Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hạch toán tài sản cố định với những vấn đề quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty thương mại Hoàng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.91 KB, 85 trang )

LỜI NĨI ĐẦU

Đối với mỗi doanh nghiệp, tài sản cố định (TSCĐ ) là yếu tố cơ bản của vốn
kinh doanh, là hình thái biểu hiện của vốn cố định, nó thể hiện cơ sở vật chất, kỹ
thuật, trình độ cơng nghệ, năng lực và thế mạnh của doanh nghiệp trong sản xuất
kinh doanh thương mại, đồng thời là điều kiện cần thiết để tiết kiệm sức lao đơng
và nâng cao sức lao động. TSCĐ gắn liền với doanh nghiệp trong thời kỳ phát triển
của kinh tế, đặc biệt trong điều kiện khoa học kỹ thuật trở thành năng lực sản xuất
trực tiếp thì vai trò của TSCĐ ngày càng quan trọng.
Trong nền kinh tế hiện nay là việc hoạt động kinh doanh cần phải có hiệu
quả. Vấn đề này có một phần liên quan tới việc hạch tốn và quản lý TSCĐ. Hiệu
quả sử dụng TSCĐ quyết định hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Vì vậy,
điều kiện cần thiết là phải xây dựng qui trình quản lý TSCĐ một cách khoa học,
góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ. Hạch tốn kế tốn với chức năng và
nhiệm vụ của mình là một cơng cụ đắc lực của quản lý, cung cấp các thơng tin
chính xác và kịp thời cho quản lý. Tổ chức hạch tốn TSCĐ là một khâu của hạch
tốn kế tốn và là yếu tố quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này kết hợp với thời gian tìm
hiểu thực tế tại Cơng ty TM Hồng Anh cùng với sự hướng dẫn tận tình của Cơ
giáo em lựa chọn đề tài “Hạch tốn tài sản cố định với những vấn đề quản lý
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Cơng ty thương mại Hồng
Anh” cho chun đề tốt nghiệp. Chun đề này gồm các phần chính sau
Phần I: Lý luận chung về hạch tốn TSCĐ trong doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng tổ chức hạch tốn TSCĐ tại Cơng Ty TM Hồng Anh.
Phần III: Phương hướng hồn thiện tổ chức hạch tốn TSCĐ tại Cơng ty TM
Hồng Anh.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHẦN I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠCH TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
DOANH NGHIỆP



I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HẠCH TỐN TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP
1. KHÁI NIỆM TSCĐ
Trong sự tồn tại và phát triển của lồi người, để tiến hành sản xuất, kinh
doanh thì cần có ba yếu tố: Sức lao động và đối tượng lao động. Như Các Mác đã
nói : " để phân biệt giữa hình thái xã hội này với hình thái xã hội khác, khơng phải
là xem xét họ sản xuất ra cái gì mà xem xét họ sản xuất bằng tư liêu lao động nào.
Tài sản cố định cũng là một bộ phận cấu thành tư liệu lao động." Như vậy TSCĐ là
một yếu tố quan trọng trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Vai trò của
TSCĐ tồn tại một cách khách quan, nhưng quan niệm về nó lại là sự chủ quan của
con người. Do đó ta hãy xem xét sự tồn tại của nó.
TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. Khi
tham gia vào q trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó
được chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh. Khác với đối tượng lao động,
TSCĐ tham ra vào nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ ngun hình thái vật chất ban
đầu cho đến khi hư hỏng.
Hiện nay, theo quyết định 116 của Bộ tài chính có hiệu lực thi hành từ ngày
01/ 01/ 2000

thì TSCĐ là những tài sản có giá trị trên 5.000.000 đồng và thời gian
sử dụng tối thiẻu từ 1năm trở lên, còn những tư liệu lao động khác khơng đủ hai
điều kiện trên thì được gọi là dụng cụ. Tuy nhiên, cần lưu ý trong một số ngành đặc
thù có những nhu cầu quản lý riêng tài sản, đặc biệt là TSCĐ thì Bộ chủ quản có
thể xin phép Bộ tài chính để có qui định một số tư liệu lao động khơng đủ hai tiêu
chuẩn vẫn được coi là TSCĐ và ngược lại.
Vai trò của TSCĐ và tốc độ tăng TSCĐ trong sự phát triển kinh tế quyết
đinh u càu và nhiệm vụ ngày càng cao của cơng tác quản lý hạch tốn để thường
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

xun theo dõi, nắm chắc tình hình sử dụng hao mòn TSCĐ có ý nghĩa rất quan

trọng đối với cơng tác quản lý và sử dụng đầy đủ hợp lý cơng suất của TSCĐ góp
phần phát triển sản xuất, thu hồi vốn đầu tư nhanh để tái sản xuất, trang bị thêm và
đổi mới khơng ngừng TSCĐ .
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TSCĐ
Để phân biệt TSCĐ với những tài sản khác, ta hãy xem xét những đặc điểm
của chúng.
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xt kinh doanh và vẫn giữ ngun
được hình thái hiện vật ban đầu cho tới khi hư hỏng phải loại bỏ.
Giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần về mặt giá trị và giá trị của nó được
chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
TSCĐ được mua với mục đích để sử dụng chứ khơng phải để bán, đây là một
đặc điểm để phân biệt TSCĐ với các loại tài sản khác và là cơ sở lý luận để tổ chức
kế tốn TSCĐ. Từ những đặc điểm trên đây ta đi đến xem xét các loại TSCĐ trong
doanh nghiệp.
3. PHÂN LOẠI TSCĐ
Do TSCĐ trong doanh nghiệp có nhiều loại với nhiều hình thái biểu hiện,
tính chát đầu tư, cơng dụng và tình hình sử dụng khác nhau… Nên để thuận lợi cho
việc quản lý và hạch tốn TSCĐ, cấn sắp xếp TSCĐ vào từng nhóm theo những
đặc trưng nhất định.
Mỗi nhóm một tiêu thúc khác nhau thì sẽ phân chia thành TSCĐ khác nhau.
Dưới đây là một số cách phân biệt phổ biến:
3.1. Phân loại theo hình thái hiện vật và kết cấu
Theo cách phân loại này thì tồn bộ tài sản của doanh nghiệp được chia làm
hai loại : TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
* TSC hu hỡnh: L nhng t liu lao ng ch yu cú hỡnh thỏi vt cht (
tng n v ti sn cú kt cu c lp hoc l mt h thng gm nhiu b phn ti
sn liờn kt vi nhau thc hin mt hay mt s chc nng nht nh ) cú giỏ tr

