Hội đồng Trờng
THCS Lý Tự Trọng
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thng Yờn cụng ngy 14/10/2010
Nghị Quyết
"V/v thc hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong năm học 2010-2011"
Hội đồng trờng THCS Lý t TRNG
Căn cứ vào quyết định 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/04/2007 Của bộ giáo dục và
đào tạo ban hành điều lệ trờng THCS, Trờng trung học phổ thông và trờng phổ thông có
nhiều cấp học; Căn cứ vào các mục quy định tại Điều 20 - Chong I của điều lệ trờng
THCS
Căn c vào kế hoạch phát triển năm học 2009-2010 và tình hình thực tế của trờng
THCS Lý T Trng
Quyết nghị
I, Nhất trí với kế hoạch nhiệm vụ năm học 2010-2011 do đ/c hiệu trởng trình bày tại hội
nghị:
1- Công tác Phát triển màng lới lớp và giáo dục phổ câpTHCS:
- Duy trì màng lới phát triển : 11 lớp 282 học sinh,
Cụ thể : Khi 6 - 61 h/s;
Khối 7 - 62 h/s ;
Khối 8 - 90 h/s ;
Khối 9 - 69 h/s
- Giảm tỷ lệ học sinh bỏ học dới 1%,
- Hạn chế tỷ lệ học sinh lu ban dới 5%.
- Nâng dần tỷ lệ đạt chuẩn phổ cập THCS , hoàn thành việc tổng hợp điều tra PC giáo
dc bậc THPT giai đoạn 2 . Hon chnh h s ph cp đúng theo yêu cu ra
2 - Thc hin cỏc hot ng giỏo dc
1. Tổ chức thực hiện tốt chơng trình và kế hoạch giáo dục
1.1. Thực hiện Khung phân phối chơng trình
Tiếp tục thực hiện phân phối chơng trình chi tiết do Sở GD&ĐT biên soạn năm 2008
và có bổ sung, chỉnh lý năm 2009 ở một số môn học trên cơ sở Khung phân phối chơng trình
của Bộ GD&ĐT ban hành năm học 2009-2010 (sau đây gọi là PPCTCT); thực hiện trong 37
tuần thực học đối với trờng THCS, phân phối thời gian: học kỳ I: 19 tuần, học kỳ II: 18 tuần.
1.2. Về thực hiện chơng trình dạy học tự chọn
Nm hc 2010-2011 vn thc hin cụng vn 1567/SGD&T-GDTrH ngy
03/9/2008 ca s GD-T Qung Ninh V/v. Hng dn dy hc t chn cp THCS
t nm hc 2008-2009. Ti liu dy môn Tin hc lp 6,7,8,9 s dng cun Tin hc
dnh cho THCS quyn 1,2,3,4 do B GD&T ban hnh.Từ năm học 2010-2011,
Hiệu trởng chịu trách nhiệm tổ chức lập và phê duyệt Kế hoạch dạy học tự chọn
(Môn Tin học)
1.3 - Môn Công nghệ lớp 9 các trờng dạy lắp đặt mạch điện trong nhà, theo phân phối
chơng trình năm học 2008-2009 của Sở GD-ĐT Quảng Ninh. Các lp 7,8 thc hin
phân chia s tit trong học kỳ nh nm hc 2008-2009, 2009-2010.
- Các môn Âm nhạc, Mỹ thuật: Các trờng bố trí giỏo viờn m nhạc, Mĩ thuật, dạy tối
đa số tiết theo quy định, không bố trí GV không chuyên trách dạy. Khi xếp thời khoá
biểu lu ý: Lớp 9 môn Mĩ thuật học kì 1, Môn m nhạc học kì 2, cách đánh giá bằng
điểm nh năm học trớc.
1
2. Việc tổ chức dạy học ngoại ngữ (tiếng Anh):
- Chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên để chuẩn bị cho việc thực hiện
Kế hoạch dạy và học ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020.
