Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Điều tra tỷ lệ mắc bệnh BCC (máu trắng) ở các bệnh nhân điều trị tại khoa A7 Viện 103 từ tháng 1/ 2007 – tháng 1/ 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.77 KB, 39 trang )

M U
Bnh bch cu cp(Acute Leukemia)nhõn dõn gi nụm na l bnh mỏu
trng l mt bnh tng sinh cú tớnh cht ỏc tớnh. Cỏc bch cu non tiờn phỏt tu
xng, ln ỏt s to mỏu bnh thng ca tu v thõm nhim nhiu b phn
trong c th. Bnh BCC xy ra mi la tui, song ph bin tr em di 5
tui, tr trai mc bnh nhiu hn tr gỏi [5]. Vi cỏc bnh nhi, õy khụng phi l
cn bnh vụ phng cu cha nhng rt tn cụng. õy cng l mt bnh him
nghốo, trc cú th gõy t vong ch trong 1 nm. Nh nhng tin b vt bc
ca y hc v hiu bit bnh, phõn loi bnh, thuc iu tr v ng dng cỏc k
thut di truyn, sinh hc phõn t, nờn hin nay trờn 60% tr b bch cu c
cu sng cỏc nc tiờn tin v trờn 90% tr sng thờm c t 3 - 5 nm.
Vit Nam nhng nm qua ú cỳ nhiu tin b v chun oỏn, song iu tr cn
gp nhiu khỳ khn, kt qu iu tr cn hn ch. Ti Khoa huyt hc Lừm
Sng, Bnh vin Nhi Trung ng chim 45% cỏc bnh ung th v hng nm
bnh vin tip nhn t 120 150 bnh nhõn[1]. Ti khoa A7 Vin 103 s bnh
nhõn b bnh BCC n khỏm bnh v iu tr ngy cng tng khong 40 60
bnh nhõn tng thờm 1 nm. gúp phn vo vic iu tr bnh ngy cng hiu
qu chỳng tụi thc hin ti ny: iu tra t l mc bnh BCC (mỏu trng)
cỏc bnh nhõn iu tr ti khoa A7 Vin 103 t thỏng 1/ 2007 thỏng 1/
2008 vi mc tiờu: ỏnh giỏ thc trng iu tr v hiu qu cú hng phỏt
hin v iu tr bnh trong nhng nm ti.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chng 1. TNG QUAN TI LIU
1.1. BNH BCH CU CP
Bnh bch cu cp (BCC) l bnh ỏc tớnh n dng ca t chc to mu
do t bin tng sinh ỏc tớnh khụng bnh thng, khụng kim soỏt c ca t
bo gc (Stem cell) hay t bo tin thõn to mỏu cựng vi s mt kh nng
trng thnh ca chỳng. Cỏc t bo ny c gi l blast ỏc tớnh hay blast .

Hnh 1: S bit hỳa cc t bo mu
1. Bone Marrow: Ty xng 7. Granulocyte: BC a nhõn trung tớnh


2. Cortex (bone): Hc xng 8. Monocyte: BC n nhõn
3. Stem Cell: T bo gc 9. Red Blood Cells: Hng cu
4. Lymphoid Line: Dng Lympho 10.Platelets: Tiu cu
5. Myeloid Line: Dng mono 11. T Cell: T bo lympho T
6.B Cell: T bo Lympho B

