Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Chuyển câu chủ động sau thành 3
câu bị động tơng ứng:
Tí đã dắt trâu về.
Câu 2. Xác định câu bị động trong những
câu dới đây:
a.Lan bị ốm.
b.Nam đợc điểm mời.
c.Ngời ta xây ngôi nhà ấy.
d.Tôi đợc mẹ mua áo mới.
Tit 102
Dùng cụm chủ vị để mở rộng
câu
I.Thế nào là dùng cụm chủ vị để
mở rộng câu ?
1.Ví dụ.
Văn chơng gây cho ta những tình cảm ta không có,
luyện những tình cảm ta sẵn có.
(?) Tìm các cụm danh từ có trong ví dụ đã dẫn?
- Các cụm danh từ:
(1) những tình cảm ta không có
(2) những tình cảm ta sẵn có
/?/.Ph©n tÝch cÊu tróc ng÷ ph¸p cña c¸c côm
danh tõ ®ã?
(1) nh÷ng t×nh c¶m ta kh«ng cã
c
v
§N
(2) nh÷ng t×nh c¶m ta s½n cã
c
v
§N
2.Nhận xét
(?) Nhận xét cấu tạo ngữ pháp của cụm từ Ta
không có., Ta sẵn có ?
-Cụm danh từ Ta cha có., Ta sẵn có. có
cấu tạo giống cấu tạo của câu đơn bình thờng,
là một cụm chủ vị.
-Là định ngữ bổ sung ý nghĩa cho danh từ
tình cảm. Nh vậy cụm C-V đã đợc sử dụng
làm thành phần của cụm từ để mở rộng câu.
3.Ghi nhớ
- Mở rộng câu làm phong phú, chi tiết cách
diễn đạt, tạo sự hấp dẫn trong lời nói.
-Khi nói hoặc viết, cố thể dùng những cụm
từ có hình thức cấu tạo giống câu đơn bình
thờng, gọi là cụm C-V làm thành phần câu
hoặc thành phần của cụm từ để mở rộng
câu.
II.CáC TRƯờNG HợP DùNG CụM CHủ-Vị Để
Mở RộNG CÂU
1.Ví dụ
a. Chị ba đến khiến tôi rất vui và vững tâm.
c
c
v
v
BN
CN
VN
=> Cụm C-V là chủ ngữ và bổ ngữ để mở rộng
câu.
b.Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta
TN
CN
tinh thần rất hăng hái.
c
v
VN
=> Cụm C-V là vị ngữ để mở rộng câu.
c. Chóng ta cã thÓ nãi r»ng
CN
VN
trêi sinh l¸ sen ®Ó bao bäc cèm, còng nh
v
c
BN1
trêi sinh cèm n»m ñ trong l¸ sen.
v
c
BN2
=> Côm C-V lµ bæ ng÷ ®Ó më réng c©u.
d.Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng Việt
TN
CN
chỉ mới thực sự đợc xác định và đảm bảo
VN
từ ngày Cách mạng tháng Tám thành công.
c
v
ĐN
=> Cụm C-V là định ngữ để mở rộng câu.
e. Chân bớc vào trờng, tôi bỗng nhớ lại
c
v
TN cách thức
CN
VN
kỉ niệm xa.
=> Cụm C-V là trạng ngữ cách thức để mở
rộng câu.
2.Ghi nhí(SGK/69)
C¸c thµnh phÇn c©u nh chñ ng÷, vÞ ng÷
vµ c¸c phô ng÷ trong côm danh tõ, côm
®éng tõ , côm tÝnh tõ ®Òu cã thÓ ®îc cÊu
t¹o b»ng côm C-V.
Thảo luận nhóm
Phân tích cấu tạo ngữ pháp, tìm cụm C-V làm
thành phần câu hoặc thành phàn cụm từ trong
các câu sau:
1.Cái bút bạn tăng tôi rất đẹp
2.Tay ôm cặp nó chay nhanh tới trờng.
3.Cái cây này lá vẫn còn tơi.
4.Hoa học giỏi, làm cha mẹ rất vui lòng.
1. Cái bút bạn tặng tôi rất đẹp.
c
v
C
V
=> Cụm c-v là chủ ngữ để mở rộng câu.
2. Tay ôm cặp, nó chạy nhanh tới trờng.
c
v
TN cách thức
C
V
=> Cụm c-v là trạng ngữ cách thức để mở rộng câu.
3. Cái cây này lá vẫn còn tơi.
v
c
C
V
=> Cụm c-v là vị ngữ để mở rộng câu.
4. Lan học gỏi làm cha mẹ rất vui lòng.
c
v
ĐT
C
v
c
BN
V
=> Cụm c-v là chủ ngữ và bổ ngữ để mở rông
câu.
.
III.Luyện tập ( SGK/69)
1.Trung đội trởng Bính khuôn mặt đầy đặn.
c
CN
v
VN
=> Cụm C-V là vị ngữ để mở rộng câu.
2.Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình.
c
v
c
=> Cụm C-V là chủ ngữ và bổ ngữ để mở rộng câu.
v
Trò chơI ô chữ
1
M
A
Đ
Ơ
N
3
T
R
A
N
G
4
B
Ô
N
G
Ư
2
5
6
7
C
C
Â
Â
U
U
N
G
Ư
U
B
I
Đ
Ô
N
G
Đ
I
N
H
N
G
Ư
C
Â
U
C
I
H
U
Đ
Ô
N
G
C
Â
U
R
U
T
G
O
N
I
Ê
T
8
C
9
Ô chữ hàng dọc:
 U
Đ
Ă
Mở rộng câu
C
B
Bài tập về nhà
-Viết 1 đoạn văn trong đó có sử dụng cụm C-V làm
thành phần câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.
-Tìm các cụm C-V để mở rộng câu trong câu sau:
Tôi nhìn qua khe cửa thấy em tôi đang vẽ
những bức tranh mà bố tôi đã hớng dẫn.