Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bệnh Đái tháo đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.97 KB, 37 trang )

1

T VN
Bnh ỏi thỏo ng l bnh ph bin cỏc nc phỏt trin v c cỏc nc
ang phỏt trin, nc ta bnh cú xu hng tng dn. Cựng vi bnh ung th v
tim mch, ỏi thỏo ng l mt trong ba bnh cú s ngi mc tng nhanh nht.
ỏi thỏo ng cng cú t l t vong cao nht trong cỏc bnh ni tit do gõy ra
nhiu bin chng nguy him. Bnh cú nguyờn nhõn ni tit vi biu hin l cỏc ri
lon chuyn húa, in hỡnh l tng glucose huyt do thiu ht Insulin tuyt i
hoc tng i hay do khụng ỏp ng vi Insulin. Bnh thng kốm theo cỏc bin
chng cp gõy t vong hoc cỏc bin chng lõu di nh cỏc bnh lý v tim mch,
mt, thn, thn kinh [19, 22, 45]
Vit Nam, cỏc bnh nhõn mc bnh mn tớnh thng cú xu hng s dng
thuc ụng Y hoc thuc Y hc c truyn do chỳng cú c tớnh thp, r tin v sn
cú. S dng cõy c trong vn nh lm thuc cng l truyn thng lõu i ca
dõn tc ta, nú ó li nhng kinh nghim quớ bỏu trong chm súc v bo v sc
khe cho nhõn dõn.
Chui ht (Musa balbisiana Musaceae) l loi cõy cú mt nhiu ni trờn
t nc ta. Nhõn dõn ta ó theo kinh nghim dõn gian cha mt s bnh nh:
hc lo, au rng, si thn, tr, mn nht, tiờu chy, tiu ng, bng cỏc b
phn khỏc nhau ca cõy.
gúp phn lm sỏng t hn tỏc dng iu tr ỏi thỏo ng ca cõy chui
ht, chỳng tụi tin hnh ti vi mc tiờu:
1. Nghiờn cu s b nh hng ca dch tit t thõn cõy v dch chit
ethanol ca ht chui ht trờn cỏc mụ hỡnh tng glucose huyt thc
nghim.
2. So sỏnh tỏc dng vi mt thuc iu tr ỏi thỏo ng thụng dng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2

PHẦN I - TỔNG QUAN TÀI LIỆU.


1.1. Đại cương bệnh Đái tháo đường [ĐTĐ]:
1.1.1.Khái niệm: [22, 23, 25, 45]
Đái tháo đường (Diabetes mellitus) là một bệnh rối loạn chuyển hóa đặc
trưng bởi nồng độ glucose máu tăng thường xuyên và mạn tính do tụy sản xuất
thiếu Insulin (thiếu Insulin tuyệt đối) hoặc do giảm tác dụng của Insulin (thiếu
Insulin tương đối) bởi các nguyên nhân khác nhau với cơ chế bệnh sinh phức tạp.
Những rối loạn chuyển hóa này có thể gây hôn mê và tử vong trong thời gian
ngắn nếu không được điều trị kịp thời. Hậu quả muộn của các rối loạn chuyển hóa
này là gây tổn thương các mạch máu nhỏ và mạch máu lớn dẫn đến mù mắt, hoại
tử thận, hoại tử chi, nhiễm trùng, tổn thương thần kinh…
1.1.2. Lịch sử và phân loại: [2, 19, 25]
Hơn 2000 năm trước, bệnh đã được mô tả trong Y văn cổ.
Cách đây 600 năm, hai thầy thuốc người Ấn Độ đã nhận xét và phân loại
bệnh thành hai loại : √ ĐTĐ khởi phát ở người trẻ.
√ ĐTĐ khởi phát ở người có tuổi.
Năm 1875, Bouchardat phân thành : √ ĐTĐ thể béo.
√ ĐTĐ thể gầy.
Năm 1889 Von Mering & Minkowski chứng minh tiểu đảo Langerhans của
tụy tiết ra Insulin-hormon chính điều hòa chuyển hóa glucose trong cơ thể.
Năm 1951, Bornstein & Lawrence định lượng Insulin huyết bằng phương
pháp định lượng miễn dịch phóng xạ RIA (Radioimmuno assay) và chia ĐTĐ
thành:
√ ĐTĐ Type I (giảm Insulin huyết).