- Tích cực hớng dẫn giáo viên tự bồi dỡng, đón đầu việc khảo sát giáo viên tiếng Anh
trên phạm vi toàn quốc phục vụ cho việc triển khai Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ
thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020".
3. Việc thực hiện các hoạt động giáo dục
3.1. Việc phân công giáo viên thực hiện các Hoạt động giáo dục:
- Giáo viên chủ nhiệm đợc phân công thực hiện Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp (HĐGDNGLL); HĐGDNGLL: Thực hiện đủ các chủ đề quy định cho mỗi tháng,
với thời lợng 2 tiết/tháng (Vào tuần2,3/ tháng ) và tích hợp nội dung Hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp vào môn Giáo dục công dân ở các chủ đề về đạo đức và pháp luật.
- Hoạt động giáo dục hớng nghiệp (HĐGDHN) quy định trong CTGDPT do Bộ
GD&ĐT ban hành đợc tính giờ dạy học nh các môn học và giao cho một giáo viên
chuyên trách khi lp 9; HĐGDHN:Thời lợng HĐGDHN đợc bố trí 9 tiết/năm học; 01
tiết/tháng, mỗi tháng một chủ đề, chủ đề của tháng nào phải dạy ở tháng đó (Vào tuần
thứ 4/tháng ).Tổ chức giảng dạy GDHN cho học sinh theo khối lớp. Ngoài ra GDHN
còn đợc dạy tích hợp vào HĐGDNGLL lên lớp ở 2 chủ điểm sau đây:
(1) "Truyền thống nhà trờng", chủ điểm tháng 9;
(2) "Tiến bớc lên Đoàn", chủ điểm tháng 3.
Giáo viên dạy HĐGDNGLL, HĐGDHN phải có giáo án, kế hoạch cả năm, từng
tháng Tăng cờng tổ chức các hoạt động ngoại khóa, HĐGDNGLL theo nội dung của
phong trào Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực nhằm đảm bảo tính linh
hoạt về hình thức dạy học, hình thức kiểm tra, đánh giá, rèn luyện kỹ năng sống và kỹ
năng hoạt động xã hội cho học sinh.
- Việc tham gia điều hành các hoạt động giáo dục tập thể (chào cờ đầu tuần và sinh
hoạt lớp cuối tuần) thuộc nhiệm vụ quản lý của Lãnh đạo nhà trờng và giáo viên chủ
nhiệm lớp, không tính là giờ dạy học. Tiết theo định mức của Hiệu trởng và các phó hiệu
trởng bố trí dạy môn chính ban học của mình.
- Cỏc t chc on, i, Hi trong nh trng tn dng thi gian, tng cng cỏc
hot ng ngoi khoỏ; t chc cỏc kỡ sinh hot theo ch , ch im tớch hp vi ni
dung GDHN nhõn dp cỏc ngy l ln (2/9; 20/11; 22/12; 08/3; 26/3; 19/5...), gn
cht phong tro xõy dng trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc vi cỏc hot ng
ca a phng to nờn mụi trng giỏo dc lnh mnh, tham gia tp hun hố.
Ch tiờu : - Phấn đấu 100 % giáo viên có chứng chỉ A
- Tham gia 100% giáo viên và học sinh tham gia cuộc bình chọn vịnh Hạ
Long là kỳ quan thiên nhiên của thế giới
3.2 Tích cực đổi mới kiểm tra, đánh giá:
- Thực hiện đúng quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ
GD&ĐT ban hành; tổ chức đủ số lần kiểm tra thờng xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra
học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
- Tiếp tục đổi mới đánh giá các môn Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục theo cách đánh giá
bằng điểm. Tuy nhiên cần quan tâm đến ý thức, tinh thần và thái độ của học sinh khi tham
gia học tập để động viên, khuyến khích và rèn luyện học sinh.
- Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn nh: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí,
Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới kiểm tra đánh giá theo hớng hạn chế yêu cầu
học sinh chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá
trình dạy học, cần từng bớc đổi mới kiểm tra đánh giá bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi
học sinh phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân.