ln v thi gian s dng lõu di tham gia vo nhiu chu k kinh doanh nhng vn

gi nguyờn hỡnh thỏi vt cht ban u nh nh ca, kin trỳc, mỏy múc, thit b.
Loi ny bao gm:
Nh ca vt kiộn trỳc: TSC ca doanh nghip c hỡnh thnh sau quỏ
trỡnh thi cụng xõy dng nh tr s nh lm vic, nh kho, hng ro, thỏp nc, sõn
bói, cỏc cụng trỡnh trang trớ cho nh ca, ng xỏ, cu cng, ng st, cu tu,
cu cng
Mỏy múc thit b: l ton b cỏc loi mỏy múc thit b dựng trong ht ng
sn xuỏt kinh doanh ca doanh nghip nh mỏy múc chuyờn dựng, thit b cụng
tỏc, dõy truyn cụng ngh, nhng mỏy múc n l
Phng tin vn ti, thit b truyn dn: l cỏc loi phng tin ng st,
ng thu, ng b, ng khụng, ng ng v cỏc loi phng tin truyn
dn nh h thng thụng tin, h thng in, ng ng nc, bng ti
Thit b dng c qun lý: l nhng thit b dng c dựng trong cụng tỏc qun
lý hot ng kinh doanh ca doanh nghip nh mỏy vi tớnh phc v qun lý, thit
b in t, dng c o lng, kim tra cht lng, mỏy hỳt m, hỳt bi, chng mi
mt
Vn cõy lõu nm sỳc vt lm vic v cho sn phm : l cỏc vn cõy lõu
nm nh chố, vn c phờ, vn cao su, vn cõy n qu, thm c, thm cõy
xanh sỳc vt lm vic hoc cho sn phm nh n voi, n nga, n trõu bũ
Cỏc loi TSC khỏc: l ton b cỏc loi TSC khỏc cha lit kờ trờn nh
tranh nh, tỏc phm ngh thut
* TSC vụ hỡnh: L nhng TSC khụng cú hỡnh thỏi vt cht, th hin mt
lng giỏ tr ó c u t cú liờn quan trc tip n nhiu chu k kinh doanh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nh: chi phớ thnh lp doanh nghip ; chi phớ v s dng t ; chi phớ v bng phỏt
minh, bng sỏng ch bn quyn tỏc gi Theo kt cu TSC bao gm:
Quyn s dng t: L ton b cỏc khon chi doanh nghip c s dng
mt din tớch nht nh nh: Tin thuờ t, tr mt ln cho nhiu nm chi phớ san
lp to mt bng, chi phớ khai hoang.
Chi phớ thnh lp doanh nghip: L tp hp cỏc khon chi cú liờn quan n

vic thnh lp doanh nghip nh: chi cho vic lp phờ duyt cỏc d ỏn, chi cho cỏc
vic hi tho, hi hp, chi phớ huy ng vn ban u
Bng phỏt minh v chi phớ chi ra c s dng kt qu ca mt phỏt minh
no ú hoc l tp hp cỏc khon chi phớ cho cụng tỏc nghiờn cu c Nh nc
cp giy chng nhn c quyn phỏt minh.
Chi phớ nghiờn cu phỏt trin: L cỏc chi phớ doanh nghip t thc hin hoc
thuờ ngoi thc hin cỏc cụng trỡnh quy mụ ln v nghiờn cu, lp cỏc k hoch di
hn u t phỏt trin nhm em li li ớch lõu di cho doanh nghip.
Chi phớ v li th thng mi: L nhng khon m doanh nghip chi tr
thờm vỡ v trớ li th ca TSC hu hỡnh.
Cỏc TSC vụ hỡnh khỏc: Bao gm cỏc loi TSC vụ hỡnh cha nờu phớa
trờn nh quyn c nhng, quyn thuờ nh, bn quyn tỏc gi, c quyn nhón
hiu, tờn hóng v.v
3.2 Phõn loi theo quyn s hu:
Quyn s hu TSC trong doanh nghip c biu hin l quyn nh ot
quyn qun lý v quyn khai thỏc s dng.
Theo cỏch phõn loi ny TSC chia lm hai loi:
* TSC t cú: L nhng TSC xõy dng mua sm hoc ch to bng vn
ca doanh nghip do ngõn sỏch cp, do i vay ca ngõn hng, bng vn t b xung,
ngun vn liờn doanh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* TSCĐ đi th: Là những TSCĐ mà doanh nghiệp được quyền khai thac
sử dụng theo hợp đồng th vốn có trách nhiệm quản lý liên đới. TSCĐ đi th bao
gồm hai loại:
- TSCĐ th hoạt động : Là những TSCĐ mà doanh nghiệp th được sử
dụng trong một thời gian ngắn khi kết thúc hợp đồng th thì trả lại tài sản cho bên
cho th.
- TSCĐ th tài chính: Là những TSCĐ mà doanh nghiệp th dưới dạng
th mua, th vốn hoặc th dài hạn.