√ ĐTĐ Type II ( Insulin bình thường hoặc cao).
Năm 1980 các chuyên gia nghiên cứu về bệnh ĐTĐ của WHO đã phân loại
bệnh ĐTĐ dựa vào các chỉ tiêu lâm sàng, dịch tễ học và các yếu tố di truyền. Sự
phân loại này đã được bổ sung và thay đổi chút ít vào năm 1985. [22, 43].
Sự phân loại này gồm 2 nhóm: √ Phân loại theo lâm sàng.
√ Phân loại theo thống kê nhóm nguy cơ mắc bệnh.

a. Phân loại theo lâm sàng:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3

ỏi thỏo ng: [45]
- T ph thuc Insulin (type I).
- T khụng ph thuc Insulin (type II):
+ khụng bộo phỡ.
+ cú bộo phỡ.
- T kt hp vi thiu dinh dng.
- Nhng dng T khỏc kt hp vi mt s bnh v hi chng:
+ Bnh v tuyn ty.
+ Bnh ni tit.
+ Bnh do dựng thuc hoc húa cht.
+ Bt thng v Insulin hoc th th ca Insulin.
+Mt s hi chng di truyn.
+Mt s bnh khỏc.
Gim dung np glucose:
-Khụng bộo phỡ.
-Cú bộo phỡ.
-Kt hp vi mt s bnh khỏc.
T ngi cú thai.
b. Phõn loi theo thng kờ nhúm cú nguy c cao: ngi cú dung np glucose bỡnh
thng nhng cú nguy c cao phỏt trin thnh T.
Cú tin s dung np glucose bt thng.
Dung np glucose bt thng tim tng.
1.1.3.Dch t hc: [19, 22]
Trờn th gii, hng nm cú ti hng triu ngi mc T. T l phỏt trin
bnh gia tng theo s phỏt trin ca i sng kinh t, vỡ vy gõy nh hng rt ln
ti s phỏt trin ca kinh t v cng ng. Hin nay, T ó tr nờn ph bin

nhiu nc ang trong giai on hin i húa v cụng nghip húa. Bnh T
chim t l 3-7% ngi trng thnh cỏc nc chõu u. Gn õy, WHO ó bỏo
ng trờn ton th gii v s phỏt trin v mi nguy hi ca bnh ny: Nm 1985
th gii cú 30 triu ngi mc T; n nm 1994 con s ny tng lờn 98,9 triu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4

người. Năm 2003 có khoảng 140 triệu người đang mắc ĐTĐ. Theo ước tính của
Viện nghiên cứu ĐTĐ quốc tế: năm 2025 có khoảng 300 triệu người mắc ĐTĐ.
Ở Việt Nam, theo thống kê của một số bệnh viện ở các thành phố lớn, ĐTĐ
là bệnh thường gặp nhất và có tỉ lệ tử vong cao nhất trong các bệnh nội tiết. Tỉ lệ
bệnh nhân điều trị tăng lên từ năm nay qua năm khác, ở thành thị cao hơn nơng
thơn. ĐTĐ type II chiếm đa số bệnh nhân và thường gặp ở người cao tuổi (90-
95%). ĐTĐ type I chiếm tỉ lệ nhỏ và thường gặp ở người trẻ dưới 40 tuổi. Theo
điều tra của Lê Huy Liệu và Mai Thế Trạch thì tỉ lệ mắc bệnh ở người từ 15 tuổi
trở lên là:
Hà Nội: 1,1% (năm 1991).
Huế: 0,96% (năm 1993).
Tp.Hồ Chí Minh: 2,52% (năm 1992).
1.1.4. Ngun nhân [2, 27,46]
a. Ngun nhân ngồi tụy: cường tuyến tiền n, cường vỏ thượng thận, cường
giáp trạng.
b. Ngun nhân tại tụy: sỏi tụy, u ác tính di căn tụy, viêm tụy, bệnh thiếu huyết tố,
di truyền, bệnh tự miễn.
1.1.5. Các xét nghiệm hóa sinh chẩn đốn bệnh ĐTĐ [12, 14, 22, 25, 38, 43]
a. Glucose huyết: có thể xét nghiệm đường huyết lúc đói hoặc dùng nghiệm pháp
gây tăng đường huyết bằng đường uống (NPTĐH).
NPTĐH: Cho bệnh nhân uống 75g glucose pha trong 250ml nước sơi để
nguội, uống trong thời gian 5 phút. Sau khi uống 2 giờ, lấy máu định lượng
glucose.

