Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

nghiên cứu hoạt động của nhóm tài chính vi mô m7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.82 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
............

............

TÔ THỊ THUỲ TRANG

“NGHIÊN CỨU HOẠT ðỘNG
CỦA NHÓM TÀI CHÍNH VI MÔ M7”

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số

: 60.31.10

NG i h ng d n khoa h c:: GS. TS. PHẠM THỊ MỸ DUNG

HÀ NỘI – 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………i


Lời cam ñoan
Tôi xin cam ñoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Các số
liệu kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược công bố trong
bảo vệ cho bất kì học vị nào khác.

Tác giả luận văn


Tô Thị Thuỳ Trang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………ii


Lời cảm ơn
ðể hoàn thành tốt luận văn Thạc sỹ Kinh tế nông nghiệp, tôi ñã nhận
ñược nhiều sự giúp ñỡ của các thầy, cô giáo trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội, các cơ quan, các thành viên trong nhóm Tài chính vi mô M7.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Ban giám
hiệu, Khoa sau ðại học, Khoa Kế toán và Quản trị Kinh doanh, Trường ðại
học Nông nghiệp Hà nội, ñã tạo mọi ñiều kiện cho tôi nghiên cứu và hoàn
thành luận văn. ðặc biệt tôi xin cảm ơn GS.TS Phạm Thị Mỹ Dung ñã tận
tình giúp ñỡ tôi, cùng các thầy cô trong Khoa Kế toán và Quản trị Kinh
doanh ñã ñóng góp những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ Trung tâm Phát triển vì
Người nghèo Can Lộc – Hà tĩnh (PPC); các cán bộ của Trung tâm Nguồn
lực Phát triển cộng ñồng (CFRC) và các cô chú cán bộ trong nhóm Tài
chính vi mô M7, ñặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn tới Bà Lê Thị Lân – Giám
ñốc Trung tâm Nguồn lực Phát triển cộng ñồng ñã ñóng góp những ý kiến
quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, bạn bè ñồng nghiệp cùng gia
ñình ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Tô Thị Thuỳ Trang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iii



MỤC LỤC
Lời cam ñoan...............................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................iii
MỤC LỤC.................................................................................................iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................ix
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ......................................................................... x
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ ...................................................................xi
DANH MỤC CÁC HỘP ..........................................................................xii
PHẦN I ...................................................................................................... 1
MỞ ðẦU ................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................... 3
1.3 ðối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
PHẦN II ..................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.......................................................... 4
2.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................ 4
2.1.1 Một số lý luận về tài chính vi mô ................................................... 4
2.1.1.1 Khái niệm, mục tiêu và vai trò của Tài chính vi mô ................. 4
2.1.1.2 ðặc ñiểm chung của tài chính vi mô......................................... 8
2.1.1.3 Các khó khăn và thách thức của Tài chính vi mô ..................... 9
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………iv


2.1.2 Các tiêu chuẩn ñánh giá và nguyên tắc của Tài chính vi mô ......... 10
2.1.2.1 Các tiêu chuẩn ñánh giá tính bền vững của các tổ chức Tài

chính vi mô........................................................................................ 10
2.1.2.2 Các nguyên tắc của tài chính vi mô ........................................ 14
2.2 Cơ sở thực tiễn ................................................................................... 18
2.2.1 Tài chính vi mô trên thế giới ........................................................ 18
2.2.1.1 Các tổ chức tài chính vi mô trên thế giới ................................ 18
2.2.1.2 Một số mô hình tài chính vi mô ñiển hình trên thế giới .......... 20
2.2.1.3 Các khuôn khổ pháp lý cho hoạt ñộng tài chính vi mô ........... 25
2.2.2 Tài chính vi mô ở Việt Nam ......................................................... 26
2.2.2.1 Tiến trình hoạt ñộng tài chính vi mô bán chính thức ở Việt Nam
.......................................................................................................... 26
2.2.2.2 Một số mô hình tài chính vi mô ñiển hình ở Việt Nam........... 30
2.2.2.3 Khuôn khổ pháp lý cho hoạt ñộng tài chính vi mô ở Việt Nam
.......................................................................................................... 34
PHẦN III.................................................................................................. 37
ðẶC ðIỂM NHÓM M7 VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 37
3.1 ðặc ñiểm của nhóm M7...................................................................... 37
3.1.1 Lịch sử hình thành........................................................................ 37
3.1.2 Tôn chỉ mục ñích.......................................................................... 38
3.1.3 Nguyên tắc hoạt ñộng................................................................... 38
3.1.4 Các lĩnh vực hoạt ñộng................................................................. 39
3.1.4.1 Tài chính vi mô ...................................................................... 39
3.1.4.2 Phát triển cộng ñồng .............................................................. 39
3.1.4.3 Ứng dụng công nghệ mới ....................................................... 39
3.1.4.4 Giáo dục - Truyền thông ........................................................ 40
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………v


3.1.5 . Phạm vi hoạt ñộng...................................................................... 40
3.1.6 Nguồn hoạt ñộng .......................................................................... 40
3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 40