2
- Môn Anh văn cần thực hiện đúng tinh thần Công văn 1663/SGD&ĐT-KTKĐGDTrH ngày 25/8/2009 và Công văn 2755/SGD&ĐT-GDTrH ngày 11/9/2010.
- Đối với môn Toán và các môn khoa học tự nhiên, cần chú ý phát triển kỹ năng t
duy logic, kỹ năng thực hành và thói quen vận dụng sáng tạo kiến thức vào thực tiễn
cuộc sống.
- Tăng cờng tổ chức bồi dỡng giáo viên về kĩ năng đặt câu hỏi, ra đề, soạn đáp án
và chấm bài thi, kiểm tra bằng hình thức tự luận, trắc nghiệm bám sát CKTKN của
CTGDPT với các cấp độ: Biết, Thông hiểu, Vận dụng sáng tạo; từ đó bảo đảm dạy học
sát đối tợng học sinh, khuyến khích t duy độc lập, sáng tạo.
- Thờng xuyên nắm vững tình hình thực hiện ĐMKTĐG và coi đó là một trong
những nội dung trọng tâm của công tác kiểm tra chuyên môn của các cấp quản lý đối với
giáo viên .
- Nghiêm cấm việc nâng điểm, cấy điểm, sửa điểm sai nguyên tắc, điểm phải cập
nhật vào sổ điểm lp thng xuyờn / tháng . Chấm dứt hiện tợng thay sổ điểm, thay 1
vài tờ trong sổ điểm, làm lại học bạGhi học bạ, cập nhật điểm phải do GV bộ môn vào
trực tiếp không còn hiên tợng 1 ngời vào toàn bộ. Sổ điểm Trờng mua thừa phải do hiệu
trởng quản lý, khi thay sổ phải báo cáo Phòng GD&ĐT. Yêu cầu sổ điểm cá nhân Trờng
phải lu nh sổ điểm lớp.
3.3 T chc cỏc ngoi khoỏ v chuyờn :
- Nm hc 2010-2011 l nm m phong tro ng dng cụng ngh thụng tin vo
dy hc ang phỏt trin tt,
-Tng cng cỏc gi dy bng giỏo ỏn in t
*Tổ chức các chuyên đề cụ thể nh sau:
- Môn anh văn Đổi mới cách dạy nghe tiếng anh 7. Tổ xã hội thực hiện tháng
11 trong học kỳ I
- Môn vật lý: ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới dạy học môn vật lý 8
phần nhiệt học theo chuẩn kiến thức kỹ năng. Tổ tự nhiên thực hiện tháng 2 học kỳ II
4 - Giáo dục toàn diện :
4.1- Giáo dục đạo đức học sinh :
- Tổ chức tốt các giờ GDCD, lồng ghép các chơng trình giáo dục ATGT, giáo dục
phòng chống các tệ nạn xã hội ,giáo dục giới tính, giáo dục môi trờng trong các bộ
môn :ngữ văn , địa lý, lý, sinh, sử, công nghệ đặc biệt phát động trong học sinh thực
hiện tốt cuộc vận động Hai khônghọc thật thi thật,Học tập và làm theo tấm gơng đạo
đức của chủ tịch Hồ Chí Minh, Tăng cờng tổ chức các hoạt động ngoại khoá, tổ chức
các buổi giao lu với các đơn vị bộ đội, hội CCB, đoàn thanh niên xã trong các đợt kỷ
niệm lớn của dân tộc, tham gia vào các phong trào tình nguyện: Hoạt động HCTĐ
xuống đờng dọn vệ sinh đờng làng ngõ xóm .
- Kết phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phơng giáo dục đạo đức của học sinh ở
mọi nơi mọi lúc, giáo viên chủ nhiệm mỗi 1 học kỳ thăm đợc ít nhất 1/2 số học sinh của
lớp mình.
* Chỉ tiêu cụ thể:
Hạnh kiểmTốt: 35% ; Hạnh kiểm TB:15%
Hạnh kiểm khá:50% ; Không có học sinh xếp loại hạnh kểm yếu, kém
* Biện pháp:
- Tăng cờng tổ chức các buổi ngoại khoá, các hoạt động TDTT, văn nghệ.
