Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất và gia công kết cấu thép thái hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.34 KB, 93 trang )

TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG MỞ
TÍNHĐẦU
CHẤT THAM KHẢO
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Hoàn cảnh ra đời của dự án
Hiện nay nhu cầu đầu tư phát triển sản xuất của các thành phần kinh tế trong và
ngoài nước là rất lớn, riêng tỉnh Hải Dương hàng năm đã thu hút trên 120 doanh
nghiệp vào đầu tư xây dựng mới cơ sở sản xuất, kinh doanh. Đồng nghĩa với điều này
là nhu cầu sử dụng tấm lợp kim loại, kết cấu khung nhà thép lắp ghép và các sản phẩm
kim loại khác ngày càng nhiều. Ngoài ra các sản phẩm bằng inox để trang trí nội thất
cho các công trình xây dựng tại các doanh nghiệp và các hộ gia đình cũng được sử
dụng ngày một tăng.
Xuất phát từ nhu cầu sử dụng thực tế nói trên về sản phẩm kết cấu thép và tấm
lợp kim loại, Công ty Cổ phần Thương mại và Vận tải Thái Hà quyết định thành lập
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất và gia công kết cấu thép Thái Hà, đây là dự
án mới hoàn toàn, nhằm cung cấp một phần loại sản phẩm này cho thị trường và làm
tăng nguồn thu cho doanh nghiệp và cho nhà nước.
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ Môi trường, Chủ đầu tư dự án đã phối
hợp với Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường tỉnh Hải Dương tiến hành lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án theo nội dung hướng dẫn tại
phụ lục 4 của Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
1.2. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư
Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật cho việc thực hiện lập Báo cáo ĐTM
2.1. Căn cứ pháp luật
Báo cáo ĐTM Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất và gia công kết cấu
thép Thái Hà của Công ty Cổ phần Thương mại và Vận tải Thái Hà được lập theo các
căn cứ pháp luật hiện hành sau đây:
- Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt


Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2006.
- Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua tháng 5 năm 1998.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
- Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc xử phạt
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP V/v sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
- NghịTÀI
định
số 67/2003
về phí TÍNH
bảo vệCHẤT
môi trường
đối KHẢO
với nước thải của Chính
LIỆU
CHỈ MANG
THAM
phủ ban hành ngày 13/6/2003
- Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ,
đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài

nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc Ban hành Danh mục chất thải nguy hại.
- Các Tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường
2.2. Các căn cứ kỹ thuật
- Báo cáo dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất và gia công kết cấu thép
Thái Hà
- Các tài liệu, bản vẽ thiết kế liên quan đến công trình xây dựng
- Các tài liệu thống kê về điều kiện địa lý, khí tượng thuỷ văn, tình hình kinh tế xã
hội xã Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương.
- Niên giám thống kê năm 2007 của Cục thống kê tỉnh Hải Dương
- Các số liệu đo đạc, phân tích các thành phần môi trường tại khu vực thực hiện dự án
- Các tài liệu kỹ thuật về các loại nguyên liệu, máy móc thiết bị của Công ty
cũng như các tài liệu tham khảo trong và ngoài nước.
- Các tài liệu kỹ thuật về công nghệ xử lý và giảm thiểu chất ô nhiễm (nước, khí
và chất thải rắn) trong và ngoài nước.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Báo cáo ĐTM cho dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất và gia công kết cấu
thép Thái Hà tại lô CN9, CCN Hiệp Sơn, xã Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải
Dương do Công ty Cổ phần Thương mại và Vận tải Thái Hà đứng ra chủ trì thực hiện
với sự tư vấn của Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường, Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Hải Dương.
* Cơ quan tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường:
- Giám đốc Trung tâm: Ông Tạ Hồng Minh
- Địa chỉ: Số 209, đường Nguyễn Lương Bằng, thành phố Hải Dương
- Điện thoại: 0320 3210 558

Fax: 0320 3892 428



TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
* Danh
cácCHỈ
thành
viên tham
giaCHẤT
lập Báo
cáo ĐTM
TÀIsách
LIỆU
MANG
TÍNH
THAM
KHẢO
Bảng 1. Danh sách tham gia lập báo cáo ĐTM
TT

Người lập báo cáo

Chuyên ngành

1

Tạ Hồng Minh

GĐTT - KS. Môi trường

2

Phan Thị Uyên


PGĐTT - CN. Hóa phân tích

3

Nguyễn Thị Bích Ngọc

KS. Môi trường

4

Trần Xuân Toàn

KS. Công nghệ môi trường

5

Nguyễn Thế Mạnh

KS. Công nghệ môi trường

6

Nguyễn Thị Hải Lý

KS. Môi trường

7

Lê Phú Đồng


CN. Hóa phân tích

8

Nguyễn Xuân Hoàng

KS. Môi trường

9

Vũ Minh Hiệp

KS. Hóa môi trường

10

Tăng Xuân Nam

Công ty CP TM&VT Thái Hà

Trong quá trình thực hiện báo cáo đã có sự phối hợp chặt chẽ của:
- Chi cục Bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường Hải Dương
- Phòng Tài nguyên Môi trường huyện Kinh Môn
- Các chuyên gia trong lĩnh vực đánh giá tác động môi trường
- Các cán bộ của Công ty Cổ phần Thương mại và Vận tải Thái Hà


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANGCHƯƠNG

TÍNH CHẤT
1 THAM KHẢO

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1. Thông tin chung
- Tên Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất và gia công kết cấu thép Thái Hà
- Chủ Dự án:
+ Công ty Cổ phần Thương mại và Vận tải Thái Hà
+ Đại điện theo pháp luật: Ông Trần Đức Lanh
+ Chức vụ: Giám đốc Công ty
+ Trụ sở chính: thị trấn Minh Tân, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
+ Điện thoại: 0320.3821 255
Fax: 0320 3820 738
2. Vị trí địa lý của dự án
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất và gia công kết cấu thép của Công ty
Cổ phần Thương mại và Vận tải Thái Hà nằm trên lô đất CN9 của CCN Hiệp Sơn, xã
Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương. Khu vực thực hiện dự án nằm cách Ngã
tư Phụ Sơn khoảng 300m, cách cầu Hiệp Thượng khoảng 900m, xung quanh dự án có
nhiều nhà máy khác trong CCN đang xây dựng cơ sở hạ tầng, ngoài ra cách dự án
khoảng 1-2km còn có nhiều nhà máy khác đã đi vào hoạt động, đặc biệt là các nhà
máy xi măng như xi măng Phúc Sơn, xi măng Phú Tân, Thành Công và nhiều nhà máy
đóng tàu nằm dọc hai bờ sông Kinh Thầy. Ở khu vực xung quanh dự án nhìn chung là
ít dân, dân sống chủ yếu ở hai bên đường 388 cũ, khu dân cư gần nhất cách dự án
khoảng 300m về phía Tây Nam.
Dự án có vị trí tiếp giáp như sau:
Phía Đông Bắc giáp lô CN7 của CCN Hiệp Sơn (là dự án của Công ty TNHH
Hoa Dương)
Phía Tây Bắc giáp lô đất CN8
Phía Đông Nam giáp đường tỉnh lộ 388 từ cầu An Thái đi cầu Hiệp Thượng,
với lưu không đường 8m

Phía Tây Nam giáp lô CN10 là dự án của Công ty TNHH Mạnh Phong
Hiện trạng khu vực thực hiện dự án: hiện nay đất của dự án là đất nông nghiệp
trồng lúa hai vụ kết hợp với trồng hoa màu, chủ dự án đã đền bù, GPMB cho 41 hộ
dân có đất trong lô đất quy hoạch dự án.
Khu vực dự án nằm trong quy hoạch của CCN, lại gần trục đường 388, là tuyến
đường từ đường Quốc lộ 5 đi tỉnh Quảng Ninh nên rất thuận tiện cho việc xuất nhập
nguyên vật liệu và hàng hóa bằng đường bộ, ngoài ra CCN nằm gần sông Kinh Thầy,
đây cũng là điều kiện rất thuận lợi về vận chuyển bằng đường thủy cho dự án này cũng
như các dự án khác trong CCN