3.2.1 Chọn ñịa ñiểm nghiên cứu ñề tài .................................................. 40
3.2.2 Thu thập và xử lý thông tin........................................................... 41
3.2.3 Phương pháp phân tích ................................................................. 41
PHẦN IV ................................................................................................. 43
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................... 43
4.1 Thể chế hoạt ñộng tài chính của nhóm TCVM M7 ............................. 43
4.1.1 Nguyên tắc cho vay...................................................................... 43
4.1.2 Các loại sản phẩm, dịch vụ........................................................... 44
4.2 Tổ chức hoạt ñộng của nhóm TCVM M7 .......................................... 47
4.3 Tài sản và nguồn vốn của nhóm TCVM M7 ....................................... 55
4.3.1 Tài sản của nhóm TCVM M7............................................................. 55
4.3.2 Vốn của nhóm TCVM M7............................................................ 56
4.4 Hoạt ñộng tài chính vi mô của nhóm M7 ............................................ 64
4.4.1 Hoạt ñộng tiết kiệm của nhóm M7 ............................................... 64
4.4.2 Hoạt ñộng tín dụng của nhóm TCVM M7 .................................... 68
4.4.3 Hoạt ñộng bảo hiểm vi mô của nhóm M7..................................... 77
4.5 Các hoạt ñộng khác của nhóm M7...................................................... 83
4.5.1 Hoạt ñộng truyền thông và ñào tạo ............................................... 83
4.5.2 Hoạt ñộng nhằm nâng cao kiến thức, năng lực và ñoàn kết trong
cộng ñồng ñặc biệt là phụ nữ................................................................. 85
4.6 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của nhóm TCVM M7 ............. 86
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vi


4.6.1 Các nhân tố khách quan................................................................ 86
4.6.2 Các nhân tố chủ quan ................................................................... 88
4.7 Phương hướng hoạt ñộng và ñề xuất một số giải pháp nhằm phát triển
hoạt ñộng nhóm M7 trong thời gian tới .................................................... 90
4.7.1 Phương hướng hoạt ñộng trong thời gian tới của M7 ................ 90
4.7.2 Một số giải pháp nhằm phát triển nhóm M7 trong thời gian tới .... 92

4.7.2.1 Giải pháp về công tác tổ chức ................................................ 92
4.7.2.2 Giải pháp về vốn .................................................................... 94
4.7.2.3 Giải pháp về chính sách ......................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 96
5.1 Kết luận .............................................................................................. 96
5.2 Kiến nghị............................................................................................ 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 98

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AAV

: Tổ chức ActionAid Việt nam

BRAC

: Uỷ ban vì sự tiến bộ nông thôn Banglades

CFRC

: Trung tâm Hỗ trợ phát triển Nguồn lực Tài chính cộng ñồng

CEP

: Quỹ hỗ trợ vốn cho người nghèo tự tạo việc làm

CBTD


: Cán bộ tín dụng

CGAP

: Nhóm tư vấn hỗ trợ Người nghèo nhất

GB

: Grameen Bank

HTNT

: Hộ thu nhập thấp

HTX

: Hợp tác xã

HPN

: Hội phụ nữ

M7

: Tài chính vi mô M7

PPC

: Trung tâm Phát triển vì Người nghèo Can Lộc


TYM

: Quỹ tình thương

TCVM

: Tài chính vi mô

TCQMN

: Tài chính quy mô nhỏ

WB

: Ngân hàng Thế giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Các chỉ tiêu kết quả của các tổ chức cho vay Nông nghiệp
(năm 1996)
Phân loại các hình thức tài trợ bao cấp