Chẩn đốn xác định ĐTĐ khi có một trong hai tiêu chuẩn sau:
 Lúc đói, làm ít nhất 2 lần; đường huyết > 7mmol/l (126mg/dl).
 2 giờ sau khi uống 75g glucose; đường huyết > 11mmol/l (200mg/dl).
Nếu glucose huyết cao hơn bình thường nhưng thấp hơn mức trên thì được
coi là rối loạn dung nạp glucose. Ở người bình thường, glucose huyết lúc đói và
2 giờ sau khi uống 75g đường tương ứng là: < 5,5mmol/l (<
100mg/dl), và < 7,8mmol/l (< 140mg/dl).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5

b. Glucose niệu: Ở người bình thường, trong nước tiểu khơng có đường. Ngưỡng
đường thận trung bình là 160-180mg/ml (8,9-10mmol/l). Khi đường huyết tăng
cao vượt q ngưỡng đường thận tức là vượt q khả năng tái hấp thu glucose
của thận, glucose sẽ có trong nước tiểu. Ngưỡng đường thận thay đổi khác
nhau đối với từng cá thể. Trong một số trường hợp bệnh lý của thận mặc dù
đường huyết bình thường nhưng vẫn có đường trong nước tiểu. Ngược lại, ở
người cao tuổi thường có ngưỡng đường thận cao nên ít thấy đường niệu trong
khi đường huyết khá cao. Do đó xét nghiệm glucose niệu chỉ có giá trị khi tiến
hành đồng thời với xét nghiệm glucose huyết.
c. Ceton niệu: Thể ceton được hình thành trong cơ thể là do tăng phân hủy lipid
tạo ra. Thể ceton gồm 3 thành phần: Acetoacetat, Aceton, β-
Hydroxybutyrat; các thành phần này được đào thải qua nước tiểu. Ở người bình
thường khơng có ceton trong nước tiểu. Trong trương hợp nhiễm toan chuyển
hóa do ĐTĐ, cơ thể đào thải nhiều ceton ra nước tiểu. Đây là dấu hiệu rất có giá
trị báo trước cho tình trạng hơn mê nhiễm toan.
*Hiện nay, có thể xác định glucose huyết, glucose niệu hay ceton niệu một cách
nhanh chóng, chính xác bằng các dụng cụ như que thử glucose niệu, ceton niệu,
máy và kit đo glucose huyết.
d. Định lượng Insulin và C-peptit trong máu: Insulin và C-peptit huyết được
định lượng bằng phương pháp RIA (Radioimmuno Assay-Định lượng miễn

dịch phóng xạ) hoặc ELISA. C-peptit được bài tiết cùng tiền Insulin
(Proinsulin) từ tế bào β tiểu đảo tụy, đây là yếu tố liên kết giữa nhánh A và B
của Proinsulin. C-peptit được bài tiết qua thận ở trạng thái ngun vẹn, khơng
bị biến đổi. Định lượng C-peptit sẽ đánh giá chính xác khả năng bài tiết Insulin
của tụy.
e. Các xét nghiệm khác: Ngồi các xét nghiệm trên còn có các xét nghiệm khác
để chẩn đốn xác định và theo dõi tiến triển bệnh trong điều trị như: HbA
1
c
(Glycosylated hemoglobin), Albumin glycosylated và protein huyết thanh,
protein niệu, β
2
-Microglobulin
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6

