Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

khảo sát ảnh hưởng của chế độ sử dụng đến năng suất và chi phí nhiên liệu riêng của máy xúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.74 MB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

TRẦN ðỨC TIỆP

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ðỘ
SỬ DỤNG ðẾN NĂNG SUẤT VÀ CHI PHÍ NHIÊN
LIỆU RIÊNG CỦA MÁY XÚC

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

Chuyên ngành : Kỹ thuật máy và thiết bị cơ giới hoá nông lâm nghiệp
Mã số : 60.52.14

Người hướng dẫn khoa học : PGS. TS. NÔNG VĂN VÌN
HÀ NỘI - 2008


LỜI CAM ðOAN

- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả

TRẦN ðỨC TIỆP

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………i




LỜI CẢM ƠN.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc PGS.TS. NÔNG VĂN VÌN người ñã
trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận
văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong bộ môn Cơ khí ñộng
lực khoa Cơ-ðiện cũng như các thầy giáo, cô giáo Khoa Sau ñại học trường
ðHNN1 - Hà Nội ñã hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận
văn.
Xin trân trọng cảm ơn các bạn bè, ñồng nghiệp Khoa MXD, TTƯDCN
Mới và LðSX Trường cao ñẳng nghề cơ giới cơ khí xây dựng số 1 ñã cộng
tác, giúp ñỡ tôi thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cám ơn BGH Trường cao ñẳng nghề cơ giới cơ khí xây
dựng số 1 ñã tạo ñiều kiện trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Hà nội, ngày….tháng….năm 2008
Tác giả

TRẦN ðỨC TIỆP

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan .................................................................................................i
Lời cảm ơn ....................................................................................................ii
Mục lục.........................................................................................................iii
Danh mục các bảng .....................................................................................iv
Danh mục các hình .......................................................................................v
MỞ ðẦU .......................................................................................................1

Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ..................................2
1.1Tình hình cơ giới hoá thi công trong xây dựng, giao thông và thuỷ nông ở
Việt Nam........................................................................................................2
1.2. Khái quát về chủng loại máy Xúc ñược sử dụng ở Việt Nam...................4
1.3. Khái quát về các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của máy xúc............................8
1.3.1. Năng xuất: ............................................................................................8
1.3.2. Chi phí năng lượng ............................................................................. 10
1.3.3.Chi phí và giá thành một ñơn vị sản phẩm trong cơ giới hóa: .............. 11
1.4. Khái quát về quản lý và tổ chức sử dụng máy xúc ................................ 12
1.5.Khái quát về ñộng cơ và hệ thống ñiều khiển trên máy xúc .................... 13
1.5.1. Hệ thống ñiều khiển............................................................................ 13
1.5.2. Các ñặc ñiểm cơ bản của ñộng cơ trên máy xây dựng......................... 16
1.6.Nhận xét chương 1: ................................................................................ 17
1.7. Nhiệm vụ và mục ñích nghiên cứu của ñề tài......................................... 17
1.7.1. mục ñích ............................................................................................. 17
1.7.2 Nhiệm vụ............................................................................................. 17
Chương 2: ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 18
2.1. Lựa chọn loại máy ñể thử nghiệm.......................................................... 18
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 21
2.3.Nhận xét chương 2.................................................................................. 23
Chương 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH KHẢO SÁT ðỘNG HỌC CỦA
THIẾT BỊ CÔNG TÁC TRÊN MÁY XÚC THUỶ LỰC MỘT GẦU..... 24
3.1. ðặt vấn ñề ............................................................................................. 24
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………iii


3.2 Lựa chọn mô hình nghiên cứu ................................................................ 25
3.2.1. Sơ ñồ kết cấu của thiết bị công tác...................................................... 25
3.2.2 Các giả thiết khi xây dựng mô hình ..................................................... 26
3.2.3 Thiết lập mô hình khối......................................................................... 27

3.3. Xây dựng thuật toán............................................................................... 31
3.3.1. Xác ñịnh các thông số hình học của thiết bị công tác ......................... 31
3.3.1.1. Xác ñịnh tọa ñộ các khâu trong hệ tọa ñộ tương ñối....................... 31
3.3.1.2. Xác ñịnh tọa ñộ các khâu trong hệ tọa ñộ tuyệt ñối X0Y ................. 33
3.3.2. Tính chất ñộng học của hệ thống công tác trên máy xúc ..................... 34
3.4. Thuật giải và chương trình..................................................................... 37
3.5. Kết luận ................................................................................................. 39
Chương 4: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .............................................. 40
4.1. Mục ñích và yêu cầu của nghiên cứu thực nghiệm................................. 40
4.1.1. Mục ñích nghiên cứu .......................................................................... 40
4.1.2. Thiết bị và phương pháp ño ................................................................ 42
4.1.2.1. Các thông số cần ño......................................................................... 42
4.1.2.2. Các thiết bị ño.................................................................................. 42
4.1.2.3. Hệ thống gom và xử lý sơ bộ tín hiệu ño.......................................... 48
4.1.3. Phương pháp thí nghiệm và xử lý số liệu ............................................ 49
4.2. Các phương án thí nghiệm..................................................................... 51
4.2.1. Xác ñịnh các thông số ban ñầu cho mô hình lý thuyết......................... 51
4.2.2. Mô phỏng quá trình làm việc của máy xúc......................................... 53
4.2.3. Ảnh hưởng góc cắt và tốc ñộ cắt ñến chi phí nhiên liệu riêng ............ 54
4.2.3. Phân tích các thành phần chi phí trongmột chu kỳ .............................. 56
4.3. Kiểm chứng mô hình lý thuyết............................................................... 57
4.3.1. Kiểm chứng các góc xoay của các khâu thành phần............................ 57
4.3.2. Kiểm chứng quỹ ñạo chuyển ñộng của gầu......................................... 58
4.3. Kết luận chương 4 ................................................................................. 60
KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ........................................................................ 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 62
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………iv