Trang 12
Trang 20


Bảng 2.3

Hoạt ñộng của một số tổ chức tài chính vi mô

Trang 32

Bảng 2.4

Thành công của mô hình CEP

Trang 33

Bảng 2.5

Thay ñổi chính trong Nghị ñịnh 28 và Nghị ñịnh 165

Trang 35

Bảng 4.1

Tổ chức hoạt ñộng nhóm Tài chính vi mô M7

Trang 49

Bảng 4.2

Cơ hội và thách thức của các quỹ

Trang 50


Bảng 4.3

Số thành viên của các quỹ

Trang 53

Bảng 4.4

Tài sản của nhóm M7

Trang 55

Bảng 4.5

Nguồn vốn của các quỹ

Trang 58

Bảng 4.6

Số liệu thống kê từng chương trình TCVM

Trang 59

Bảng 4.7

Số vốn cho vay của nhóm M7

Trang 62


Bảng 4.8

Dư tiết kiệm của nhóm M7

Trang 64

Bảng 4.9

Cán bộ nhân viên của nhóm M7

Trang 68

Bảng 4.10

Dư nợ của nhóm M7

Trang 69

Bảng 4.11

Dư nợ/ 1 CBTD của các thành viên nhóm M7

Trang 72

Bảng 4.12

Tỷ lệ tự vững tài chính nhóm M7

Trang 74


Bảng 4.13

Tỷ lệ tự vững vận hành các quỹ thành viên nhóm M7

Trang 75

Bảng 4.14

Số hộ ñã thoát nghèo qua vay vốn của nhóm M7

Trang 76

Bảng 4.15

ðiểm mạnh của các bên ñối tác

Trang 78

Bảng 4.16

Trách nhiệm của các bên ñối tác

Trang 79

Bảng 4.17

Mô hình Quỹ tương trợ của Quỹ TYM

Trang 81


Bảng 4.18

Kế hoạch hoạt ñộng tới năm 2010 của Ninh Phước

Trang 91

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………ix


DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ

Sơ ñồ 2.1

Các nguyên tắc của Tài chính vi mô

Trang 14

Sơ ñồ 4.1

Sơ ñồ cấu trúc tổ chức của mạng lưới M7

Trang 47

Sơ ñồ 4.2

Mô hình cấu trúc tổ chức chung của các thành viên nhóm Trang 48
M7

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………x



DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 4.1

Số thành viên nhóm M7

Trang 52

Biểu ñồ 4.2

Nguồn vốn của nhóm M7

Trang 56

Biểu ñồ 4.3

Nguồn vốn chủ sở hữu của PPC

Trang 60

Biểu ñồ 4.4

Dư tiết kiệm của các xã của PPC năm 2007

Trang 65

Biểu ñồ 4.5

Cơ cấu dư nợ các thành viên của nhóm M7


Trang 70

Biểu ñồ 4.6

Dư nợ của các xã của PPC

Trang 71

Biểu ñồ 4.7

Tỷ lệ chậm trả của nhóm M7 qua các năm

Trang 73

Biểu ñồ 4.8

Tỷ lệ chậm trả của các thành viên của M7 tháng

Trang 73

3/2008
Biểu ñồ 4.9

Tỷ lệ tự vững vận hành của M7

Trang 75

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………xi



DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 2.1

Thành công của một số ngân hàng làng

Trang 24

Hộp 2.2

Thành công của mô hình TYM

Trang 34

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………xii


PHẦN I

MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài

ðói nghèo ñang là vấn ñề bức xúc không của riêng quốc gia nào mà ñó
là mối quan tâm của cả thế giới. ðói nghèo chính là mối ñe dọa ñối với hoà
bình. Sự phân chia thu nhập của thế giới là một câu chuyện thật ñáng suy
nghĩ. 94% tổng thu nhập thế giới dồn vào 40% dân số, trong khi ñó 60%
dân số sống bằng 6% thu nhập còn lại của thế giới. Một nửa dân số thế giới
ñang sống bằng 2USD/ 1 ngày. ðây không phải là công thức cho hòa bình.
ðói nghèo là hậu quả của việc không có quyền con người. Sự thất vọng, sự
thù ñịch và giận giữ nảy sinh từ việc ñói nghèo cùng cực sẽ không thể duy
trì nền hoà bình cho bất kì một xã hội nào [1] .

Ở Việt Nam công tác xóa ñói giảm nghèo ñã trở thành một chương
trình kinh tế xã hội trọng ñiểm trong nhiều năm qua. Nhờ tăng trưởng kinh
tế nhanh, công cuộc xóa ñói giảm nghèo ñã ñạt ñược nhiều kết quả to lớn.
GDP bình quân ñầu người năm 2000 khoảng 400 USD lên 637,56 USD
năm 2006, khống chế mức gia tăng dân số, từ 2,1% năm 1989 xuống còn
1,26% năm 2006, tỷ lệ nghèo theo chuẩn nghèo quốc tế ñã giảm từ 58%
xuống còn 20% trong giai ñoạn 1993 – 2004 (UNDP, 2007). Theo số liệu
của tổng cục thống kê thì tổng số dân tính ñến năm 2006 là 84,16 triệu
người trong ñó người nghèo khoảng 19%, ðồng Bằng Sông Cửu Long có tỉ
lệ người nghèo cao nhất nước (chiếm 14,4%), ñặc biệt dân tộc Khmer có tỉ
lệ nghèo khá cao so với người Kinh và người Hoa trong vùng [28].
Ở Việt Nam, khái niệm “Tài chính vi mô” và các hoạt ñộng của nó ñã
ñược biết ñến vào cuối thập kỷ 80 của thế kỷ trước nhưng cho ñến nay, ñó
vẫn là một khái niệm tương ñối mới và ít người hiểu ñược thật ñầy ñủ về
nó. Năm 1987, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt nam tổ chức Hội nghị khu vực
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………1


Châu Á - Thái Bình Dương về tạo việc làm và tăng thu nhập cho phụ nữ.
ðây là ñiểm khởi ñầu cho các dự án tiết kiệm - tín dụng cho phụ nữ Việt
nam. Việt Nam coi tài chính vi mô như là công cụ xoá ñói giảm nghèo, tạo
cho người nghèo có thói quen tiết kiệm, có kế hoạch chi tiêu hàng ngày và
biết sử dụng ñồng vốn vay có ích nhất. Những kiến thức về Tài chính vi mô
giúp chị em phụ nữ tự tin hơn trong giao tiếp xã hội và trong cuộc sống,
chính vì vậy vị trí của phụ nữ trong gia ñình và trong xã hội ngày càng
ñược nâng cao.
Cho ñến trước ngày 9/3/2005 hầu như không có một văn bản pháp lý
chuyên biệt về các chương trình, dự án tài chính vi mô. Có nghĩa là tài
chính vi mô chưa ñược thừa nhận một cách chính thức về mặt pháp lý và
chưa có sự quản lý giám sát của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nên ảnh