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bệnh BCC là một bệnh được xác định về mặt giải phẫu bệnh, bởi sự thâm
ngấm các tế bào blast ác tính đầu tiên ở tuỷ xương và sau đó thường ở cả máu
ngoại vi và các cơ quan tổ chức khác. Như vậy các tế bào blast ác tính xuất phát
từ tuỷ xương và sự sinh sản tích luỹ của chúng làm giảm sự sinh sản của tế bào
bỡnh thường trong tuỷ. Vỡ vậy ở bệnh BCC cú 2 rối loạn chớnh [10]:
- Một là sự thâm ngấm tế bào ác tính vào các cơ quan làm tăng thể tích
gan, lách, hạch, làm đau xương và xuất hiện các u cụm ở da...
- Hai là cỏc tế bào lành giảm hoặc vắng mặt ở tuỷ sẽ gõy thiếu mỏu, chảy
mỏu và nhiễm trựng.
Bệnh BCC đó được mô tả từ lâu, năm 1889 Ebstein là người đầu tiên gọi
là BCC. Do những tiến bộ vượt bậc trong công nghệ sinh học, đặc biệt là công
nghệ gen người ta đó cú nhiều hiểu biết mới đặc biệt về bệnh BCC [8].
Bệnh BCC là 1 bệnh mỏu ỏc tớnh khỏ phổ biến. Ở Mỹ - Chõu Âu tỷ lệ
bệnh BCC dũng tuỷ khoảng 2,3 trường hợp/100000 dân/năm. Riêng năm 1996
có tất cả 1280 trường hợp bệnh BCC dũng tuỷ mới sinh. Ở Việt Nam chưa có
thống kê cả nước, nhưng theo Bạch Quốc Tuyên (1991) thỡ điều tra trong 5 tỉnh
miền Bắc tỷ lệ mắc bệnh tương đối thấp 1,76/100000 dân, chiếm 21% trong các
bệnh máu phải điều trị tại bệnh viện [8].
Phân loại theo FAB (France – American – Britsh) của nhóm tác giả Anh –
Mỹ – Pháp. Tuy chưa chính xác nhưng hiện nay vẫn được sử dụng rộng rói trờn
thế giới, đặc biệt đối với BCC dũng tuỷ. Phõn loại FAB chủ yếu dựa vào hỡnh
thỏi học và hoỏ tế bào, ngày nay để phân biệt được chính xác hơn người ta bổ
sung thêm các yếu tố về miễn dịch và di truyền tế bào. Theo phân loại này bệnh

BCC gồm 2 loại BCC dũng tuỷ và BCC dũng lympho[11].
BCC dũng lympho: Các tế bào ác tính được khởi động từ tế bào định
hướng dũng lymphol hoặc cỏc tế bào đầu dũng và tế bào đó biệt hoỏ.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
BCC dng tu: T bo nh hng dng tu hoc t bo u dng b t
bin tr thnh t bo ỏc tớnh, da vo hnh thi v kt hp vi phng phỏp
nhum hoỏ t bo ú phừn ra cc th sau:
BCC dng lympho hin nay cỳ hai phừn loi: Theo hnh thi t bo v
theo min dch t bo.Vit Nam thng s dng cỏch 1, th gii s dng cỏch 2.
Theo phừn loi hnh thi: L1: Cc t bo bch cu non cú kớch thc ng u
L2: t bo to nh khụng u
L3: a s l t bo ln cú khụng bo (th
Burkitt)
BCC dng tu: Cỳ 8 th:
- Mo : T bo tu cha bit hoỏ hoc bit hoỏ rt ớt (khong 1 - 3% PO).
- M1 : t bo tu bit ho t (3 - 20%).
- M2 : T bo tu ú bit ho mt phn (khong 20 - 30%).
- M3 : T bo tu bit ho thnh tin tu bo chim > 70%.
- M3 : Cú 2 di nhúm M3 v M3v. M3v t bo ớt ht c hiu, ht nh
khú nhn dng, cn gi l M3 bin th (variant M3 = M3v).
- M4: Bnh t bin t bo gc ht / mono (granulocyte / monocyte
progenitors cells) biu hin bnh lý c hai dng : bch cu ht v bch cu
monocyte.
- M5 : Bnh xy ra t bo u dng monocyte ( mono - progenitors ).
- M5 : Thc cht cn cỳ 2 di nhúm : M5a v M5b. M5a t bo blast cú
nhiu trong mỏu ; M5b t bo blast cú nhiu trong tu, trong mỏu gp nhiu
dng mono ú bit ho v thừm nhim vo t chc gừy ph i nh: li hoc u
da.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- M6 : BCC cấp dũng hồng cầu - bệnh lý xảy ra ở tế bào progenitor đầu

dũng hồng cầu.
- M7 : BCC cấp dũng mẫu tiểu cầu - bệnh lý xảy ra ở tế bào progenitor
đầu dũng tiểu cầu[8].







