Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi của xuất huyết tiêu hóa trên trẻ em tạibệnh viện nhi trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 58 trang )

BỘ Y TẾ
BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU SỨC KHỎE TRẺ EM

NGUYỄN VĂN THAO
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI VÀ
NHẬN XÉT KẾT QUẢ XỬ TRÍ BAN ĐẦU XUẤT
HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH
VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN VĂN NGOAN


ĐẶT VẤN ĐỀ
• XHTH là một cấp cứu thường gặp trong nội khoa và ngoại
khoa.
• Là biến chứng của nhiều bệnh, do tổn thương trên đường
tiêu hóa hay ngoài đường tiêu hóa gây chảy máu từ mức
độ nhẹ đến mức độ nặng thậm trí có thể sốc và tử vong.
• Khoa hồi sức cấp cứu tỷ lệ trẻ bị XHTH trên vào khoảng
6-20% và tỷ lệ tử vong chung 0,4-2%.
• Theo Đỗ Văn Niệm, tử vong do XHTH trên ở trẻ vào khoa
cấp cứu Bệnh viện Nhi Đồng 1 là 5,7%, trong đó nguyên
nhân hàng đầu gây XHTH trên là bệnh lý dạ dày-tá tràng
và biến chứng đáng ngại nhất trong điều trị bệnh xảy ra
do truyền máu khối lượng lớn.


ĐẶT VẤN ĐỀ



Trên thế giới có khoảng 5% những trẻ bị XHTH trên
được chẩn đoán bằng nội soi.
• Sử dụng các yếu tố lâm sàng và hình ảnh nội soi để tiên
lượng tỉ lệ xuất huyết tái phát và tỉ lệ tử vong là rất quan
trọng từ đó có thái độ điều trị phù hợp đối với từng bệnh
nhân.
• Ở Việt Nam, cho đến nay việc điều trị và tiên lượng chủ
yếu sử dụng hình ảnh nội soi đó là bảng phân loại của
J.A.H. Forrest và N. Finlayson đưa ra năm 1971 và cho
đến nay chưa cónhiều nghiên cứu đầy đủ về xuất huyết
tiêu hóa trên ở trẻ em.


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội
soi của xuất huyết tiêu hóa trên trẻ
em tạiBệnh viện nhi Trung Ương.

2.

Nhận xét kết quả xử trí bước đầu
xuất huyết tiêu hóa trên ở trẻ em tại
Bệnh viện nhi Trung Ương.


TỔNG QUAN



TỔNG QUAN


TỔNG QUAN


TỔNG QUAN


TỔNG QUAN


TỔNG QUAN


TỔNG QUAN


TỔNG QUAN


TỔNG QUAN


TỔNG QUAN
Sơ đồ cơ chế viêm loét dạ dày do HP



ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU



Các BN được chẩn đoán là XHTH trên ở BV Nhi
TW có độ tuổi từ 0 - 15 tuổi.



Thời gian từ 12/2012 đến 12/2013


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn

Lâm sàng:
•Nôn ra máu:
•Đi ngoài ra máu:
•Đặt sonde dạ dày:
•Nội soi: Có hình ảnh của XHTH do tổn thương thực quản như
giãn TM thực quản.
•Các bệnh nhi được cha mẹ hoặc người chăm sóc đồng ý
tham gia NC, được làm đầy đủ các XN cơ bản thời vào viện.

Cận lâm sàng:
•Công thức máu
•Đông máu cơ bản


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
• Những TH không được tiến hành nội soi dạ dày.
• Có XHTH thấp do các nguyên nhân khác.
• Có chỉ định ngoại khoa cấp cứu.
• Các bệnh nhi không được cha mẹ hoặc người
chăm sóc đồng ý tham gia NC.
• Bệnh nhi có bệnh kèm theo


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.2. PHƯƠNG PHÁP NC
2.2.1. Thiết kế NC

Cỡ mẫu

n=Z

2
1− α / 2

p(1 − p)
2
( p.ε )

• n: Cỡ mẫu tối thiểu cần NC.
• Z1-α/2: Giá trị tới hạn phụ thuộc vào độ tin cậy xác định, với
độ tin cậy lấy ở ngưỡng 95% → Z1-α/2 = 1,96.

• p: Tỷ lệ cầm máu thành công xuất huyết đường tiêu hoá,
dự kiến p = 80%.
• ε: Sai số tương đối. Dự kiến ε = 14%.
• Thay các dữ liệu vào công thức tính được n = 55 bệnh
nhi.


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.2.2. Các bước tiến hành
 XHTH mất máu vừa-nhẹ


Mạch nhanh, tăng 10 – 20% ;



Huyết áp còn bình thường ;



Thời gian mao mạch hồng trở lại bình thường dưới
2 giây ;



Khối lượng mất máu < 15% khối lượng tuần hoàn
(khối lượng máu tuần hoàn trẻ em khoảng 80ml/kg
cơ thể), Hb 60-110g/L, Hematocrit>20%.



ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC









XHTH mất máu nặng
Mạch nhanh, có thể trên 150 lần/ phút ;
Thở nhanh, 35 - 40 lần / phút ;
Huyết áp giảm nhẹ (có thể bình thường do co mạch),
huyết áp giảm 10mmHg khi thay đổi tư thế nằm, ngồi ;
Thời gian mao mạch hồng trở lại bình thường trên 2
giây
Nước tiểu >1ml/1giờ.
Trẻ lo âu, sợ sệt, kích thích vật vã, rét run.
Khối lượng máu mất từ 15-30%, khối lượng tuần
hoàn, Hb<60g/L, Hematocrite< 20%.


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
 XHTH mất máu rất nặng


Có biểu hiện sốc mất máu.




Trẻ trong tình trạng li bì hôn mê



Mạch nhanh, nhỏ, khó bắt



Huyết áp hạ cả huyết áp tối đa và tối thiểu



Da lạnh, ẩm



Thời gian mao mạch hồng trở lại kéo dài trên 2 giây.



Nước tiểu ít < 1ml/1 giờ hoặc vô niệu.



Khối lượng máu mất trên 30% khối lượng tuần hoàn,
Hb<60g/L, Hematocrite<20%.


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC

Phân loại xuất huyết tiêu hóa qua nội soi của Forrest
Loét đang chảy máu

Loét không chảy máu

Ia. Chảy thành tia

IIa. Thấy rõ mạch máu

Ib. Rỉ máu

IIb. Thấy cục máu đông sạch
IIc. Thấy vết đỏ, bầm
tím

III. Nền ổ loét đã


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
2.3. CÁC BIẾN SỐ VÀ CHỈ SỐ NC
2.3.1. Đặc điểm BN


Tuổi: 3 nhóm: 0- 5 tuổi, 6 - 10 tuổi và > 10 tuổi.



Giới: Trai và gái




Địa dư: Thành thị và nông thôn.



Tiền sử: gia đình và bản thân:
+ Bệnh thực quản, tăngALTMC.
+ Bệnh dạ dày - tá tràng (viêm loét dạ dày - tá tràng,
xuất huyết tiêu hóa)
+ Dùng thuốc: NSAID, corticoid, chống đông.


×