- Tăng cờng thông tin hai chiều giữa trờng - Lớp - Phụ huynh, thông qua việc sử dụng
tốt sổ liên lạc giữa lớp và phụ huynh học sinh, thông tin thờng xuyên thông qua điện
thoại gia đình của GVCN.
- Kiểm tra chặt chẽ, thờng xuyên việc học tập của học sinh trong tất cả các giờ học,
bằng nhiều hình thức: Thông qua việc quản lý giờ dy của Giáo viên bộ môn, đội cờ đỏ,
đội thanh niên tự quản, giáo viên chủ nhiệm, thông qua sổ ghi đầu bài
- Thành lập ban chỉ đạo trờng học an toàn thân thiện gồm các tiểu ban phòng chống
TNXH, ma tuý, thuốc lá, ATGT, bạo lực học đờng do Hiệu trởng làm trởng ban - Các
đ/c phó hiệu trởng ,TPT, bí th đoàn và các đồng chí giáo viên làm uỷ viên
- Tăng cờng hoạt động của hội CTĐ trong nhà trờng.
3
- Tiếp tục rà soát đối tợng học sinh cá biệt để có hớng bồi dỡng, giáo dục trong năm
học ở trờng và ở gia đình học sinh .
3.2 Giáo dục thể chất:
- Dạy tốt môn thể dục, tổ chức dạy thể dục tự chọn theo phân phối chơng trình năm
2008-2009.
- Tạo môi trờng xanh, sạch, đẹp, có vờn cây cảnh, cây bóng mát .
- Thc hin chm sóc v bo v sc kho hc sinh theo Quy ch giáo dc th cht yt
trng hc ban hnh theo Quyt nh s 14/2001/ BGD&T ngy 13/5/2001:
- S dng trit cỏc dng c th thao c trang b v cỏc dng c t lm. i vi
giỏo viờn dy th dc nht l cỏc GV dy kiờm nhim phi tớch cc thm lp d gi
s tit quy nh. Nõng cao cht lng cỏc loi h s, s sỏch: K hoch dy hc, giỏo
ỏn, s ghi chộp cỏc gi dy, s chm bi, s kim tra tiêu chun rốn luyn th lc hc
sinh, tham gia tớch cc cỏc hot ng ngoi khúa do S GD&T v Phũng GD&T
phỏt ng.
- Tng cng CSVC, dng c th thao, sõn chi bói tp, h cỏt ỳng quy nh, t
chc dy cỏc mụn th dc t chn (theo phõn phi chng trỡnh ca S GD&T), dy
tt mụn th dc chớnh khoỏ trong cỏc trng. To mụi trng xanh, sch, p.
Giỏo viờn phi cú giy hoc dộp quai hu, khụng mc qun bú khi hc gi th dc
v tham gia cỏc hot ng TDTT; trng trin khai ng phc hc sinh trong trong gi
hc th dc v cỏc hot ng TDTT.
- Thc hin nghiờm tỳc kim tra, ỏnh giỏ, xp loi tiờu chun rốn luyn th lc hc
sinh theo Quyt nh s 53/2008/Q-BGDT Ban hnh qui nh v ỏnh giỏ xp loi
th lc hc sinh
- Thc hin nn np th dc trc v gia gi, tip tc trin khai th dc nhp iu
vo các hot ng th dc gia gi, cú t 2-3 bi tp thng xuyên thay i to hng
thú cho hc sinh.
T chc HKP cp trng 01 ln/nm cựng kt hp vi hot ng vn hoỏ vn
ngh, trũ chi dõn gian vo cỏc dp k nim trong nm .