hưởng ñến uy tín và vị thế của các thể chế tài chính vi mô.
Trước tình hình ñó ngày 9/3/2005 Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh
số 28/2005/Nð-CP về tổ chức và hoạt ñộng của các tổ chức tài chính quy
mô nhỏ. Nghị ñịnh ra ñời ñã tạo ra một khung pháp lý cho các hoạt ñộng tài
chính vi mô và mở rộng cánh cửa cho ngành tài chính vi mô nhỏ ñi vào
chính thức hóa và nhân rộng hoạt ñộng của mình. Nghị ñịnh ñã giúp các tổ
chức TCVM ñược công nhận là các tổ chức tài chính cho người nghèo.
Nhưng do nhiều lí do khác nhau nó ñã ñược bổ sung và sửa ñổi bởi Nghị
ñịnh 165 – 2007/Nð-CP ngày 15/11/2007.
Hiện nay, một số tổ chức tài chính vi mô hoạt ñộng có hiệu quả ở Việt
Nam như quỹ TYM, quỹ CEP, mạng lưới tài chính vi mô M7…Mạng lưới
tài chính vi mô- nhóm M7 mới ñược thành lập gồm có: 7 tổ chức hoạt ñộng
trực tiếp và 1 tổ chức hỗ trợ kỹ thuật cho toàn mạng lưới. ðể trở thành một
tổ chức tài chính vi mô chính thức là một chiến lược của mạng lưới tài
chính vi mô M7 nhằm thực hiện tầm nhìn và sứ mệnh của mình.
Tuy nhiên, với tình hình hoạt ñộng hiện nay, các tổ chức tài chính vi
mô sẽ phải ñối mặt với nhiều khó khăn. Những thách thức chính xoay
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………2


quanh việc, liệu các tổ chức này có thể giải quyết ñược ba nguyên tắc cơ
bản của ngành tài chính vi mô: tự chủ, bền vững và hướng vào người
nghèo.
Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu hoạt
ñộng của nhóm tài chính vi mô M7”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu hoạt ñộng của nhóm tài chính vi mô M7 từ ñó ñề xuất
một số giải pháp phát triển hoạt ñộng tài chính vi mô của nhóm M7.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

• Làm rõ lý luận và thực tiễn về tài chính vi mô
• Tìm hiểu thực trạng hoạt ñộng của nhóm tài chính vi mô M7
• ðề xuất một số biện pháp ñể phát triển hoạt ñộng của nhóm tài
chính vi mô M7 trong thời gian tới
1.3 ðối tượng nghiên cứu

• Những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến tài chính vi mô
• Thực trạng hoạt ñộng của nhóm tài chính vi mô M7 (ðiều lệ, thể
chế, hoạt ñộng tín dụng, tiết kiệm, bảo hiểm … )
1.4 Phạm vi nghiên cứu

• Về nội dung: Các vấn ñề chủ yếu liên quan ñến tài chính vi mô nói
chung và hoạt ñộng của nhóm M7 nói riêng
• Về không gian: ðịa ñiểm nghiên cứu tại nhóm M7
• Về thời gian: Các số liệu, thông tin của các thành viên trong mạng
lưới M7.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………3


PHẦN II

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 M t s lý lu n v tài chính vi mô
2.1.1.1 Khái niệm, mục tiêu và vai trò của Tài chính vi mô

a) Khái niệm:
Sự hiểu biết theo quy ước hoặc thông thường về tài chính vi mô có
thể ñược hiểu là “Ngân hàng của người nghèo”. Nếu như trước ñây quy

ñịnh ñường nghèo với tiêu chuẩn thu nhập dưới 1 ñôla/ngày thì ñịnh nghĩa
trên không ñủ hướng dẫn cho việc thiết kế tầm với hoặc tầm bao phủ
(Outreach) của tài chính vi mô. ðiều ñó cũng không thể biện minh rằng sự
dai dẳng của nghèo ñói và sự thiếu khả năng thoát nghèo của quá nhiều
người nghèo ñược gắn với sự thiếu các dịch vụ tài chính vi mô thích hợp
với tình trạng và nhu cầu của người nghèo [26].
Cách hiểu theo quy ước trên là sự kết hợp các quan ñiểm của những
nhà hoạt ñộng thực tế, kiến thức trong các tài liệu có tính học thuật ñã phát
triển về tài chính vi mô và vai trò của nó trong giảm nghèo cùng một số lý
thuyết trong việc gắn kết giữa tăng thu nhập, tái tạo việc làm và phân phối
các dịch vụ tài chính vi mô cho các hộ. Từ ñó có thể khái niệm như sau:
“Tài chính vi mô là một bộ phận của tài chính nông thôn. Cung cấp
tài chính qua các món cho vay nhỏ; cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài
chính cho người nghèo. Các tổ chức tài chính vi mô có thể ñược gọi là
ngân hàng cho người nghèo [26].
Một cách hiểu khác về tài chính vi mô ở giai ñoạn ñầu: “Tài chính vi
mô là phương pháp tín dụng nhằm thay thế vật thế chấp khi cung cấp vốn
cho người nghèo với niềm tin rằng có ñiều kiện ñể hoạt ñộng tăng thu nhập
cải thiện ñời sống và hoàn trả ñược vốn” [21] .