Hỡnh 2.Hỡnh thỏi đột biến của bạch cầu cấp dũng tủy
BCC thể chưa biệt hố : Đây có thể là BCC tế bào gốc (pluripotential
stem cells), tế bồ này chưa biệt hố, bị đột biến trở thành [2].
1.2. NGUYấN NHÂN GÂY BỆNH BẠCH CẦU CẤP
Tỷ lệ mắc bệnh BCC ở Việt Nam vẫn chưa được xác định. Theo các thống
kê tại bệnh viện Bạch Mai thỡ bệnh BCC chiếm 21% cỏc bệnh mỏu vào thời kỳ
1979 - 1984, 39,2% năm 1997 trong đó dũng tuỷ chiếm 64,3% và dũng lympho
chiếm 25 %.
Tại Mỹ, BCC cấp dũng tuỷ chiếm tỷ lệ khoảng 1,2% cỏc bệnh ung thư.
Tỷ lệ này tăng cùng với tuổi và tương đối ổn định từ những năm 1960.

Tế bào đơn
nhõn của BC
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hiện nay, nguyên nhân gây bệnh BCCcấp vẫn chưa được xác định một
cách chính xác. Yếu tố di truyền, thuốc, yếu tố môi trường, vi-rút được đề cập
đến như là những yếu tố nguy cơ gây bệnh [8].
1.2.1. Yếu tố di truyền
1.2.1.1. Yếu tố gia đỡnh:
Cú rất nhiều thụng bỏo về tỡnh trạng mắc bệnh BCC ở cỏc thành viờn

trong một gia đỡnh. Khả năng mắc bệnh tăng gấp 3 lần ở những đứa con có
những bố mẹ mắc bệnh BCC. Trong hai trẻ sinh đôi cùng trứng, nếu một trẻ mắc
bệnh thỡ khả năng mắc bệnh của trẻ thứ hai là 25%, thường trẻ em dưới 2 tuổi,
liên tiếp trong cùng một năm và thường cùng một loại bệnh BCC. Khả năng mắc
bệnh BCC ở những trẻ do các bà mẹ lớn tuổi sinh ra cũng cao hơn so với bỡnh
thường[8].
1.2.1.2. Bệnh di truyền:
Tỷ lệ mắc bệnh BCC trong nhóm các bệnh nhân có bệnh di truyền như
Down, Klinefelter, Fanconi... cao hơn so với nhúm khụng cú cỏc bệnh di truyền.
Tỷ lệ mắc bệnh BCC của quần thể bệnh nhõn Down cao gấp 10 lần so với quần
thể khụng mắc HC Down. Trong số cỏc trẻ em BCC cú hội chứng Down, trẻ bị
BCC cao gấp 20 lần so với nhúm khỏc. Theo một số tỏc giả, thỡ sự phỏt triển
của bệnh BCC ở những người mắc bệnh lý di truyền là cả một quỏ trỡnh gồm
nhiều giai đoạn. Những biến loạn gen làm cho các NST trở nên kém bền vững
và dễ dẫn đến những biến loạn thứ phát [2].
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Hnh 3:Cp song sinh mc bnh bcc cha t bo gc tin bc
chuyn cho nhau trong t cung m .
1.2.2. Yu t mụi trng
S tip xỳc vi tia x ion hoỏ v mt s cht hoỏ hc cng liờn quan n
s phỏt trin ca bnh BCC [2].
T l mc bnh BCC trong nhỳm nhng nn nhừn sng sỳt sau v n bom
ht nhừn ti Hirosima v Nagazaki nm 1945 cao gp 20 ln so vi nhúm i
chng. Thi gian tim tng t lỳc xy ra v n bom n khi xut hin bnh l t
5 n 21 nm m nh im l khong nm th 6 - 7. Nguy c phỏt trin bnh
liờn quan cht ch vi tui ca ngi bnh lỳc v n xy ra (cao nht ngi <
10 v >50) v cng tip xỳc. Tip xỳc vi cng trung bnh cng cỳ
lin quan n s phỏt trin ca bnh. Nhúm nhng tr em sng gn nhng nh
mỏy in nguyờn t cú t l mc bnh BCC cao hn so vi cỏc nhúm tr khỏc.

