Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

GIAO AN T/12 LOP 1B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.94 KB, 14 trang )

Tuần 12 :
Cách ngôn :
Thứ

Hai

Môn
CC+SHL
Học vần
Học vần
Toán

LỊCH BÁO GIẢNG
Từ ngày : 16 / 11 / 2009
Đến ngày : 20 / 11 / 2009
Không thầy đố mầy làm nên.

Sáng
Tên bài giảng
CC
Bài 46: ôn, ơn
nt
Luyện tập chung

Học vần Bài 47 : en, ên
Học vần
nt
Toán
Phép cộng trong phạm
vi 6


Ba



Học vần Bài 48 : in, un
Học vần
nt
Đạo đức Nghiêm trang khi
chào cờ

Học vần
Học vần
Năm Toán

Sáu

Môn
L vần
L vần
L Toán
NGLL

Chiều
Tên bài giảng
ôn, ơn
nt
Luyện tập chung
CĐ: Kinh yêu thầy
giáo, cô giáo.Giao dục
môi trường.


Học vần
Học vần
Toán
HĐTT

Bài 49 : iên, iêng
nt
Phép trừ trong phạm
vi 6
Bài 50 : uôn, ươn
nt
Luyện tập
Sinh hoạt lớp

LTV
LTV
LT

Uôn, ươn
nt
Luyện tập


Thứ hai ngày … tháng 11 năm 2009
BÀI 46 ÔN - ƠN

Học vần :
I / Mục tiêu :
- HS đọc được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca .

- Đọc từ, câu ứng dụng : sau cơn mưa cả nhà cá........bận rộn .
- Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề : Mai sau khôn lớn .
II / Đồ dùng dạy học :
Tranh con chồn, sơn ca
Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói
III / Các hoạt động dạy và học :

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1 :
A. Bài cũ : Đọc từ và câu ứng dụng
bài 45
Viết ân, ăn, cái cân, con trăn
B. Bài mới :
1. Dạy vần ôn, ơn
- ghép, phân tích, đọc,viết ôn, ơn,
Con chồn loại thú sống ở rừng đuôi
con chồn, sơn ca
dài mỏm ngắn.
- So sánh vần ôn, ơn
- giống : n(cuối vần )
- Khác : ô, ơ (đầu vần )
2. Đọc từ ứng dụng
- Đọc vần, tiếng, từ
Mơn mởn : non tươi đầy sức sống
Tiết 2 :
3. Luyện tập :
- HS đọc bài tiết 1
a . Luyện đọc câu
Nêu đúng nội dung tranh, đọc tiếng,

từ, câu
b .Luyện viết
- HS viết bài 46 ( VTV )
c. Luyện nói :
- Quan sát tranh biết được nghề trong
Chủ đề : Mai sau khôn lớn
tranh và nói ước mơ sau này của bản
thân
d. Đọc bài SGK
- HS đọc toàn bài
* Củng cố : Trò chơi :
- HS thi đua điền đúng vần ôn, ơn


Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I Mục tiêu : Thực hiện được phép trừ, phép cộng các số đã học, phép cộng
với số o, phép trừ một số cho số o. Biết viết phép tính thích hợp với.
Tình huống trong hình vẽ.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp .
II Đồ dùng dạy học :
- Chuẩn bị nội dung bài tập (SGK)
III Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
1 Bài cũ : Bài 3/63 SGK
2 Bài mới :
Bài 1/64 (SGK)
Bài 2/64 (SGK) ( cột 1)
Bài 3/64 (SGK) (cột 1, 2)
Bài 4/64 (SGK)

* Củng cố :

Trò chơi

Hoạt động của trò
- HS dựa vào bảng cộng và trừ đã học nêu
nhanh kết quả
- HS biết thực hiện từ trái sang phải
- Dựa vào bảng cộng trừ đã học viết số
thích hợp
- Nêu đúng đề toán qua tranh và viết phép
tính thích hợp.
HS thi đua nối phép tính với số thích hợp
2+0+2
4+1+0
5

3

4

Luyện Tiếng việt:
Ôn, ơn
HSđọc được tiếng, từ caaucos chứa vần ôn, ơn. Luyện viết b/c, viết vở số 2
và số 3. Luyện đọc SGK.
Thực hành làm vở bài tập Tiếng việt.

