Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển kinh tế kỹ thuật Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.41 KB, 91 trang )

LỜI NĨI ĐẦU

Xã hội con người ln ln phát triển khơng ngừng qua mọi thời đại.
Trong q trình phát triển liên tục ấy trong cuộc sống con người với những
nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao hết sức phong phú và đa dạng hơn. Để đáp ứng
nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của chính mình con người khơng chỉ trơng chờ
vào sản phẩm sẵn có trong tự nhiên đang ngày càng cạn kiệt dần mà đã biết
tìm hiểu sáng tạo ra những sản phẩm thơng qua q trình chế biến, tái tạo gọi
chung là sản xuất. Có thể nói q trình sản xuất được coi là một phần quan
trọng, chủ yếu trong cơng việc hàng ngày của xã hội lồi người.
Việt Nam, một nước xã hội chủ nghĩa cũng là một thực thể trong tồn
bộ xã hội ấy. Ngày nay, khi nền kinh tế đang chuyển mình từ một nền kinh tế
tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế quản lý thị trường có sự điều tiết của
nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi phải có sự đổi mới tồn
bộ hệ thống quản lý và ứng dụng phương pháp hạch tốn kinh tế trong cơng
tác kế tốn doanh nghiệp. Mọi doanh nghiệp khơng thể hoạt động như trước
mà phải tự mình vươn lên, tự mình trang trải mọi chi phí với mục tiêu lợi
nhuận hàng đầu. Chúng ta biết rằng, trong nền kinh tế thị trường việc cạnh
tranh diễn ra hết sức gay gắt đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có sự quản lý
mang tính chất chiến lược, lâu dài, đó là cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo nhu
cầu thị trường với giá cả hợp lý, chất lượng bền đẹp. Chính vì vậy mọi doanh
nghiệp phải cố gắng làm sao để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, dịch
vụ của mình. Để thực hiện mục tiêu này, thì việc quản lý hạch tốn tốt từ khâu
đầu vào cho tới đầu ra của sản phẩm là hết sức quan trọng. Trong giá thành
sản phẩm thì ngun vật liệu (NVL) là yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng lớn, đồng
thời NVL còn là cơ sở vật chất tạo nên sản phẩm. Trong doanh nghiệp, NVL
là tài sản lưu động, tài sản dự trữ sản xuất đồng thời trong q trình sản xuất
NVL chuyển một lần tồn bộ giá trị vào chi phí sản xuất trong kỳ. Điều này
đặc biệt thể hiện rõ ràng trong các doanh nghiệp cơng nghiệp. Vì là yếu tố
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
chiếm tỷ trọng lớn trong q giá thành sản phẩm do đó việc tiết kiệm chi phí


NVL là vấn đề hết sức quan trọng. Tiết kiệm chi phí NVL là một trong các
điều kiện hạ thấp giá thành sản phẩm. Việc quản lý chi tiết NVL một cách
đúng đắn, khoa học là u cầu bức thiết của mỗi doanh nghiệp, NVL phải
được quản lý hạch tốn chặt chẽ từ khâu thu mua đến khâu bảo quản sử dụng,
hạch tốn về số lượng chất lượng NVL.
Cũng như các doanh nghiệp khác ngày nay cơng ty phát triển kinh tế kỹ
thuật Việt Nam cũng cần có hệ thống quản lý chi phí, giá thành sản phẩm tốt
trong đó có khâu quản lý hạch tốn vật liệu trước mọi nhu cầu đòi hỏi mới. Là
một doanh nghiệp chun sản xuất (lắp ráp) xe gắn máy cơng ty có nguồn vật
liệu đầu vào phục vụ cho nhu cầu sản xuất của vốn một cách có hiệu quả. Qua
thời gian thực tập tại cơng ty, được sự chỉ bảo tận tình của các cán bộ kế tốn
cơng ty tơi nhận thấy vai trò của NVL trong quy trình sản xuất sản phẩm tơi
đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng
ty phát triển kinh tế kỹ thuật Việt Nam” làm chun đề của mình. Nội
dung chun đề bao gồm:
Chương I: Một số vấn đề lý luận cơ bản trong cơng tác hạch tốn vật
liệu trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương II: Thực trạng tổ chức kế tốn NVL tại cơng ty phát triển kinh
tế kỹ thuật Việt Nam (DETESSCO) Việt Nam.
Chương III: Phương hướng hồn thiện cơng tác hạch tốn NVL tại
cơng ty phát triển kinh tế kỹ thuật Việt Nam (DETESSCO Việt Nam).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN TRONG CƠNG TÁC HẠCH
TỐN NVL TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG CƠNG TÁC HẠCH TỐN
NVL.
1. Khái niệm và đặc điểm NVL.
1.1. Khái niệm