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………4


Tài chính vi mô ở giai ñoạn ñầu cung cấp các món vay rất nhỏ cho
những người rất nghèo ñể họ có thể tiến hành các hoạt ñộng tăng thu nhập
hoặc mở rộng các hoạt ñộng nghề nghiệp nhỏ bé của mình.
Trong quá trình tiến hoá, theo khái niệm tài chính vi mô hiện ñại, Tài
chính vi mô ñược hiểu rằng ñó là các hoạt ñộng cung cấp nhiều loại dịch vụ
rộng rãi hơn (tín dụng, tiết kiệm, bảo hiểm, chuyển tiền... ) cho những
người nghèo và rất nghèo [21] .

Theo nhóm Tư vấn Hỗ trợ Người nghèo nhất (CGAP), ñịnh nghĩa tài
chính vi mô là “việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho những người có
thu nhập thấp hơn ñặc biệt là người nghèo và rất nghèo”.
Các tổ chức tài chính vi mô ñược ñịnh nghĩa là các tổ chức có hoạt
ñộng kinh doanh chủ yếu về tài chính vi mô.
Theo Ngân hàng Phát triển Châu Á- Thái Bình Dương: Tài chính vi
mô là “việc cung cấp một loạt các dịch vụ tài chính như tiền gửi, khoản
vay, dịch vụ thanh toán, chuyển tiền và bảo hiểm cho người nghèo và hộ
gia ñình có thu nhập thấp và các doanh nghiệp nhỏ của họ”.
Một số nhà khoa học nhận ñịnh rằng tuy tài chính vi mô liên quan
ñến những món tiền nhỏ nhưng về phạm vi thì không nhỏ vì nó liên quan
ñến một lượng hộ nghèo lớn mà ñông ñảo nhất là ở các nước ñang phát
triển. Bởi vậy, tài chính vi mô còn là tài chính ñịnh hướng chính sách xóa
ñói giảm nghèo [26].
Tín dụng nhỏ là thuật ngữ dùng ñể chỉ các khoản vay khoảng 60USD
tại Banglades/500USD tại Mỹ/3,000,000ñ tại Việt Nam. Tài chính vi mô
chỉ những khoản vay và tiết kiệm nhỏ ứng với nhu cầu của hộ thu nhập
thấp (HTNT) [9] .
Những món vay thường sử dụng cho các mục ñích sản xuất như:
mua công cụ lao ñộng; trả tiền thuê ñất; trả tiền thuê thêm lao ñộng; thanh
toán cho các ñầu vào/hàng lưu kho. Hầu hết các khoản vay ñều theo
phương pháp trả góp hàng tuần hoặc hàng tháng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………5


Theo một số nhà chuyên môn của Việt Nam thì cũng có thể hiểu tài
chính vi mô bao gồm các giao dịch tài chính tương ñối nhỏ, ñặc biệt là
cung cấp tín dụng nhỏ cho các doanh nghiệp vi mô hoặc các cá nhân và
huy ñộng tiết kiệm nhỏ của họ. Tuy nhiên phương pháp thông dụng và thực
tiễn nhất là nhìn nhận tài chính vi mô Việt Nam trên ba giác ñộ: Nhóm mục

tiêu, quy mô khoản vay và cơ chế sử dụng ñể cung cấp dịch vụ tới khách
hàng là các hộ có thu nhập thấp.
Các tổ chức tài chính vi mô là các ñơn vị cung cấp các sản phẩm
dịch vụ cho khách hàng mà trọng tâm là khách hàng nghèo. Dịch vụ tài
chính cho người nghèo là phương thức giúp họ có ñược lượng tiền lớn khi
họ cần tiền hay có cơ hội ñể ñầu tư. Người nghèo có thể bán tài sản hoặc
dùng tài sản thế chấp hay cầm cố tạm thời ñể có tiền mặt. ðây là các dịch
vụ khá phổ biến nhưng người nghèo lại ít hoặc không có tài sản. Bởi vậy
cách giải quyết tin cậy và bền vững cho họ không chỉ cho họ vay mà còn
phải giúp họ tiết kiệm [26].
b) Mục tiêu của tài chính vi mô
Mục tiêu cơ bản của tài chính vi mô là khắc phục những thất bại của
các Ngân hàng hiện ñại trong việc ñáp ứng nhu cầu của người nghèo về các
dịch vụ tài chính trung gian.
Lý do thất bại của các ngân hàng hiện ñại trong ñáp ứng nhu cầu của
người nghèo với dịch vụ trung gian tài chính vi mô thì nhiều nhưng quan
trọng nhất là sự ñịnh kiến với người nghèo, hiểu sai về họ, cứng nhắc, thiếu
các ñộng cơ thúc ñẩy và thờ ơ với người nghèo. Trong cách hiểu thông
thường về lưu thông của ngân hàng thì người nghèo ñược ñặc trưng là thiếu
thế chấp ñối với cho vay và “các sản phẩm” mà người nghèo yêu cầu gắn
với các chi phí giao dịch rất cao, rủi ro khó quản lý qua việc sử dụng “công
nghệ” của ngân hàng hiện ñại [26].
Các tổ chức tài chính vi mô vượt lên ñược các thất bại của ngân hàng
hiện ñại vì chúng có 6 bài học cơ bản:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………6