3.3 Theo hình thức sử dụng và cơng dụng kinh tế của TSCĐ.
Theo hình thức này TSCĐ chia thành bốn nhóm chính:
TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: Là những TSCĐ đang thực tế sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đây là những tài sản bắt buộc phải tính
khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh.
TSCĐ hành chính sự nghiệp : Là những TSCĐ của các đơn vị hành chính
( như tổ chức đồn thể quần chúng, tổ chức y tế, tổ chức văn hố…)
TSCĐ phúc lợi : Là TSCĐ dùng trong hoạt động phúc lợi cơng cộng : nhà
trẻ, nhà văn hố v.v…
TSCĐ chờ xử lý: Bao gồm các TSCĐ khơng cần dùng, chưa cần dùng vì
thừa so với nhu cầu sử dụng hoặc khơng thich hợp với sự đổi mới qui trình cơng
nghệ, bị hư hỏng chờ thanh lý, TSCĐ chờ tranh chấp chờ giải quyết.
Theo cách phân loại này là cơ sở để phân tích tình hình tài chính sử dụng
TSCĐ nhằm đầu tư và phát triển chiều sâu. Ngồi ra còn giúp người sử dụng có
thơng tin về cơ cấu TSCĐ, từ đó tính tốn phân bổ chính xác khấu hao theo các đối
tượng sử dụng và có biện pháp giải quyết đói với TSCĐ chờ sử lý.
3.4 Theo nguồn hình thành.
Theo cách phân loại này thì TSCĐ được chia thành:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
TSCĐ hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu : Là những TSCĐ do chủ sở hữu đầu tư
vào doanh nghiệp như: Nhà nước cấp (đối với doanh nghiệp nhà nước) các bên
tham gia liên doanh ) cổ đơng đóng góp ( doanh nghiệp cổ phần).vv..
TSCĐ hình thành bằng vốn vay dài hạn .
TSCĐ Nợ : Được hình thành các khoản nợ dài hạn (th tài chính dài hạn).
4. ĐÁNH GIÁ TSCĐ.
Đánh giá TSCĐ là xác định giá trị ghi sổ TSCĐ.
Đánh giá lần đầu và đánh giá lại TSCĐ là điều kiện cần thiết để phục vụ cho u
cầu quản lý và hạch tốn TSCĐ, để trích khấu hao và bồi hồn đầy đủ vốn đầu tư,



phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp . TSCĐ được đánh giá
theo ngun giá (giá trị ban đầu), giá trị hao mòn và giá trị còn lại.
4.1 Đánh giá theo ngun giá.
* Ngun giá TSCĐ : là tồn bộ các chi phí thực tế đã chi ra để có TSCĐ cho tới
khi đưa TSCĐ đi vào hoạt động bình thường như giá mua thực tế của TSCĐ, các
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp đặt, chạy thử, lãi tiền vay cho đầu tư TSCĐ
khi chưa bàn giao và đưa TSCĐ vào sử dụng, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có).
* Ngun tắc xác định ngun giá TSCĐ.
Ngun tắc giá phí: theo ngun tắc này TSCĐ được hình thành trên cơ sở chi phí
hợp lý để có được TSCĐ .
Ngun tắc khách quan : Việc tính giá TSCĐ phải dựa trên các căn cứ có tính
khách quan như, hố đơn, các phiếu chi, giá thị trường của TSCĐ….
* Xác định ngun giá TSCĐ trong một số trường hợp cụ thể là:
- Đối với TSCĐ hữu hình: Tuỳ theo từng loại TSCĐ cụ thể, từng cách thức hình
thành, ngun giá TSCĐ sẽ được xác định khác nhau.
TSCĐ mua sắm: Ngun giá TSCĐ mua sắm cùng giá mua thực tế phải trả
theo hố đơn của người bán cộng với thuế nhập khẩu và các khoản phí tổn mới,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng ( phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, thuế
trước bạ, chi phí sửa chữa, tân trang trước khi dùng ) trừ đi các khoản giảm giá
hàng mua ( nếu có ).
TSCĐ loại đầu tư xây dựng: Ngun giá TSCĐ loại đầu tư xây dựng ( cả tự làm và
th ngồi) là giá quyết tốn cơng trình hiện hành các chi phí khác có liên quan và
lệ phí trước bạ (nếu có ).
Đối với TSCĐ là con súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, vườn cây lâu năm
thì ngun giá là tồn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho súc vật, vườn cây đó từ
lúc hình thành cho tới khi đưa vào khai thác, sử dụng theo qui định ở các Điều lệ
Quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, các chi phí khác có liên quan và lệ phí trước
bạ (nếu có) .


TSCĐ loại được cấp, được điều chuyển đến… : Ngun giá TSCĐ loại được cấp,
được điều chuyển đến … bao gồm : giá trị còn lại trên sổ kế tốn của TSCĐ của
đơn vị được cấp, đơn vị điều chuyển… hoặc giá trị đánh giá thực tế của Hội đồng
giao nhận và các chi phí tân trang ; chi phí sửa chữa ; chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
lắp đặt chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có) … mà bên nhận tài sản phải chỉ ra trước
khi đưa TSCĐ vào sử dụng.
Riêng ngun giá TSCĐ điều chuyển từ các đơn vị thành viên hạch tốn phụ
thuộc trong doanh nghiệp là ngun giá phản ánh ở đơn vị bị điều chuyển phù hợp
với bộ hồ sơ của TSCĐ đó. Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào ngun giá, số khấu hao
luỹ kế, giá trị còn lại trên sổ kế tốn và phản ánh vào sổ kế tốn. Các chi phí có liên
quan tới việc điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị thành viên hạch tốn phụ thuộc
khơng hạch tốn tăng ngun giá TSCĐ mà hạch tốn vào chi phí kinh doanh trong
kỳ.
TSCĐ loại được cho, được biếu, được tăng, nhân góp vốn liên doanh, nhân
lại góp vốn liên doanh, do phát hiện thừa… Ngun giá TSCĐ bao gồm: giá trị
theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận; các chi phí tân trang, sửa chữa
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
TSCĐ; các chi phí vân chuyển, bốc dỡ lắp đặt chạy thử, lệ phí trước bạ ( nếu có )
… mà bên nhận phải chỉ ra trước khi đưa vào sử dụng.
+ Ngun giá TSCĐ th tài chính: Ngun giá TSCĐ th tài chính ; phản
ánh ở đơn vị th như đơn vị chủ sở hữu tài sản bao gồm: giá mua thực tế; các chi
phí vận chuyển, bốc dỡ; các chi phí sửa chữa tân trang trước khi đưa TSCĐ vào sử
dụng; chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có )…
Phần chênh lệch giữa tiền th TSCĐ phải trả cho đơn vị cho th và ngun
giá TSCĐ đó được hạch tốn vào chi phí kinh doanh phù hợp với thời hạn hợp
đồng th tài chính.
- Ngun giá TSCĐ vơ hình : Là các chi phí thực tế pghải trả khi thực hiện
như phí tồn khi thành lập, chi phí cho cơng tác nghiên cứu, phát triển.v.v…
Chi phí về sử dụng đất: là tồn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan
trực tiếp tới đất sử dụng bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho