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
1. VịTÍNH
trí thực
hiện THAM
dự án KHẢO
TÀI LIỆU CHỈHình
MANG
CHẤT
3. Quy hoạch thiết kế mặt bằng
3.1. Các hạng mục công trình xây dựng
Các hạng mục công trình xây dựng được bố trí hợp lý, đảm bảo tốt các điều
kiện về liên hoàn trong sản xuất, sử dụng đất tiết kiệm, mật độ xây dựng phù hợp và
đáp ứng các điều kiện quy định về cấp thoát nước, vệ sinh công nghiệp, bảo vệ môi
trường, phòng chống cháy nổ...
Bảng 2. Các hạng mục công trình xây dựng
TT

Các hạng mục công trình


Diện tích (m2)

1

Nhà quản lý, nhà điều hành (32mx10m)

2

Xưởng sản xuất tấm lợp (80mx32m)

2.560

3

Xưởng sản xuất kết cấu thép (80mx48m)

3.840

4

Kho chứa vật tư, thành phẩm (42mx36m)

1.512

5

Nhà ăn ca, nhà nghỉ công nhân (25mx8m)

200


6

Sân chứa kết cấu thép và kim khí khác

7

Nhà để xe đạp, xe máy

180

8

Nhà bảo vệ (6mx6m)

36

9

Khu vệ sinh

65

10

Bể xử lý nước thải

58

11


Trạm điện

36

12

Đường nội bộ

1.800

13

Cây xanh, tường rào

4.480

Tổng diện tích đất

320

1.296

16.383

3.2. Giải pháp thiết kế, xây dựng công trình
- Nhà quản lý, điều hành: xây 1 tầng, cao 4,2m, kết cấu khung BTCT chịu lực;
sàn, mái, cột BTCT; tường gạch bao che; nền lát gạch ceramic, kèo thép và lợp tôn
chống thấm, chống nóng.
- Xưởng sản xuất tấm lợp: 1 tầng, cao 5,6m. Kết cấu khung thép hoặc khung
BTCT chịu lực, mái lợp tôn cách nhiệt; tường xung quanh xây gạch bao che cao 1,5m,

phía trên lắp lưới thép bảo vệ, nền nhà đổ bê tông mác 200 dày 18cm
- Xưởng sản xuất kết cấu thép: 1 tầng, cao 7,5m. Kết cấu khung thép hoặc
khung BTCT chịu lực, mái lợp tôn cách nhiệt; phía trước để thoáng; hai đầu hồi và
phía sau xây gạch bao che cao 1,5m; phía trên lắp lưới thép bảo vệ, nền nhà đổ bê tông
mác 250 dày 25cm
- Kho chứa vật tư: 1 tầng, cao 4,2m. Kết cấu khung thép hoặc khung BTCT
chịu lực, tường xung quanh xây gạch bao che cao 1,5m, phía trên lắp lưới thép bảo vệ,
nền nhà đổ bê tông mác 200 dày 18cm


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
- Bãi TÀI
tập kết
nguyên
kết cấu
bê tông
LIỆU
CHỈliệu:
MANG
TÍNH
CHẤT THAM KHẢO
- Các công trình phụ trợ như nhà ăn ca, nhà nghỉ công nhân, nhà bảo vệ, nhà để
xe... được xây dựng 1 tầng, mái lợp tôn hoặc đổ BTCT, nền lát gạch ceramic và đổ
BTCT đối với nhà để xe.
- Khu vệ sinh, xử lý nước thải: kết cấu bằng tường gạch, đảm bảo hợp vệ sinh,
khu xử lý nước thải xây dựng nửa chìm, nửa nổi.
- Hệ thống cây xanh: bố trí xung quanh hàng rào, khoảng cách từ 3-5m giữa các
công trình và dọc hai bên đường nội bộ, loại cây xanh được chọn là cây trắc bách diệp,
tùng tháp, cau cảnh, cau bụi, ngâu nhỏ.v.v.
3.3. Giải pháp hạ tầng kỹ thuật - môi trường

a. San nền
Cốt san nền dự kiến thấp hơn 20cm so với mặt đường 388, chiều cao san lấp
trung bình là 1,2m, hệ số lu lèn là 1,2. Về cát san lấp chủ đầu tư thuê Công ty TNHH
Một thành viên Trung Dũng bơm hút cát từ tàu tại bến bãi sông Kinh Thầy với khối
lượng là 25.826m3.
b. Hệ thống cấp điện
Nhà máy lắp đặt 01 trạm biến áp có công suất 480KVA để cấp điện cho hoạt
động sản xuất và sinh hoạt.
c. Cấp, thoát nước
- Cấp nước: Dự kiến Đơn vị sẽ sử dụng nước từ hệ thống cấp nước sinh hoạt
nông thôn xã Hiệp Sơn (Hệ thống cấp nước này sẽ vận hành vào cuối năm 2008).
- Thoát nước: Có hệ thống thoát nước mưa, nước thải. Hệ thống bể chứa lắng
lọc cát được bố trí cuối khu đất.
4. Công nghệ sản xuất
4.1. Sản xuất tấm lợp
Tôn màu

Máy ép sóng

Máy cắt

Tiếng ồn, bụi

Tiếng ồn,
chất thả rắn,
bụi kim loại

Sản phẩm

* Thuyết minh: Nguyên liệu là tôn cuộn, tôn tấm màu được đưa qua máy ép

thành sóng thẳng hoặc múi, sau đó sang công đoạn cắt theo yêu cầu của đơn đặt hàng
về chiều dài tấm lợp tạo thành sản phẩm cung cấp cho khách hàng.


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
4.2. Sản xuất kết cấu khung nhà thép
Hình 2. Quy trình sản xuất kết cấu thép
Nguyên liệu
Uốn, cắt

- Phoi sắt
- Mẩu kim loại
- Khí thải

Đo đạc, lấy dấu
Khoan, cắt

Bụi sắt, tiếng ồn

Gá, tổ hợp
Hàn kết cấu

Khói hàn, que hàn
thừa, xỉ hàn, tiếng ồn,
tia tử ngoại

Lắp thử
Xử lý cuối
phun cat


Làm sạch
Sơn

Bụi sắt, bụi cát,
tiếng ồn
Bụi sơn, hơi dung
môi, vỏ hộp sơn

Nghiệm thu
Thành phẩm
* Thuyết minh sơ đồ công nghệ
Nguyên liệu là thép tròn, thép hình và thép tấm được đưa vào khu vực uốn cắt sơ
bộ bằng các máy uốn thép định hình, máy cắt hơi 6 mỏ... Thiết bị máy cắt sử dụng hai
dòng khí, một dòng oxy tinh khiết và một dòng khí nhiên liệu (khí gas, axetylen). Để tạo
ra một đường cắt, trước tiên thép được hun nóng trên ngọn lửa (nhiên liệu là khí đốt) cho
đến khi đạt đến nhiệt độ mà sắt sẽ bùng cháy, sau đó hướng dòng ôxi vào khu vực thép bị
hun nóng ở nhiệt độ khoảng 9000C. Nhiệt tỏa ra làm nóng chảy kim loại và tạo ra vết cắt.
Nguyên liệu sau khi được cắt sơ bộ sẽ được đo đạc và lấy dấu chính xác theo thiết
kế, sau đó chúng tiếp tục được gia công, khoan, cắt, mài... Tiếp công đoạn này các chi tiết
được gá để định vị chính xác các chi tiết kết nối và được hàn tổ hợp kết cấu bằng các máy
hàn chuyên dụng, đến đây sản phẩm đã được hoàn thiện cơ bản. Để có mầu sắc đẹp và
chống lại tác động của yếu tố môi trường, các sản phẩm này được mang đến khu vực làm


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
sạch bề mặt. TÀI
Các chi
tiết CHỈ
làm sạch

bằng TÍNH
công nghệ
phunTHAM
cát để loại
bỏ lớp ôxit sắt, dầu mỡ
LIỆU
MANG
CHẤT
KHẢO
và các tạp chất bẩn khác trên bể mặt, tiến hành sơn lót chống gỉ và sơn hoàn thiện sản
phẩm.
4.3. Sản xuất các loại sản phẩm kim loại khác (cửa xếp, cửa cuốn, hàng rào..)
Hình 3. Sơ đồ công nghệ sản xuất
Nguyên liệu