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Sơ ñồ ñiều khiển gầu máy xúc gầu nghịch với truyền ñộng thủy lực
theo dõi ........................................................................................................ 16
Hình 2.1. Máy xúc Solar 130W-V .............................................................. 19
Hình 3.1. Sơ ñồ kết cấu của thiết bị công tác trên máy xúc........................... 25
Hình 3.2 Mô hình hoạt ñộng của máy xúc thuỷ lực ...................................... 27
Hình 3.3. Sơ ñồ minh hoạ quãng ñường vận chuyển trong không gian ......... 29
Hình 3.4 Biểu ñồ thời gian thực hiện các thao tác trong một chu kỳ ............. 30
Hình 3.5. Xác ñịnh tọa ñộ các khâu trong hệ tọa ñộ tương ñối xAz .............. 32
Hình 3.6: Xác ñịnh tọa ñộ các khâu trong hệ tọa ñộ tuyệt ñối X0Y .............. 33
Hình 3. 7. Sơ ñồ xác ñịnh vec tơ vận tốc răng cắt (D).................................. 36
Hình 4.1. Cảm biến ño tần số quay............................................................... 43
Hình 4.2. Cấu tạo của cảm biến tiệm cận...................................................... 44
Hình 4.3. Nguyên lý hoạt ñộng của cảm biến tiệm cận ................................. 45
Hình 4.4. Sơ ñồ bố trí cảm biến ño tần số quay của mâm toa........................ 46
Hình 4.5. Sơ ñồ bố trí cảm biến ño góc xoay giữa các khâu.......................... 46
Hình 4.6. Kết quả hiệu chuẩn các cảm biến ño góc....................................... 47
Hình 4.7. Sơ ñồ bố trí thiết bị ño tiêu thụ nhiên liệu DFL-1.......................... 48
Hình 4.8. Sơ ñồ hệ thống gom và xử lý tín hiệu ño....................................... 49
Hình 4.9. Chương trình thí nghiệm ñược module hoá với DasyLab 7.0 ........ 50
Hình 4.10. Worksheet của chương trình xử lý sơ bộ kết quả......................... 50
Hình 4.11. ðồ thị vận tốc dịch chuyển các khâu ño ñược trong một chu trình
công tác của máy xúc ................................................................................... 51
Hình 4.12. ðồ thị thực nghiệm mô phỏng quá trình làm việc của máy xúc... 53
Hình 4.13 . Kết quả thí nghiệm góc cắt......................................................... 55
Hình 4.14 . Kết quả thí nghiệm tốc ñộ cắt..................................................... 55
Hình 4.15. Phân tích các khâu trong các chu kỳ công tác.............................. 56
Hình 4.16. So sánh kết quả lý thuyết và thực nghiệm .................................. 58
Hình 4.17. Quỹ ñạo chuyển ñộng của gầu máy xúc SOLAR 130W-V.......... 59

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………v



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Một số loại máy xúc một gầu tiêu biểu ñang sử dụng ở Việt Nam..7
Bảng 2.1. Thông số kỹ thuật chính của máy xúc Solar 130W-V................... 20
Bảng 4.1. Các hệ số hồi quycủa các hàm ñiều khiển..................................... 52
Bảng 4.2. Phân tích các chi phí cho các khâu trong một chu kỳ.................... 57

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………vi


MỞ ðẦU
Việt Nam là một ñất nước ñang phát triển, sự phát triển trong nền công
nghiệp kỹ thuật cao vẫn còn trong thời kỳ tiếp cận với thế giới. ðặc biệt
ngành chế tạo các thiết, bị máy móc thi công trong xây dựng và nông nghiệp
nói chung còn chưa phát triển, các máy móc này hầu như phải nhập từ nước
ngoài, một số là mới còn ña số là máy ñã qua sử dụng .
Các máy Xúc nhập vào Việt Nam ở tình trạng giá trị sử dụng còn khoảng
70 – 80% thường thiếu các tài liệu kỹ thuật hướng dẫn. Việc nghiên cứu ñể
quản lý và sử dụng máy hiệu quả nhằm nâng cao năng suất và giảm các chi
phí cho ñảm bảo hiệu quả kinh tế là rất quan trọng.
Năng suất và chi phí nhiên liệu riêng của máy xúc phụ thuộc nhiều yếu
tố: yếu tố ñộng cơ, yếu tố về thiết bị công tác, các yếu tố về kỹ thuật và quản
lý….Trong ñó chế ñộ sử dụng, trình ñộ người vận hành là yếu tố ảnh hưởng
rất lớn.
Xuất phát từ nhu cầu thiết thực trên, tôi ñã chọn và thực hiện ñề tài luận
văn “khảo sát sự ảnh hưởng của chế ñộ sử dụng ñến năng suất và chi phí
nhiên liệu riêng của máy xúc”. Với mong muốn kết quả nghiên cứu này có
thể ñược sử dụng làm tài liệu giảng dạy, làm cơ sở nghiên cứu, phân tích sâu
rộng hơn các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tế trong quản lý và tổ chức

thi công ñối với máy xây dựng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………1


Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
¬

1.1Tình hình cơ giới hoá thi công trong xây dựng, giao thông và thuỷ
nông ở Việt Nam
Ảnh hưởng của ñô hộ và chiến tranh hàng thế kỷ nên nền công nghiệp
Việt Nam vẫn ñang trong giai ñoạn lạc hậu, việc thi công các công trình xây
dựng như: cầu cống, ñê ñập, mương máng, ñường xá … chủ yếu làm bằng thủ
công trong khi các công việc ñó lại có khối lượng công khá lớn, ñặc biệt là
công tác làm ñất.
Trong những năm gần ñây, mức ñộ cơ giới hoá trong lĩnh vực thi công,
xếp dỡ ở nước ta ngày càng tăng. Tỷ lệ trang bị cơ giới tính trên ñầu người và
khối lượng khai thác có thể sánh ngang với nhiều nước trong khu vực. Tính
ñến năm 1993, tổng số thiết bị cơ giới của Việt Nam ñã lên tới 40.000 chiếc
với tổng công suất trên 2,5 triệu KW (bao gồm gần 350 chủng loại khác nhau
của 24 nước sản xuất)[03].
Cụ thể các loại máy trong xây dựng, giao thông và thuỷ nông ở nước ta
như sau [01], [03],[05]:
-Máy làm ñất: 16,3%
-Máy thi công chuyên dùng: 24,5%
-Máy vận chuyển ngang: 31,6%
-Máy vận chuyển cao: 7,6%
-Máy làm ñá, ép khí: 3,8%
-Các máy khác : 16,2%