Qua mt s cng trnh nghin cu, cc tc gi cng nhn thy rng vic s
dng tia x trong iu tr mt s bnh lnh tớnh nh viờm khp dng thp, viờm
ct sng dớnh khp, u tuyn giỏp... cng cú th lm tng nguy c xut hin bnh
BCC [12].
Vic s dng thng xuyờn cỏc cht hoỏ hc nh benzen, thorotrast,...
thuc tr sõu, thuc iu tr ung th... lm cho nguy c xut hin BCC tng cao.
T l mc bnh BCC ca cụng nhõn cỏc ngnh nh cao su, thuc da thng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
xuyờn tip xỳc vi benzen cao hn hn so vi cụng nhõn cỏc ngnh ngh khỏc.
Trong cỏc thuc chng ung th th cc thuc thuc nhỳm ankylan, nitrosourea,
procarbazine l nhng thuc cỳ kh nng gõy BCC th phỏt cao. Vic kt hp
iu tr hoỏ cht vi iu tr tia x lm cho nguy c mc bnh BCC tng cao mt
cch r rt.
Hin nay, t l mc bnh BCC liờn quan n iu tr hoỏ cht chim 10 -
15% tng s bnh nhõn BCC. Bnh BCC th phỏt liờn quan n iu tr hoỏ
cht thng i sau mt tnh trng ri lon sinh tu v cỳ nhng biu hin lừm
sng khc vi BCC nguyn pht [2].
Cho n nay th cc nh huyt hc trn th gii cha tm ra c mt
bng chng no xỏc nhn mi liờn quan trc tip gia bnh BCC v viruts. Mt
s cụng trnh nghin cu thc nghim ú cỳ th gừy ra bnh BCC trn ng vt
bng virut RNA thuc nhúm retrovirus (sao chộp ngc). Tuy nhiờn hin nay
cng ú cỳ nhng bng chng xc nhn mi lin quan gin tip gia BCC v
virut gia HTLV1 (human T cell BCC virus 1)l mt virut BCC nhn tc nhừn
tc ng trc tip vo t bo tu v bnh BCC lympho t bo T, gia virt
Epstein - Barr v LXMc th L3.
1.3. C CH GY BNH
C ch gõy bnh ca bnh BCC hin nay vn cha c xỏc nh r. a
s cỏc tỏc gi trờn th gii u cho rng sinh bnh hc ca BCC gn lin vi
nhng bin lon nhim sc th kiu bin on hoc chuyn on. Cỏc bin lon
nhim sc th ny dn n ri lon trong quỏ trnh tng hp cc protein tham

gia vo qu trnh pht trin v trng thnh ca cỏc t bo to mỏu, dn n c
ch cỏc quỏ trnh ny v gừy ra bnh. Nguyn nhừn xừu xa ca nhng bin lon
ny chớnh l cỏc yu t nguy c m ú c cp n trong phn trờn.
Bnh sinh: Bnh BCC xut hin sau cỏc bnh mỏu ỏc tớnh khỏc nh hi
chng tng sinh tu ỏc tớnh, a u tu xng v Waldenstrom, suy tu xng vụ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cn... Trong c th tn ti 2 h thng gen duy tr v kim sot s pht trin
bnh thng ca t bo:
Cỏc proto onogen l cỏc gen tin ung th. Thc ra õy chớnh l cỏc
gen bnh thng ca c th cú vai tr quan trng trong vic kim sot s tng
sinh v bit hoỏ trng thnh ca cỏc t bo nhng khi cu trỳc ca chỳng b
thay i do t bin, do kt hp gen th chng s tr thnh onogen to ra cỏc
onco potein tỏc ng lờn b mỏy phõn bo lm t bo phỏt trin ỏc tớnh.
Cỏc anti oncogen (cỏc gen chng ung th) cỳ vai tr c ch s pht
trin ca khi u, s t bin lm cỏc ht cỏc gen ny v mt kh nng ngn chn
s tng sinh ỏc tớnh [8].
1.4. TRIU CHNG LM SNG CA BNH BCC
Bnh thng bt u bng triu chng st v da xanh do thiu mỏu tng
dn, lỳc u thiu mỏu nh, sau thiu mỏu nng i hi phi truyn mu
nhiuln.
ng thi vi st, thiu mỏu thng cú biu hin xut huyt, trờn da thy
cú nhiu chm xut huyt mu , cú nhng mng bm tớm, d b chy mỏu
cam, r mỏu li chõn rng. Trng hp nng cú th b chỏu ng tiờu hoỏ,
nht l chy mỏu hp s v chy mỏu phi gõy t vong.
Cỏc triu chng lõm sng ca bnh BCC thng khụng c hiu v
thng liờn quan mt cỏch cht ch vi quỏ trnh gim sinh ca cc dng t bo
to mu bnh thng, do s tng sinh ca cỏc t bo BC v s xõm nhim ca
cỏc t bo BC vo cỏc c quan. Thng th c ba dng t bo mu u b gim
sinh th hin bng cỏc hi chng lõm sng : thiu mỏu (dng hng cu) , xut
huyt (dng tiu cu) v nhim trng (dng bch cu). S xõm nhim ca cỏc t