NVL là một trong ba yếu tố cơ bản của q trình sản xuất và là những
đối tượng, là cơ sở vật chất tạo nên sản phẩm. NVL là tài sản lưu động, là tài
sản dự trữ của sản xuất mà được thể hiện dưới dạng vật hố chỉ tham gia vào
một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và tồn bộ giá trị vật liệu được
chuyển hết một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
1.2. Đặc điểm NVL:
Trong q trình tham gia sản xuất kinh doanh vật liệu bị tiêu hao tồn
bộ vào chu kỳ sản xuất và thay đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành
thực thể sản phẩm.
Về mặt giá trị NVL chuyển một lần tồn bộ vào chi phí sản xuất trong
kỳ để hình thành nên giá trị sản phẩm. Trong các doanh nghiệp sản xuất đặc
biệt là doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp chi phí NVL thường chiếm tỷ trọng
lớn trong giá thành sản phẩm do đó về mặt quản lý và hạch tốn cần thực hiện
việc quản lý chặt chẽ từ khâu thu mua cho tới khâu bảo quản, sử dụng rồi đến
hạch tốn số lượng, chất lượng của NVL. Tất cả cơng việc đó nhằm tiết kiệm
chi phí NVL bởi việc tiết kiệm chi phí NVL là vấn đề hết sức quan trọng. Tiết
kiệm về tiêu hao chi phí là một trong các điều kiện cơ bản để hạ thấp chi phí
nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm. Xuất phát từ u cầu tiết kiệm, mặt khác do
u cầu đổi mới trong cơng tác quản lý, hạ thấp chi phí, hạ thấp giá thành sản
phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm do đó doanh nghiệp cần làm
tốt khâu quản lý hạch tốn NVL.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2. Phân loại NVL.
Để đáp ứng nhu cầu quản lý và hạch tốn NVL kế tốn cần tổ chức
phân loại NVL cho phù hợp với ngun tắc, u cầu quản lý của nhà nước và
của doanh nghiệp. Do NVL sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm rất nhiều
loại, nhiều nhóm khác nhau trong quy trình sản xuất, đồng thời do u cầu
sản xuất kinh doanh mà NVL thường xun biến đổi và có sự tăng giảm liên
tục hàng ngày. Vì thế, để thuận tiện cho việc quản lý và hạch tốn, đảm bảo

hiệu quả sử dụng vốn cần thiết phải tiến hành tốt việc phân loại NVL. Căn cứ
vào vai trò, tác dụng của vật liệu trong sản xuất mà NVL được phân chia.
2.1. NVL chính.
Là những NVL mà sau q trình gia cơng chế biến sẽ cấu thành thực
thể vật chất chủ yếu của sản phẩm (ví dụ: Bơng cho nhà máy dệt, chè trong
nhà máy chè, Mía trong nhà máy đường...).
Ngồi ra nếu doanh nghiệp có bán thành phẩm mua ngồi thì đó cũng
được coi là NVL chính.
2.2. NVL phụ:
Là những NVL mà chỉ có tác dụng phụ trong q trình sản xuất, chế tạo
sản phẩm, nó được sử dụng kết hợp với NVL chính làm thay đổi màu sắc,
mùi vị, hình dáng... bên ngồi của sản phẩm góp phần tăng thêm chất lượng
sản phẩm hoặc dùng để đảm bảo phục vụ cho hoạt động của các tư liệu lao
động được bình thường để phục vụ cho nhu cầu cơng nghệ kỹ thuật, nhu cầu
về hành chính quản trị...
2.3. Nhiên liệu:
Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong sản xuất kinh
doanh như than, củi, xăng dầu, khí đốt...
2.4. Phụ tùng:
Là các chi tiết, bộ phận dùng để thay thế sửa chữa cho các thíêt bị máy
móc, phương tiện vận tải...
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


2.5. NVL khỏc:
L nhng loi vt liu khụng thuc nhng loi trờn nh ph loi thu hi
trong thanh lý ti sn c nh...
Nhỡn chung, trong cụng tỏc phõn loi vt liu do yờu cu qun lý kinh
doanh ca doanh nghip, NVL cn c phõn loi chi tit t m hn nh trong
NVL chớnh, NVL ph...thỡ cũn bao gm cỏc nhúm, cỏc loi riờng bit.