đền cho đền bù giải phóng mặt bằng, lệ phí trước bạ (nếu có )… ( khơng bao gồm
các chi phí chi ra để xây dựng các cơng trình trên đất ).
Trong trường hợp doanh nghiệp trả tiền th đất hàng năm hoặc định kỳ thì
các chi phí này được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong (các ) kỳ, khơng
hạch tốn vào ngun giá TSCĐ .
Chi phí thành lập doanh nghiệp : là các chi phí thực tế có liên quan trực tiếp
tới việc chuẩn bị cho việc khai sinh ra doanh nghiệp và được những người tham gia
thành lập doanh nghiệp đồng ý coi như một phần góp vốn của mỗi người và
dượcghi trong vốn điêù lệ của doanh nghiệp, bao gồm: các chi phí cho cơng tác
nghiên cứu, thăm dò lập dự án đầu tư thành lập doanh nghiệp; chi phí phẩm định
dự án; họp thành lập…
Chi phí nghiên cứu, phát triển: là tồn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã
chi ra để thực hiện các cơng việc nghiên cứu, xây dựng các kế hoạch đầu tư dài
hạn… nhằm đem lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chi phớ v bng phỏt minh, bng sỏng ch, bn quyn tỏc gi, mua bn quyn
tỏc gi, nhn chuyn giao cụng ngh l ton b cỏc chi phớ thc t cỏc doanh
nghip ó chi ra cho cỏc cụng trỡnh nghiờn cu ( bao gm c chi phớ cho sn xut
nghim, chi cho cụng tỏc kim nghim, nghim thu ca Nh nc) c Nh nc
cp bng phỏt minh, bng sỏng ch bn quyn tỏc gi, hoc chi phớ doanh nghip
mua li bn quyn ca tỏc gi, bn quyn nhón hiu, chi cho vic nhn chuyn giao
cụng ngh t cỏc t chc v cỏc cỏ nhõn m cỏc chi phớ ny cú tỏc dng phc v
trc tip hot ng kinh doanh ca doanh nghip.
Chi phớ li thờ kinh doanh: L khon chi cho phn chờnh lch doanh nghip
phi tr thờm ( chờnh lch phi tr thờm = giỏ mua - giỏ tr ca cỏc ti sn theo
ỏnh giỏ thc t) ngoi giỏ tr ca cỏc ti sn theo ỏnh giỏ thc t ( ti sn c nh,
ti sn lu ng ) khi doanh nghip i mua, nhn sỏt nhphp nht mt doanh
nghip khỏc. Li th ny c hỡnh thnh bi u th v v trớ kinh doanh, v danh
ting v uy tớn vi bn hng, v trỡnh tay ngh ca i ng ngi lao ng, v

tai iu hnh v t chc ca ban Qun lý doanh nghip ú.

Thay i nguyờn giỏ TSC : Nguyờn giỏ TSC ch thay i khi doanh nghip
ỏnh giỏ li TSC, nõng cp TSC, thỏo g hoc b sung mt s b phn ca
TSC, tớnh li nguyờn giỏ do trc õy tớnh sai. Khi thay i nguyờn giỏ doanh
nghip phi lp biờn bn ghi rừ cỏc cn c thay i v xỏc nh li ch tiờu nguyờn
giỏ, giỏ tr cũn li, s khu hao lu k ca TSC v phn ỏnh kp thi vo s sỏch.
4.2 Giỏ tr hao mũn TSC:
Hao mũn TSC: l s gim dn giỏ tr s dng v giỏ tr ca TSC do tham
ra vo hot ng kinh doanh, do hao mũn ca t nhiờn, do tin b k thuttrong
quỏ trỡnh hot ng ca TSC. Nú bao gm hai hỡnh thc:
- Hao mũn hu hỡnh: L s hao mũn TSC do quỏ trỡnh c sỏt, b n mũn
hoc do iu kin thiờn nhiờn tỏc ng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Hao mũn vụ hỡnh: L hao mũn TSC do s tng nng sut lao ng xó hi
hoc do s tin b KHKT.
4.3 ỏnh giỏ TSC theo giỏ tr cũn li:
L xỏc nh giỏ tr ca TSC ti thi im xem xột : ỏnh giỏ li TSC l
c s xỏc nh s vn cũn li phi thu hi, cú k hoch u t mi hay thc hin
thanh lý em li hiu qu cao cho sn xut kinh doanh.
Giỏ tr cún li = Nguyờn giỏ - Giỏ tr hao mũn.
Giỏ tr cũn li trờn s k toỏn ca TSC: l giỏ tr cũn li trờn s ca TSC
phn ỏnh trờn s k toỏn, c xỏc nh bng nguyờn giỏ TSC tr giỏ tr hao mũn
ca TS C tớnh n thi im xỏc nh.
4.4 S cn thit v nhim v ca k toỏn TSC.
Trong nn kinh t th trng, TSC ngy cng cú vai trũ quan trng trong
cỏc doanh nghip, ú l b phn c bn trong doanh nghip ngay t nhng ngy
u hỡnh thnh v nú th hin l c s vt cht k thut, trỡnh cụng ngh nng
lc v th mnh ca doanh nghip trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh doanh.