1.1.6 Bin chng: [28, 45, 46]
a. Bin chng tim: õy l bin chng nng, thng l x cng mch vnh gõy cn
au tht ngc, nhi mỏu c tim.
b. Bin chng ngoi da: nga ton thõn, nga sinh dc, mn nht ngoi da, u m
vng, hoi t m, viờm da th cng bỡ teo.
c. Bin chng mt: nhim khun mt, lit nhón cu gõy nhỡn ụi, viờm mng
mt, bnh vừng mc, thiờn u thng chy mỏu, trng hp nng cú th mự.
d. Hoi t do T: õy l bin chng mun ca bnh do lõu ngy b b qua
khụng iu tr. Thng l hoi t chi di nhng cng cú th cỏc tng nh:
tim, vừng mc, nóo, thn.
e. Bin chng thn kinh: au dõy thn kinh ta, tr; ri lon cm giỏc sõu, mt
phn x gõn xng; lit c.
f. Bin chng thn: gõy protein niu, ỏi mỏu vi th, hi chng thn h.
g. Bin chng rng: l mt trong cỏc bin chng sm, thng l viờm li v rng

rng.
h. Bin chng phi: ỏp xe phi, õy l bin chng rt d gp.
i. Hụn mờ: l bin chng nng nht v thng gõy t vong. Bnh nhõn cú th hụn
mờ do T nh hụn mờ do nhim toan, ceton, do tng thm thu hoc cú th
hụn mờ do h glucose huyt vỡ quỏ liu Insulin.
1.1.7. iu tr T:
Ch khụng dựng thuc: [4, 17, 26, 32, 36, 37]
Ch n ung: vic iu tr T bng ch n cn tuõn theo nguyờn
tc: tng s calo a vo phi cung cp mt nng lng tng xng t ti duy
trỡ cõn nng ti u cho bnh nhõn v gi tỡnh trng sc khe tt nht. Cn chia
khu phn n ra lm nhiu ba, gi gic n u n. Trỏnh dựng ruu bia v cỏc
cht kớch thớch khỏc.
Vn ng th lc: vn ng th lc lm tng nhy cm ca Insulin do tng
s lng v cht lng ca receptor Insulin ca t bo. Th dc lm gim mt s
bin chng ca bnh.
Ch dựng thuc: [9, 12, 20, 22, 24, 30, 33]
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7

ĐTĐ là một bệnh nguy hiểm do có thể gây ra nhiều biến chứng trầm trọng. Do
đó, cần kết hợp hài hòa giữa chế độ dùng thuốc và không dùng thuốc nhằm duy trì
chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân, làm giảm nhẹ các triệu chứng bệnh và tránh
biến chứng . Ở Việt Nam có hai hướng sử dụng thuốc là:
1) Sử dụng thuốc tân dược: Có rất nhiều chế phẩm tân dược được sử dụng trong
điều trị ĐTĐ. Các thuốc này được xếp thành 2 nhóm:
▪ Insulin
▪ Các thuốc hạ glucose huyết đường uống
a. Insulin: Insulin ngoại sinh được sử dụng khi tụy không sản xuất đủ Insulin để
điều hòa chuyển hóa glucid. Insulin dùng trong điều trị ĐTĐ type I hoặc type II
khi dùng thuốc uống hạ đường huyết không còn tác dụng. Cơ chế tác dụng của

Insulin bao gồm:
 Tăng cường vận chuyển glucose từ máu vào tế bào, tăng cường oxyhóa
glucose tạo năng lượng và chuyển glucose thành glycogen dự trữ.
 Tăng cường tổng hợp protein bằng cách chuyển acid amin vào tế bào.
 Tăng cường chuyển hóa glucose thành chất béo dự trữ.
Insulin được sản xuất theo 2 phương pháp:
- tách chiết từ tụy lợn, bò.
- tái tổ hợp ADN, sử dụng tế bào nấm men làm cơ thể sinh sản.
Các chế phẩm Insulin thông thường gồm có 4 loại:
Insulin khởi đầu cực nhanh: Insulin lispo.
Insulin tác động nhanh: Regular, Crystalline zinc, Prompt zinc suspension
Insulin.
Insulin tác dụng trung bình: Isophan Insulin suspension, Protamin zinc
suspension.
Insulin tác dụng chậm: Ultralente Insulin.
b. Các thuốc hạ glucose huyết đường uống: [9, 24, 38, 40, 46]
 Sulphonylurea: (tolbutamid, gliclazid) là thuốc dùng đầu tiên ở bệnh nhân
ĐTĐ type II không béo phì. Trong cơ thể, Sulphonylurea được gắn lên thụ thể đặc
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
8