3. ỏnh giỏ NVL.
3.1. Khỏi nim: ỏnh giỏ NVL l biu hin bng tin giỏ tr ca NVL
theo nguyờn tc nht nh nhm m bo yờu cu chõn thc v thng nht.
Trong hch toỏn NVL thỡ NVL phi c tớnh theo giỏ thc t (giỏ gc), trong
ú nu doanh nghip tớnh thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp trc tip thỡ
trong giỏ vt liu bao gm c thu GTGT, cũn nu DT tớnh thu GTGT theo
phng phỏp khu tr thỡ giỏ thc t NVL khụng bao gm thu GTGT.
Trong cỏc DN sn xut, NVL xut nhp hng ngy vi khi lng
nhiu, ln vy m bo tớnh hp lý, hp l ca vic hch toỏn ghi s k
toỏn thỡ cỏc i tng nhp xut phi cú y cỏc loi chng t k toỏn. Cỏc
loi chng t ny ng thi cng l c s cho vic thc hin vic kim tra,
giỏm sỏt tỡnh hỡnh bin ng tng gim ca NVL.
Vớ d khi NVL nhp v thỡ doanh nghip phi cú ngi tin hnh kim
tra (s lng, cht lng, chng loi, quy cỏch...) sau ú lp phiu nhp kho
(FNK). õy l loi chng t lm c s cho th kho ghi vo th kho cho s vt
t ú sau ú FNK c chuyn lờn phũng k toỏn, ti õy k toỏn s cn c
vo FNK v chng t nhp liờn quan tớnh giỏ thnh v ghi s cho s vt
liu ú.
Núi chung, cỏc loi chng t hch toỏn NVL cú th bao gm cỏc loi
chng t sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* Hố đơn (liên 2) + Phiếu nhập kho (FNK) + phiếu chi (với các khoản
chi cho NVL mua ngồi có thể là các giấy báo nợ ngân hàng...)
*Biên bản cấp, gióp vốn bằng NVL + FNK (cho NVL được cấp, góp)
* Biên bản, hợp đồng vay NVL + FNK (cho NVL đi vay).
* Biên bản kiểm kê NVL
* Biên bản đánh giá lại NVL.
* Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất (FXK) và các
chứng từ khác có liên quan.
3.2. Tính giá NVL

3.2.1. Tính giá thực tế nhập kho NVL
Trong hạch tốn NVL thường NVL nhập về được tính theo giá thực tế
(giá gốc) cụ thể:
- Giá thực tế của vật liệu mua ngồi bao gồm: giá mua ghi trên hố đơn
của người bán cộng thuế nhập khẩu (nếu có) cộng các chi phí liên quan thu
mua thực tế (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho, lưu bãi...) và trừ đi các
khoản chiết khấu, giảm giá hàng mua được hưởng.
- Giá thực tế NVL được cấp, góp: giá thực tế là giá thoả thuận do các
bên xác định cộng thêm các khoản chi phí (vận chuyển, lưu kho, lưu bãi...) do
DN bỏ thêm (nếu có).
- Giá thực tế NVL đi vay: Giá thực tế là giá vay (trường hợp vay quy ra
tiền) thêm các chi phí (nếu có) hoặc giá thực tế tương đương thị trường của
NVL đó (nếu trường hợp vay bằng hiện vật).
- Giá thực tế NVL được biếu tặng là giá thực tế NVL tính theo giá thị
trường tương đương.
- Giá thực tế với phế liệu: Giá thực tế có thể sử dụng được hoặc bán ra
được thị trường chấp nhận.
3.2.2. Xác định giá thực tế xuất kho cho NVL xuất kho.
Khi có NVL xuất kho sử dụng, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động của
từng doanh nghiệp, tuỳ theo u cầu quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán bộ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
k toỏn cú th s dng mt trong cỏc phng phỏp sau, song vic s dng
phng phỏp no ũi hi s nht quỏn vi phng phỏp ó chn trong sut c
k, nu cú s thay i phi cú lý do, gii thớch rừ rng.
* Phng phỏp nhp trc, xut trc:
Theo phng phỏp ny, giỏ thc t NVL mi ln xut kho c tớnh
bng giỏ thc t nhp NVL ú tn kho u tiờn tớnh n ln xut kho. Ngha
l , giỏ thc t ca vt liu mua trc s c dựng lm giỏ thc t vt liu
xut trc v do vy giỏ tr vt liu tn kho cui k s l giỏ thc t ca mt
s NVL mua vo sau cựng. Phng phỏp ny thng ỏp dng cho cỏc DN cú