(1) Tìm cách thay thế cho thế chấp bằng một cơ sở có hiệu lực ñể
khách hàng lựa chọn
(2) Sử dụng chính lãi suất ñể quản lý rủi ro và giữ tỷ lệ trả nợ ñúng

hạn gần như hoàn hảo
(3) Tối thiểu hóa chi phí bằng tiền qua việc cho vay món nhỏ và thu
thập các khoản tiết kiệm nhỏ.
(4) Huy ñộng lực lượng ngang hàng hoặc cùng ñịa vị và ñạo ñức xã
hội ñể bắt tuân theo các thỏa thuận.
(5) Thiết kế và phân phối “các sản phẩm và dịch vụ tài chính” ñáp
ứng nhu cầu của người nghèo.
(6) Phân ñoạn thị trường ñể có sự tập trung vào người nghèo, vừa là
mục tiêu vừa là kích thích
Các dịch vụ ngân hàng có thể phân thành 5 nhóm sản phẩm cơ bản:
Tín dụng (hay thế chấp bằng cộng ñồng, các nhóm ñồng hành hoặc
tiết kiệm bắt buộc); dịch vụ tiền gửi; các sản phẩm bảo hiểm; các dịch vụ tư
vấn tài chính; các dịch vụ biện hộ.
c) Vai trò của tài chính vi mô
Nhìn nhận theo khía cạnh giảm nghèo, tài chính vi mô có các tác
ñộng tích cực sau [26]:
- Tài chính vi mô giúp người nghèo ñấu tranh với ñói nghèo bằng
chính việc cải thiện thu nhập.
- Tài chính vi mô sẽ làm giảm bớt sự tổn hại do các tác ñộng bất
thường.
- Tài chính vi mô có thể tạo ra khả năng cho người nghèo và phụ nữ
thông qua việc tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng. ðiều này cũng có
nghĩa là làm tăng vị trí kinh tế và xã hội của họ trong gia ñình và cộng
ñồng.
Tài chính vi mô có ñóng góp quan trọng cho người nghèo trong việc
thoát khỏi nghèo ñói và nằm lại ở một khoảng trên của ñường nghèo. Nhìn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………7


nhận theo khía cạnh kinh tế một cách ñơn giản thì các tổ chức tài chính vi

mô có tác dụng sau:
(1) ðáp ứng nhu cầu vốn lưu ñộng cho người nghèo
(2) ðề xuất cách ñầu tư thích hợp
(3) Trình bày các ý kiến lựa chọn tiết kiệm ñể tích trữ tài sản
(4) ðề xuất bảo hiểm cho quản lý rủi ro và tiết kiệm cho chu kì sống
(5) ðáp ứng linh hoạt các thay ñổi bất thường ngoài kế hoạch hoặc
không thuận lợi.
(6) Cung cấp các tư vấn sử dụng tiền cho hộ nghèo.
2.1.1.2 ðặc ñiểm chung của tài chính vi mô

Tài chính vi mô có những ñặc ñiểm chung như sau [21] :
1. Tài chính vi mô là sản phẩm của cuộc chiến chống nghèo khổ trên phạm
vi toàn cầu. TCVM theo hướng thể chế ñược sinh ra ở một quốc gia nghèo
nhất thế giới–Banglades và nhanh chóng lan ra các nước ñang phát triển và
thậm chí ñến với các nước phát triển.
2. Sứ mệnh của nó là bảo ñảm quyền bình ñẳng về các cơ hội tiếp cận cho
những nhóm người nghèo, dễ bị tổn thương mà tài chính chính thức với cơ
chế truyền thống ñã gạt họ ra bên lề của cơn lốc phát triển.
3. Nó thức tỉnh và lôi kéo 1 phần 4 nhân loại (nhóm nghèo) vào các hoạt
ñộng kinh tế, tránh lãng phí 1 phần 4 nguồn lực của toàn cầu và giảm gánh
nặng cứu trợ cho 3 phần 4 nhân loại còn lại ở tất cả các quốc gia.
4. Cung cấp dịch vụ tài chính vi mô với một cơ chế mềm dẻo năng ñộng
cho nhóm ñối tượng mà họ vừa là người thụ hưởng, vừa là người quản lý,
là người chủ (họ góp vốn thông qua tích luỹ nhỏ) và ñồng thời là người
kiểm tra giám sát.
5. Các thành viên tham gia tổ chức là những khách hàng ổn ñịnh, tham gia
lâu dài gắn hoạt ñộng phát triển kinh tế của gia ñình họ với sự phát triển tài
chính của tổ chức, món vay ngày càng cao, hoàn trả ngày càng tốt. ðồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………8



thời họ cũng là những người chủ của tổ chức, am hiểu sâu sắc về quy chế
của tổ chức, thực hiện và giám sát tốt sự thực hiện ñể bảo vệ tổ chức.
6. Nguồn tài trợ chỉ là chất xúc tác, tính chất tài trợ mang nội dung phát
triển, chuyển giao công nghệ, tạo ra các cơ hội ngang bằng, khuyến khích
người nghèo ñón nhận các cơ hội, thực hành thành công các hoạt ñộng kinh
tế - tài chính, trên cơ sở ñó hình thành sự tự tin rồi từng bước ñi ñến tự lực
và hòa nhập vào xã hội phát triển.
7. Tài chính vi mô hiện ñại phát triển theo hướng tiếp cận với nguồn vốn
thương mại ñể chủ ñộng, sẵn sàng hòa nhập khi toàn cầu hóa diễn ra.
2.1.1.3 Các khó khăn và thách thức của Tài chính vi mô