Trong ñó, các máy xây dựng ñược phân chia cho các Bộ, Ngành quản lý
theo tỷ lệ :
-Bộ Xây Dựng : quản lý 30%.
-Bộ Giao Thông Vận Tải : quản lý 20%.
-Bộ Thuỷ Lợi : quản lý 10%.
Còn lại ñược phân chia cho các Bộ, ngành và ñịa phương khác.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………2


Với lực lượng cơ giới ñó, các cơ sở thi công và xếp dỡ hàng năm ñã có
thể ñào ñắp ñược hàng trăm triệu mét khối ñất ñá, xếp dỡ và vận chuyển ñược
hàng chục triệu tấn hàng … góp phần không nhỏ vào công cuộc xây dựng và
phát triển nền kinh tế quốc dân. Bên cạnh những cố gắng ñáng khích lệ ñó
còn phải công nhận một sự thật rằng hiệu quả khai thác các máy xây dựng và
nông nghiệp còn thấp ở nước ta. Số ñầu xe thực tế hoạt ñộng chỉ khoảng 50 –
60% hệ số sử dụng thời gian của các máy không vượt quá 0,5 … ñó là chưa
kể hàng ngàn thiết bị cơ giới khác phải thanh lý trước thời gian quy ñịnh.
Những ñề tài nghiên cứu tổng kết về vấn ñề này ñã cho biết : trong tổng số
những nguyên nhân dẫn tới hậu quả trên, nguyên nhân yếu kém về công tác tổ
chức, quản lý và khai thác các máy ñó chiếm 30% . Một trong những thiếu sót
lớn nhất về mặt này là do nhiều cơ sở xây dựng và xếp dỡ cơ giới, việc ñầu tư
trang bị máy móc thiết bị phục vụ chưa hợp lý, ñiều này ñược trình bày rõ
trong tài liệu[5],[7],[8],[12]. Tính bất hợp lý của công tác trên thể hiện ở các
ñiểm cơ bản là :
- Tính năng kỹ thuật chưa hoàn toàn phù hợp với ñặc ñiểm ñối tượng
khai thác.
- Số chủng loại máy quá nhiều gây phức tạp cho công tác quản lý, khai
thác và thiết bị ñồng bộ.
- ðiều quan trọng là các máy phần lớn chưa ñảm bảo chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật. Chủ yếu những năm gần ñây ta nhập máy cũ, máy bãi về sử dụng trong

khi ñó các chủng loại máy này ñều không còn các lý lịch rõ ràng và các
hướng dẫn sử dụng hợp lý.
Cùng với yêu cầu cấp bách nhằm nâng cao chất lượng các công trình thi
công, ñảm bảo an toàn và hiệu quả kinh tế thì việc ñấu thầu cạnh tranh quốc tế
cũng như tư duy của các nhà quản lý và chỉ ñạo thi công, hàng loạt các máy
xây dựng ñược nhập vào Việt Nam từ các nước như : Nhật, ðức, Hàn Quốc,
Mỹ ….. cần ñặt ra cho các chuyên gia, các cơ sở ñào tạo nghiên cứu các tính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………3


năng, các chế ñộ sử dụng hơp lý nhất, ñào tạo ra những con người có kiến
thức ñể sử dụng, vận hành chúng một cách hiệu quả và an toàn nhất, ñặc biệt
là với các máy móc nhập cũ thiếu các tài liệu kỹ thuật từ các nước trên như :
máy xúc, máy ủi, máy kéo …
ðể có thể tính chọn hợp lý các phương tiện máy thi công các công trình
ñất và xây dựng nhằm khắc phục những nhược ñiểm trên cần phải nghiên cứu
và nắm vững các phương pháp, chế ñộ sử dụng, tính toán và lựa chọn chúng
theo các mục tiêu kinh tế - kỹ thuật ñược ñặt ra phù hợp với ñặc ñiểm môi
trường khai thác.
1.2. Khái quát về chủng loại máy Xúc ñược sử dụng ở Việt Nam
Với sự phát triển của khoa học và công nghệ, các máy thi công công
trình ñất, máy chuyên dùng … ngày càng ñược hiện ñại hoá. ðiều khiển ñiện
kết hợp thủy lực là một tiến bộ khoa học kỹ thuật, những năm trở lại ñây các
máy thi công nói chung chủ yếu dùng hệ thống ñiều khiển tích hợp này. Do
ñó việc sử dụng, vận hành các máy móc nặng cần phải có những nhân lực
ñược ñào tạo một cách cơ bản thông qua các tài liệu hướng dẫn sử dụng và
vận hành nhằm ñạt mức an toàn và hiệu quả kinh tế cao nhất.
Từ những năm 1983 số máy xúc một gầu của Liên Xô (cũ) sử dụng hệ
thống truyền ñộng thuỷ lực chiếm tới 78%. Năm 1984 các nước phát triển như :
Nhật, Mỹ, ðức, Anh, Pháp, Ý, Thuỵ ðiển …. các máy thi công công trình

dùng truyền ñộng thủy lực kết hợp với ñiều khiển ñiện như các máy làm ñất,
cần trục, ô tô … chiếm 94% và cho tới nay thì con số này ñã tới gần 100%.
Tình hình sử dụng các loại máy xúc ở nước ta cho thấy các loại máy
nhập từ nước ngoài, ñến nay tổng số máy ñã lên tới khoảng 50.000 chiếc với
hơn 350 chủng loại khác nhau. Những loại này ñược chế tạo từ các hãng khác
nhau trên thế giới[5], [6], [12].
Bảng 1-1 thống kê một số loại máy xúc một gầu ñang sử dụng rộng rãi ở
Việt Nam, qua bảng thống kê ta có thể nhận thấy rằng: Các loại máy xúc chế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………4