Luyện toán:
Luyện tập chung
Thực hiện được phép cộng , phép trừ trong phạm vi các số đã học.

Biết viết phép tính thích hợp trong hình vẽ.
Thực hành làm vở bài tập Tiếng Việt.


GD-HĐNG : CHỦ ĐIỂM KÍNH YÊU THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
-GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
I / Mục tiêu : - HS biết kính yêu thầygiáo, cô giáo.
- HS biết bảo vệ môi trường có lợi cho sức khoẻ con người.
II / Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
HĐ1 : HS biết kính yêu thầy giáo,
cô giáo.

Kết luận : HS biết kính yêu thầy, cô
giáo là người học trò ngoan.
HĐ2 : HS biết bảo vệ môi trường.

Hoạt động của trò
-HS biết lễ phép, vâng lời thầy giáo,
cô giáo, chăm ngoan, học tập tốt.
- HS tự nêu những việc em đã làm
thể hiện được sự kính yêu thầy giáo,
cô giáo.
- Quét dọn trường lớp, nhà ở sạch sẽ
- Không phóng uế bừa bãi
- Chăm sóc và bảo vệ cây xanh
- HS tự nêu một số việc em đã làm
để bảo vệ môi trường.

Kết luận : Bảo vệ môi trường xanh

sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ
* Củng cố : - Em hãy nêu một số
việc em đã làm để bảo vệ môitrường.

Thứ ba ngày … tháng 11 năm 2009
BÀI 47: EN - ÊN

Học vần :
I / Mục tiêu :
- HS đọcđược : en, ên , lá sen, con nhện .
- Đọc được từ, câu ứng dụng : nhà dế mèn...lá chuối .
- Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề : bên phải, bên trái, bên trên,bên dưới
.
II / Đồ dùng dạy học :
Tranh vẽ lá sen, con nhện tranh câu ứng dụng và phần luyện nói
III / Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Tiết 1 :

Hoạt động của trò


A. Bài cũ : Đọc từ và câu ứng dụng
bài 46
Viết : ôn, ơn, con chồn, sơn ca
B.Bài mới :
1. Dạy vần en, ên
Con nhện là động vật chân đốt
thường chăng tơ bắt mồi
- So sánh vần en, ên


- ghép, p. tích, đọc, viết : en, ên lá
sen, con nhện
- giống : n (cuối vần )
- khác : e, ê (đầu vần )
- Đọc vần, tiếng, từ

2. Đọc từ ứng dụng
mũi tên dùng để bắn cung; nền nhà là
mặt phẳng bên dưới của nhà
Tiết 2 :
3. Luyện tập :
- HS đọc bài tiết 1
a. Luyện đọc câu
- Nêu đúng nội dung tranh, đọc tiếng,
từ, câu
b. Luyện viết
- HS viết bài 47 ( VTV )
c. Luyện nói :
Chủ đề : Bên phải, bên trái, bên trên, - HS nhận biết được các bên qua
bên, bên dưới
tranh vẽ
d. Đọc bài SGK
-HS đọc toàn bài
* Củng cố : Trò chơi :
- HS thi đua tìm tiếng, từ có vần en,
ên.

Toán :
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6

I/ Mục tiêu :
- Thuộc bảng cộng, biết làm phép cộng trong phạm vi 6, biết viết phép
tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II/Chuẩn bị :
Bộ đồ dùng toán 1
Mẫu vật 6 quả cam, 6 bông hoa ...
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
A.KTBC : Bài 2, 3/ 64 SGK
B.Bài mới :
1.Giới thiệu phép trừ 5 + 1 = 6

Hoạt động của trò
- HS biết có 5quả cam thêm 1 quả


1+5=6
Nhận xét các số và kết quả phép
cộng trên
2.Giới thiệu các phép tính tiếp theo
tương tự như trên
Luyện đọc thuộc công thức
4. Thực hành
Hướng dẫn làm bài tập SGK
Bài 1 / 65 SGK
Bài 2 / 65 SGK( cột 1,2,3 )
Cho HS nhận xét cột 3
Bài 3 / 65 SGK ( cột 1, 2 )
Bài 4 / 65 SGK
* Củng cố :


Trò chơi :

tất cả là 6 quả cam 5 thêm 1 là 6
-Thêm vào thực hiện phép cộng
5 + 1= 6
- Ghép, đọc 5 + 1 = 6
1+5=6
- HS đọc thuộc công thức cộng trong
p.v 6
- HS viết kết quả thẳng cột
- HS nêu nhanh kết quả dựa vào công
thức đã hoc.
- HS thực hiện từ trái sang phải
- Nêu đề toán qua tranh và viết phép
tính thích hợp
- HS thi đua đọc thuộc công thức
công trong phạm vi 6.