Máy cắt

Gập/ép/uốn

Hàn/sơn

Thành phẩm

Nguyên liệu là sắt, thép, inox được đưa qua máy cắt kim loại. Tùy thuộc vào
sản phẩm cụ thể sẽ cắt thành những tấm, mảnh có kích cỡ dài rộng khác nhau, sau đó
đưa vào hệ thống các máy khác nhau như máy gập tấm, máy ép ống hoa, máy cuộn trụ
tròn, máy uốn ống để tạo nên các chi tiết cấu thành sản phẩm có hình dạng khác nhau.
Sau đó lắp ráp các chi tiết này bằng các mối hàn để thành sản phẩm hoàn chỉnh.
5. Danh mục máy móc, thiết bị
Bảng 3. Danh mục các thiết bị chính của dự án

TT

Máy móc thiết bị

Đơn
vị

I

Thiết bị sản xuất tấm lợp và gia công inox

1

Máy phân chia vây cán kim loại (JW3046)

2

Số
lượng

Nước sản
xuất

Tình trạng
thiết bị

Trung Quốc

Mới 100%


Chiếc

1

Máy sản xuất ngói ván kim loại (JW3047)

Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%

3

Máy cuộn cửa treo (JW3-048)

Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%

4

Tời treo chuyển hàng điện (JW3-050)


Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%

5

Thiết bị xếp dỡ hàng hóa (JW3-049)

Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%

6

Máy gập tấm ép hơi (JW3-031)

Chiếc

1

Trung Quốc


Mới 100%

7

Máy ép ống hoa (JW3-032)

Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%

8

Máy cắt tấm ép hơi (JW3-033)

Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%

9

Máy cuộn trụ tròn bằng tấm (JW3-034)


Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%

10

Máy uốn ống điện (JW3-039 đến JW3041))

Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%

11

Máy cắt tấm tay (JW3-042)

Chiếc

1

Trung Quốc


Mới 100%

12

Máy ép tấm tay (JW3-043)

Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%

13

Máy cửa cắt thép hợp kim (JW3-044)

Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%

14

Máy uốn ống tay (JW3-045)


Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%

15

Máy ép ống xoắn (JW3-035)

Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%

16

Máy bắn ống (JW3-036)

Chiếc

1

Trung Quốc


Mới 100%

17

Máy bào quang nhẵn đường ống (JW3037)

Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
18 Máy cuộn
treo CHỈ
(JW3-038)
Chiếc THAM
1 KHẢO
Trung Quốc Mới 100%
TÀIcửa
LIỆU
MANG TÍNH CHẤT
19

Máy uốn ống điện (JW3-051 đến JW3070)

Chiếc


1

Trung Quốc

Mới 100%

20

Máy hàn inox (JW3-071 đến JW3-074)

Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%

21

Máy hàn cắt ly tử (JW3-075 đến JW3-

Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%


078)
22

Máy cắt thái bánh (JW3-079 đến JW3080)

Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%

23

Máy bào quang nhẵn tay (JW3-081 đến
JW3-085)

Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%

24

Máy cưa cuốn tự động (JW3-086)


Chiếc

1

Trung Quốc

Mới 100%

II

Sản xuất kết cấu thép

1

Máy cắt tôn

Chiếc

1

Italia

Mới 100%

2

Máy uốn thép định hình

Chiếc


3

Italia

Mới 100%

3

Máy hàn xoay chiều 500A

Chiếc

5

Trung Quốc

Mới 100%

4

Máy hàn xoay chiều 300A

Chiếc

6

Trung Quốc

Mới 100%


5

Máy cắt hơi 6 mỏ

Chiếc

3

Trung Quốc

Mới 100%

6

Máy vát ép

Chiếc

2

Hàn Quốc

Mới 100%

7

Máy nắn cách chữ H

Chiếc


2

Trung Quốc

Mới 100%

8

Máy khoan cần

Chiếc

2

Việt Nam

Mới 100%

9

Máy khoan đứng

Chiếc

2

Việt Nam

Mới 100%


10

Máy dập đa chức năng

Chiếc

3

Trung Quốc

Mới 100%

11

Máy nâng hạ

Chiếc

4

Nhật Bản

Mới 100%

12

Máy tiện 16K20

Chiếc


3

Việt Nam

Mới 100%

13

Máy phay

Chiếc

2

Việt Nam

Mới 100%

14

Máy bào

Chiếc

3

Việt Nam

Mới 100%


15

Máy mài 2 đá

Chiếc

4

Trung Quốc

Mới 100%

16

Cầu trục loại 5 tấn và 2,5 tấn

Bộ

2

Việt Nam

Mới 100%

17

Cẩu giàn cố định thủy lực 15 tấn

Bộ


2

Việt Nam

Mới 100%

18

Máy hàn tăng phô

Chiếc

6

Nhật Bản

Mới 100%

19

Máy cưa cần

Chiếc

3

Việt Nam

Mới 100%


20

Hệ thống phun sơn

Bộ

4

Nhật Bản

Mới 100%

21

Dụng cụ đo, kiểm tra, siêu âm

Bộ

2

Nhật Bản

Mới 100%

22

Xe nâng hàng loại 5 tấn

Chiếc


3

Trung Quốc

Mới 100%

23

Máy cắt khí bán tự động

Chiếc

6

Nhật Bản

Mới 100%

III Thiết bị khác
1

Máy biến áp 480KVA

Chiếc

1

Việt Nam


Mới 100%

2

Xe tải 5 tấn

Chiếc

1

Việt Nam

Mới 100%

3

Xe tải 2,5 tấn

Chiếc

1

Việt Nam

Mới 100%


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
4 Ô tô gắn
cẩuLIỆU

tự hành
12 tấn
Chiếc THAM
1 KHẢO
Hàn Quốc
Mới 100%
TÀI
CHỈ
MANG TÍNH CHẤT
5

Cân điện tử 80 tấn

6

Bộ

1

Việt Nam

Mới 100%

Ô tô tải sơ mi rơmooc

Chiếc

2

Hàn Quốc


Mới 100%

7

Cẩu tự hành 40 tấn

Chiếc

1

Mỹ

Mới 100%

8

Các thiết bị văn phòng

Việt Nam

Mới 100%

9

Công cụ, dụng cụ lao động

Việt Nam

Mới 100%


6. Nhu cầu về nguyên vật liệu sử dụng trong một năm

Bảng 4. Nhu cầu nguyên vật liệu cho sản xuất
TT

Nguyên, nhiên liệu

Đơn vị

Số lượng

Tấn

3.240
5.000

I

Nguyên liệu chính

1

Sắt thép các loại cho sản xuất

2

Sắt thép các loại cho kinh doanh

Tấn


3

Tôn

2

m /năm

126.000

4

Inox

Tấn

81,6

II

Nguyên liệu phụ

1

Que hàn và thuốc hàn

Tấn

86,24


2

Khí đốt (Gas + Oxi)

Tấn

21,56

3

Sơn

Tấn

24,64

Các nguyên liệu chính của dự án được mua ở trong nước, Đơn vị sẽ ký hợp
đồng với các nhà sản xuất, nhà phân phối lớn như: thép Hòa Phát, thép Việt Úc, Inox
Tiến Đạt...
7. Sản phẩm và thị trường tiêu thụ
a. Sản phẩm
- Tấm lợp từ tôn màu, tôn hoa (kiểu sóng thẳng, múi): 120.000 m2/năm
- Kết cấu khung nhà thép: 1.200 tấn/năm
- Kết cấu chịu lực băng tải bằng thép (băng tải dùng cho máy sản xuất vật liệu
xây dựng, băng tải dùng cho các dây chuyền sản xuất trong nhà máy, băng tải cho khai
thác hầm lò): 1.000 tấn/năm
- Hệ thống cửa, ống hoa bằng sắt, inox: 80 tấn/năm
- Hệ thống sườn khung trong sàn tàu thủy và các hệ thống chi tiết liên kết; xà sứ
cách điện, hàng rào sắt sử dụng cho các công trình phi tiêu chuẩn và các loại kết cấu

khác: 800 tấn/năm
- Mua bán sắt thép các loại (thép tấm, thép hình, thép tròn): 5.000 tấn/năm
b. Thị trường tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty chủ yếu tập trung vào các công trình
xây dựng công nghiệp và các ngành công nghiệp tàu thủy, các doanh nghiệp trên địa