- Thực hiện mô hình trờng học không thuốc lá.khụng cú hc sinh nghin hỳt v vi
phm t nn xó hi
- Tip tc thc hin Thụng t liờn tch s 34/2005/TTLT-BGDT-UBTDTT. Tng
cng nghip v nhõn viờn Y t, phũng y t , Nâng cao chất lợng các hoạt động y tế trờng học, lập sổ theo dõi sức khoẻ học sinh, thực hiện chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ học
sinh theo quy chế giáo dục thể chất y tế học đờng .Cú iu kin thit yu cho y t :
Cú gng nm, t thuc v cỏc dng c y t ti thiu, cú nhng bin phỏp tớch cc và tổ
chức tuyên truyền vic phũng chng dch cỳm A(H1N1),st xut huyt, phong, cong vẹo
cột sống, cận thị ....Thc hin cỏc qui nh v v sinh trng hc, v sinh cỏ nhõn, v
sinh mụi trng, v sinh an ton thc phm
- Tip tc thc hin Qui nh v xõy dng trng hc an ton, phũng chng tai nn
thng tớch ban hnh kem theo Quyt nh s 4458/Q-BGDT ngy 28/8/2007.
3.3 Giáo dục an toàn giao thông ( GD ATGT)
- Tổ chức GD ATGT thông qua các tiết lên lớp, chào cờ u tun , lồng ghép các kiến
thức ATGT vào một số tiết giáo dục công dân.
- Tổ chức thi tìm hiểu và ngoại khoá về ATGT mỗi kỳ một lần (kỳ I vào tháng 10, kỳ
II vào tháng 3) .
- Thc hin nghiờm vn húa giao thụng v "nm bit "v "ba kiờn quyt "i vi giỏo
viờn v hc sinh khi tham gia giao thụng, Học sinh không đi xe máy đến trờng
4
-Thành lập đợc đội tuyên truyền viên an toàn giao thông đi vào hoạt động
- Xây dựng đợc "góc tuyên truyền về ATGT ".
4. Đổi mới phơng pháp dạy học và đánh giá xếp loại giáo viên, học sinh
Chỉ tiêu:
A- Giỏo viờn
Danh hiu
S lng
t l %
LĐTT
34
100
GVG cấp cơ sở
14
41
CSTĐ cấp cơ sở
6
17
B- Hc sinh
Học sinh giỏi cấp thị xã: Lớp 9: 02 ; Lớp 8: 02
Học sinh giỏi:
7%
Học sinh tiên tiến: 25%
Học sinh lên lớp: 95%
Học sinh xét công nhận tốt nghiệp THCS: 100%
Lu ban: 5%
Bỏ học: 1%
II, Hội đồng trờng nhất trí với quy chế chi tiêu nội bộ mua sắm tài sản năm
học 2010-2011 cụ thể nh sau:
* Quy định chung:
1. Tất cả mọi khoản thu, nội dung chi phát sinh tại đơn vị đều đợc thống nhất theo
dõi và quản lý tập trung tại các bộ phận kế toán của Trờng THCS Lý Tự Trọng.
2. Các nội dung khác không đề cập đến tại quy chế này thực hiện theo các quy định
hiện hành của Nhà nớc.
3. Qui chế này dùng làm căn cứ để quản lý chi tiêu nội bộ, Kho bạc Nhà nớc kiểm
soát chi, cơ quan tài chính kiểm tra, bộ phận kế toán thực hiện.
* Quy định cụ thể:
Phần A: ngân sách nhà nớc
1.Tiền lơng
- Đảm bảo mức lơng theo hệ số. Tất cả CBGV phải thực hiện số giờ công, ngày công
tiêu chuẩn. Nếu giờ thực dạy không đủ phải kiêm nhiệm thêm công việc khác qui định
theo giờ tiêu chuẩn.
- Các ngày nghỉ đợc hởng lơng theo qui định của nhà nớc.
2. Tiền công
- Chi trả cho giáo viên hợp đồng theo quyết định của phòng giáo dục.
3. Phụ cấp lơng
- Các khoản phụ cấp khu vực, phụ cấp u đãi, phụ cấp chức vụ, phụ cấp vợt khung
thực hiện theo chế độ hiện hành.
