc sổ quỹ để lại cho đơn vị chưa chi hết.
- Giá trị tài sản thừa còn chờ giải quyết.
- Doanh thu nhận trước hiện có cuối kỳ.
+ Số dư Nợ:
- Phản ánh số dã trả đã nộp nhiều hơn số phải trả phải nộp.
- Số BHXH, KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù.
Ngồi ra kế tốn còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan như:
TK 111: Tiền mặt.
TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
TK 133: Thuế VAT được khấu trừ.
TK 141: Tạm ứng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×