tạo trong những năm gần ñây ñiều khiển bằng ñiện kết hợp thủy lực là chủ
yếu, ñiều này ñồng nghĩa với việc người vận hành thao tác trong quá trình làm
việc nhẹ nhàng hơn, kết hợp ñược nhiều thao tác ñiều khiển cùng một lúc
trong một chu kỳ làm việc, như vậy năng suất sẽ cao hơn và chi phi nhiên liệu
giảm ñi, ñược nêu cụ thể hơn trong tài liệu [2], [4], [5], [7].
Việc khảo sát các thông số về ñặc tính, tính năng, cấu tạo chung của máy
xúc và tình hình sử dụng các máy xúc ở nước ta cho thấy chúng phong phú và
ña dạng về chủng loại, cấu trúc, ñặc ñiểm cấu tạo, hình thức ñiều khiển.
Những ñiều ñó dẫn tới khả năng thích nghi với ñiều kiện khai thác ở nước ta
và ảnh hưởng của chế sử dụng ñến tính kinh tế cũng khác nhau.
Trong công tác tính chọn các loại máy xây dựng, việc quan trọng ñầu
tiên là cần xác ñịnh ñược mục tiêu kinh tế – kỹ thuật. Các mục tiêu này cũng
chính là tiêu chuẩn lựa chọn máy. Các tiêu chuẩn kinh tế – kỹ thuật trong lựa
chọn phương tiện cơ giới xây dựng thông thường bao gồm :
-Tính năng kỹ thuật của máy phù hợp với ñặc ñiểm khai thác
-Chất lượng ñảm bảo
-Hiệu quả kinh tế cao
-Thuận lợi cho công tác khai thác, sử dụng
-Phù hợp với khả năng ñầu tư

Ngoài ra tiêu chuẩn về hiệu quả kinh tế cao của máy ñược lựa chọn ñang
ngày càng ñược coi trọng. Khi các cơ sở sản xuất hoạt ñộng kinh doanh theo
hình thức thanh toán kinh tế ñộc lập và cạnh tranh giành hợp ñồng thì lãi suất
sẽ trở thành sống còn với họ. Muốn lãi suất cao thì ñiều quan trọng nhất là
phải giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất. Từ ñó việc lựa chọn máy có chi
phí ca máy thấp, phụ tùng nguyên nhiên liệu phục vụ dễ kiếm chắc chắn sẽ
ñược ưu tiên.
ðặc biệt với trình ñộ tổ chức thi công, quản lý khai thác chưa cao như
chúng ta hiện nay, các máy ñã qua sử dụng nhập nhiều thì ngoài việc lựa chọn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………5


máy thuận tiện, một chế ñộ sử dụng hơp lý và phù hợp cho công tác khai thác
của cơ sở sản xuất là ñáng ñược lưu tâm. Trong khuân khổ của ñề tài, thuật
ngữ “chế ñộ sử dụng” ñược chúng tôi nghiên cứu rõ hơn ở chương 3 và các
chương sau ñó.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………6


Bảng 1.1: Một số loại máy xúc một gầu tiêu biểu ñang sử dụng ở Việt Nam

TT

Mã hiệu
máy

Nước
sản
xuất


Dung tích
gầu (m3)

ð/cơ
(Hp)

Kiểu
bơm
thuỷ lực

Áp suất
dầu
(kG/cm2)

Trọng
lượng (T)

Kiểu ð/cơ
thuỷ lực

1

E1251

Liên Xô

1,2÷ 1,5

122


G12-23A

35÷40

39,3÷40,6

-

2

E125B

Liên Xô

1,25÷1,5

130

G12-23A

35÷40

40,5÷41

-

3

EO- 1123


Liên Xô

0,65÷1,0

75

233.20.12

160

18,57

10.1302.000

4

EO-3322A Liên Xô

0.4÷0,5

75

233.25.N
S-10E

160

12,7


210.32
210.25

5

EO-4321

Liên Xô

0,4÷1,0

110

223.20.12

160

18,57

10.1302.000

6

EO4121

Liên Xô

0,65÷1,0

110


223,25

160

19,87

210.25
13.21

7

EO-1514

Liên Xô

0,15

50

NS-32

100

5,1

-

8


EO-2621A Liên Xô

0,25

55

NS-67K
NS-32U

100

4,8÷5,4

-

9

EO- 5015A Liên Xô

0,5

5

223.20

160

-

210.31

0,9.15

10

EO-5122 Liên Xô

1,25÷1,6

122

160

36

210.25
x3

11

HB-1

ðức

0,7

68

250

15,8


-

12

WH-500

ðức

0,5

61

250

12,5

-

13

TY-45

Tiệp
Khắc

0,3

48


GV-30

250÷343

10

-

14

DH-113

Tiệp
Khắc

0,3

48

GV-30

250÷343

10

-

15

DH-112


Tiệp
Khắc

0,25

48

GV-30

250÷343

10

-

16

HD1100GS

Nhật
Bản

1,2

146

-

-


24,5

-

17

KOBE

Nhật
Bản

1,2

146

-

-

24,5

-

18

P42

Ý


0,5

75

-

175

12,7

-

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………7


1.3. Khái quát về các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của máy xúc
Trong khi lựa chọn và sử dụng khai thác máy, người ta thường chú ý
ñến hiệu quả kinh tế – kỹ thuật, năng suất của máy. Cùng một công việc có
thể ñược hoàn thành bằng các ñội máy khác nhau, do vậy vấn ñề ñặt ra là phải
chọn ñội máy nào ñể có ñược hiệu quả kinh tế – kỹ thuật cao nhất.
Các thông số cơ bản về hiệu quả kinh tế của các phương án so sánh bao
gồm: giá thành của sản phẩm xây dựng, thời gian thực hiện công trình và sản
lượng tính cho một công nhân trong một ca v.v… ñương nhiên với ñiều kiện
tất cả các phương án ñều ñảm bảo chất lượng kỹ thuật.
1.3.1. Năng suất: Năng suất của máy xây dựng xác ñịnh bằng khối lượng
sản phẩm do máy làm ra trong một ñơn vị thời gian. Thông thường, người ta xác
ñịnh năng suất theo giờ, theo ca (T/h, T/ca; m3/ca v.v…), cũng có ñôi khi trong
tính toán kinh tế người ta xác ñịnh năng suất máy theo sản lượng là m2 hoặc
chiếc trong một ñơn vị thời gian. Có 3 loại năng suất [5], [9], [10]:
- Năng suất lý thuyết: Là trị số năng suất ñược xác ñịnh theo các thông

