Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de va dap an thi thu DH truong Yen Thanh 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.74 KB, 5 trang )

1


đáp án đề thi thử đại học yên thành 2 lần 2
Năm học 2010 - 2011. Môn Lịch sử
Câu
Câu I

Nội dung
Điểm
Trình bày tác động của hai sự kiện lịch sử đối với cách mạng 3 điểm
Việt Nam trong thập niên 30 của thế kỷ XX:
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933
- Đại hội VII của Quốc tế cộng sản
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 làm cho mâu thuẫn xã
hội các nớc t bản trở nên sâu sắc và phong rào của quần chúng
dâng lên mạnh mẽ. Giai cấp t sản đã tìm lối thoát ra khỏi khủng
hoảng bằng cách thiết lập chủ nghĩa phát xít. CNPX ra đời, đe
doạ nền hoà bình và an ninh thế giới
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động sâu sắc đến
các giai cấp tầng lớp nhân dân lao động nớc ta. Bọn cầm quyền
phản động ở Đông Dơng vẫn tiếp tục thi hành chính sách bóc lột,
vơ vét và khủng bố, đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân
- Đại hội VII Quốc tế cộng sản (7/1935): xác định kẻ thù nguy
hiểm trớc mắt của nhân dân thế giới không phải là chủ nghĩa đế
quốc nói chung mà là chủ nghĩa phát xít. Đại hội đề ra chủ trơng
thành lập mặt trận nhân dân ở các nớc nhằm chống CNPX và
nguy cơ chiến tranh
- Xuất phát từ hoàn cảnh đó, ĐCSĐD đã đề ra chủ trơng mới
+ Nhiệm vụ chiến lợc của cách mạng t sản dân quyền Đông Dơng là chống đế quốc và phong kiến
+ Nhiệm vụ trực tiếp, trớc mắt là đấu tranh chống chế độ phản


động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân
sinh, dân chủ, cơm áo, hoà bình
+ Phơng pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức công khai và bí
mật, hợp pháp và bất hợp pháp
+ Thành lập mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dơng
- Dới s lãnh đạo của Đảng CSĐD, nhân dân ta đã làm nên một
phong trào dân chủ 1936 - 1939 hết sức rộng lớn, thu hút đông
đảo các giai cấp và tầng lớp tham gia

Câu II Chủ tịch Hồ Chí Minh với việc giải quyết mối quan hệ Việt 2 điểm
-Pháp bằng con đờng hoà bình từ ngày 6/3/1946 đến trớc ngày
19/12/1946
- Ngày 2/9/1945, nớc VNDCCH ra đời. Sau khi ra đời, nớc ta
mong muốn đợc công nhận quyền tự do, độc lập. Thực dân pháp
âm mu chia cắt và thôn tính Việt Nam một lần nữa
- Ngày 28/2/1946, Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc
Hiệp ớc Hoa - Pháp, đặt nhân dân ta trớc một cuộc chiến tranh
với Pháp trên quy mô cả nớc.
2


- Trớc tình hình đó, chủ tịch Hồ Chí Minh đã khai thác mọi khả
năng, chủ động đàm phán để đẩy lùi nguy cơ chiến tranh, tiếp tục
phát triển thực lực cách mạng về mọi mặt làm cơ sở cho đấu
tranh ngoại giao.
+ Ngày 6/3/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh ký với Pháp Hiệp định
sơ bộ.
+ Tiếp tục hoà hoãn, chính phủ do chủ tịch Hồ Chí Minh đứng
đầu đã cử đoàn đại biểu tham gia đàm phán Việt - Pháp tại
Phôngtennơblô. Do Pháp ngoan cố nên đàm phán thất bại. Quan

hệ Việt Pháp trở nên căng thẳng
+ Trớc tình hình đó, chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký tiếp với Pháp
bản Tạm ớc ngày 14/9/1946, tiếp tục nhân nhợng thêm cho Pháp
một số quyền lợi về kinh tế - văn hoá để kéo dài thời gian hoà
hoãn.
+ Sau khi ký với Pháp các hiệp định và Tạm ớc , chủ tịch Hồ Chí
Minh cùng chính phủ tiếp tục lãnh đạo nhân dân kiên trì đấu
tranh, tích cực chuẩn bị đề phòng tình thế bất trắc do Pháp gây
ra.
- Kiên trì giải quyết quan hệ Việt - Pháp bằng biện pháp hoà
bình, chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện thiện chí hoà bình của
nhân dân ta, đẩy nhanh quân Tởng về nớc, phá tan âm mu Pháp
câu kết với Tởng chống lại nhân dân ta, kéo dài thời gian hoà
bình để củng cố và xây dựng lực lợng chuẩn bị cho cuộc kháng
chiến lâu dài mà ta biêt trớc không thể tránh khỏi.

Câu 3

Vì sao ngày 27/1/1973, Hoa Kỳ và các nớc phải tôn trọng độc
lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
- Trải qua 18 năm (1954 - 1972), Mỹ thất bại trong việc tiến
hành các chiến lợc, nhằm chia cắt lâu dài đất nớc Việt Nam.
- Do thất bại trên các chiến trờng, Mỹ buộc phải chấp nhận đàm
phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình
ở Việt Nam
- Cuộc tiến công chiến lợc năm 1972 đã giáng một đòn nặng nề
vào chiến lợc Việt Nam hoá chiến tranh, buộc Mỹ phải tuyên
bố Mỹ hoá trở lại chiến tranh xâm lợc
- Để hỗ trợ cho mu đồ chính trị, ngoại giao mới, Mỹ mở cuộc tập
kích chiến lợc bằng B52 vào Hà Nội, hải Phòng và một số thành

phố khác ở miền Bắc trong 12 ngày đêm cuối tháng 12/1972,
nhằm ký hiệp định có lợi cho Mỹ
- Quân dân ta đã đánh trả những đòn đích đáng, làm nên trận
Điện Biên Phủ trên không, buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari về
chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam (27/1/1973)
- Với Hiệp định Pari, Hoa Kỳ và các nớc phải công nhận các