- Phụ cấp cho giáo viên thể dục: Thanh toán theo chế độ hiện hành.
4. công tác phí
- Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, có quyết định điều động thực hiện nhiệm vụ
của các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền, ngành giáo dục phân công hoặc có quyết định
của hiệu trởng đều đợc thanh toán công tác phí.
- Công tác phí là các khoản chi trả cho ngời đi để thanh toán những chi phí cần thiết về
ăn, ở, đi lại theo mức thông thờng trong những ngày đi công tác.
- Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên đợc cử đi công tác hiệu trởng cấp giấy đi đờng
để làm căn cứ thanh toán theo hớng dẫn số 2648/TC-HCSN của UBND Tỉnh Quảng
Ninh Sở tài chính. Quyết định số 2716/2010/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Quảng Ninh.
(Theo hình thức khoán )Thủ tục thanh toán công tác phí nh sau:
+ Giấy đi đờng phải đợc hiệu trởng kí xác nhận ngày đi, ngày về và thủ trởng đơn vị
đến công tác. Sau khi đi công tác về không quá 5 ngày cá nhân phải tiến hành kê khai
thanh toán với kế toán. Kế toán có trách nhiệm kiểm tra sự hợp lệ của các chứng từ để
làm căn cứ để thanh toán.
+ Kế toán có quyền từ chối không thanh toán, báo cáo lại hiệu trởng khi chứng từ
thanh toán không hợp lệ.
5
+ Kế toán, thủ quỹ thờng xuyên phải đi công tác lu động trong thị xã thì đợc hởng
công tác phí khoán theo mức quy định ở thời điểm hiện hành:
Kế toán: 300.000đ/tháng
Thủ quỹ: 300.000đ/tháng
5. Thuê mớn nhân công:
- Thực hiện Quyết định số 3817/QĐ-UBND ngày 02/12/2008 của UBND tỉnh Quảng
Ninh "Về việc bãi bỏ một số khoản thu ở các đơn cơ sở giáo dục quy định tài Quyết
định số 706/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 của UBND tỉnh" từ 01/01/2009 các đơn vị
không đợc thu của ngời học các khoản tiền chi cho các hoạt động: bảo vệ, vệ sinh
chung. Theo hớng đẫn số 2402/SGDĐT-KHTC ngày 25/12/2008 của Sở GD-ĐT Quảng
Ninh " để triển khai thực hiện những công việc có liên quan đến các khoản thu đã bãi
bỏ đợc bình thờng, đơn vị đợc phép chi trong nguồn ngân sách" .
- Căn cứ vào tờ trình số: 27/TT-GDĐT ngày 02/02/2009 của phòng Giáo dục - Đào tạo
về hợp đồng lao động, kinh phí cho nhiệm vụ bảo vệ, vệ sinh trờng học.
- Căn cứ thông báo số 195/TB-UBND thông báo ý kiến kết luận của đồng chí Nguyễn
Thành Phố - Chủ tịch UBND Thị xã tại cuộc họp ngày 12/03/2009 đồng ý các nội dung
tại Tờ trình số 27/TTr-GDDT ngày 02/02/2009 của pgòng Giáo dục-Đào tạo "Về hợp
đồng lao động, kinh phí cho nhiệm vụ bảo vệ, vệ sinh trờng học"
- Căn cứ thực tế của nhà trờng trả lơng cho bảo vệ (gồm cả các khoản bảo hiểm, làm
thêm giờ thứ 7, chủ nhật) bằng 1,5 mức lơng cơ bản (thời điểm ký hợp đồng). Mức lơng
nhân viên vệ sinh (gồm cả các khoản bảo hiểm) bằng 1,2 mức lơng cơ bản (thời điểm ký
hợp đồng).
Khi có công việc theo thời vụ hoặc đột xuất phải thuê mớn nhân công thì thực hiện chi
trả theo thoả thuận.
6. chè nớc văn phòng cho giáo viên hàng ngày
Theo hoá đơn chi thực tế trên cơ sở tiết kiệm.