bo BC vo cỏc c quan gõy nờn cỏc triu chng: ph i li, gan to, lỏch to,
hch to, nhng tn thng da, nhng du hiu thn kinh khu trỳ nh lit mt,
sp mi mt, nhng du hiu ca tng ỏp lc ni s nh au u, nụn , tờ u
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chi... Trong BCC dũng tuỷ, cỏc hội chứng do sự giảm sinh cỏc dũng tế bào tạo
mỏu thường trầm trọng hơn và hay gặp hơn các triệu chứng thể hiện sự thâm
nhiễm cũn trong BCC dũng lympho thỡ ngược lại [2]









Hỡnh 4.Hỡnh ảnh xuất huyết của bệnh BCC ở trẻ em: cú những vết bầm
tớm.
1.5. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐỐN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH
BỆNH BCC
Để chẩn đốn xác định bệnh phải dựa vào xét nghiệm máu ngoại biên và
tuỷ máu, bệnh nhân mắc bệnh BCC máu ngoại biên giảm hồng cầu và huyết cầu
tố, thường tăng cao có nhiều bạch cầu non, giảm bạch cầu.Vỡ đây là một bệnh
ác tính do sự tăng sinh q sản dũng bc từ đó lấn át các dong khác.
Chọc tuỷ dũ xương để xét nghiệm máu tuỷ thấy có biểu hiện tuỷ tăng sinh
chủ yếu là tăng non, lấn át các dũng tế bào bỡnh thường ở tuỷ, như giảm dũng
hồng cầu, giảm dũng bạch cầu, giảm dũng mẫu tiểu cầu ở tuỷ. Xột nghiệm mỏu
tuỷ là xột nghiệm bắt buộc để chẩn đốn bệnh BCC.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Cng cn nỳi r th thut chc tu xng khụng gõy tai bin, nu m