s chng loi vt t ớt, s ln nhp xut ớt v thớch hp v iu kin giỏ c n
nh v khụng thớch hp cho NVL cú thi gian bo qun nh hoỏ cht, thc
phm.
* Phng phỏp nhp sau xut trc.
Theo phng phỏp ny, giỏ thc t NVL mi ln xut kho c tớnh
bng giỏ thc t nhp NVL ú tn kho u tiờn tớnh n ln xut kho. Ngha
l, giỏ thc t ca vt liu mua trc s c dựng lm giỏ thc t vt liu
xut trc v do vy giỏ tr vt liu tn kho cui k s l giỏ thc t ca mt
s NVL mua vo sau cựng. Phng phỏp ny thng ỏp dng cho cỏc DN cú
s chng loi vt t ớt, s ln nhp xut ớt v thớch hp vi iu kin giỏ c n
nh v khụng thớch hp cho NVL cú thi gian bo qun nh hoỏ cht, thc
phm.
* Phng phỏp nhp sau xut trc:
Theo phng phỏp ny, giỏ thc t NVL xut kho mi ln c tớnh
bng giỏ thc t nhp ca NVL ú khi nhp sau cựng tớnh cho ti ln xut kho.
Ngha l, gi nh vt liu no mua sau cựng s c xut trc tiờn, ngc
li phng phỏp nhp trc xut trc. Nhỡn chung, phng phỏp ny c
bit phự hp trong iu kin lm phỏt.
* Phng phỏp giỏ n v bỡnh quõn:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Theo phng phỏp ny, giỏ thc t vt liu xut dựng trong k c
tớnh theo giỏ tr bỡnh quõn (bỡnh quõn c k d tr, bỡnh quõn cui k trc
hoc bỡnh quõn sau mi ln nhp).
Giỏ thc t ca NVL; xut mi ln trong k
=
S lng NVL xut;cho ln ú
*
Giỏ n v; bỡnh quõn

Trong ú:

Giỏ n v; bỡnh quõn
=
Error!

Phng phỏp ny tuy tn nhiu cụng sc khi tớnh toỏn nhng chớnh
xỏc cao, phn ỏnh c tỡnh hỡnh bin ng giỏ c trong tng giai on. Tuy
nhiờn, phng phỏp ny li b hn ch bi giỏ thc t nhp NVL trong k vỡ
th phi ph thuc vo chng t. Nu khi xut NVL m chng t (hoỏ n)
ca NVL ú cha v vỡ th nú s nh hng nhiu ti giỏ thc t xut ca
NVL.
* Phng phỏp giỏ hch toỏn.
gii quyt tỡnh hung phng phỏp giỏ n v bỡnh quõn trờn thỡ giỏ
hch toỏn l giỏ NVL c bin ng trong k s tớnh theo giỏ tm tớnh l loi
giỏ n nh trong k, c ghi s trong c k. Cui k, k toỏn s tin hnh
iu chnh t giỏ hch toỏn sang giỏ thc t.
Cụng thc:
Giỏ hch toỏn ca NVL; xut mi ln trong k
=
S lng NVL; xut ln u
*
Giỏ hch toỏn; n v

Trong ú giỏ hch toỏn n v thng c chn l giỏ k hoch hoc
giỏ thc t NVL ú tn u k cui k toỏn xỏc nh giỏ thc t xut ca
NVL xut mi ln trong k v c k thụng qua h s giỏ.
Giỏ thc t xut ca; NVL xut trong k
=
Giỏ hch toỏn NVL; ú xut trong k
*
H s; giỏ


Trong ú:
H s;giỏ
=
Error!

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hệ số giá có thể cho từng loại, từng nhóm, từng thứ NVL chủ yếu tùy
thuộc vào u cầu và trình độ quản lý. Phương pháp này đơn giản để làm,
phản ánh kịp thời tình hình biến động vật liệu tăng, giảm trong kỳ.
* Phương pháp trực tiếp.
Theo phương pháp này, NVL được xác định giá trị theo từng lơ và đơn
chiếc hay giữ ngun từ lúc nhập vào cho tới lúc xuất dùng:
Giá thực tế xuất của NVL; xuất kho mỗi lần
=
Giá thực tế nhập của NVL đó chính; theo hiện vật đã xuất