7. Tiền điện
- Theo số điện dùng thực tế (trên cơ sở tiết kiệm)
- Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng, đảm bảo đủ ánh sáng và quạt cho các phòng học
và phòng làm việc của nhà trờng.
- Mỗi giáo viên, nhân viên và học sinh cần làm tốt thực hành tiết kiệm điện, nớc, tắt
hết các thiết thiết bị sử dụng điện khi ra khỏi phòng học và phòng làm việc.
- Không lắp đặt các thiết bị điện phục vụ nhu cầu cá nhân trong nhà trờng.
8. Vật t văn phòng
- Đối với giáo viên: 138.000đ/năm
- Chi chung cho cơ quan: Theo nhu cầu công việc của các bộ phận công tác và đợc
hiệu trởng duyệt. Văn phòng phải có sổ theo dõi chi tiết việc cấp phát văn phòng phẩm
cho các hoạt động. Đối với máy tính, máy in: Chỉ đợc sử dụng để in ấn các công văn,
biểu mẫu, báo cáo, làm đề phục vụ chuyên môn nghiệp vụ. Tuyệt đối không đợc sử dụng
vào việc riêng cá nhân.
- Các nội dung chi tài liệu bỗi dỡng chuyên môn và chi khác chi theo thực tế của đơn
vị và đợc hiệu trởng duyệt.
9. Thông tin truyền tin liên lạc
- Trang bị tại cơ quan 1 máy điện thoại tại phòng hiệu trởng. Không thực hiện mức
khoán cho thuê bao điện thoại song yêu cầu mọi ngời trong cơ quan tự giác thực hành
tiết kiệm. Ngoài gọi vì yêu cầu công việc, các cuộc gọi khác chỉ đợc thực hiện khi có
thông tin đột xuất.
- Thanh toán cớc phí cho thuê bao điện thoại và internet theo thực tế hàng tháng.
- Mua báo chí, tạp trí trang bị cho Ban giám hiệu và th viện dùng chung.
+ Báo nhân dân
+ Báo Quảng Ninh
+ Báo giáo dục
(Mỗi loại 1 số)
10. tổ chức chuyên đề dạy học
Xây dựng kế hoạch dạy chuyên đề trong các tổ chuyên môn cần đảm bảo tính thiết
thực và hiệu quả giữa yêu cầu xây dựng đội ngũ giáo viên và nâng cao chất lợng mũi
6
nhọn, chất lợng giáo dục đại trà, giáo dục phổ thông toàn diện cho học sinh với mức qui
định cụ thể.
11. Sử dụng và mua sắm tài sản
- Tài sản trong nhà trờng, trong các lớp học, trong các phòng làm việc là tài sản của
công yêu cầu toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh trong trờng phải có tinh
thần trách nhiệm sử dụng có hiệu quả, bảo quản tốt, nêu cao tinh thần, ý thức bảo vệ và
thực hành tiết kiệm. Tài sản thuộc các lớp, các phòng làm việc đợc bàn giao tay 3 giữa
bảo vệ, giáo viên chủ nhiệm và ngời sử dụng. Khi mất hoặc h hỏng tài sản thuộc trách
nhiệm ai ngời đó phải bồi thờng. Tuyệt đối không đợc biến tài sản của cơ quan thành tài
sản cá nhân.
- Khi có nhu cầu mua sắm tài sản phục vụ cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn các bộ
phận có văn bản đề nghị hiệu trởng quyết định. Hành chính căn cứ vào nhu cầu đợc
duyệt làm các thủ tục thẩm định giá, kí hợp đồng mua theo quy định.
12. Chi cho các buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp và ngoại khóa:
Mức chi cho một buổi tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp và ngoại khoá (Một năm
học không vợt quá 5 buổi với qui mô toàn trờng)
13. chi cho tổ chức hội nghị, các ngày lễ kỷ niệm, sơ kết, tổng kết
- Mỗi năm học chi cho các ngày nh: Khai giảng năm học mới, hội nghị cán bộ công
chức, lễ kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam, sơ kết học kì I, Tổng kết năm học và một số
ngày khác.