S dng hp lý TSC l nhim v quan trng ca mi doanh nghip theo
yờu cu hch toỏn kinh t, gúp phn tng thờm tớch lu xó hi v to thun li cho
doanh nghip trong quỏ trỡnh sn xut, nhm gim bt lóng phớ trong vic s dng
ti sn c nh. T chc khoa hc v hp lý cụng tỏc hch toỏn ti sn c nh l
mt trong nhng bin phỏp quan trng khụng th thiu c nhm thỳc y vic
qun lý cht ch, cú hiu qu trong cỏc mt s dng, bo qun...ti sn c nh.
Vy doanh nghip thnh t v phỏt trin, thỡ vn cn quan tõm nht l
phi hch toỏn, qun lý tt ti sn c nh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

II. TỔ CHỨC HẠCH TỐN TĂNG, GIẢM TSCĐ
Tổ chức cơng tác hạch tốn TSCĐ là q trình hình thành và lựa chọn, cung
cấp thơng tin về sự tăng, giảm TSCĐ của doanh nghiệp trên cơ sở thiết kế một hệ
thống chứng từ, tài khoản sổ sách và trình độ phản ánh, giám sát nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Mục đích của cơng tác hạch tốn TSCĐ nhằm đảm bảo tính khoa học và
hiệu quả của việc hạch tốn. Nhờ đó theo dõi và quản lý chặt chẽ TSCĐ trên cơ sở
các thơng tin về TSCĐ được cung cấp chính xác kip thời, đầy đủ.
1,HẠCH TỐN CHI TIẾT TSCĐ.
u cầu quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp đòi hỏi phải kế tốn chi tiết
TSCĐ. Thơng qua kế tốn chi tiết TSCĐ, kế tốn sẽ cung cấp chỉ tiêu quan trong
về cơ cấu TSCĐ, tình hình phân bố TSCĐ, tình hình huy động và sử dụng TSCĐ
cũng như tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ. Các chỉ tiêu quan trọng đó là căn
cứ để các doanh nghiệp cải tiến trang bị và sử dụng TSCĐ, phân bố chính xác số
khấu hao TSCĐ, nâng cao trách nhiệm vật chất trong bảo quản sử dụng.
Cơng tác kế tốn chi tiết TSCĐ là khâu rất quan trọng, đồng thời cũng là
phức tạp nhất trong tồn bộ cơng tác kế tốn TSCĐ. Do đó, tổ chức kế tốn chi tiết
TSCĐ một mặt phải dựa vào các cách phân loại TSCĐ, mặt khác phải căn cứ vào

cơ cấu tổ chức kinh doanh, u cầu phân cấp quản lý, chế độ hạch tốn kinh tế nội
bộ áp dụng trong các doanh nghiệp.




Kế tốn chi tiết TSCĐ được thực hiện theo từng đối tượng ghi tài sản, theo cả bộ
phận kế tốn và các đơn vị bảo quản, sử dụng TSCĐ theo cả chỉ tiêu gí trị và hiện
vật.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thẻ hoặc sổ ghi chi tiết TSCĐ là sổ sách chủ yếu để hạch tốn chi tiết
TSCĐ. Trong đó phản ánh những đặc điểm cơ bản của TSCĐ như tên TSCĐ, mã kí
hiệu v.v… (theo mẫu dưới đây). Thẻ TSCĐ như là một lí lịch để theo dõi tồn bộ
q trình từ khi mua sắm, sử dụng tới khi thanh lý TSCĐ này tạo điều kiện cho xí
nghiệp nắm được cụ thể từng TSCĐ hiện có cả đơn vị mình, nhờ đó tăng cường
việc bảo vệ tài sản sử dụng hoặc đổi mới khi cần thiết. Căn cứ để lập sổ và thẻ chi
tiết TSCĐ là:
Biên bản giao nhận TSCĐ: Được làm thủ tục giao nhận giữa các đơn vị kinh
tế làm căn cứ lập thẻ TSCĐ và qui trách nhiện bảo quản sử dụng giữa bên giao và
bên nhận, biên bản này được lập cho từng đối tượng TSCĐ. Đối với các loại TSCĐ
cùng loại, cùng giá trị, do cùng một đơn vị giao thì có thể lập chung một biên bản.
Biên bản này được lập thành hai bản, hai bên kí xác nhận, mỗi bên giữ một bản,
sau đó chuyển cho phòng kế tốn . Kế tốn bên nhận căn cứ biên bản này và các
chứng từ kèm theo để tiến hành hạch tốn TSCĐ.
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hồn thành: Biên bản này nhằm xác
nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hồn thành việc sửa chữa lớn bên có TSCĐ sửa
chữa và thực hiện sửa chữa. Là căn cứ ghi sổ kế tốn và thanh tốn chi phí sửa
chữa lớn .
Biên bản đánh giá lại TSCĐ : Nhằm xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ và làm
căn cư để ghi sổ kế tốn và các tài liệu liên quan số chênh lệch ( tăng, giảm ) do

đánh giá lại TSCĐ.
Biên bản thanh lý: nhằm xác nhận việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ để ghi
giảm TSCĐ trên sổ kế tốn.
Ngồi ra, căn cứ để lập thẻ TSCĐ còn gồm các chứng từ như: Bản phân bố
khấu hao TSCĐ và các tài liệu kĩ thuật có liên quan khác. Dưới đây là mẫu: Thẻ chi
tiết TSCĐ, sổ TSCĐ và sơ, đồ khái qt hạch tốn chi tiết TSCĐ:

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thẻ TSCĐ lập làm một bản và để tại phòng kế tốn để theo dõi, ghi chép diễn biến
phát sinh trong q trình sử dụng TSCĐ. Sau khi lập xong, thẻ TSCĐ được đăng kí
vào sổ TSCĐ.Sổ TSCĐ lập chung cho tồn doanh nghiệp một quyển và cho từng
đơn vị sử dụng mỗi nơi một quyển. Thẻ hoặc sổ TSCĐ sau khi lập xong phải được
xắp xếp bảo quản trong hòm thẻ TSCĐ và giao cho cán bộ kế tốn TSCĐ ghi chép
và theo dõi trên các sổ chi tiết sử dụng như : thẻ TSCĐ ( mẫu 02-TSCĐ)




SƠ ĐỒ 1:

SƠ ĐỒ HẠCH TỐN CHI TIẾT TSCĐ



















Các chứng từ mua sắm TSCĐ.
Biên bản giao nhận TSCĐ.
Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
Bảng trích khấu hao TSCĐ.
Biên bản thanh lý TSCĐ.
Các tài liệu kỹ thuật có liên quan

Thẻ TSCĐ

Sổ TSCĐ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2. HẠCH TỐN TỔNG HỢP TSCĐ.
2.1- Tài khoản sử dụng.
- TK 211: TSCĐ cố định hữu hình: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động
tăng, giảm của tồn bộ TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo ngun giá, tài
khoản này có kết cấu như sau:
Bên nợ:
Ngun giá TSCĐ hữu hình tăng do được cấp, do hồn thành XDCB bàn giao đưa
vào sử dụng, do mua sắm, do các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn, do được
tặng, biếu, viện trợ…
Điều chỉnh tăng ngun giá của TSCĐ do xây lắp trang bị thêm hoặc do cải tạo

nâng cấp
Điều chỉnh tăng ngun giá TSCĐ do đánh giá lại.
Bên có:
Ngun giá của TSCĐ giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh
lý hoặc đi góp vốn kinh doanh, …
Ngun giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một số bộ phận.
Điều chỉnh lại ngun giá do đánh giá lại TSCĐ.
Dư nợ : Ngun giá của TSCĐ hữu hình hiện có ở đoanh nghiệp.
Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 như sau:
TK2112 - Nhà cửa vật kiến trúc.
TK2113 - Máy móc thiết bị.
TK2114 - Phương tiện vận tải truyền dẫn.
TK2115 - Thiết bị dụng cụ quản lý.
TK2116 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
TK 2118 - TSCĐ khác
- TK 213: TSCĐ vơ hình: Phản ánh tình hình biến động TSCĐ vơ hình của doanh
nghiệp theo ngun giá. TK này có kết cấu như sau:
Bên nợ : Ngun giá TSCĐ vơ hình tăng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Bên có : Ngun giá TSCĐ vơ hình giảm
Dư nợ : Ngun giá TSCĐ vơ hình hiện có.
Tài khoản 213 được chi tiết thành các tiêu khoản.
TK 2131 - Quyền sử dụng đất.
TK 2132 - Chi phí thành lập doanh nghiệp.
TK 2133 - Bằng phát minh sáng chế.
TK 2134 - Chi phí nghiên cứu, phát triển.
TK 2135 - Chi phí về lợi thế thương mại.
TK 2138 - TSCĐ vơ hình khác.
Ngồi ra còn sử dụng một số tài khoản khác:

TK 214- Hao mòn TSCĐ.
TK 241 - Chi phí XDCB dở dang.
TK411 - Nguồn vốn kinh doanh.
TK412 - Chêch lệch đánh giá lại tài sản.
2.2- Hạch tốn tăng TSCĐ.
TSCĐ của doanh nghiệp tăng do rất nhiều ngun nhân như tăng do mua
sắm, xây dựng, cấp phát, … Kế tốn cần căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để ghi
sổ cho phù hợp . Dưới đây là hạch tốn tăng TSCĐ trong doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, còn với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp cách hạch tốn tương tự ( chỉ khác số thuế GTGT đầu vào
khơng tách riêng mà hạch tốn vào ngun giá TSCĐ). Q trình hạch tốn được
khái qt bắng sơ đồ sau:





THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



S 2 : S HCH TON TNG TSC.
TK 111.112.331 TK 211.213
( 1)
TK 133
TK 241

( 2a) (2b)



TK411
(3)

TK111,112,138 TK222,128
( 4b) (4a)

TK 214 TK 142, 153
(5)


TK 412
(6b) (6a)

TK642 TK338
( 7b) (7a)

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN




(1) : Mua sắm TSCĐ trong thời gian ngắn.
(2a): Mua sắm TSCĐ thơng qua lắp đặt, hoặc XDCB.
(2b): Mua sắm TSCĐ thơng qua lắp đặt khi kết thúc, hoặc XDCB bàn giao.
(3 ) : Chủ sở hữu cấp vốn, hoặc nhận vốn góp liên doanh bằng TSCĐ.
(4b ): Chênh lệch giữa vốn góp liên doanh với giá trị còn lại ( nếu hết liên
doanh hoặc rút vốn khơng tham gia liên doanh nữa…).
(5) : Tăng TSCĐ do chuyển từ CCDC.
(6a): Chênh lệch dánh giá tăng TSCĐ phần ngun giá.
(6b): Chênh lệch đánh giá tăng TSCĐ phần hao mòn (nếu có ).