số thiết kế kết cấu của máy, năng suất này ñược xác ñịnh với giả thiết rằng
máy làm việc trong những ñiều kiện lý tưởng về mọi phương diện: Như ñiều
kiện chất tải là tối ña, ñiều khiển thành thạo, ñối tượng khai thác có tiêu chuẩn
mẫu, thời tiết thuận lợi ...
Năng suất lý thuyết là một trị số cố ñịnh cho mỗi loại mã hiệu máy. Trị
số năng suất chỉ tăng khi kết cấu của máy ñược hoàn thiện hơn. Năng suất lý
thuyết của máy ñược thể hiện trong catalô nhằm mục ñích ñể người sử dụng
có cơ sở so sánh và lựa chọn máy.
Tuỳ thuộc vào chế ñộ làm việc của máy, năng suất lý thuyết ñược xác
ñịnh theo các trường hợp sau:
+ ðối với máy hoạt ñộng (làm việc) chu kỳ:
Qlt = Gh.C

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………8


Trong ñó:
Gh – sản lượng do máy thực iện ñược trong một chu kỳ công tác;
C – số chu kỳ công tác do máy thực hiện ñược trong thời gian
tính toán.
+ ðối với máy làm việc liên tục:
Qlt = Fh.V
Trong ñó:
Fh- Thông số ñặc trưng cho diện tích mặt cắt ngang của từng sản
phẩm (ñối tượng khai thác) do máy khai thác;
V- tốc ñộ di chuyển của máy hoặc của dòng sản phẩm.
- Năng suất kỹ thuật
Năng suất kỹ thuật là trị số năng suất của máy ñược xác ñịnh có kể ñến
sự ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ và kỹ thuật trong quá trình làm việc
của máy, ñặc ñiểm của ñối tượng khai thác, của ñịa hình thi công v.v…

Qkt = (K1K2…Kn) Qlt
Trong ñó:
K1, K2…., Kn- các hệ số ñặc trưng cho các ñiều kiện công nghệ
và kỹ thuật khai thác máy.
- Năng suất khai thác
Năng suất khai thác là trị số năng suất của máy ñược xác ñịnh có kể
ñến gián ñoạn thời gian do khâu công nghệ và tổ chức trong quá trình làm
việc của máy. Năng suất thực tế ñược biểu thị bằng biểu thức sau:
Qkt = Qlt. Ktg (k1. k2…kn)
Trong ñó:
Ktg- hệ số sử dụng máy theo thời gian. Hệ số này ñược xác ñịnh bằng tỷ
số giữa thời gian làm việc thực tế của máy và thời gian quy ñịnh cho ca là việc.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………9


Trị số của năng suất khai thác (Qkt) ñược sử dụng ñể lập kế hoạch tổ
chức thi công, ñể ñánh giá hiệu quả sử dụng máy, ñể lựa chọn máy và thiết
lập quy trình sản xuất.
Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng suất của máy:
Tuỳ thuộc vào chức năng nhiệm vụ của máy, năng suất của nó chịu ảnh
hưởng của các yếu tố sau:
+ Kết cấu của máy – mức ñộ hoàn thiện của kết cấu máy sẽ làm tăng
năng suất khai thác của máy trong quá trình sử dụng.
+ Công suất của máy – thông thường công suất của máy tăng sẽ kéo
theo năng suất nhanh hơn.
+ ðặc ñiểm của ñối tượng khai thác (chất ñất, loại ñá, thành phần
bêtông, ñặc ñiểm của nền v.v…).
+ ðịa hình thi công.
+ Trình ñộ sử dụng và ñiều khiển máy của người lái.

+ Trình ñộ tổ chức thi công.
+ Phục vụ kỹ thuật máy
+ Các yếu tố về thời tiết, khí hậu.
+ Các yếu tố về xã hội và nhân văn của tương tác người – máy.
1.3.2. Chi phí năng lượng: Xuất tiêu hao năng lượng chất ñốt khi tiến
hành cơ giới hóa công tác ñất tính theo công thức sau:
Ec =

ΣE
Nca

Trong ñó:
Ec – Xuất tiêu hao nhiên liệu chất ñốt;
ΣE – Tổng tiêu hao năng lượng chất ñốt cho tổ máy trong một ca

(Kw, kg nhien liệu)
Nca – Năng xuất ca của một máy hay của cả tổ máy.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………10


Khi trong tổ máy làm ñất có nhiều máy sử dụng các dạng nhiên liệu,
năng lượng khác nhau ( như xăng, dầu, ñiện năng…) thì xuất tiêu hao nhiên
liệu phải tính riêng cho từng loại.
Chỉ tiêu này cho phép ñánh giá tính tiết kiệm của máy hay tổ máy làm
ñất trong khi sử dụng các dạng năng lượng và tính lượng tiêu hao năng lượng
khi thi công một khối lượng công tác ñất nhất ñịnh.
1.3.3.Chi phí và giá thành một ñơn vị sản phẩm trong cơ giới hóa:
ðể xác ñịnh giá thành một ñơn vị sản phẩm của công tác cơ giới hoá,
người ta xác ñịnh giá ca máy (Ccm) của mỗi loại máy tham gia vào thành phần