bo k thut. Mỏu tu lm mt s xột nghim v min dch, di truyn, rt cn
cho chn oỏn, phõn loi bnh chớnh xỏc [3].
Xt nghim BCC bng mu ngoi vi :
Mỏu ngoi vi : a s cỏc bnh nhõn th hin mt tnh trng gim 3 dng
bnh thng ca mỏu ngoi vi v xut hin bch cu non trong cụng thc bch
cu. Cỏc ch s hng cu mỏu ngoi vi thng cho thy mt tnh trng thiu
mu bnh sc hng cu bnh thng khụng hi phc. S lng bch cu cú th
t di 1G/l cho n trờn 200G/l. a s bnh nhõn cú s lng bch cu trong
khong t 5 - 30G/l. Theo mt thng kờ ca cỏc tỏc gi Peter ngi Tõy c v
bnh BCC dng lympho th s lng bch cu cao trong 59%, bnh thng
trong 14% v gim trong 27% cỏc trng hp, cỏ bit cú trng hp s lng
bch cu lờn trờn 500G/l v trờn 90% bnh nhõn cú bch cu non trong cụng
thc bch cu; s lng tiu cu < 25G/l gp trong 30% cỏc trng hp [2].
Tu : Trong rt nhiu bnh mỏu nh bnh BCC rt cn lm tu
bit r tnh hnh c quan to mỏu v tu xng l ni sn sinh ra hng cu,
bch cu, tiu cu v cỳ bit r nh vy th iu tr mi cú kt qu, mun
lm tu th phi chc tu.
Gai chu sau trờn l v trớ thớch hp nht ly tu lm xột nghim. Tuy
nhiờn trong cỏc trng hp nh bnh nhõn trc ú ú iu tr tia x vựng
xng chu, vựng d nh chc tu cú biu hin nhim trựng, gai chu sau trờn
khú xỏc nh, ph n cú thai... th xng c l v trớ lý tng c chn lm
xột nghim tu . Dch tu ly ra s c s dng trong bn phng phỏp xột
nghim khỏc nhau: hnh thi t bo hc, hoỏ hc t bo, min dch t bo v di
truyn t bo v cú th nhum Prusian ỏnh giỏ tnh trng d tr st. Tu
ca bnh nhõn BCC thng cho thy mt tnh trng tu giu t bo, s lng t
bo tng cao. Tuy nhiờn trong nhng trng hp BCC suy tu s lng t bo
gim nhiu, tu thng nghốo t bo hoc cú mt bnh thng, cú trng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hp khụng t bo tu m. Cỏc dng t bo to mu bnh thng trong
tu b thay th bi nhng t bo BCC Cỏc t bo non ỏc tớnh ny phi chim mt

t l > = 30% cc t bo cỳ nhừn trong tu th chng ta mi cỳ th xc nh
chn oỏn BCC [11].
Xột nghim BCC bng sinh thit tu: Phng phỏp ny thng c tin
hnh trong cỏc trng hp chn oỏn BCC khụng xỏc nh c bng xột
nghim tu . Sinh thit tu s cho chỳng ta bit c mt t bo to mỏu,
cú hay khụng cú tnh trng xừm ln tu ca cc t bo BCC tnh trng x v
tnh trng dng mu tiu cu [6].
Xột nghim BCC bng phng phỏp nhum hoỏ hc t bo:
Nhum ho hc t bo cc tiu bn tu cho php chỳng ta phõn loi
BCC. Bn phng phỏp nhum hoỏ hc t bo khỏc nhau hin ang c s
dng rng rúi trn th gii: periodic acid - Schiff (PAS), Sudan en, peroxidase
v oxydase.
Ch yu l 2 phng phỏp sau:
1. Nhum glycogen cỏc phng phỏp nhum hay c dựng l phng
phỏp Gomori dựngbc. Phn ng ny PAS (periodic acid schiff). Trong phng
phỏp ny cỏc BC ht bt mu tr nguyờn tu bo khụng thy r rng cc ht
trung tnh u dng tớnh v u mang mucopoly trong mỏu ngoi vi, 13% BC
a nhõn trung tớnh trong phn ng dng tớnh 9% va, dng tớnh mnh 8%,
glycogen cng thy trong lympho v monocyt, tiu cu, hng cu v tng bo
cho phn ng õm tớnh trong trng hp bnh lý cú nhiu thay i.
2. Phng phỏp nhum men oxydase v peroxydase cỏc men cỳ vai tr
quan trng trong vic xc tc, phn ng chuyn ho ca s trng thnh, tng
sinh t bo. Trong men ngi ta chỳ ý nhiu nht oxydase v peroxydase,
photsphatase. nhum oxydase v peroxydase ngi ta dựng phng phỏp
sato v selkiya.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tnh cht cỏc BC ht u cho phn ng dng tớnh, t bo mang nhng
ht mu xanh sm, riờng cỏc nguyờn tu bo loi gi cho phn ng dng tớnh,
loi rt tr cho phn ng õm tớnh monocyt cho phn ng dng tớnh nh, xut
hin mt s ht rt nh, t bo dng lympho. Dng hng cu, tiu cu nguyn