hiu nm mng t bo tiu o Langerhan v kớch thớch gii phúng Insulin.
Kh nng kớch thớch gii phúng Insulin ca Sulphonylurea trờn t bo ph thuc
vo kh nng gn vi cỏc th th. Do ú Sulphonylurea ch cú tỏc dng khi t bo
khụng b tn thng.
Biguanide: (metformin) dựng cho bnh nhõn bộo phỡ. Thuc lm tng tỏc
dng ca Insulin ti th th v sau th th, tng s dng glucose t chc ngoi
vi, c bit l t bo c. Thuc lm gim to glucose gan, gim hp thu
glucose rut. Tuy nhiờn, nhúm ny khụng cú tỏc dng i vi s bi tit Insulin
ty. Do ú, nờn phi hp vi Sulphonylurea hoc vi Insulin trong iu tr. [52]

Cỏc thuc c ch men -glucosidase: (acarbose, miglitol) l
pseudotetrasaccharide cú ngun gc t vi khun. niờm mc rut non, thuc c
ch cnh tranh men tiờu húa tinh bt -glucosidase, do ú lm chm s hp thu
carbohydrate. Thuc c dựng trong ba n lm gim nng glucose huyt
sau n.
Meglitinide: (repaglinide) thuc lm gim glucose huyt bng cỏch kớch
thớch tit Insulin t t bo ty cũn hot ng.
Thiazolidinedione hay Glitazon: (troglitazone, rosiglitazone). Trong nhõn t
bo ca nhng mụ nhy cm vi Insulin (mụ m, mụ c, mụ gan) cú mt loi th
th l PPAR (Per-oxisome proliferator-activated receptor gamma). Cỏc glitazon
to phc hp vi th th PPAR, qua ú thỳc y s iu hũa sao chộp gen giỳp
tng hp mt s protein lm t bo tng ỏp ng vi hot tớnh ca Insulin. Thuc
cú tỏc dng lm gim trc tip tỡnh trng khỏng Insulin, ci thin chc nng t
bo , lm gim ỏng k nng Insulin ni sinh do ú gõy h glucose huyt.
Ngoi ra, thuc cũn lm gim t l cholesterol ton phn ca HDL-cholesterol,
gim nng triglycerid mỏu, vỡ vy lm thuc lm gim c nguy c tim mch-
bin chng thng thy bnh nhõn T. Thuc c s dng n c hoc
hoc kt hp vi thuc h ng huyt khỏc nh metformin, sulfonylurease. Liu
2-4mg/ln/ngy. Hin nay, thuc ó c gii thiu v lu hnh nc ta.
2) S dng thuc cú ngun gc dc liu:
ỏi thỏo ng theo quan nim ụng Y [6, 7, 15, 35]
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9

i cng: ỏi thỏo ng thuc chng tiờu khỏt, ú l loi chng trng cú c
im: thốm n, n nhiu m vn gy, khỏt nhiu, ung nhiu v tiu nhiu.
Nguyờn nhõn v c ch bnh sinh:
- Do n nhiu thc n bộo, ngt liờn tc gõy tớch tr lõu ngy nh hng n
chc nng thng thanh giỏng trc, ut tr lõu ngy húa ha tn thng tõn
dch gõy ra khỏt, ung nhiu.