của ñội máy theo công thức:
C cm =

E
G
+
+ Ct
Tcm Tn

Trong ñó:
E Các chi phí liên quan ñến các công việc cần phải làm trước khi cho
máy khai thác (bao gồm: ñưa máy về ñịa ñiểm thi công, lắp ráp, khởi ñộng
chạy thử và hiệu chỉnh, các công việc phụ trợ khác v.v…);
Tcm- Số ca làm việc của máy trên công trình thi công
G- Khấu hao tính theo năm của máy và các chi phí cho công tác bảo trì,
sửa chữa thiết bị phụ trợ;
Tn- Số ca làm việc của máy trong 1 năm;
Ct- Chi phí thường xuyên trong khai thác máy (chi phí cho sửa chữa,
không kể sửa chữa lớn), chi phí ñiện năng, nhiên liệu, vật liệu bôi trơn, lương
của công nhân lái máy và chăm sóc bảo dưỡng máy v.v…
Giá thành một ñơn vị sản phẩm của các công việc cơ giới hoá ñược xác
ñịnh như sau:
 ΣC + C p C cb 
Z
 + 1,5
C cp = 1,08 cm
+
Q cd
Q cd
Vc 


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………11


Trong ñó:
ΣCcm- Giá ca máy của ñội máy:
Cp- Chi phí cho những công việc phụ trợ và tiền lương cho những công
nhân làm công việc phụ (các chi phí này tính cho 1 ca):
Qcñ- Năng suất khai thác của ñội máy trong 1 ca (năng suất này chỉ tính
cho các máy chủ ñạo);
Ccb- Chi phí cho các công tác chuẩn bị;
Vc - Khối lượng công việc thi công tại công trình;
Z- Tiền lương của công nhân;
1,08- Hằng số kể ñến các chi phí gián tiếp;
1,5- Hằng số liên quan ñến chi phí tiền lương;
1.4. Khái quát về quản lý và tổ chức sử dụng máy xúc
Như ñã nêu, nước ta hiện nay số lượng và chủng loại máy xúc tăng khá
nhiều, việc quản lý máy thông qua công tác ñánh giá chất lượng hoạt ñộng và
hiệu quả sử dụng trong khai thác có ý nghĩa thực tế cao. Khâu quản lý khai
thác kỹ thuật và tổ chức sử dụng máy ñược chú trọng ñặc biệt, vì ñây là khâu
quan trọng quyết ñịnh sự ñảm bảo chất lượng máy và hiệu quả kinh tế . Do
vậy khâu này ñược sự hỗ trợ của hàng loạt các khâu: huấn luyện, ñào tạo
người sử dụng máy, cung cấp thông tin khoa học kỹ thuật về chế ñộ bảo
dưỡng, sửa chữa máy…
Về quản lý và lập kế hoạch sản xuất, khâu này liên quan trực tiếp ñến
an toàn và năng xuất làm việc. Trong kế hoạch phải ghi rõ khối lượng công
việc, yêu cầu vật liệu, máy móc và các công cụ vận chuyển, trên cơ sở ñó chỉ
huy công trường, người quản lý giao nhiệm vụ cho các ñội máy, ñội trưởng cụ
thể hóa nhiệm vụ. ðó là nhiệm vụ sản xuất, văn bản chính thức ñể tính toán
chất lượng, khối lượng công việc ñã hoàn thành cũng như tính toán tiền lương

cho công nhân. Do vậy người ta phải ghi vào sổ giao ca, thông thường sổ giao
ca gồm các số liệu sau: kiểu và số liệu máy xúc, ngày giờ làm việc, tên gọi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………12


công trình, họ tên thợ máy và phụ lái, khối lượng công việc ñã hoàn thành,
thời gian dừng máy và các nguyên nhân gây dừng, hư hỏng các bộ phận và
biện pháp ñã dùng ñể sửa chữa, khối lượng công việc các xe ben ñã thực hiện,
sổ giao ca và thợ lái sau mỗi lần giao ca. Việc tính toán kiểm tra lượng tiêu
hao nhiên liệu, dầu bôi trơn, các vật liệu sửa chữa vận hành khác ñược tổ chức
như sau:
Mỗi ñội trưởng có sổ ghi chép tính toán riêng, trong ñó kê khai rõ số
lượng vật liệu cần thiết ñể hoàn thành công việc ñã ñược giao. Theo tiêu
chuẩn ñịnh mức, ñội trưởng sẽ nhận vật liệu cần thiết ở kho cho máy.
ðể hoàn thành khối lượng công việc, nếu thấy chi phí nhiên liệu vượt
quá ñịnh mức thì ñội trưởng chỉ ñược phép nhận thêm ở kho khi có giấy phép
của chỉ huy công trường.
1.5.Khái quát về ñộng cơ và hệ thống ñiều khiển trên máy xúc
Hệ thống ñiều khiển và ñộng cơ ñóng vai trò quan trọng quyết ñịnh chủ
yếu ñến năng suất và hiệu quả kinh tế trong thi công của máy xây dựng nói
chung và máy xúc nói riêng.
1.5.1. Hệ thống ñiều khiển
Hệ thống ñiều khiển(HTðK) ñể ñiều khiển quá trình làm việc của máy
và trên các máy xây dựng là rất khác nhau, sơ ñồ của chúng phụ thuộc vào ñộ
phức tạp của máy và công dụng của hệ thống. Theo cấu tạo và phương pháp
truyền năng lượng, hệ thống ñiều khiển phân làm 2 loại:
- Hệ thống ñiều khiển trực tiếp.
- Hệ thống ñiều khiển có cơ cấu khuyếch ñại (cơ cấu trợ lực). Trong hệ
thống ñiều khiển này, người ta có thể dùng cơ cấu trợ lực kiểu cơ học, thuỷ
lực, ñiện, khí nén.