Tài chính vi mô là công cụ mạnh trong thực hiện chiến lược giảm
nghèo quốc gia. Với nhiều ưu thế nhưng như vậy không có nghĩa là hoàn
hảo. Trên thực tế nó cũng có tác ñộng tiêu cực ñến người nghèo như [26]:
- Tiếp cận tài chính vi mô sẽ tăng rủi ro mà hộ phải gánh chịu.
Không có tín dụng, nguồn vốn của gia ñình sẽ quá thấp ñể sinh lợi nhưng
lại tạo ra ít rủi ro. Với tín dụng hộ gia ñình sẽ có xu hướng bỏ dần cách
thức truyền thống ñể chuyển sang sinh lợi có thu nhập cao nhưng rủi ro
cũng cao hơn vì thực tế thì các cách thức truyền thống như ña dạng hóa
mùa vụ, quảng canh sẽ giúp cho chống rủi ro.
- Tín dụng có thể chuyển ñổi từ người này sang người khác hoặc
không ñược sử dụng theo dự kiến thì việc phân bổ tín dụng phụ thuộc vào
các chi phí cơ hội trong ñầu tư, sản xuất và tiêu dùng.
- Hầu hết các tổ chức tài chính vi mô kém hiệu quả so với khả năng
của chúng vì các tổ chức này coi người nghèo như một nhóm chưa ñịnh
hình và tập trung chủ yếu vào chiến lược thúc ñẩy giảm nghèo trong ñó coi
hệ thống giải ngân cứng nhắc hơn là ña dạng hóa các dịch vụ tiết kiệm và
tín dụng. Hậu quả là những người nghèo nhất hầu như không tiếp cận với
các chương trình trên vì nếu tham gia thì có thể họ phải gánh chịu những

rủi ro bất hợp lý. Từ ñó những món lợi có thể ñổ dồn vào những người
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………9


nghèo có thu nhập trung bình và cao hơn hoặc những người ñã vượt qua
ngưỡng kinh tế tức là với những người mà phần thu nhập của họ ñược ñảm
bảo.
2.1.2 Các tiêu chu n ñánh giá và nguyên t c c a Tài chính vi mô
2.1.2.1 Các tiêu chuẩn ñánh giá tính bền vững của các tổ chức
Tài chính vi mô

Mục tiêu của việc phát triển thị trường tài chính nông thôn là [26]:
- Thúc ñẩy phát triển kinh tế qua huy ñộng các nguồn lực và cung
cấp tài chính cho các hoạt ñộng kinh tế và ñầu tư
- Phân bổ nguồn lực hiệu quả
- ðóng góp cho phân phối thu nhập và giảm nghèo ñói qua việc tạo
khả năng tiếp cận các thị trường tài chính cho người nghèo.
- Hỗ trợ cho việc xây dựng các tổ chức tài chính bền vững, tự tài trợ
cho hoạt ñộng.
Mục tiêu của chính sách tài chính là ñóng góp cho phát triển kinh tế
và giảm nghèo. Người làm chính sách không chỉ xem xét với khu vực nông
thôn mà cả những nhóm nghèo và thu nhập thấp ở khu vực thành thị.
Không chỉ trong khu vực nông thôn mà khi chuyển sang cho vay các khách
hàng nghèo nên có hai chỉ tiêu kết quả cần ñược phát triển là: phạm vi bao
phủ hoặc tầm với (Outreach) và khả năng bền vững (Sustainability).
Phạm vi bao phủ nói về quy mô, phạm vi hoặc khoảng rộng mà trong
ñó một tổ chức tài chính cung cấp các dịch vụ tài chính có chất lượng cao
cho một số lớn các khách hàng nhỏ. Nó bao gồm cả bề rộng của việc “che
phủ” và ñược tính bằng số lượng khách hàng ñược dịch vụ cũng như chiều
dọc theo “bề sâu” tức nói lên ñặc trưng mức thu nhập của các khách hàng

ñược tham gia. Các cố gắng còn nhằm ñánh giá mức ñộ trong ñó một tổ
chức tài chính ñáp ứng thực sự (Effective Demand) về các dịch vụ Tài
chính vi mô của các khách hàng mục tiêu. Như vậy khái niệm phạm vi bao
phủ ở ñây bao gồm cả hướng chất lượng và số lượng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………10