.
Thứ tư ngày … tháng 11 năm 2009
BÀI 48: IN - UN

Học vần :
I / Mục tiêu :
- HS đọc được : in, un, đèn pin, con giun .
- Đọc được từ, câu ứng dụng : ủn à, ủn ỉn .....cả đàn đi ngủ .
- Luyện nói từ 2 đến 4câu theo chủ đề : nói lời xin lỗi .
II / Đồ dùng dạy học :
Vật thật đèn pin, con giun tranh câu ứng dụng và phần luyện nói

III / Các hoạt động dạy và học :
Hoạt đông của thầy
Tiết 1 :
A. Bài cũ : Đọc từ và câu ứng dụng
bài 47
Viết : en, ên, lá sen , con nhện
B. Bài mới :

Hoạt đông của trò


1. Dạy vần in, un
đèn pin đèn cầm tay phát sáng nhờ
điện của pin; con giun là động vật
không xương sống, nhỏ dài và mảnh
- So sánh vần in, un
2. Đọc từ ứng dụng
mưa phùn : mưa nhỏ nhưng dày hạt
thường kéo dài ngày; vun xới là vun
bón và cuốc xới chăm sóc cây trồng
nói chung
Tiết 2 :
3.Luyện tập :
a.Luyện đọc câu

- ghép , p. tích , đọc , viết : in, un,đèn
pin, con giun
- giống : n (cuối vần )
- khác : i, u(đầu vần )
- Đọc vần, tiếng, từ.


- HS đọc bài tiết 1
- Nêu đúng nội dung tranh,đọc tiếng,
từ, câu.

b . Luyện viết
c. Luyện nói :
Chủ đề :
Nói lời xin lỗi

- HS viết bài 47 ( VTV )
c. Luyện nói :
- HS quan sát tranh nêu nội dung
tranh vẽ các bạn và cô giáo
- Bạn trai đi học trễ nên xin lỗi cô.
- Khi làm ngã bạn em nên đỡ bạn dậy
và xin lỗi bạn.
- Khi không thuộc bài em nên xin lỗi
Có khi nào em nói câu xin lỗi cô, xin cô.
lỗi bạn chưa? Trong trường hợp nào? - HS tự trả lời
d. Đọc bài SGK
- HS đọc toàn bài
* Củng cố : Trò chơi :
HS thi đua điền nhanh, đúng vần in,
un.
Đạo đức
Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ Quốc Việt
Nam.

- Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón,đứng nghiêm mắt nhìn Quốc
kỳ .
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ chào cờ đầu tuần.
- Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam.


II/ Đồ dùng dạy học:

- Lá cờ Việt Nam
- Bài hát “Lá cờ Việt Nam”
- Vở bài tập đạo đức
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động gv
1/KTBC:
a) Với anh chị thì em phải như thế
nào?
b) Đối với em nhỏ thì em đối xử ra
sao?
2/ Bài mới:
HĐ1: Quan sát tranh và đối thoại.
H/ - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm
gì?
Các bạn nhỏ là người ở nước nào? Vì
sao em biết?
- GV kết luận: Các bạn nhỏ trong
tranh đang giới thiệu để làm quen với
nhau mỗi bạn mang một quốc tịch
riêng.
- Trẻ em có quyền có quốc tịch .Quốc
tịch chúng ta là quốc tịch Việt Nam.

HĐ2: Quan sát bt2 và đàm thoại.
H/ Những người trong tranh đang làm
gì?
Tư thế họ đứng chào như thế nào?
Vì sao họ phải đứng nghiêm?Vì sao họ
sung sướng khi cùng nâng lá cờ Tổ
quốc?

Hoạt động hs
-2 hs lên bảng

- Các bạn nhỏ tự giới thiệu là người
ở nước của mình và làm quen với
nhau.
- Các bạn nhỏ là người ở các nước:
Nhật bản, Việt Nam, Lào, Trung
Quốc
Vì cách ăn mặc khác nhau

- Họ đang chào cờ.
- Tư thế họ đứng nghiêm. Họ đứng
nghiêm để tỏ lòng tôn kính.
- Họ rất sung sướng khi cùng nâng
lá cờ vì họ tự hào về đất nước của
mình.