(7a): TSCĐ thừa chờ xử lý.
(7b):Khấu haoTSCĐ phát hiện thừa trong kiểm kê TSCĐ đã và đang sử dụng
CHÚ Ý: 1. Các nghiệp vụ trên, nếu TSCĐ của doanh nghiệp được đầu tư bằng
các vốn quỹ chun dùng và sử dụng cho sản xuất kinh doanh, thì khi hồn thành
thủ tục đưa TSCĐ vào sử dụng kế tốn ghi bút tốn chuyển nguồn.
Nợ TK 414 - mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triển.
Nợ TK 441 - Mua sắm bằng nguồn vốn đàu tư XDCB.
Nợ TK 4312 - Mua sắm bằng quỹ phúc lợi
Có TK 411.
2. Nếu TSCĐ được đầu tư bằng quỹ,phúc lợi và sử dụng cho nhu cầu phúc lợi thì
khi kết chuyển nguồn kế tốn ghi. Nợ TK4312 - Quỹ phúc lợi.
Có TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành
TSCĐ.
3. Nếu lấy từ nguồn vốn khấu hao thì ghi đơn : Có TK 009.
2.3- Hạch tốn các nghiệp vụ giảm TSCĐ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
TSCĐ của doanh nghiệp giảm do nhiều ngun nhân khác nhau, trong đó chủ yếu
là do nhượng bán, thanh lý, … Tuỳ theo từng truờng hợp cụ thể kế tốn sẽ phản
ánh vào sổ sách phù hợp .Q trình hạch tốn sẽ được khái qt bằng sơ đồ hạch
tốn như :

SƠ ĐỒ 3: SƠ ĐỒ HẠCH TỐN GIẢM TSCĐ:
TK 211,213 TK 821 TK 214
TK 721 TK 111,112
( 1c ) (1 b)
(1a )

TK 412
TK 222,128
( 2a) ( 2b )




TK 412 TK 411 TK 111,112,338
( 3a) ( 3b ) (3 c)


TK 627,641,642
( 4a )


TK 142,153
( 4b )

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
TK 411
(5 )

TK 138,411,821
( 6 )


(1a): Ghi giảm TSCĐ do thanh lý, nhương bán.
(1b): Thu nhập về hoạt động thanh lý, nhượng bán.
(1c): Chi phí về hoạt động thanh lý, nhượng bán.
(2a): Giảm TSCĐ do góp vố liên doanh bị đánh giá giảm ngun giá.
(2b): Giảm TSCĐ do góp vốn liên doanh được đánh giá tăng ngun giá.
(3a): Trả lại TSCĐ do các bên tham gia liên doanh được đánh giá là giảm
ngun giá.
(3b): Trả lại TSCĐ do các bên tham gia liên doanh được đánh giá là tăng

ngun giá.
(3c):Thanh tốn số vốn liên doanh còn lại.
(4a): Giảm TSCĐ do chuyển thành cơng cụ nhỏ, được phân bổ vào chi phí
kinh doanh với giá trị còn lại nhỏ.
(4b): Giá trị còn lại đem phân bổ dần.
(4c): Nếu còn mới chưa sử dụng.
(5): Chuyển TSCĐ đi nơi khác do lệnh điều động của cấp trên.
(6): Phát hiện thiếu TCSĐ khi kiểm kê.
III. HẠCH TỐN TSCĐ TH NGỒI VÀ CHO TH:
Do u cầu của sản xuất kinh doanh, trong q trình hạch tốn doanh nghiệp
có thể khơng cần sử dụng thêm một số TSCĐ.Đối với TSCĐ khơng cần dùng thì
doanh nghiệp có thể góp liên doanh với đơn vị khác, nhượng bán lại hoặc cho đơn
vị khác th. Có những TSCĐ mà doanh gnhiệp khơng có nhưng lại có nhu cầu sử
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
dụng do u cầu sản xuất đặt ra và buộc phải đi th nếu chưa có điều kiện mua
sắm. Căn cứ vào thời gian vào điều kiện cụ thể, việc đi th (hoặc cho th) được
phân thành th (cho th) tài chính và th (cho th) hoạt động.






1. Hoạt động th tài chính.
1.1- Điều kiện về giao dịch th tài chính.
TSCĐ th tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp th của cơng ty cho
th tài chính nếu hợp đồng th thoả mãn ít nhất một trong bốn điều kiện sau đây.
- Khi kết thúc thời hạn cho th theo hợp đồng bên th được chuyển quyền
sở hữu tài sản th hoặc tiếp tục th theo thoả thuận của hai bên.
- Nội dung hợp đồng th theo quy định : Khi kết thúc thời hạn th, bên

th được quyền lựa chọn mua tài sản th theo giá danh nghĩa tháp hơn giá trị
thực tế của tài sản th tại thời gian mua lại.
- Thời hạn cho th một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết
để khấu hao tài sản th.
- Tổng số tiền th một loại tài sản quy định tại hợp đồng th, ít nhất phải
tương đương với giá của tài sản đó trên thị trường vào thời điểm ký hợp đồng.
1.2- Hạch tốn đi th tài chỉnh
* Ngun tắc hạch tốn: bên đi th phải ghi sổ TSCĐ theo giá tại thời điểm th
tương đương với giá mua trên thị trường . Coi như là tài sản đi mua. Đồng htời
phản ánh tồn bộ số tiền phải trả theo hợp đồng th như một khoản nợ dài hạn.
Định kỳ, thanh tốn tiền th cho bên th theo hợp đồng. Trong q trình sử dụng,
bên đi th phải tiến hành trích khấu hao cúng như phân bổ lãi đi th vào chi phí
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
kinh doanh. Theo quy nh hin hnh, doanh nghip i thuờ c hach toỏn vo chi
phớ kinh doanh, s tin thc phi tr theo hp ng thuờ tng k. Trng hp tr
trc mt ln cho nhiu nm thỡ tin hnh thuờ c phõn b dn vo chi phớ tng
ng vi s nm s dng TSC.
* Ti khon s dng : theo dừi tỡnh hỡnh i thuờ TSC di hn, k toỏn
s dng TK 212 - TSC thuờ ti chớnh cú kt cu:
Bờn n: Phi phn ỏnh nguyờn giỏ ti sn c nh i thuờ di hn tng thờm.
Bờn cú: Phn ỏnh nguyờn giỏ TSC ang thuờ di hn gim do tr cho bờn
thuờ hoc mua li.