- Mức chi nh sau:
+ Trang trí khánh tiết, hoa tơi: 300.000đ
+ Chi nớc uống tối đa không quá : 30.000đ/ngời/ngày (2 buổi)/đại biểu
+ Đạo cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ: từ 1.000.000đ đến 2.000.000đ
+ Chi khác: 2.000.000đ
14. các chế độ khác
- Chi tiếp khách thực hiện theo qui định hiện hành của nhà nớc.
- Các nội dung khác chi theo thực tế của đơn vị.
15. Tiền học phí:
- Mức thu: 15.000đ/học sinh/tháng x 9 tháng.
- Mức chi: 60% số tiền thu đợc thực hiện chi cho chế độ tiền lơng. 40% số tiền thu đợc
thực hiện chi cho các hoạt động của đơn vị.
Qui chế thu chi các khoản theo thoả thuận hội cha mẹ học sinh
(Gi l phớ dch v )
1. Tiền qu hi phụ huynh trng :
- Mức thu: 80.000đ/học sinh/năm.
- Mức chi:
+ Tặng hoa, quà cho ngày khai giảng năm học.
+ Thăm hỏi những học sinh b ốm nằm viện hoặc bố mẹ mất.
+ Thăm hỏi những thầy cô trong trờng b ốm nằm viện hoặc bố mẹ mất với mức
chi :50.000/ngi - 100 000/ngi
+ Tặng hoa nhân ngy nh giáoViệt Nam 20/11.
+ Tặng quà nhân ngy nh giỏo Việt Nam 20/11.
+ Tặng quà tết âm lịch.
+ Tổ chức cho các em học sinh có thành tích tốt đi thăm quan học tập
2. Tiền nớc:
- Mức thu: 45.000đ/ học sinh/năm
- Mức chi:Trả tiền theo hợp đồng mua nc Asia
3.Tin h tr cơ sở vật chất:
- Mức thu: 80.000đ/học sinh/năm (Tr nhng hc sinh thuc din gia ỡnh
nghốo )
- Mức chi:
7
+ Mua mt s thit b in (Qut,búng ốn,n ỏp v cỏc thit b khỏc ti thiu)
đảm bảo nguồn điện sinh hoạt trong trờng đợc ổn định.
+ Trng cõy xanh, cõy cnh quanh sân trờng.
4. Tiền xe đạp (i vi hc sinh cú xe p gi ):
- Mức thu: 7.000đ/ tháng x 9 tháng = 63.000đ/em/năm
- Mức chi:
+ Lơng trông xe: (Tựy theo lng xe hc sinh gi m nh mc lng cho bo v
trông xe)
+ Làm vé đạp, sửa chữa nhà xe, mua khoá và các dụng cụ khác phục vụ cho việc
trông xe chi trả theo hoá đơn thực tế phát sinh hàng tháng.
5-Thu tin tin hc
- Mức thu: 3.000đ/tiết/học sinh x 70 tiết/năm học/ học sinh = 210.000đ/học sinh
- Mức chi:
+ Chi 50% cho giỏo viờn dy tin .
+ Nộp 4% quản lý chuyên môn của Phòng giáo dục và Đào tạo
+ Nộp 16% cho hoạt động quản lý chuyên môn của nh trng
+Vệ sinh phũng tin,Tiền điện phục vụ cho phòng máy vi tính 10%.
+Sa cha b sung, nõng cp phũng mỏy vi tớnh 20%
Mức thu, chi này đợc xây dựng trên sự thống nhất của Ban giám hiệu, công đoàn trờng
THCS Lý T Trng, tập thể cán bộ giáo viên của trờng, hội cha mẹ học sinh.
V. Nghị quyết này đã đợc thông qua kỳ họp ngày 19/10/2010 với 8/8 đồng chí đồng ý.
Hội đồng trờng giao hiệu trởng nhà trờng triển khai và thực hiện nghị quyết của hội
đồng trờng .
Chủ tịch Hội Đồng
8
9