- Gv kết luận: sgv
- GV hướng dẫn cách chào cờ.

- Bỏ mũ nón xuống

- Quần áo chỉnh tề
- Tư thế đứng nghiêm
- Mắt nhìn lên quốc kỳ.

- Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện
sự tôn kính và tình yêu đất nước.
HĐ3: Làm bài tập 3
Gv kết luận chung: Khi chào cờ phải

- Hoạt động cá nhân
- Mỗi em quan sát tranh và nêu ra
bạn nào chưa nghiêm trang khi


đứng nghiêm , không quay phải ,
không quay trái, không nói chuyện
riêng.
HĐ4: Củng cố, dặn dò

chào cờ

Thứ năm ngày … tháng 11 năm 2009
BÀI 49: IÊN - YÊN

Học vần :
I / Mục tiêu :
- HS đọcđược : iên, yên, đèn điện, con yến .
- Đọc được từ, câu ứng dụng : sau cơn bão.........xây tổ mới .
- Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề : biển cả .
II / Đồ dùng dạy học :

Vật thật đèn điên, tranh tổ yến, câu ứng dụng và phần luyện nói
III / Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Tiết 1 :
A. Bài cũ : Đọc từ và câu ứng dụng
bài 48
Viết : in, un, đèn pin, con giun
B.Bài mới :
1 . Dạy vần iên, yên
con yến chim nhỏ cánh dài và nhọn
làm tổ bằng nước bọt ở vách núi đá .
- So sánh vần iên, yên

Hoạt động của trò

- ghép, p. tích, đọc, viết : iên, yên,
đèn điện, con yến
- So sánh vần iên, yên
- giống : n (cuối vần
- khác : iê, yê (đầu vần )
- Đọc vần, tiếng, từ

2. Đọc từ ứng dụng
yên ngựa làm bằng da hình uốn cong
được đặt lên lưng ngựa dùng làm chỗ
ngồi cho người cưỡi ngựa; yên vui là
yên ổn và vui tươi .
Tiết 2 :
3. Luyện tập :
- HS đọc bài tiết 1



a. Luyện đọc câu
b. Luyện viết
c. Luyện nói :
Chủ đề : Biển cả
d. Đọc bài SGK
* Củng cố : Trò chơi :

- Nêu đúng nội dung tranh, đọc tiếng,
từ, câu
- HS viết bài 49 ( VTV )
- HS nhận biết được ở biển có nhiều
cá, san hô...Nước biển mặn làm muối
được. Ở biển có đảo.
- HS đọc toàn bài
HS thi đua tìm tiếng, từ có vần iên,
yên.

Toán :
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
I/ Mục tiêu :
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II/Chuẩn bị :
Bộ đồ dùng toán 1
Mẫu vật 6 quả cam, 6 bông hoa ...
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
A.KTBC : 1 HS đọc công thức cộng

trong phạm vi 6
Bài 3/ 65 SGK
B.Bài mới :
1.Giới thiệu phép trừ 6 - 1 = 5
6-5=1
2.Giới thiệu các phép tính tiếp theo
tương tự như trên
Luyện đọc thuộc công thức
GV xoá hoặc che dần giúp HS đọc
4. Thực hành :
Bài 1 /66 SGK
Bài 2 / 66 SGK
Nhận xét cột 1 để củng cố về mối

Hoạt động của trò

- HS biết có 6 quả cam bớt 1 quả
cam còn 5 quả cam 6 bớt 1 còn 5
- Bớt đi làm phép tính trừ 6 – 1= 5
- Ghép, đọc 6 - 1 = 5
- HS đọc thuộc công thức trừ trong
p.v 6
- HS ghi kết quả thẳng cột với nhau
-- Dựa vào công thức ghi nhanh kết
quả


quan hệ giữa phép cộng và trừ
Bài 3 / 66 SGK ( cột 1 , 2 )
Bài 4/ 66 SGK

* Củng cố :

Trò chơi :

- HS thực hiện từ trái sang phải
- Nêu đề toán theo tranh. Viết đúng
phép tính .
- HS thi đua đọc thuộc công thức trừ
trong phạm vi 6