- Do sang chn tinh thn gõy ut kt húa ha.
Hai nguyờn nhõn trờn u gõy ut nhit húa ha lm phn õm ca cỏc tng ph b
hao tn: ph, v, thn. Ha lm ph õm h gõy khỏt, v õm h gõy úi nhiu, ngi
gy. Thn l ngun gc ca õm dch. Thn õm h khụng tng tr c tinh hoa ng
cc, khụng ch c thy, thy dch b bi tit ra ngoi nhiu gõy ỏi nhiu v
nc tiu cú ng.
Phỏp tr: dng õm thanh nhit, sinh tõn dch.
Cỏc thuc ụng y s dng trong iu tr T:
S dng thuc cú ngun gc thc vt trong phũng v cha bnh l thúi quen,
kinh nghim v truyn thng ca ngi dõn Vit Nam v mt s nc trờn th gii.
Mt nghiờn cu v vn s dng tho dc thng xuyờn cho bnh nhõn T
Marc ó cho thy liu phỏp thc vt l kinh t nht v hiu qu hn thuc hin
i. [5] Cú rt nhiu loi cõy ó c dựng theo kinh nghim dõn gian lm gim
nh triu chng cng nh bin chng ca bnh T: Ci xoong (Nasturium
officinale Brassicaceae); Mp ng (Mormordica charantia Cucurbitaceae); B
cụng anh (Taraxacum officinale Asteraceae); Rõu mốo (Orthosiphon spiralis
Lamiaceae); C lng ốn (Physalis minima Solanaceae); Da (Ananas sativus); i
(Psidium guajava); Rau mỏ (Celltela asiatica); Ngũ tu (Eryngium foetidum
Apiaceae); Qu trõm tho (Bidens pilosa Asteraceae); C ci trng (Ravanus
sativus); Bch trut (Atractiloides macrocephala Asteraceae); Cam tho nam
(Scoparia ducis Scrophulariaceae); Da cn (Catharanthus roseus Apocynaceae);
Hoi sn (Dioscorea persimilis Dioscoreaceae); Khim thc (Euriale ferox
Nyphaeaceae); Khi t (Lycium sinence Solanaceae); Ngc trỳc (Polygotanum
officinale Liliaceae), Chui ht (Musa balbisiana Musaceae), [11, 13, ]
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10

Ở Việt Nam cũng như trên thế giới, một số cây đã và đang được nghiên cứu
để chứng minh tác dụng hạ glucose huyết như Mướp đắng (Mormordica charantia
Cucurbitaceae); Thổ phục linh (Smilax glabra Smilacaceae); Hương nhu tía

(Ocimum sanctum Lamiaceae); Kha tử (Terminalia chebula); Tri mẫu
(Anemarrhena asphodeloides); Tỏi (Alium sativa Liliaceae); Mỏ quạ (Cudnaria
tricuspidata Moraceae); Dừa cạn (Catharanthus roseus Apocynaceae); Lô hội (Aloe
vera Liliaceae); Cỏ mực (Eclipta alba Asteraceae); Đơn kim (Bidens polisa var.
radiata Asteraceae); Nhân sâm (Panax ginseng Araliaceae),…Các nghiên cứu này
đã cho thấy kết quả khá khả quan, có thể dần dần đưa vào sử dụng trên lâm sàng.
1.2.Chuối hột[14]
Chuối hột (còn gọi chuối hạt, chuối chát) có tên khoa học là: Musa
balbisiana L.A.Colla, hay Musa brachycarpa, Musa seminifera Musaceae (họ
Chuối).
1.2.1. Đặc điểm thực vật và phân bố:
Chuối hột thuộc cây thân giả, cao 2-4m, to, màu xanh. Lá to có phiến dài,
xanh hơi mốc mốc, bẹ xanh. Buồng hoa nằm ngang, mo đỏ sẫm, không quấn lên.
Quả có cạnh, thịt quả nạc chứa nhiều hạt to 4-5mm. Mỗi quả chứa trung bình 15-25
hạt. Bộ phận thường dùng là củ, quả, thân. Có thể thu hái các bộ phận của cây
quanh năm. Cây mọc hoang hoặc được trồng ở nhiều nơi trên đất nước ta, đặc biệt
là vùng rừng núi phía Bắc và các tỉnh miền Trung. Người dân ở đây thường dùng
lá để gói bánh, quả để ăn và làm gia vị, thân để nuôi gia súc. Theo kinh nghiệm dân
gian, một số người đã sử dụng các bộ phận khác nhau của cây để làm thuốc.
1.2.2. Thành phần hóa học:
Năm 1987, J.Horry và M.Ray (Pháp) đã nghiên cứu và xác định trong lá bắc
của cây có anthocianin. Trong đó, delphinidin và cyanidin là các anthocianidin
chính. [55]
Năm 1995, Kong. L & cộng sự (Trung Quốc) đã nghiên cứu phân lập enzym
polyphenol oxydase trong vỏ quả chuối. [57]
Năm 1998, T.Kamo & cộng sự (Nhật Bản) xác định được phytoalexin;
1,2,3,4-tetrahydro-6,7-dihydroxy-1-(4'-hydroxycinnamyliden)naphthalen-2-on; 2-
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
11