Theo phương pháp ñiều khiển, chia làm 2 loại:
- Hệ thống ñiều khiển thông thường.
- Hệ thống ñiều khiển tự ñộng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………13


Theo loại truyền ñộng, chia làm 5 loại:
- Hệ thống ñiều khiển cơ học.
- Hệ thống ñiều khiển thuỷ lực.
- Hệ thống ñiều khiển ñiện.
- Hệ thống ñiều khiển khí nén.
- Hệ thống ñiều khiển kết hợp.
* Yêu cầu ñối với hệ thống ñiều khiển:
Hệ thống ñiều khiển hết sức quan trọng có ảnh hưởng nhiều tới năng
suất của máy. Do ñó khi thiết kế cần thoả mãn yêu cầu sau:
- Nhẹ nhàng, hợp với sức khoẻ của người bình thường. Lực ñiều khiển
của tay không quá 30 – 40N, hành trình không lớn hơn 0,25m, góc quay
không quá 350. Lực ñiều khiển của chân không quá 80N, hành trình không
quá 0,2m và góc quay không vượt quá 600.[5], [13].
- Cường ñộ ñiều khiển phải bình thường. Số lần ñiều khiển ở các máy
cỡ nhỏ sau một chu kỳ ở ñiều kiện làm việc bình thường là 12 lần, mỗi giờ
không quá 2500 lần.
ðiều khiển cần êm, bảo ñảm ñộ nhạy cần thiết, thời gian ñiều khiển vào
khoảng 0,25 – 0.3s ñối với máy cỡ nhỏ, từ 0,3 – 0,4s với cỡ vừa, từ 1 – 2s với
cỡ máy lớn.
- Các chỉ tiêu kinh tế phải ñảm bảo, có ñủ ñộ bền, dễ ñiều chỉnh, sửa chữa.
Làm việc phải an toàn. ðảm bảo cho máy làm việc trong môi trường
nhiệt ñộ từ 0 – 500, hoặc ở môi trường khí hậu ẩm, dưới trời mưa, có bụi bẩn.
- ðơn giản, thuận tiện. Số cần, bàn ñạp sao cho ít nhất và ñược bố trí
gần nhất về phía tay phải của người lái. Ghế ngồi phải êm có thể ñiều chỉnh

ñược ñể phù hợp với khổ người lái và dễ quan sát ñược hiện trường thi công.
Nhằm nâng cao năng suất trong thi công máy xây dựng thì một trong
những biện pháp ñó là ñiều chỉnh tự ñộng quá tình làm việc của chúng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………14


Ta biết rõ quá trình thi công của máy xây dựng là phức tạp và ña dạng.
Bộ công tác của máy trong quá trình làm việc thường xuyên chịu tác dụng của
tải trọng thay ñổi (tải trọng lớn nhất có thể lớn hơn tải trọng trung bình
khoảng 1,2 – 3 lần). Mặt khác ñịa hình thi công của máy lại không thuần nhất;
hơn nữa chất lượng công trình ngày càng ñòi hỏi cao hơn, ñiều kiện lao ñộng
của người lái máy ngày càng phải cải thiện tốt hơn.
Tất cả những ñiều ñó dẫn ñến nhu cầu cần phải tự ñộng quá trình ñiều
khiển máy. Có nhiều phương án khác nhau ñể ñiều khiển tự ñộng quá trình
làm việc của máy (ñối với nhóm máy làm ñất): Có thể thay ñổi chiều sâu ñào
theo lực kéo hoặc công suất của ñộng cơ, thay ñổi tốc ñộ di chuyển, tốc ñộ
làm việc…hoặc thay ñổi số vòng quay theo quỹ ñạo ñào cho trước…
Tự ñộng hoá quá trình ñiều khiển của máy xúc theo quỹ ñạo cho trước
Trên hình (1.1) mô tả hệ thống ñiều khiển máy xúc gầu ngược có sử
dụng truyền dẫn thuỷ lực theo dõi. Hệ thống ñiều khiển thuỷ lực theo dõi
dùng ñể sao chép lại quỹ ñạo chuyển ñộng của gầu theo một tỷ lệ nhất ñịnh.
Hệ thống chủ yếu dựa trên nguyên tắc mối liên hệ số chuyển ñộng của cần với
vị trí của tay gầu.
Xi lanh tay gầu 4, xi lanh tay gầu 5 ñược ñiều khiển ñộc lập theo ý
muốn của người lái. Tay ñòn phụ 9 phỏng theo tay gầu và gầu, cùng với cần 7
thanh kéo 8, tay gầu 6 tạo thành hình bình hành ABCD. ở ñầu cuối của tay
ñòn phụ 9 nối với con trượt A chuyển ñộng trong bộ phận dẫn hướng lắp với
cát ñát trích 10 hiệu chỉnh chuyển ñộng cần. ðát trích 10 chuyển ñộng làm
liên quan ñến van trượt bộ phân phối 2. Con trượt A chuyển ñộng trong bộ

phận dẫn hướng, qua cảm biến 10 sẽ ñẩy hoặc kéo van trượt bộ phân phối 2.
Do ñó dầu sẽ ñược cung cấp vào xi lanh 3 ñể nâng hạ cần. ðiều chỉnh chuyển
ñộng cho phép ñảm bảo quỹ ñạo của răng gầu tương tự như dạng của bộ phận
dẫn hướng. Hệ thống ñiều khiển thuỷ lực theo dõi ñảm bảo quỹ ñạo ñào sai số
với quỹ ñạo cho trước khoảng + 25mm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………15


1, 2. Bộ phân phối
3, 4, 5. Xilanh
6. Tay gầu
7. Cần
8. Thanh kéo
9. Tay ñòn phụ
10. ðát trích tính hiệu
chỉnh chuyển ñộng cần