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
bàn tỉnh HảiTÀI
Dương
các MANG
tỉnh lân TÍNH
cận như
HưngTHAM
Yên, Bắc
Ninh, Thái Bình, Hải
LIỆUvàCHỈ
CHẤT
KHẢO
Phòng .v.v..
8. Vốn và nguồn vốn đầu tư
- Vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư:
+ Vốn cố định:

39.260.073.152 đồng
26.260.073.152 đồng

Chi phí xây dựng:


10.980.163.000 đồng

Chi phí thiết bị:
Chi phí khác:
Dự phòng:

12.510.000.000 đồng
1.122.885.702 đồng
1.647.024.450 đồng

+ Vốn lưu động:

13.000.000.000 đồng

- Nguồn vốn: Bao gồm vốn tự có của doanh nghiệp và vốn vay từ các tổ chức
tín dụng
9. Tổ chức và lao động
Tổng số lao động dự kiến là 120 người, với mức lương trung bình dự kiến chi
trả cho công nhân là 1.500.000đ/người. Lao động được ưu tiên tuyển từ địa phương và
khu vực lân cận. Các chế độ đối với người lao động được Công ty thực hiện theo Luật
Lao động của Việt Nam.
10. Tiến độ thực hiện dự án
- Trình duyệt chấp thuận đầu tư, hoàn chỉnh hồ sơ: 4/2008
- Thực hiện thu hồi đất, đền bù GPMB: 9/2008
- San lấp mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật: 10/2008
- Xây dựng nhà xưởng kết cấu thép và gia công cơ khí: từ 12/2008 - 5/2009
- Xây dựng xưởng sản xuất tấm lợp: từ 3/2008 - 8/2009
- Xây dựng hoàn thành các hạng mục công trình: năm 2010
11. Hiệu quả kinh tế - xã hội
- Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp ngân sách nhà nước khi đi vào sản xuất ổn

định đạt công suất khai thác hàng năm khoảng 2 đến 2,5 tỷ đồng.
- Tạo việc làm cho 120 lao động địa phương, với mức lương khoảng 1,5 triệu
đồng.


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
2 THAM KHẢO
TÀI LIỆU CHỈ MANGCHƯƠNG
TÍNH CHẤT
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất
a. Đặc điểm về địa hình
Tại khu vực triển khai dự án, địa hình được cấu thành bởi sét, cát, phù sa và mùn
thực vật của hai hệ tầng Thái Bình và hệ tầng Hải Hưng, nhìn chung bề mặt địa hình
tại xã Hiệp Sơn tương đối bằng phẳng, có độ cao nhất là +1,8m khu vực gần trục
đường liên tỉnh 388 đi qua địa bàn xã và thấp nhất là +1,1m khu vực gần bờ sông. Tùy
thuộc vào độ pH, Eh và các chất vi lượng trong đất mà phát triển trồng cây ăn quả,
trồng lúa, hoa màu hoặc nuôi trồng thủy sản. Tại khu vực triển khai dự án là diện tích
trồng hai vụ lúa và một vụ màu thuộc các chân cao và vàn trũng, có độ cao là từ 1,2m
đến 1,6m so với mực nước biển. Đây là cơ sở để tính toán lượng đất cát cần cho san
lấp nền, theo tính toán cốt san nền của dự án sẽ cao hơn hoặc bằng mặt đường 388
(khối lượng cát san lấp là 25.826m3), với khối lượng này khi hút từ bến bãi sông bằng
đường ống dẫn sẽ tác động đến các mương thoát nước xung quanh.
b. Đặc điểm về địa chất
Theo tài liệu địa chất công trình của Công ty TNHH Tư vấn Khảo sát địa chất
và xây dựng Hải Dương, đặc điểm địa chất trong khu vực nghiên cứu dự án như sau:
- Lớp 1: đất tôn lấp cát đen hạt nhỏ, đáy là lớp mỏng đất trồng trọt.
- Lớp 2: sét màu nâu gụ, nâu vàng, trạng thái dẻo mềm, sức chịu tải 1.07kg/cm2.
- Lớp 3-6: là lớp bùn sét xen kẹp cát pha. Sức chịu tải 1.14 kg/cm2.

- Lớp 7: sét vàng loang lổ, xám trắng, trạng thái dẻo cứng - nửa cứng, sức chịu
tải 1.17kg/cm2.
- Lớp 8-9: cát hạt nhỏ, trung lẫn sỏi sạn, trạng thái chặt vừa, sức chịu tải 2kg/cm2.
- Lớp 10: sét màu xám vàng, trắng đục, trạng thái nửa cứng, sức chịu tải
2.06kg/cm2.
- Lớp 11-12: đá phiến sét phân phiến mạnh, phong hoá nứt nẻ vừa đến mạnh,
cứng chắc vừa đến yếu.
1.2. Điều kiện về khí tượng thủy văn
a. Đặc điểm về thủy văn
Vị trí Dự án nằm trong CCN Hiệp Sơn, cách sông Kinh Thầy khoảng 900m về
phía Đông Bắc, trong CCN có đường giao thông ra bến bãi sông nên rất thuận lợi cho
quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm bằng đường thuỷ.
Trên dòng chính sông Kinh Thầy có Trạm thủy văn Bến Bình đặt ở bờ trái thuộc
địa phận thôn Triều, xã Tân Dân, huyện Chí Linh. Trạm được thành lập năm 1969, nhiệm vụ
chủ yếu là đo mực nước, lưu lượng, phù sa và nhiệt độ nước. Năm 1983 chỉ còn đo mực nước
và nhiệt độ. Năm 2001 trạm tái thành lập trạm cấp I đo đầy đủ các yếu tố dòng chảy. Đoạn


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
sông đặt trạmTÀI
tương
đối thẳng
đều trên
khoảng
200m.
Phía thượng
LIỆU
CHỈrộng
MANG
TÍNH

CHẤT
THAM
KHẢOlưu 200m đoạn sông
hơi cong về phía bờ tả. Hai bên bờ có đê cao khống chế đến mực nước lịch sử (H = 7m).
Lòng sông hình lòng chảo, phía bờ trái dốc hơn, sông sâu về phía này. Chế độ dòng chảy tại
Bến Bình được chia làm hai mùa rõ rệt:

* Mùa cạn: Thường từ cuối tháng 10 năm trước đến trung tuần tháng 5 năm sau, mùa
này chịu ảnh hưởng của thủy triều, hàng ngày có 1 lần nước lên và 1 lần nước xuống. Những
ngày triều mãn có 2 đỉnh 1 chân hoặc 2 chân 1 đỉnh triều. Thủy triều những ngày triều cường
khá mạnh, khi nước lên có dòng chảy ngược. Khi mực nước lớn hơn 4m, dòng chảy bị ảnh
hưởng của lũ nhưng mặt nước vẫn có dạng đỉnh triều nhấp nhô. Biên độ triều trong ngày
trung bình từ 60 - 80 cm.

* Mùa lũ: Thường từ trung tuần tháng 5 đến cuối tháng 10 (có năm lũ bắt đầu sớm
hơn). Mùa này nước lên xuống tùy theo lượng nước từ thượng nguồn đổ về nhiều hay ít, biên
độ mực nước trong năm thường khá lớn. Chế độ lũ trên sông phụ thuộc vào lượng lũ của sông
Thái Bình. Những năm gần đây do sự phân phối lại dòng chảy lượng lũ sông Kinh Thầy
thường chiếm nhiều hơn so với sông Thái Bình (tại Bến Bình là 52%; Cát Khê 48%).