D n; Nguyờn giỏ TSC ang thuờ di hn.
TK 212 m chi tit theo tng TSC thuờ.
*Phng phỏp hch toỏn.
Cn c vo hp ng thuờ, biờn bn giaonhn TSC v cỏc chng t khỏc
cú liờn quan k hoach s hch toỏn nh s sau:
S 4: S hch toỏn TSC thuờ ti chớnh:
TK 111,112 TK 315 TK 811 TK 212 TK 2142

( 2 c ) ( 2b ) ( 3 )
TK 342 TK 2141
( 2a ) ( 1a ) (4b)
TK 211
TK 3331 TK 133
( 1b ) ( 4a )

( 4 c )

(1a): nhn TSC thuờ ti chớnh
(1b) : Thu GTGT c khu tr.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
(2a) : Tin thuờ phi tr.
(2b): Tin lói thuờ phi tr.
(2c) : Khi tr tin thuờ TSC cho bờn thuờ.
(3) : Tr li TSC thuờ ti chớnh.
(4b): Chuyn giỏ tr hao mũn.
(4c): Trng hp thờm tin mua li TSC thuờ ti chớnh.
Lu ý:
1) i vi n v cú TSC thuờ ti chớnh v dựng vo hot ng sn sut
kinh doanh hng hoỏ, dch v thuc i tng chu thu GTGT theo phng phỏp



trc tip, hoc khụng chu thu GTGT. Khi nhn TSC thuờ ti chớnh, k toỏn cn
c vo hp ng thuờ ti chớnh v cỏc chng t liờn quan phn ỏnh giỏ tr TSC
thuờ ti chớnh theo giỏ ó cú thu GTGT (thu GTGT u vo khụng c khu tr
ghi:
N TK 212 - TSC thuờ ti chớnh.
Cú TK 342 - N di hn .

2) Phớ cam kt s dng vn phi tr cho bờn thuờ ti chớnh, ghi:
N TK 811.
Cú TK 342.
Cú TK 111, 112
3) Cui k, k toỏn tớnh trớch khu hao TSC thuờ ti chớnh vo chi phớ
SXKD theo ch qui nh, ghi:
N TK 627, 641, 642
Cú TK 2142- Hao mũn TSC i thuờ.
2. K toỏn thuờ (cho thuờ) TSC hot ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
TSCĐ th hoạt động là tài sản th khơng thoả mãn một trong 4 tiêu chuẩn
về th tài chính, khi th song, TSCĐ được giao trả lại cho bên th
a). Tại đơn vị đi th.
Khi nhận TSCĐ từ bên cho th kế tốn ghi đơn vào bên Nợ TK 001 - Tài
sản th ngồi.
Căn cứ vào hợp đồngth TSCĐ và các chi phí khác có liên quan đến việc
th ngồi (vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt….), kế tốn ghi:
Nợ TK 627, 641, 642- tiền th và các chi phí khác có liên quan
Nợ TK 133- thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 331(hoặc 3388) - Số tiền th phải trả.
Có TK 111, 112- Các chi phí khác.
Khi trả tiền cho các đơn vị th:
Nợ TK 331(hoặc 3388)
Có TK 111, 112…….

Khi trả lại tài sản cho đơn vịcho th, kế tốn ghi bên đơn Có TK
b) Tại đơn vị cho th.
TSCĐ cho th vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nên hàng tháng
vẫn phải trích khấu hao. Các chi phí liên quan đến việc cho th như khấu hao
TSCĐ cho th, chi phí mơi giới, giao dịch, vận chuyển… kế tốn ghi:

Nợ TK 811 _ Tập hợp chi phí cho th.
Có TK 214 ( 2141, 2143 ) _ Khấu hao TSCĐ cho th.
Có TK 111, 112,… _ Các chi phí khác.
- Khoản thu về cho th:
Nợ TK 111, 112, 138,… _Tổng số thu.
Có TK 3331 _ thuế GTGT phải nộp.
Có TK 711 _ Số thu về cho th.
IV. HẠCH TỐN KHẤU HAO TSCĐ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1. Hao mũn v khu hao TSC:
Trong quỏ trỡnh u t v s dng, di tỏc ng ca mụi trng t nhiờn v
iu kin lm vic cng nh tin b khoa hc k thut, TSC b hao mũn.
Hao mũn TSC : L s gim dn giỏ tr s dng v giỏ tr ca TSC do
tham ra vo hot ng kinh doanh, do hao mũn ca t nhiờn, do tin b ca k thut
trong quỏ trỡnh hot ng ca TSC. Hao mũn ny c th hin di hai dng
: Hao mũn hu hỡnh v hao mũn vụ hỡnh. thu hi giỏ tr hao mũn ca TSC,
ngi ta trớch khu hao bng cỏch chuyn giỏ tr hao mũn ny vo giỏ tr sn phm
lm ra.
Khu hao TSC : L vic tớnh toỏn v phõn b mt cỏch cú h thng
nguyờn giỏ ca TSC vo chi phớ kinh doanh qua thi gian s dng ca TSC
.Nh vy, hao mũn l mt hin tng khỏch quan lm gim giỏ tr v giỏ tr s
dng ca TSC, cũn khu hao l mt bin phỏp ch quan trong qun lý nhm thu
hi li giỏ tr ó hao mũn ca TSC.


V phng din kinh t, khu hao cho phộp doanh nghip phn ỏnh c cỏc giỏ tr
thc ca ti sn, ng thi lm gim lói rũng ca doanh nghip. V phng diờn ti
chớnh, khu hao l mt phng tin ti tr giỳp cho doanh nghip thu c b phn
giỏ tr ó mt ca TSC. V phng din khoỏ, khu hao l mt khon chi phớ tr
vo li tc chu thu tc l tớnh vo chi phớ kinh doanh hp l. V phng din k

toỏn khu hao l mt vic ghi nhn s gim giỏ ca TSC.
2. Phng phỏp khu hao TSC:
Vic tớnh khu hao cú th tin hnh theo nhiu phng phỏp khỏc nhau. Vic
la chn phng phỏp khu hao no l tu thuc vo quy nh ca nh nc v ch
ti chớnh i vi doanh nghip, v yờu cu qun lý ca doanh nghip. Nhng
quy nh v trớch khu hao v s dng tin trớch khu hao.
2.1- Xỏc nh thi gian s dng ca TSC.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×