Hình 1.1. Sơ ñồ ñiều khiển gầu máy xúc gầu nghịch
với truyền ñộng thủy lực theo dõi
Như vậy hệ thống ñiều khiển trên máy xây dựng nói chung và máy xúc
nói riêng rất ña dạng, các máy xúc ngày nay chủ yếu dùng hệ thống ñiều
khiển kết hợp ñiện với thủy lực ñiều này làm tăng tính linh hoạt trong thi công
rất cao, các chi phí ñược giảm ñi, hiệu quả kinh tế tăng lên.
1.5.2. Các ñặc ñiểm cơ bản của ñộng cơ trên máy xây dựng
Khi so sánh với các ñộng cơ dùng cho xe ô tô và máy công nghiệp, ñộng
cơ dùng cho máy xây dựng và máy xúc nói riêng phải làm việc trong các ñiều
kiện hết sức khắc nhiệt, ñược thiết kế, chế tạo có tính ñến yếu tố sau:
- Công suất và kết cấu phải chịu ñược tải trọng lớn.
- Công suất phải chịu ñược sự thất thường, ñột ngột của tải trọng.
- Kêt cấu phải chịu ñược các ñiều kiện làm việc khắc nhiệt(bụi, bẩn,

rung ñộng, ñịa hình nghiêng, nhiệt ñộ cao, nhiệt ñộ thấp, mưa gió…)
Trên các máy xây dựng hiện nay dùng các ñộng cơ có xi lanh bố trí theo
hình chữ V ñể thuận lợi cho dùng cho các xe ñòi hỏi tốc ñộ cao, ñộng cơ công
suất lớn, xong không cần mô men xoắn của trục lớn(xe tải cỡ lớn, xe buýt,
máy xây dựng dùng bánh hơi…), ñối với các máy công suất trung bình, không
cần tốc ñộ cao… ñộng cơ thường bố trí các xi lanh một hàng thẳng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………16


Các hệ thống trên ñộng cơ cũng ñược nghiên cứu chế tạo hoàn thiện hơn,
ñặc biệt là hệ thống ñiều khiển và kiểm soát nhằm giảm tồi ña mức tiêu hao
nhiên liệu không cần thiết ñể ñảm bảo thân thiện với môi trường và ñạt hiệu
suất máy cao nhất.
1.6.Nhận xét chương 1:
1) Mức ñộ cơ giới hóa trong thi công xây dựng, xếp dỡ ở nước ta ngày
một tăng và phát triển, tỷ lệ trang thiết bị cơ giới trên ñầu người và khối lượng
khai thác cao, ngang tầm với các nước trong khu vực.
2) Số chủng loại máy nhập vào Việt Nam rất nhiều và ña dạng, các máy
nhập cũ tỷ lệ còn mới từ 70% ñến 80%. Hiệu quả khai thác các máy còn thấp.
3) Hệ thống ñiều khiển và ñộng cơ trên máy xây dựng ñược nghiên cứu
ưu việt hơn. Vấn ñề ñặt ra là do các máy nhập về ở dạng ñã qua sử dụng, các
tài liệu kỹ thuật không ñầy ñủ, trong khi ñó các hệ thống ñiều khiển cả trên
các loại máy còn mới hay cũ ñều cần có sự nghiên cứu, khảo sát thành tài
liệu dùng cho các trường dạy nghề và cho người thợ vận hành hiểu và ñiều
khiển máy một cách hợp lý nhất với mục ñích an toàn và hiệu quả kinh tế.
1.7. Nhiệm vụ và mục ñích nghiên cứu của ñề tài
1.7.1. mục ñích
Phân tích, xác ñịnh và ñánh giá ảnh hưởng của chế ñộ sử dụng ñến
năng suất và chi phí nhiên liệu riêng của máy xúc, qua ñó làm cơ sở nghiên
cứu, phân tích sâu hơn các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tế trong quản

lý và tổ chức thi công ñối với máy xây dựng.
1.7.2 Nhiệm vụ
- Xây dựng mô hình toán các thông số ñộng học của hệ thống ñào xúc
ñất và nâng chuyển của máy xúc một gầu.
- Xây dựng thuật giải, chương trình khảo sát các thông số ñộng học của
máy xúc và các phương án khảo sát, thí nghiệm.
- Phân tích, ñánh giá ảnh hưởng của “chế ñộ sử dụng” ñến năng suất và
chi phí nhiên liệu riêng của máy xúc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………17


Chương 2
ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ðối tượng nghiên cứu sẽ qui ñịnh phương pháp và kỹ thuật thử nghiệm.
Việc lựa chọn ñối tượng thí nghiệm (loại máy, cụm máy, người lái) trước hết
cần thoả mãn ñược các yêu cầu chính sau ñây:
- ðối tượng mang tính tiêu biểu, ñiển hình và tiên tiến. Có như vậy thì
các kết quả nghiên cứu mới có tính khái quát cao.
- Loại máy lựa chọn phải phổ biến, sẵn có, hệ thống hoặc cụm máy lựa
chọn phải cho phép can thiệp và dễ lắp ñặt thiết bị ño mà không ảnh hưởng
ñến sự làm việc bình thường của máy.
- ðối chứng sự làm việc của máy giữa hai quá trình ñiều khiển: một do
công nhân có trình ñộ cao, kỹ năng ñiều khiển tốt và một do công nhân có
trình ñộ thấp, kỹ năng ñiều khiển chưa hợp lý.
- Tùy thuộc vào cơ sở vật chất và ñiều kiện thí nghiệm.
2.1. Lựa chọn loại máy ñể thử nghiệm
Căn cứ theo các yêu cầu nêu trên và ñiều kiện cụ thể, máy xúc một gầu
di ñộng bánh lốp Solar 130W-V ñiều khiển ñiện-thuỷ lực(ðKðTL) ñã ñược
chọn làm ñối tượng cho nghiên cứu thực nghiệm của luận văn. Máy ñược

nhập từ Hàn Quốc, ñó là một nhãn hiệu máy xúc rất phổ biến ở Việt Nam
hiện nay do nó có những ưu ñiểm nổi bật. Trường Cao ñẳng nghề KTCG Cơ
khí Xây dựng Việt Xô số 1 hiện có một chiếc máy xúc hiệu Solar 130W-V và
còn khá mới (ñời 1998, khoảng 3.000 h) dùng ñể ñào tạo nghề là chính. Hình
2.1 là ảnh chụp toàn bộ máy, thông số kỹ thuật của máy ñược ghi ở bảng 2.1.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kỹ thuật……………….. ………………………18


×