* Một số đặc trưng dòng chảy sông Kinh Thầy tại trạm thủy văn Bến
Bình:
+ Tốc độ dòng nước lớn nhất: Vmax = 2.99m/s
+ Lưu lượng trung bình nhiều năm: Qtb = 559 m3/s.
+ Lưu lượng lớn nhất: 4920 m3/s
+ Tổng lượng cát bùn trung bình năm là: 12.6 triệu tấn.
+ Mực nước lớn nhất: Hmax = 553 cm
+ Mực nước thấp nhất: Hmin = - 45 cm
Bảng 5. Mực nước trung bình các tháng sông Kinh Thầy tại Bến Bình
(2002 – 2007)

Đơn vị tính: cm
Tháng
Năm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

2002


62

59

58

66

151

233

283

380

140

111

102

90

2003

94

75


74

73

108

133

233

234

224

114

86

71

2004

49

47

54

69


124

137

226

197

150

94

74

63

2005

51

47

38

43

56

118


180

221

185

122

98

65

2006

54

46

38

42

66

94

197

211


104

111

76

59

2007

49

38

49

37

67

102

193

177

151

123


77

59

Sông Kinh Thầy chảy đến ngã ba Kèo phân nhánh: dòng chính sông Kinh Thầy
chảy ngược lên hướng Bắc qua An Bài, mặt cắt ngang hình lòng chảo không đều, bờ
trái sâu, bờ phải thoải. Lòng sông tại An Bài hẹp và nông nhưng tương đối ổn định. Từ
Âu thuyền An Bài sông chảy theo hướng Đông nam và đến Bến Triều thuộc tỉnh


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
Quảng NinhTÀI
tiếp LIỆU
tục phân
là sông
ĐáCHẤT
Vách rồi
đổ raKHẢO
Biển qua cửa Đồn Sơn.
CHỈnhánh
MANG
TÍNH
THAM
sông Đá Vách quanh co uốn khúc chảy qua triền núi đá vôi. Khu vực này là một trong
những nơi chịu ảnh hưởng mạnh của thủy triều kể cả mùa lũ và nước dâng khi có bão
vào khu vực Quảng Ninh và Hải Phòng.
* Một số đặc trưng dòng chảy sông Kinh Thầy tại các vị trí:
- Mực nước lớn nhất tại Bến Triều: Hmax = 291cm
- Mực nước thấp nhất tại Bến Triều: Hmin = -102cm
- Mực nước lớn nhất tại Đồn Sơn: Hmax = 262cm

- Mực nước lớn nhất tại Cao Kênh: Hmax = 235cm
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Hải Dương)

b. Điều kiện về khí hậu
Khí hậu của khu vực thực hiện dự án mang đầy đủ những đặc tính cơ bản của
khí hậu nhiệt đới gió mùa của miền Bắc Việt Nam
Sự phân chia khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm theo bốn mùa gồm hai mùa chính là
mùa hè và mùa đông, còn hai mùa chuyển tiếp là mùa xuân và mùa thu.
Quá trình lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm phụ thuộc rất nhiều vào
điều kiện khí hậu tại khu vực dự án. Các yếu tố đó là:
- Nhiệt độ không khí và độ ẩm tương đối của không khí
- Lượng mưa, nắng và bức xạ
- Chế độ gió và đặc điểm về bão lũ lụt
Các số liệu và bảng dẫn chứng về điều kiện khí tượng thủy văn (nhiệt độ, lượng
mưa, độ ẩm, chế độ gió, bão lũ lụt) được cập nhật theo Niên giám Thống kê 2007 Cục Thống kê tỉnh Hải Dương.
+ Nhiệt độ
Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự phân bố nồng độ chất ô nhiễm trong không khí gần
mặt đất. Tính năng hấp thụ và bức xạ nhiệt của mặt trời ảnh hưởng đến sự phân bố
nhiệt độ trong không khí theo chiều thẳng đứng. Thông thường càng lên cao, nhiệt độ
càng giảm, nếu trạng thái nhiệt của không khí có đặc tính ngược lại gọi là sự "nghịch
đảo nhiệt", hiện tượng này làm suy yếu sự trao đổi đối lưu, làm giảm sự khuếch tán
hơi độc hại và làm tăng hơi độc hại trong không khí gần mặt đất.
Nhiệt độ không khí của khu vực thể hiện rõ rệt tính đặc trưng của vùng nhiệt
đới đồng bằng, ít nhiều chịu ảnh hưởng của khí hậu đồi núi. Nhiệt độ trung bình các
tháng năm 2007 của tỉnh Hải Dương là 24,10C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là
300C vào tháng 6 và tháng 7, nhiệt độ trung bình thấp nhất là 16,50C vào tháng 1.
Bảng 6. Nhiệt độ trung bình từ năm 2000 đến năm 2007 (0C)
Năm
Tháng
Tháng 1


2000

2003

2004

2005

2006

2007

17,8

16,4

16,7

16,1

17,8

16,5


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
Tháng 2 TÀI LIỆU
16,0CHỈ MANG
20,0 TÍNH

17,3
17,8 KHẢO
18,4
21,4
CHẤT THAM
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cả năm

19,9
24,5
26,7
27,8
29,1
28,5
26,4
24,5
20,6
19,5
23,4

20,8

25,2
27,9
29,5
29,3
28,5
27,0
25,4
22,7
17,4
24,2

19,9
23,5
25,9
29,0
28,9
28,8
27,6
24,6
22,2
18,4
23,6

18,9
23,7
28,5
29,7
29,2
28,4
28,2

25,7
22,2
16,8
23,8

19,9
24,6
26,9
29,5
29,7
27,7
27,4
26,9
24,2
17,9
24,2

20,8
22,8
26,6
30,0
30,0
28,6
26,7
25,3
20,4
20,1
24,1

+ Độ ẩm không khí

Trong điều kiện độ ẩm lớn, các hạt bụi lơ lửng trong không khí có thể liên kết
với nhau thành các hạt to hơn và rơi nhanh xuống đất, tạo điều kiện cho các vi sinh vật
bán vào và phát triển nhanh chóng, phát tán đi xa, gây ra bệnh truyền nhiễm
Độ ẩm không khí của khu vực Hải Dương khá cao, theo kết quả quan trắc độ ẩm
không khí trung bình tại Trạm khí tượng thủy văn Hải Dương cho thấy: Độ ẩm trung
bình các tháng năm 2007 là 83%, các tháng hanh khô là tháng 1 và tháng 11 có độ ẩm
trung bình 73%, giá trị độ ẩm trung bình tháng lớn nhất vào tháng 3 đạt khoảng 91%.
Bảng 7. Độ ẩm không khí trung bình từ năm 2000 đến năm 2007 (%)
Năm
Tháng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cả năm

2000

2003

2004


2005

2006

2007

84
88
92
92
89
88
86
89
88
89
80
80
87

84
91
87
90
89
82
86
90
90
81

80
75
85

83
87
89
89
87
80
82
87
85
78
79
78
84

81
88
85
88
85
82
83
87
84
80
82
76

83

79
87
88
86
84
82
82
88
79
81
80
79
83

73
86
91
85
84
81
82
87
86
81
73
81
83


+ Lượng mưa
Mưa có tác dụng làm sạch môi trường không khí và pha loãng chất thải lỏng.
Mùa mưa ở khu vực thường xảy ra trong thời gian từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm từ
80 - 85% tổng lượng mưa cả năm, mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.
Tổng lượng mưa cả năm 2007 là 1.197mm, ít hơn trung bình hàng năm 73,0 mm, ít
hơn lượng mưa năm 2006 là 253 mm, mùa mưa phù hợp với quy luật chung. tháng có


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
lượng mưa lớn
trong
là tháng
9 (229mm)
nên có KHẢO
thể gây úng gập một số
TÀInhất
LIỆU
CHỈnăm
MANG
TÍNH
CHẤT THAM
vùng ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và hoạt động kinh tế của tỉnh, tháng có
lượng mưa nhỏ nhất là tháng 1 (1mm).
Bảng 8. Lượng mưa trung bình từ năm 2000 đến năm 2007 (mm)
Năm
Tháng
Tháng 1

2000


2003

2004

2005

2006

2007

16

39

17

7

4

1

Tháng 2

20

23

31


36

21

29

Tháng 3

42

23

36

21

58

40

Tháng 4

85

108

91

17


31

62

Tháng 5

192

185

208

138

137

202

Tháng 6

223

225

74

197

196


219

Tháng 7

342

302

521

322

277

147

Tháng 8

283

456

284

244

496

130


Tháng 9

168

175

146

254

79

229

Tháng 10

192

72

1

26

12

115

Tháng 11


22

5

13

125

138

11

Tháng 12

6

4

42

38

1

12

Cả năm

1591


1617

1464

1425

1450

1197

+ Nắng và bức xạ
Chế độ nắng liên quan chặt chẽ với chế độ bức xạ và tình trạng mây. Vào tháng
3, tổng lượng bức xạ thấp, bầu trời u ám, nhiều mây nhất trong năm nên số giờ nắng là
ít nhất trong năm. Sang tháng 4, trời ấm, số giờ nắng tăng lên. Các thông số đặc trưng
về nắng của khu vực như sau:
- Tổng số giờ nắng của các tháng năm 2007 là: 1.372 giờ
- Tháng có giờ nắng trung bình lớn nhất (tháng 7): 231 giờ
- Tháng có giờ nắng trung bình thấp nhất (tháng 3): 4 giờ
1.3. Hệ sinh thái khu vực
- Hệ sinh thái trên cạn:
Khu vực Dự án không có động thực vật quý hiếm sinh sống, chủ yếu là các
động vật nuôi và gia súc, gia cầm. Thực vật bao gồm các loại cây lương thực, cây đậu
tương, cây công nghiệp, nhiều loại cây có bóng mát như phượng, xà cừ và các loại cây
ăn quả như cam, quýt, vải, nhãn, na....
- Hệ sinh thái dưới nước:


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
Diện TÀI
tích LIỆU

mặt nước
vùngTÍNH
dự ánCHẤT
khá lớn
bao gồm
sông Hàn Mấu, sông
CHỈtrong
MANG
THAM
KHẢO
Kinh Thầy và hệ thống ao hồ, kênh mương,… hình thành hệ sinh thái dưới nước khá
phong phú.
Trong các ao hồ, kênh mương và sông Kinh Thầy, sông Hàn Mấu, ngoài các loài
thủy sinh tự nhiên, nhân dân địa phương còn phát triển nghề nuôi trồng thủy sản đem lại
nhiều lợi ích kinh tế và làm đa dạng hóa hệ sinh thái dưới nước của khu vực dự án.
2. Hiện trạng các thành phần môi trường
Đơn vị đã phối hợp với cơ quan tư vấn là Trung tâm Quan trắc và Phân tích
Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương tiến hành lấy mẫu, đo đạc
và phân tích các chỉ tiêu chất lượng môi trường tại khu vực thực hiện dự án để đánh
giá chất lượng môi trường nền của khu vực khi chưa tiến hành các hoạt động sản xuất.
Kết quả phân tích làm cơ sở để đánh giá khả năng tiếp nhận chất thải của môi trường
khu vực, đồng thời đánh giá và so sánh được mức độ ảnh hưởng tới chất lượng môi
trường khi dự án triển khai hoạt động.
2.1. Môi trường không khí
Để đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại khu vực triển khai Dự án trước
khi đi vào hoạt động, nhóm hiện trường của Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi
trường đã tiến hành lấy mẫu, đo đạc và phân tích chất lượng môi trường không khí khu
vực triển khai dự án. Kết quả phân tích các thông số môi trường không khí như sau:
Bảng 9. Kết quả đo vi khí hậu và tiếng ồn
Ngày lấy mẫu : 18/10/2008

Tọa độ
TT

Vị trí quan trắc

Vi khí hậu
Tốc

Mức
ồn
dBA

E

độ
(0C)

ẩm
(%)

độ gió
m/s

28,2

70,2

1,01

64,1


Khu vực đường giao
thông 388

21000'07,4''

106027'28''

2

Đầu dự án

21000'07,4''

106027'31,7''

Giữa dự án

Độ

N

1

3

Nhiệt

0


'

0

'

21 00 08,3

''

0

'

0

'

106 27 30,5

28,3

70,4

0,98

63,7

''


28,3

71,0

0,87

62,5

4

Cuối dự án

21 00 08,6

106 22 32,1

28,5

70,0

0,78

61,0

5

Khu dân cư phía Tây
Bắc dự án

21000'40,0''


106027'39,0''

28,5

70,0

0,84

60,1

6

Khu dân cư phía Tây
dự án

21000'09,0''

106027'40,1''

28,6

69,3

0,62

58,9

7


Khu dân cư phía Tây
Nam dự án

21000'07,5''

106027'38,0''

29,0

69,2

0,71

60,2

-

-

-

75

TCVN 5949 - 1998


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
Ghi chú: TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
TCVN 5949-1998: Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư.
Nhận xét:

Từ kết quả quan trắc vi khí hậu và tiếng ồn tại khu vực dự án cho thấy: Tiếng
ồn tại các vị trí đo đều nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép theo tiêu chuẩn tiếng ồn khu vực
công cộng và dân cư TCVN 5949 - 1998./.
Bảng 10. Kết quả đo hơi khí độc
Ngày lấy mẫu : 18/10/2008

Ngày phân tích : 18 - 23/10/2008

TT

Vị trí đo


hiệu

CO
mg/m3

SO2
mg/m3

NO2
mg/m3

Bụi
mg/m3

1

Khu vực đường giao thông

388

K1

1,98

0,084

0,072

0,28

2

Đầu dự án

K2

1,86

0,080

0,069

0,22

3

Giữa dự án


K3

1,87

0,083

0,070

0,20

4

Cuối dự án

K4

1,85

0,081

0,068

0,21

5

Khu dân cư phía Tây Bắc
dự án

K5


1,86

0,079

0,067

0,19

6

Khu dân cư phía Tây dự án

K6

1,90

0,082

0,066

0,20

K7

1,87

0,081

0,070


0,22

30

0,35

0,2

0,3

7

Khu dân cư phía Tây Nam
dự án
TCVN 5937 - 2005

Ghi chú:
TCVN 5937 - 2005: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh, trung bình 1 giờ.
Nhận xét:
Từ kết quả phân tích chất lượng môi trường không tại khu vực dự án cho thấy:
Nồng độ các hơi khí độc và bụi đều có giá trị nhỏ hơn tiêu chuẩn chất lượng không khí
xunh quanh (TCVN 5937 - 2005)./.
2.2. Môi trường nước
Phía Tây Bắc dự án là con mương dẫn nước cho cách đồng khu vực này, con
mương này nối với sông Kinh Thầy cách dự án 900m, đây là mương tiếp nhận nước
thải của nhà máy, nên việc khảo sát chất lượng nước tại con mương này và chất lượng
nước sông Kinh Thầy là rất cần thiết. Ngoài ra chất lượng nước ngầm cũng có thể bị
ảnh hưởng từ quá trình xây dựng cũng như quá trình hoạt động của Dự án:
Như vậy để đánh giá chất lượng môi trường nước tại khu vực thực hiện Dự án,

chúng tôi tiến hành lấy mẫu các nguồn nước sau:


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
+ MộtTÀI
mẫuLIỆU
nước CHỈ
mương
phía Tây
BắcCHẤT
dự án THAM KHẢO
MANG
TÍNH
+ Một mẫu nước sông Kinh Thầy
+ Một mẫu nước giếng khoan khu dân cư Ngã tư Phụ Sơn, gần khu vực thực
hiện dự án
- Việc xác định chỉ tiêu chất lượng nước khu vực được căn cứ theo tiêu chuẩn
chất lượng nước mặt TCVN 5942 - 1992 và tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm 5944 1995 cũng như nguồn ô nhiễm đặc trưng của công nghệ sản xuất. Kết quả phân tích
được trình bày trong các bảng dưới đây:
Bảng 11. Kết quả đo chất lượng nước mặt
Ngày lấy mẫu : 18/10/2008
Ngày phân tích: 18 - 25/10/2008

Nm1

Nm2
6,2
9
4


TCVN
5942 - 1995
Mức B
5,5 - 9
< 35
< 25

Kết quả
TT

Chỉ tiêu phân tích

Đơn vị
-

1
2
3

pH
COD
BOD5

mg/l
mg/l

7,0
20
8


4

DO

mg/l

4,7

4,6

≥2

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

TSS
N - NO3N - NO2N - NH3
Mn
Fetổng
Cu
Pb

Cd
Zn
Coliform

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100ml

43
0,72
0,006
0,02
0,06
0,23
0,002
0,002
0,001
0,08
1.100

96
0,17

0,004
0,08
0,06
0,32
0,001
0,001
<0,001
0,08
640

80
15
0,05
1
0,8
2
1
0,01
0,02
2
10.000

Ghi chú:
- TCVN 5942 - 1995: Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt, áp dụng mức B
- Nm1: Nước mương cung tiêu phía Tây Bắc dự án
(Tọa độ: N - 21000'21,0''; E - 106027'35,1'')
- Nm2: Nước sông Kinh Thầy
(Tọa độ: N - 21000'48,2''; E - 106027'21,0'')
Nhận xét:
- Tại thời điểm lấy mẫu và phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án, kết

quả như sau:


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
+ ĐốiTÀI
với LIỆU
mẫu Nm1:
15/15 chỉTÍNH
tiêu phân
tíchTHAM
có nồng
độ nhỏ hơn tiêu chuẩn
CHỈ MANG
CHẤT
KHẢO
chất lượng nước mặt TCVN 5942 - 1995, mức B.
+ Đối với mẫu Nm2: Nồng độ chỉ tiêu TSS cao hơn tiêu chuẩn cho phép, các chỉ
tiêu còn lại đạt tiêu chuẩn chất lượng nước mặt TCVN 5942 - 1995, áp dụng mức B./.
Bảng 12. Kết quả đo chất lượng nước ngầm
Ngày lấy mẫu: 18/10/2008
Ngày phân tích: 18 - 25/10/2008

TT

Chỉ tiêu phân tích

Đơn vị

Kết quả
(Ng1)


TCVN 5944 - 1995

-

6,7

Độ cứng

mg/l

230

3

NO3-

mg/l

3,59

4

Fetổng

mg/l

6,8

6,5 - 8,5

300 - 500
45
1-5

5

SO42-

mg/l

230

200 - 400

6

-

Cl

mg/l

136

7

Cr(VI)

mg/l


< 0,001

8

Cu

mg/l

0,0001

9

Pb

mg/l

0,002

10

Cd

mg/l

0,0001

11

Zn


mg/l

0,06

12

F

mg/l

0,31

13

As

mg/l

0,002

14

Hg

mg/l

< 0,0001

15


Coliform

MPN/100ml

0

16

Fecal coliform

MPN/100ml

0

200 - 600
0,05
1,0
0,05
0,01
5,0
1
0,05
0,001
3
0

1

pH


2

Ghi chú:
- TCVN 5944 - 1995: Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm.
- Nng1: Mẫu nước giếng nhà ông Vũ Văn Thanh tại Ngã tư Phụ Sơn, cách
dự án 300m.
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích cho thấy: tất cả các chỉ tiêu phân tích đều có nồng độ đạt
chất lượng nước ngầm (TCVN 5944-1995)./.
3. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã Hiệp Sơn
3.1. Điều kiện về xã hội:
a. Diện tích đất đai và hiện trạng sử dụng đất:


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
Theo sốTÀI
liệuLIỆU
thốngCHỈ
kê năm
2007 TÍNH
của XãCHẤT
Hiệp Sơn,
tổng KHẢO
diện tích đất tự nhiên của
MANG
THAM
xã là 700 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp : 613 ha. Chiếm 88 % diện tích.
- Đất nuôi trồng thủy sản : 21,5 ha. Chiếm 3,1 % diện tích.
- Đất khác : 55,5 ha. Chiếm 7,9 % diện tích.

Trong đó xã đã hoàn thành quy hoạch cụm công nghiệp Hiệp Sơn nằm hai bên
đường 388, cụm có diện tích là 31,84 ha lấy từ phần diện tích đất nông nghiệp của xã.
b. Dân số
Tính đến giữa năm 2008, Xã Hiệp Sơn có số dân là 6364 người phân bổ trong 6
thôn (thôn Hiệp Thượng, Hạnh Phúc, Thái Sơn, Quyết Tiến, Hiệp Hạ và An Cường).
c. Công tác y tế :
Hiện nay, trên địa bàn xã có 1 Trạm y tế với số y bác sĩ là 6 người. Trạm luôn giữ
vững danh hiệu trạm y tế chuẩn quốc gia. Hàng năm, Trạm tổ chức khám chữa bệnh
cho hàng nghìn lượt người và phối hợp tổ chức các đợt tiêm chủng quốc gia cho bà
mẹ, trẻ em. Trạm cũng mở các cuộc vận động nhân dân làm tốt làm tốt công tác đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường. Tình hình sức khỏe của nhân
dân xã như sau: (số liệu do các Trạm y tế của Xã Hiệp Sơn cung cấp – năm 2008).
Số lượt người được khám bệnh tại Trạm y tế xã
lượt người
3.985
Số lượt người điều trị ngoại trú tại Trạm y tế xã

lượt người

3.444

ca

158

Tiêm phòng 6 bệnh nguy hiểm cho các cháu trong độ tuổi

cháu

103


Tổ chức uống vitamin A

cháu

295 (98%)

Số trẻ < 6 tuổi được khám chữa bệnh miễn phí

cháu

438

Số tiền cấp phát thuốc miễn phí

đồng

8.500.000

ca

134

cháu

97

Số lượt người được khám, gửi điều trị lên tuyến trên

Đặt vòng tránh thai

Số trẻ sơ sinh

d. Công tác giáo dục :
- Trường mầm non: 497cháu. Đạt 80 % số cháu trong độ tuổi mầm non.
- Trường tiểu học: 884 học sinh. Đạt 100 % số trẻ em trong độ tuổi tiểu học.
- Trường trung học cơ sở: 501 học sinh. Đạt 100 % số trẻ em trong độ tuổi trung
học cơ sở.
Kết quả hàng năm về giáo dục đều đạt chỉ tiêu cao, tỉ lệ học sinh thi đỗ vượt cấp
năm học 2007 - 2008 như sau:
- Trường tiểu học đạt 100 %.
- Trường trung học cơ sở đạt 82 %.
- Số học sinh thi đỗ vào các trường đại học, cao đẳng là 54 em.
e. Cơ sở hạ tầng:


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
Cơ sở hạ
của CHỈ
xã khá
phát triển,
thể như:
hầu hết
nhà cửa đều được kiên
TÀItầng
LIỆU
MANG
TÍNHcụCHẤT
THAM
KHẢO
cố bằng gạch và bê tông; có một trạm truyền thanh và mạng lưới điện thoại, internet

phục vụ người dân cua thị trấn.
3.2. Điều kiện về kinh tế:
a. Tốc độ phát triển:
Trong năm 2007, tổng giá trị sản phẩm xã hội của xã Hiệp Sơn đạt 37 tỷ đồng,
tăng 12 % so với năm 2006.
Bình quân thu nhập đầu người 5,7 triệu đồng/ người/ năm
b. Sản xuất nông nghiệp:
* Trồng trọt :
Tổng diện tích gieo trồng cả năm là 622,1 ha: trong đó diện tích cây lúa là
588,6ha, cây rau màu khác 33,5ha. Diện tích cây vụ đông thực hiện được 110,8ha tăng
9% so với năm 2006.
Vụ Chiêm Xuân diện tích gieo trồng là 311ha, đạt sản lượng 1.041.700 kg.
Vụ Mùa diện tích gieo trồng là 311ha, đạt sản lượng 1.502.927 kg.
* Chăn nuôi:
Qua số liệu thống kê toàn xã số lượng cáthể trong các đàn vật nuôi như sau:
Đàn trâu bò có 139 con;
Đàn Lợn thịt có 4.700 con;
Đàn ong duy trì từ 80-100 tổ;
Đàn gia cầm phát triển mạnh có 139 con;
Diện tích nuôi trồng thủy sản 21,5 ha năng xuất 55,50 tạ/ha, sản lượng 120 tấn
cá các loại.
c. Sản xuất công nghiệp và dịch vụ:
UBND xã luôn coi trọng tạo điều kiện thuận lợi phát triền ngành nghề và dịch
vụ tại địa phương, các ngành truyền thống, chủ yếu sản xuất và sửa chữa, tân trang bàn
ghế sa long và đồ dân dụng, một số sản xuất đồ mỹ nghệ, cơ khí. Toàn xã có hơn 200
lao động đang làm việc ở các Công ty đóng trên địa bàn xã và các xã bạn.
Tổng giá trị từ ngành nghề, dịch vụ thương nghiệp, vận tải, lao động xuất khẩu
trong năm đạt 6,337 tỷ đồng. Góp phần quan trọng cải thiện đời sống kinh tế hộ.