(4'-methoxyphenyl)-1,8-naphthalic anhydrid; 2-phenyl-1,8-naphthalic anhydrid
trong qu. [56]
Nm 1991 M.Ali (n ) cụng b ba Neo-clerodan Diterpenoid phõn lp
c t ht Musa balbisiana l: musabalbisian A, B, C. Cu trỳc ca cỏc thnh
phn ny cng ó c xỏc nh bng phng phỏp phõn tớch quang ph v
phng phỏp húa hc. [49]
B mụn Dc liu-khoa Dc, i hc Y Dc, TP H Chớ Minh,
Nguyn Th M Hnh v Bựi M Linh ó nghiờn cu xỏc nh thnh phn húa hc
ca ht chui ht. Kt qu cho thy, trong ht chui ht cú cỏc cht: saponin,
coumarin, tanin, flavonoid anthocianosid v hp cht uronic, tinh du,
phytosterol... [47]
1.2.3. Tỏc dng ca cõy chui ht: [4, 10, 11, 37, 39, 41]
Tr au rng, li cú m: V hoc c chui ht, da trn, cam tho nam ng
lng t ton tớnh cựng phốn phi, tỏn bt, trn du da bụi vo chõn rng.
Tr núng st phỏt cung, núi sng: Thõn chui x ụi, b giun t vo nng k,
ộp ly nc ung.
Tr si ng niu: Ht, qu xanh sc nc ung.
Nc trớch t thõn cõy, ung mi sỏng mt chộn, dựng 1-2
thỏng.
Tr chng viờm loột d dy: Chui ht gi thỏi mng, phi khụ, tỏn bt ung
vi nc núng.
Tr chng tr ra mỏu: Nừn chui ht nng núng chm vo hu mụn.
Nừn chui tiờu, bt khụ ca trỏi chui ht em gió nỏt
gúi vo lỏ chui non, nng cho núng p vo hu mụn.
Tr mn nht: Khi nht ó hỡnh thnh, sng, núng, , au nhc nhiu; c chui
ra sch gió nỏt vi mui ri p lờn nht mi ngy.
Gii c thc phm: qu xanh thỏi mng, n sng cựng vi cỏc rau sng khỏc,
tr c cỏc cht c trong rau sng hay trong tht cỏ.
Tr bnh ng rut : n qu chớn, nhai c ht tr giun.
V qu 4-8g sc ung tr kit l.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12

 An thai: Củ chuối, rễ móc mỗi thứ 20g sắc uống.
 Chữa sản hậu tê thấp, chân tay tê dại: Hoa chuối thái nhỏ, sao vàng hạ thổ, sắc
lấy nước uống, bã đắp vào nơi tê đau.
 Cầm máu: Thân cây giã nát đắp vào vết thương chảy máu.
 Trị tiểu đường: ▪ Uống nước trích từ thân cây chuối hột mỗi sáng.
▪ Trái chuối hột già hoặc vừa chín, xát mỏng, phơi khô, sắc uống
thay nước trong ngày.
▪ Củ chuối giã nát lấy nước uống.
▪ Ốc bươu rửa sạch bung với củ chuối ăn chữa bệnh đái tháo
đường.








THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
13

PHẦN II - THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
2.1. Nguyên vật liệu, đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
2.1.1. Nguyên liệu:
- Cây Chuối hột (Musa balbisiana (L.) Musaceae) tươi đang được trồng ở Định
Công-Hà Nội.
- Hạt chuối hột mua ở phố Hải Thượng Lãn Ông.

2.1.2. Đối tượng nghiên cứu:
Chuột cống trắng thuần chủng, trọng lượng 100-120g, 100% là chuột đực -mua
tại Học viện quân y và được nuôi bằng thức ăn tổng hợp của Viện Vệ sinh dịch
tễ trung ương. Chuột được chia thành các lô, mỗi lô 5-6 con.
2.1.3. Hóa chất và máy móc thí nghiệm:
- Adrenalin, ống tiêm 1mg/ml.
- Heparin 5ml.
- Máy cất quay.
- Nồi đun cách thủy.
- Máy li tâm Clay Adams (3000 vòng/phút).
- Máy đo mật độ quang UV-vis (752-Trung Quốc).
- Các hóa chất thí nghiệm đạt tiêu chuẩn tinh khiết và định lượng do Bộ môn
Hóa sinh cung cấp: Glucose, thuốc thử đồng, thuốc thử phosphomolipdic, Natri
tungstat, Acid sulphuric, Acid phosphoric, cồn 90
o
.
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu:
a. Điều chế dạng thuốc nghiên cứu.
 Nước từ thân cây: Chặt ngang thân cây cách mặt đất chừng 5cm để thấy rõ phần
thân thật. Khoét thân cây tạo thành hố sâu 7-10cm, đường kính 10cm, đậy miệng
hố lại, sáng ra lấy dịch tiết ra ở trong hố, gọi là dịch A. Bốc hơi nước ở nhiệt độ
thường bằng máy cất quay tạo dịch cô 10 lần là dịch B.
Dịch chiết từ hạt: Hạt khô đem nghiền mịn vừa, ngâm lạnh bằng cồn 45
o
trong
48 giờ, rút dịch chiết với tốc độ 60 giọt/phút. Thêm dung môi chiết đến khi lượng
dịch chiết thu được tương ứng là 1lít dung môi/100g dược liệu. Cất quay dịch chiết
để bốc hơi dung môi đến dạng cao lỏng, để tủ lạnh đến khi thành cắn khô. Cắn pha
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
14


thnh hn dch vi nng 0,05g/ml gi l hn dch C, nng 0,2g/ml l hn
dch D (100g dc liu thu c 7,5g cn).
b. nh lng glucose huyt bng phng phỏp Folin-Wu:
Nguyờn tc: kh tp mỏu ton phn bng thuc th sulphotungstic, cho
dch li tõm tỏc dng vi thuc th ng nhit sụi, thờm thuc th
phosphomolipdic lờn mu. Cng mu c xỏc nh bng phng phỏp o
quang tng ng vi lng glucose trong mỏu cn nh lng.
Tin hnh: Dựng micropipet ó trỏng Heparin ly mỏu t tnh mch uụi
chut, tin hnh nh lng glucose huyt theo trỡnh t sau:





Bng 1: Cỏc bc tin hnh thớ nghim.
Mu trng (ml) Mu chun (ml) Mu th (ml)
Nc ct 1,80 1,75 1,75
Dung dch glucose 1 0,00 0,05 0,00
Mỏu ton phn 0,00 0,00 0,05
Na tungstat 10% 0,10 0.10 0.10
Lc u.
Acid sulfuric 2/3N 0,10 0,10 0.10
Lc k 1 phỳt, yờn 3-5 phỳt, li tõm 10 phỳt.
Dch ly tõm
(nc trong)
1,00 1,00 1,00
Thuc th ng 1,00 1,00 1,00
Lc u, cỏch thy sụi 10 phỳt, lm ngui di vũi nc lnh.
Phosphomolipdic 1,00 1,00 1,00

Nc ct 2,00 2,00 2,00
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×