ðặc trưng chính của khả năng bền vững là tự ñáp ứng ñầy ñủ tài
chính hoặc khả năng của tổ chức tài chính cung cấp các dịch vụ lâu bền
trên cơ sở bù ñắp ñược chi phí cơ hội của vốn. ðiều ñó có nghĩa là một tổ
chức tài chính phải trang trải ñược vốn vay, chi phí quản lý, bù ñắp số nợ bị
mất cũng như chống ñược lạm phát. Các tổ chức tài chính ñược coi là có
khả năng tồn tại trên thương trường khi chúng tạo ñược lãi cao hơn tổng
các chi phí giao dịch tài chính và có thể dùng lãi ñể trả các chi phí phát
triển khi cần cung cấp các sản phẩm tài chính mới.
Trong khi sự tự ñáp ứng ñầy ñủ về tài chính là một ñiều kiện tiên
quyết cho khả năng bền vững thì các yếu tố khác ñược xác ñịnh là các ñiều
kiện cần ñể có ñược sự bền vững an toàn. Chúng liên quan tới tính hiệu quả
trong tổ chức và hoạt ñộng của các tổ chức tài chính như:
- Phát triển các sản phẩm tài chính ñáp ứng các cơ hội của thị trường
- Cung cấp các sản phẩm tài chính có chất lượng cao nhằm tăng
cường tính cạnh tranh của tổ chức. ðiều này sẽ ñảm bảo lòng tin cho khách
hàng.
- Có cấu trúc quản lý và ñiều hành hiệu quả
- Khả năng tiếp cận thị trường tài chính nhằm cung cấp khoản vay ưu
ñãi phát triển và tăng vốn cổ phần của tổ chức tài chính.
Bảng 2.1 thể hiện việc sử dụng 2 tiêu chuẩn ñể ñánh giá 3 tổ chức
vay nông nghiệp (tài chính vi mô) là BAAC ở Indonexia, Calpia ở Salvador
và CMACs ở Peru .


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………11


Bảng 2.1 Các chỉ tiêu kết quả của các tổ chức cho vay nông nghiệp (Năm 1996)

Chỉ tiêu

BAAC

Calpia

CMACs

650

3-6

6-12

2.435.836

1.991

4.572

5.589

1,4

7,3


- Dư nợ trung bình/ người vay USD

2.286

450

1.607

- GDP/người

USD

3.024

1.909

2.545

- Dư nợ so GDP/ người

%

76

24

63

400-500


77-350

325-583

12 (>1)

6,2 (<30)

4,6 (>30)

3,3

20,4

22,2

ðVT

1. Tầm bao phủ
- Số chi nhánh
- Số người vay

người

- Dư nợ nông dân vay cá nhân Triệu
USD

2. Khả năng bền vững
- Dư nợ NT/ nhân viên tín

dụng
- Lĩnh vực cho vay NN/NT

%
(ngày)

- Chi phí quản lý hành chính %
so dư nợ
- Chi phí tài chính so dư nợ

%

7,1

9,1

16,8

- Thu nhập tài chính so dư nợ

%

10,4

39,4

55,0

Nguồn: [26]
Các mức ñộ bền vững của tổ chức tài chính vi mô như sau [9] .

• Mức thứ nhất- mức thấp nhất
- Chương trình chủ yếu ñược bao cấp
- Tiền vay ñược cấp hoặc vay bao cấp trợ giá ñể có thể trang trải ñược
chi phí hoạt ñộng và tạo vốn quay vòng
- Nếu hoạt ñộng tồi, giá trị của quỹ cho vay sẽ bị xói mòn nhanh chóng
do nợ quá hạn/ lạm phát.
- Doanh thu giảm xuống thấp hơn chi phí
- Tiếp tục cần bao cấp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………12


- Các tổ chức TCVM thường có chi phí hoạt ñộng cao, ngần ngại khi
tính lãi suất ñể trang trải chi phí.
- Rất nhiều tổ chức TCVM hoạt ñộng ở mức ñộ này
• Mức thứ hai
- Vẫn sử dụng nguồn bao cấp
- Huy ñộng vốn bằng cách ñi vay nhưng vẫn ở mức lãi suất thấp hơn lãi
suất trên thị trường.
- Thu nhập từ lãi ñủ trang trải chi phí vốn và các khoản chi phí nhỏ hơn
mức thứ nhất
- Vẫn yêu cầu ñược bao cấp về vốn nhưng khoản bao cấp nhỏ hơn
khoản bao cấp mức thứ nhất
- Lãi suất cho vay (gần bằng) mức lãi suất thương mại.
• Mức thứ ba
- Gần như không còn trợ cấp nữa
- Nhưng vẫn khó xoá hẳn ñược sự phụ thuộc vào một số khoản bao cấp
- Hoạt ñộng trên quy mô lớn
- Ở ngân hàng Grameen, chi phí vay vốn thấp hơn lãi suất thị trường, có
thu nhập từ lãi trên vốn vay ưu ñãi gửi ngân hàng.
- Tổ chức Action hoạt ñộng ở mức ñộ này nhưng vẫn có một vấn ñề khó

khăn là bảo toàn ñược nguồn vốn cho vay ở các nước có lạm phát cao và
làm bóp méo cơ cấu lãi suất thị trường.
• Mức ñộ thứ tư
- Tổ chức TCVM ñạt ñược ở mức ñộ này khi chương trình hoàn toàn
ñược cung cấp tài chính từ nguồn tiết kiệm của khách hàng và nguồn vốn
huy ñộng với lãi suất thương mại từ các tổ chức tài chính chính thức.
- Duy trì ñược chính sách giá cả trang trải ñược chi phí, lãi suất có xu
hướng bằng hoặc thậm chí còn cao hơn lãi suất thương mại.
- Phí và thu nhập phải trang trải ñược chi phí quỹ vốn thực tế, dự trữ
mất vốn, chi phí hoạt ñộng và lạm phát.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………13


×