mono tiu cu, nguyn mono u cho phn ng õm tớnh. Ngi ta thy s thay
i cu phn ng oxydase v peroxydase thng song song vi s cú mt lipid
trong cỏc t bo mỏu. Khụng dựng phn ng ny phõn bit gia nguyờn
lympho v nguyờn tu bo c v nguyn tu bo tr thng cho phn ng õm
tớnh
Min dch t bo: õy l phng phỏp s dng khỏng th n dng
phỏt hin nhng du n trờn b mt t bo. Phng phỏp ny thng c s
dng chn oỏn phõn loi BCC trong nhng trng hp t bo BCC l nhng
t bo non rt kộm bit hoỏ u cho phn ng õm tớnh hoc dng tớnh yu i
vi cỏc phng phỏp nhum hoỏ hc t bo ( 15% ). Cỏc t bo BCC thuc
dng tu s phn ng dng tớnh vi cỏc khỏng nguyờn CD33 hoc CD14. Cc
t bo thuc dng lymph B dng tớnh vi CD19, CD20, CD10, HLA - DR,
TdT; dng T dng tớnh vi CD2, CD3, CD5, CD7, CD4, CD8, CD10, TdT (
terminal eoxynucleotidyl transferase ). CD10 c gi l khỏng nguyờn chung
ca dng lympho. ụi khi chỳng ta cỳ th gp nhng t bo BCC dng tu
mang nhng khng nguyn ca dng lympho nh CD2 hoc CD19.
Xột nghim BCC bng phng phỏp di truyn t bo: Nhng bt thng
nhim sc th l rt hay gp trong bnh BCC : chuyn on NSTgia 15 v 17,
gia NST 8 v 21, 9 v 22, o on NST 16, mt mt NST s 7... Nhng bt
thng ny cú mt s giỏ tr nht nh trong chun oỏn. Tuy nhiờn, cho n
nay vn cha xỏc nh c nhng bt thng c hiu cú th giỳp ớch trong
chn oỏn phõn loi BCC. Hin nay, phng phỏp sinh hc phõn t ú c s
dng rng rúi trn th gii nhm tip tc xc nh nhng bin i di truyn
mc phõn t giỳp cho chn oỏn [2].
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Di truyn v ung th : cỏc nghiờn cu cho thy mt s tr ung th cú liờn
quan n di truyn cỏc bnh nhõn ú cú th xy ra mt s nh chuyn on
khuyt on ca mt s NST.Bin i nhim sc th cng cú giỏ tr cho phõn
loi v chn oỏn BCC . Trong nhiu nghiờn cu cỏc tỏc gi ú chng minh
rng mi th BCC cỳ bin i NST c trng, nờn phng phỏp di truyn cng

cú giỏ tr trong chn oỏn v tiờn lng BCC[3].
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bng 1: Cỏc bin i di truyn BCC cp.
Bnh BCC Ri lon NST
BCC dng ty
- BCC tnh
M1
M2
M3
BCC dng Lympho
- BCC tnh:
L1 L2
L3


Chuyn on
Chuyn on
Chuyn on


Chuyn on
Chuyn on


9q34 v 22q11
8q22 v 21q22
15q22 v 17q21


9q34v 22q11

4q21 v 11q23

Ghi ch: Chuyn on = Translocation = Deletion
P = nhnh ngn, Q = nhnh di ca NST.
9q34 = bng th 4 ca vựng th 3 nhỏnh di ca NST s 9 [3].
Phõn loi trờn õy giỳp cho cỏc thy thuc lõm sng iu tr hp lý hn,
hiu qu, ng thi cn cỳ gi tr tin lng bnh cú hng duy tr iu tr
lõu di cho ngi bnh.
Mc ớch ca iu tr BCC l to ra v duy tr tnh trng lui bnh hon
ton (LBHT). Theo nh ngha ca Vin Ung th Quc gia M, lui bnh hon
ton cú cỏc tiờu chun sau : s lng bch cu trung tớnh > 1,5G/L, s lng tiu
cu > 100 G/l, tu cú mt t bo gn bnh thng v t l bch cu non trong
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×