Với phương pháp này khi xuất vật liệu nào sẽ tính theo giá thực tế đích
danh của vật liệu đó. Do vậy phương pháp này còn gọi là phương pháp đặc
điểm riêng hay phương pháp giá thực tế đích danh và thường sử dụng với các
loại NVL có giá trị cao, có tính tách biệt hay độ đồng nhất khơng cao.
II. KẾ TỐN CHI TIẾT VẬT LIỆU.
Với đặc điểm, hình thức nhập xuất vật liệu để có thể quản lý hạch tốn
tốt q trình tổ chức cơng tác hạch tốn NVL từ việc lập các chứng từ, sổ sách
kế tốn, tài khoản phải phù hợp với phương pháp kế tốn hàng tồn kho của
DN nhằm ghi chép, phân loại tổng hợp số liệu về tình hình hiện có cũng như
sự biến động tăng giảm NVL trong q trình sản xuất kinh doanh đồng thời
cung cấp số liệu kịp thời phục vụ cho cơng tác tập hợp chi phí, tính giá thành
sản phẩm. Thực hiện việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
đầu vào, tình hình thanh tốn với người bán, tình hình sử dụng vật liệu trong

sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy thực hiện hạch tốn chi tiết NVL chính là
thực hiện quy trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
1. Khái niệm hạch tốn chi tiết NVL.
1.1. Hạch tốn chi tiết NVL: là cơng việc ghi chép hàng ngày tình hình
biến động về số lượng, giá trị từng thứ vật liệu theo từng kho, từng danh điểm
và tồn bộ DN, hạch tốn chi tiết NVL được tiến hành đồng thời ở kho, phòng
kế tốn DN nhằm đảm bảo khớp đúng số liệu giữa kho và phòng kế tốn, giữa
sổ sách và hiện vật của từng thứ vật liệu trên cơ sở chứng từ hợp lệ, hợp pháp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Do ú s liờn h, phi hp vi nhau trong vic ghi chộp vo th kho v s chi
tit gia kho v phũng k toỏn ó hỡnh thnh nờn cỏc phng phỏp hch toỏn
chi tit NVL. Khi thc hin mt phng phỏp hch toỏn chi tit NVL phi s
dng sao cho phự hp vi c im, yờu cu qun lý ca DN, trỡnh nghip
v ca th kho, k toỏn m la chn phng phỏp thớch hp. Hin nay, trong
cỏc DN nc ta thng s dng mt trong ba phng phỏp hch toỏn chi tit
vt liu:
+Phng phỏp ghi th song song
+ Phng phỏp s i chiu luõn chuyn
+ Phng phỏp s s d.
1.2. Cỏc phng phỏp hch toỏn chi tit vt liu
1.2.1. Phng phỏp ghi th song song:
Theo phng phỏp ny kho ch ghi chộp v mt s lng cũn
phũng k toỏn ghi c s lng v giỏ tr NVL. Mi th vt liu mi kho
theo phng phỏp ny c m lm 2 th l th kho v th hch toỏn chi tit.
Trong ú th kho do th kho thc hin v phn ỏnh vt t theo thc o hin
vt cũn th hch toỏn chi tit do k toỏn chi tớờt vt liu thc hin v phn ỏnh
c thc o giỏ tr v thc o hin vt. Quy trỡnh ghi th cú th c din ra
nh sau:
+) kho:
Hng ngy th kho cn c vo cỏc chng t nh FNK, FXK... nhp

xut vt liu ghi vo th kho ca vt t ú theo s lng thc nhp, thc
xut. Cui k, cui thỏng cng tng s nhp, tng s xut tớnh ra s tn
kho. Th kho phi thng xuyờn theo dừi, i chiu s liu tn kho trờn s
sỏch vi s tn kho hin vt thc t sau khi ó ghi chộp vo th kho. Th kho,
sau khi ghi chộp vo th kho tin hnh sp xp li chng t nhp xut, lp
phiu giao nhn chng t gi v phũng k toỏn nhm i chiu s liu vi th
hch toỏn chi tit ca k toỏn.
+) phũng k toỏn DN:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cn c vo cỏc chng t nhp, xut (FNK, FXK) v hoỏ n mua
hng... ca th kho gi n ghi vo th hch toỏn chi tit ca vt t ú sau
khi ó kim tra cỏc chng t cho tng danh im vt liu tng ng ca tng
kho v s lng, giỏ tr. Cui k, cui thỏng k toỏn tng s nhp, tng s
xut tớnh ra s tn cho mi th vt t trờn th hch toỏn chi tit ca nú. Sau
khi tng song mang i chiu s liu vi th kho ng thi lp ra hng tng
hp nhp, xut, tn kho trờn c s s liu ó ghi trờn th kho, th hch toỏn
chi tit, bng tng hp ny sau ú mang i i chiu vi k toỏn tng hp s
cỏi ti khon NVL (TK 152). Cú th núi õy l phng phỏp cú u im l
ghi chộp n gin, d lm, d i chiu nhng li cú nhc im vic ghi
chộp cũn b trựng lp gia ch tiờu s lng gia kho v k toỏn vỡ th nú
khụng thớch hp cho nhng n v cú chng loi vt t nhiu. Theo phng
phỏp ny, trỡnh t ca nú cú th c biu din nh sau:











Ghi hng ngy: ; ghi hng k: ; i chiu
S phng phỏp ghi th song song
1.2.2. Phng phỏp s s d:
Theo phng phỏp ny kho dựng th kho theo dừi s lng tng
danh im vt liu v tng th vt liu tng t nh vic ghi chộp th kho
trong phng phỏp ghi th song song. Cũn i vi phũng k toỏn ch theo dừi
FNK
FXK
Th kho Th hch toỏn chi tit
Bng tng
hp nhp
xut, tn
kho
K toỏn
tng hp
ti khon
NVL
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ch tiờu giỏ tr ca tng nhúm, tng th vt liu. Phng phỏp ny kt hp
cht ch hu c gia hch toỏn nghip v vi hch toỏn k toỏn. Quy trỡnh
din ra ca phng phỏp ny cú th ghi nh sau:
+) ti kho:
Th kho vn s dng th kho ghi chộp tỡnh hỡnh nhp xut hng
ngy v tớnh ra s tn kho cui k. Sau khi ó ghi chộp trờn th kho thỡ th
kho phõn loi cỏc chng t nhp riờng, xut riờng theo nhúm vt liu v sau
ú lp phiu giao nhn chng t theo tng nhúm vt liu giao cho k toỏn.
Cui thỏng, cn c vo tn kho cui k ca NVL ghi vo s liu s d. S
s d thng dựng cho c nm v sau khi ó ghi song sau ú s s d c

gi v phũng k toỏn DN.
+) ti phũng k toỏn DN:
Cn c vo cỏc phiu giao nhn chng t tớnh giỏ v lp bng lu k
nhp, lu k xut theo tng nhúm vt liu. Trờn c s bng lu k nhp, xut,
tn cỏc s liu c ly ra k toỏn tin hnh lp bng nhp xut tn kho
cho NVL ng thi k toỏn dựng s liu trờn bng ny i chiu s liu
trờn s s d (theo nhúm vt liu). Cụng vic giao nhn chng t thng
c thc hin nh k 3, 5, 7 ngy trong mt k.
Nhỡn chung phng phỏp ny cú u im gim nh c khi lng
ghi chộp hng ngy ca k toỏn vỡ k toỏn ch theo dừi giỏ tr NVL hng ngy
v theo tng nhúm. Cụng vic k toỏn c gin u trong thỏng to iu
kin cung cp ti liu kp thi cho lónh o DN ng thi nú cng thc hin
c vic kim tra, i chiu thng xuyờn ca k toỏn vi kho v m bo
c tớnh chớnh xỏc cho s liu. Tuy nhiờn, nú cng cú nhng nhc im l
s liu k toỏn l tp hp theo nhúm v ch tiờu giỏ tr do ú khi ghi chộp gp
sai sút trong s liu thỡ vic tỡm kim, i chiu, kim tra s liu gp rt nhiu
khú khn. Vỡ th, phng phỏp ny ch thớch hp vn dng cho cỏc DN s
dng nhiu chng loi vt t v hng ngy vt liu cú bin ng tng gim
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhiều. Ngồi ra nó cũng đòi hỏi trình độ kế tốn phải tương đối khá. Quy
trình phương pháp sổ số dư có thể được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch tốn chi tiết NVL theo phương pháp sổ số dư:









1.2.3. Phương pháp đối chiếu ln chuyển
Theo phương pháp này ở kho dùng thẻ kho để theo dõi số lượng từng
danh điểm vật liệu và tương tự như việc ghi chép ở các phương pháp trên.
Quy trình của nó diễn ra như sau:
+) Ở phòng kế tốn DN:
Dùng số đối chiếu ln chuyển để hạch tốn số lượng, số tiền theo từng
thứ vật liệu và theo từng kho trong DN, phòng kế tốn sau khi nhận được các
chứng từ nhập xuất vật liệu thì căn cứ vào FNK, FXK để lập các bảng kê
nhập, bảng kê xuất theo từng thứ vật liệu và theo từng kho, trên cơ sở số
lượng và giá trị nhập, số lượng xuất từng thứ vật liệu đã tổng hợp được kế
tốn sẽ ghi vào đối chiếu ln chuyển. Mỗi thứ vật liệu sẽ được ghi một dòng
và được tính ra tồn kho cuối tháng (việc ghi này chỉ cần ghi một lần vào cuối
tháng) cuối tháng kế tốn dùng số liệu trên sổ đối chiếu ln chuyển để đối
chiếu với số liệu trên thẻ kho của thủ kho.
Sổ đối chiếu ln chuyển dùng cho cả năm theo từng kho, từng thứ vật
liệu. Phương pháp này có ưu điểm là giảm được khối lượng ghi chép cho kế
tốn do chỉ ghi một lần vào cuối tháng nhưng vẫn có nhược điểm còn ghi
trùng lặp chỉ tiêu số lượng giữa kho và kế tốn. Cơng việc dồn vào cuối tháng
FNK
FXK
Thẻ kho Sổ số dư
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Bảng lũy kế N – X - T
Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Kế tốn
tổng hợp
NVL
(TK152)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
do đó số liệu cung cấp sẽ khơng thể kịp thời. Quy trình phương pháp này có

thể biểu diễn như sau:







Sơ đồ hạch tốn chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu ln
chuyển.

III. KẾ TỐN TỔNG HỢP NVL.
1) Các phương pháp hạch tốn NVL.
Để hạch tốn NVL và các loại hàng tồn kho, kế tốn DN có thể sử dụng
phương pháp hạch tốn kê khai thường xun hay phương pháp kiểm kê định
kỳ. Việc sử dụng phương pháp nào tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh của
DN, vào u cầu cơng tác quản lý và trình độ của cán bộ kế tốn.
1.1. Phương pháp hạch tốn kê khai thường xun.
Là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng,
giảm NVL một cách thường xun, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng
loại hàng tồn kho hay NVL. Phương pháp này được sử dụng phổ biến ở nước
ta vì những tiện ích của nó. Tuy nhiên, đối với các DN có nhiều chủng loại
vật tư, hàng hố có giá trị thấp, thường xun xuất dùng, xuất bán mà áp dụng
phương pháp này sẽ tốn nhiều cơng sức. Dù sao, phương pháp nay có độ
chính xác cao và cung cấp thơng tin về hàng tồn kho một cách kịp thời và cập
nhật.
1.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ:
FNK
FXK
Thẻ kho

Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu ln chuyển
Bảng kê xuất
Kế tốn
Tổng hợp
NVL (TK 152)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
L phng phỏp khụng theo dừi mt cỏch thng xuyờn liờn tc v tỡnh
hỡnh bin ng ca cỏc loi vt t hng hoỏ, sn phm trờn cỏc ti khon phn
ỏnh tng loi hng tn kho m ch phn ỏnh giỏ tr tn kho u k hay cui k
ca chỳng trờn c s kim kờ cui k, xỏc nh lng tn kho thc t cha
xut dựng cho sn xut kinh doanh v cỏc mc ớch khỏc. chớnh xỏc ca
phng phỏp ny khụng cao mc dự tit kim cụng sc ghi chộp, phng
phỏp ny ch thớch hp cho cỏc n v kinh doanh cú nhng chng loi vt t,
hng hoỏ khỏc nhau, giỏ tr thp, thng xuyờn xut dựng, xut bn.
2. Bng phõn b NVL
Do cỏc nghip v xut kho NVL phỏt sinh mt cỏch thng xuyờn vi
khi lng nhiu nờn khụng th cn c trc tip vo tng FXK ghi tng
nghip v xut vo cỏc ti khon v s sỏch k toỏn tng hp c vỡ mt
nhiu cụng sc. Vỡ th, gim bt khi lng ghi chộp khụng cn thit v
phc v kp thi cho vic tp hp chi phớ, tớnh giỏ thnh sn phm, cui mi
thỏng, k toỏn cn c vo cỏc FXK trong thỏng tin hnh tp hp, phõn loi
chng t v lp bng phõn b NVL, bng ny c s dng lm cn c ghi
vo bờn cú ti khon 152.
Mu bng phõn b NVL cú th c lp nh sau:
BNG PHN B NVL.
Thỏng ......nm.........
STT
TK ghi cú
TK ghi N