2 điểm

0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
3


quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
0.25

Câu
IV.b

Dựa vào điều kiện lịch sử nào mà Đảng ta phát động Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945. Diễn biến chính của cuộc Tổng khởi
nghĩa
- Điều kiện chủ quan:
+ Đảng và nhân dân ta đã trải qua một quá trình chuẩn bị lâu dài
và gian khổ về mọi mặt cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền
qua các thời kỳ cách mạng 1930 - 1931, 1936 - 1939, 1939 1945, đặc biệt là tại Hội nghị BCHTW lần thứ 8, đã hoàn chỉnh

việc chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc cho cách mạng Việt Nam
+ Đảng ra sức xây dựng về lực lợng chính trị, lực lợng vũ trang
và căn cứ địa cách mạng (1941 - 1945)
+ Qua cao trào kháng Nhật cứu nớc, lực lợng cách mạng ở nông
thôn và thành thị, lực lợng chính trị và lực lợng vũ trang đều phát
triển vợt bậc => tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa
- Điều kiện khách quan:
+ Ngày 8/8/1945, Liên Xô đánh tan đạo quân Quan Đông của
phát xít Nhật. Ngày 15/8/1945, Nhật tuyên bố đầu hàng vô điều
kiện
+ Quân Nhật ở Đông Dơng rất hoang mang lo sợ, khủng hoảng
tinh thần đến rệu rã, chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim hoàn
toàn tê liệt
+ Quân Đồng minh cha kịp kéo vào Đông Dơng
- Diễn biến
+ Từ ngày 14/8/1945, khở nghĩa đã nổ ra ở nhiều xã, huyện ở các
tỉnh đồng bằng sông Hồng, Thanh Hoá, Nghệ An, Khánh Hoà
+ Chiều ngày 16/8/1945, theo lệnh của UB khởi nghĩa, một đơn
vị giải phóng quân đã giải phóng thị xã Thái Nguyên
+ Ngày 18/8/1945, Bắc giang, Hải Dơng, Hà Tĩnh, Quảng Nam
giành chính quyền sớm nhất trong cả nớc
+ ở Hà Nội, giành chính quyền vào ngày 19/8
+ ở Huế, giành chính quyền vào ngày 23/8
+ ở Sài Gòn, giành chính quyền ngày 25/8
+ Đến ngày 28/8, giành chính quyền hoàn toàn trong cả nớc
- Đảng ta căn cứ vào điều kiện lịch sử nào để đề ra chủ trơng và
kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm (1975 1976)? Tóm tắt diến biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân
1975.
- Điều kiện lịch sử, chủ trơng, kế hoạch:
+ Cuối năm 1974 đầu 1975, tơng quan so sánh lực lợng ở miền

Nam có lợi cho cách mạng
+ Hội nghị Bộ chính trị (30/9 đến 7/10/1974) và Hội nghị Bộ
chính trị mở rộng (18/12/1974 đến 8/1/1975) bàn kế hoạch giải
phóng miền Nam
4


+ Ngày 6/1/1975, quân ta giả phóng đờng số 14 và tỉnh Phớc
Long => củng cố quyết tâm của Bộ chính trị, bổ sung và hoàn
chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm, nhng nếu có
thời cơ thì giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
- Phơng châm: táo bạo, thần tốc, đánh nhanh, thắng nhanh để
giảm bớt sự tổn thất về ngời và của
- Tóm tắt diễn biến:
* Chiến dịch Tây Nguyên
+ Tây Nguyên là vị trí chiến lợc quan trọng nhng lực lợng địch
mỏng và sơ hở
+ Tháng 3/1975, ta tiến công địch nhiều nơi ở Tây Nguyên, đánh
nghi binh ở Plâycu, Kon Tum
+ Ngày 10/3, ta làm chủ Buôn Ma Thuột
+ Ngày 12/3, địch phản công Buôn Ma Thuột nhng thất bại
+ Ngày 14/3, địch rút khỏi Plâycu, Kon Tum
+ Ngày 24/3, chiến dịch Tây Nguyên kết thúc
* Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
+ Ngày 19/3/1975 ta giải phóng Quảng Trị
+ Ngày 21/3 ta bao vây Huế
+ Ngày 24/3, giải phóng thị xã Tam Kỳ
+ Ngày 25/3, giải phóng cố đô Huế, toàn tỉnh Thừa Thiên, Quảng
Ngãi
+ Ngày 29/3/1975, giải phóng Đà Nẵng

* Chiến dịch Hồ Chí Minh
+ Tháng 4/1975, ta thành lập Bộ chỉ huy chiến dịch giải phóng
Sài Gòn - Gia Định
+ Ngày 9/4 ta tiến đánh Xuân Lộc, giải phóng Xuân Lộc
+ Ngày 14 -> 16, ta giải phóng Phan Rang, Bình Thuận, Bình
Tuy
+ Ngày 26/4 nổ súng mở đầu chiến dịch
+ Từ ngày 26 ->28/4 ta đồng loạt đánh vào Sài gòn
+ Vào lúc 10h45 ngày 30/4, ta tiến công vào Dinh Độc Lập, đến
11h30 cùng ngày, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng

0.5
0.25

0.5
0.25
0.5

0.5

0.5

5



×