* Nguồn: Theo báo cáo của xã Hiệp Sơn tháng 1/2007



TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
3 THAM KHẢO
TÀI LIỆU CHỈ MANGCHƯƠNG
TÍNH CHẤT
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất và gia công kết cấu thép Thái Hà có
diện tích 1,64ha, được thực hiện tại cụm công nghiệp Hiệp Sơn, cụm công nghiệp này
nằm bên trái đường 388 từ ngã tư Phụ Sơn đến cầu Hiệp Thượng, hiện nay ở CCN này
đã có một số nhà máy đang hoàn tất công việc xây dựng cơ sở hạ tầng như Nhà máy xi
măng Thành Công III, Công ty Hoa Dương..., tổng diện tích đất của CCN Hiệp Sơn là
31,84ha, trong đó đất sử dụng cho hoạt động sản xuất công nghiệp là 20,96ha. Do
CCN chưa thực hiện các công tác đền bù, GPMB, san lấp và xây dựng cơ sở hạ tầng
chung nên chủ dự án phải tiến hành các công việc này trước khi xây dựng các hạng
mục công trình. Như vậy việc dự báo các tác động tới môi trường và đề xuất các biện
pháp giảm thiểu thực hiện theo các giai đoạn sau:
- Giai đoạn đền bù và giải phóng mặt bằng
- Giai đoạn xây dựng
- Giai đoạn hoạt động của nhà máy
Các tác động môi trường của dự án dựa trên các xem xét, phân tích, đánh giá về
đặc điểm công nghệ, vị trí của dự án và các điều kiện về môi trường tự nhiên - kinh tế
xã hội của khu vực thực hiện dự án.
A. Nguồn gây tác động môi trường
1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
Trong quá trình triển khai dự án sẽ phát sinh ra các loại chất thải gây tác động
đến môi trường, bao gồm khí thải, nước thải, chất thải rắn và các loại chất thải khác.
Nguồn phát sinh các chất thải này được nhận dạng như sau:
1.1. Tác động đến môi trường trong giai đoạn xây dựng
Trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án không thể tránh khỏi việc gây ra các tác

động môi trường đến khu vực dự án cũng như các khu vực lân cận, bao gồm:
Bảng 16. Nguồn phát sinh chất thải trong quá trình xây dựng
Nguồn phát sinh chất thải

Các chất thải

Quá trình chuẩn bị mặt bằng, san lấp

- Bụi
- Khí thải có chứa SO2,
CO, CO2, NO2,
Hydrocacbon
- Khói hàn

Quá trình vận chuyển, bốc dỡ nguyên
vật liệu xây dựng và đổ bỏ phế thải
Trộn bê tông
Quá trình thi công xây lắp
Các phương tiện vận tải
Các thiết bị thi công
Hoạt động sinh hoạt của công nhân

Các yếu tố tác động
- Môi trường không
khí
- Môi trường nước
- Môi trường đất
- Sức khỏe của người

- Rác thải xây dựng

- Tiếng ồn, độ rung

lao động

- Nước thải

- Môi trường nước

- Chất thải rắn sinh hoạt

- Môi trường đất


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
a. Nguồn gây tác động đến môi trường không khí

* Hoạt động san lấp mặt bằng
Khối lượng cát đen dùng cho san lấp mặt bằng được tính toán vào khoảng
25.826m3. Chủ dự án ký hợp đồng với Công ty TNHH Một thành viên Trung Dũng
bơm hút cát từ tàu dưới sông Kinh Thầy lên mặt bằng dự án. Do quá trình hút cát từ tàu
dưới sông có kèm theo 30% là nước, lượng nước hút theo tạo cho mặt bằng san lấp
luôn có độ ẩm cao nên lượng bụi phát sinh dưới tác dụng của gió trong giai đoạn san
lấp là không nhiều.
* Trong giai đoạn xây dựng
+ Hoạt động tôn nền, xây móng: trong hoạt động này phải dùng đến các phương
tiện thi công như máy đào, máy xúc, máy ủi... sử dụng dầu diezel, là nguyên nhân phát
sinh các loại khí thải SO2, NOx, CO, VOC...và bụi. Lượng phát sinh khí thải không
lớn do số lượng máy móc sử dụng không nhiều và thời gian thực hiện công tác đào đắp
không kéo dài.

+ Hoạt động vận chuyển máy móc thiết bị và vật liệu xây dựng: Dự án bắt đầu
khởi công xây dựng đồng loạt các công trình xây dựng sau khi hoàn thành công việc
san lấp mặt bằng và dự kiến sẽ hoàn thành trong thời gian 10 tháng, trong đó có thời
gian để chở nguyên vật liệu dự kiến trong 3 tháng cùng với quá trình xây dựng.
+ Khối lượng gạch, đá, cát, ximăng... cần cho xây dựng nhà xưởng, kho chứa,
văn phòng, nhà tập thể... trên tổng diện tích hơn 10.103 m2 là: 1.564 tấn
+ Khối lượng sắt thép cần cho xây dựng dự kiến vào khoảng 560 tấn
Tổng khối lượng nguyên vật liệu dùng cho xây dựng các công trình cơ bản dự
kiến khoảng 2.124 tấn. Như vậy lượng xe ô tô có tải trọng 10 tấn, sử dụng nhiên liệu là
dầu diezel để vận chuyển khối lượng nguyên vật liệu ở trên là 212 lượt xe.
Bảng 17. Lưu lượng xe vận chuyển vật liệu cho xây dựng
Khối lượng nguyên vật liệu cho
xây dựng (tấn)

Tổng số
(lượt xe)

Thời gian
(ngày)

Lưu lượng
(xe/ngày)

2.124

212

90

2-3


Theo phương pháp đánh giá nhanh của WHO có thể dự báo được lượng bụi quẩn phát
sinh do các phương tiện giao thông khi vận chuyển vào công trường với các giả thiết sau:
+ Vận tốc trung bình: 10 km/h
+ Tải trọng trung bình: 10 tấn
+ Số bánh xe trung bình: 8 bánh/xe
+ Quãng đường trung bình: 1 km


TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
BảngTÀI
18. Dự
báoCHỈ
tải lượng
bụiTÍNH
phát CHẤT
sinh trong
quá KHẢO
trình vận chuyển
LIỆU
MANG
THAM
Số

Hệ số phát sinh bụi (đường

Lượng bụi phát sinh

Tải lượng phát sinh


lượt xe

đá dăm, sỏi nhỏ 1000km)

(kg/1000km.lượt xe)

trung bình (kg/ngày)

1

7,1*f

1006

2

3

7,1*f

1006

6

Ghi chú:
f: là hệ số phát sinh bụi thứ cấp khi xe chạy trên đường tính theo công thức:
f = v.M0,7.n0,5
Trong đó:
- M: Tải trọng trung bình của xe (tấn)
- n: Số bánh xe trung bình (chiếc)

- v: Vận tốc trung bình của xe (km/h)
Bảng 19. Hàm lượng khí và bụi tương ứng với hệ số phát thải
TT Chỉ tiêu

Hệ số
Quãng đường Thời gian Số xe Lượng phát thải
(kg/1000km)
(km)
(phút) (vào/ra)
(g/phút)

1

Bụi

0,9

1

10

1

0,09

2

SO2

4,15*S


1

10

1

0,0016

3

NOx

14,4

1

10

1

1,44

4

CO

2,9

1


10

1

0,29

5

HC

0,8

1

10

1

0,08

Ghi chú: S - Nồng độ lưu huỳnh trong dầu, S = 0,4%
Nguồn: WHO - Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí - Tập I,
Generva, 1993

Bảng 20. Lượng khí phát thải và bụi tương ứng với số xe vận chuyển
Số xe

Bụi
(g/phút)


SO2
(g/phút)

NOX
(g/phút)

CO
(g/phút)

HC
(g/phút)

3

0,27

0,005

4,32

0,87

0,24

b. Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn, độ rung
Trong giai đoạn xây dựng tiếng ồn có thể phát sinh từ các công đoạn sau:
- Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của các máy móc, thiết bị xây dựng (máy ủi,
máy xúc, máy đầm, máy đóng cọc...) và các hoạt động đào đắp khác bằng máy
- Tiếng ồn phát sinh do hoạt động của các phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng.

Tiếng ồn phát sinh do hoạt động của các máy móc thiết bị thi công được trình
bày trong bảng dưới:
Bảng 21. Mức ồn từ các thiết bị thi công xây dựng
Các thiết bị xây dựng

Mức ồn ở khoảng cách 15m (dbA)


×