Thứ sáu ngày … tháng 11 năm 2009
BÀI 50 : UÔN - ƯƠN

Học vần :
I / Mục tiêu :
- HS đọc uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai .
- Đọc được từ, câu ứng dụng : Mùa thu ..........bay lượn .
- Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề : chuồn chuồn, châu chấu, cào cào
II / Đồ dùng dạy học :
Tranh chuồn chuồn, vươn vai, tranh câu ứng dụng và phần luyện nói
III / Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


Tiết 1 :
A. Bài cũ : Đọc từ và câu ứng dụng
bài 49
Viết : iên, yên, đèn điện , con yến

B. Bài mới :
1. Dạy vần uôn, ươn
- ghép, p. tích, đọc, viết : uôn,
chuồn chuồn côn trùng có cánh mỏng
ươn, chuồn chuồn, vươn vai
và trong suốt, đuôi dài, bay giỏi ăn sâu
bọ.
- So sánh vần uôn, ươn
- Giống : n (cuối vần )
- Khác :uô, ươ(đầu vần )
2. Đọc từ ứng dụng
- Đọc vần, tiếng, từ
Ý muốn là điều mong muốn đạt kết
quả như ý muốn của mình; con lươn là
loại cá nước ngọt dài như rắn, da trơn
màu nâu sống chui dưới bùn.
Tiết 2 :
3. Luyện tập :
a. Luyện đọc câu
- HS đọc bài tiết 1
- Nêu đúng nội dung tranh, đọc
tiếng, từ, câu
b. Luyện viết
- HS viết bài 50( VTV )
c. Luyện nói :
Chủ đề : chuồn chuồn, châu chấu, cào - HS biết được 3 loại côn trùng trên
cào
- không nên ra nắng bắt châu chấu
dể bị cảm ảnh hưởng đến sức khoẻ
d. Đọc bài SGK

- HS đọc toàn bài
* Củng cố : Trò chơi
- HS thi đua tìm nhanh đúng tiếng,
từ có vần uôn, ươn.


Toán :
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
- Thực hiện được phép tính cộng, phép trừ trong phạm vi 6.
II Đồ dùng dạy học :
- Chuẩn bị nội dung bài tập (SGK)
III Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
1. Bài cũ :
1 HS đọc bảng trừ
trong phạm vi 6
Bài 2/ 66 SGK
2. Bài mới :
Bài 1/67 (SGK dòng 1)
Bài 2/67 (SGK dòng 1)
Bài 3/67 (SGK dòng 1)
Bài 4/67 (SGK dòng 1)
Bài 5/67 (SGK)
* Củng cố :

Trò chơi :

Hoạt động của trò


- HS biết ghi kết quả phép tính theo
cột dọc
- HS biết thực hiện từ trái sang phải
- Thực hiện phép tính rồi lấy kết quả
so sánh
- Dựa vào bảng cộng trừ đã học viết
số thích hợp .
- Nêu đúng đề toán qua tranh và viết
phép tính thích hợp
- HS thi đua điền dấu thích hợp
nhanh đúng :
5 – 1 ... 4 – 2 ; 3 + 3 ... 4 + 2

Luyện Toán :
LUYỆN TẬP
- Tiếp tục củng cố công thức trừ trong phạm vi các số đã học .
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1đến 5 trang51 (VBT )

Luyện Tiếng Việt :
UÔN - ƯƠN
- HS nắm đọc, viết thành thạo các vần, từ mang vần uôn, ươn
- Hướng dẫn HS làm bài tập trang 51VBT Tiếng Việt


Hoạt động tập thể :
SINH HOẠT LỚP
A / Đánh giá :
a / Ưu điểm :
- Duy trì sĩ số HS .
- Ổn định nề nếp lớp

- Một số HS học tập tốt như em : Xuân Quỳnh, Kiều Mi, Hoàng Linh,
Hữu Khiếu.
- Mặc đồng phục, gọn gàng, sạch sẽ, trực nhật tốt
b / Tồn tại :
- Học chậm, viết chữ còn xấu như em : Trãi, Anh, Lan, Tâm, Thảo, Phước,
Khánh.
B / Công tác đến :
- Tiếp tục xây dựng nề nếp lớp
- Phụ đạo HS yếu, rèn chữ viết cho HS
- Bồi dưỡng HS giỏi
- Thu tiếp các khoản tiền đầu năm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×