TK 1521 (VLC)
HGS:
TK 1522 (VLP)
HSG:
Hch toỏn Thc t Hch toỏn Thc t
1 TK 621
- PX
- PX
2 TK 627
- PX
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- PX
3 TK...
Cng

Ngy....thỏng.....nm......
Ngi lp bng (ký, h tờn) K toỏn trng ký
3. Nhim v hch toỏn NVL
Phn ỏnh kp thi chớnh xỏc s lng, cht lng v giỏ c NVL gim,
tng, tn kho theo tng loi, tng th.
Xỏc nh chớnh xỏc s lng v giỏ tr NVL thc t tiờu hao cho cỏc
mc ớch nhm giỳp cho vic tp hp chi phớ, tớnh giỏ thnh sn phm nhanh
chúng.
Kim tra vic chp hnh cỏc nh mc tiờu hao, s dng v d tr NVL,
phỏt hin ra vic tht thoỏt vt liu cng nh cỏc nghip v tha, thiu,
ng, mt phm cht... T ú ra cỏc bin phỏp x lý kp thi hn ch cỏc
thit hi xy ra.
4. Cụng tỏc hch toỏn NVL theo phng phỏp kờ khai thng
xuyờn
4.1. Ti khon s dng:

Trong cụng tỏc hch toỏn NVL k toỏn s dng ti khon NVL cú s
hiu ti khon l 152 Nguyờn vt liu.
Ti khon ny dựng theo dừi giỏ tr hin cú, tỡnh hỡnh tng, gim hay
tn kho NVL ca DN theo giỏ thc t. Ti khon ny cú th m chi tit cho
tng loi, tng nhúm, tng th vt t tu theo yờu cu qun lý v phng
phỏp tớnh toỏn.
* TK 1521 NVL chớnh
* TK 1522 NVL ph
* TK 1523 Nhiờn liu
* TK 1524 Ph tựng thay th
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* TK 1525 – Vật tư, thiết bị xây dựng cơ bản
* TK 1528 – NVL khác, phế liệu thu hồi
Tài khoản 152 nhìn chung có nội dung, kết cấu:
Bên nợ: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm tăng NVL tại kho trong
kỳ (mua ngồi, tự sản xuất, nhận góp vốn, phát hiện thừa, đánh giá tăng tài
sản...).
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm NVL tại kho trong
kỳ (xuất dùng, xuất bán, xuất góp liên doanh, thiếu hụt, chiết khấu được
hưởng...).
Dư nợ: Giá thực tế NVL tồn kho (đầu kỳ hoặc cuối kỳ).
Ngồi ra để thuận tiện cung cấp thơng tin được chính xác trong hạch
tốn NVL kế tốn còn sử dụng tài khoản mua đang đi trên đường có số hiệu là
151 – “Hàng mua đi đường”.
Tài khoản này được mở nhằm theo dõi các loại NVL mà DN đã chấp
nhận mua, đã thuộc quyền sở hữu của DN xong đến cuối tháng hàng đó vẫn
chưa về nhập kho (kể cả số đang gửi tại kho người bán). Tài khoản này có nội
dung kết cấu như sau:
Bên nợ: Phản ánh giá trị vật tư hàng hố đang đi đường cuối tháng
chưa về nhập kho hoặc đã về tới DN xong đang chờ làm thủ tục nhập kho.

Dư nợ: Giá thực tế NVL tồn kho (đầu kỳ hoặc cuối kỳ).
Ngồi ra để thuận tiện cung cấp thơng tin được chính xác trong hạch
tốn NVL kế tốn còn sử dụng tài khoản mua đang đi trên đường có số hiệu là
151 “Hàng mua đi đường”.
Tài khoản này được mở nhằm theo dõi các loại NVL mà DN đã chấp
nhận mua, đã thuộc quyền sở hữu của DN xong đến cuối tháng hàng đó vẫn
chưa vẫn nhập kho (kể cả số đang gửi tại kho người bán).Tài khoản này có
nội dung kết cấu như sau:
Bên nợ: phản ánh giá trị vật tư hàng hố đang đi đường cuối tháng chưa
về nhập kho hoặc đã về tới DN xong đang chờ làm thủ tục nhập kho.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bên có: Phản ánh giá trị hàng đang đi đường kỳ trước đã nhập kho hay
chuyển giao cho các bộ phận sử dụng hoặc giao cho khách hàng.
Dư nợ: Giá trị hàng đang đi đường (đầu kỳ và cuối kỳ).
Khi NVL được DN mua về nhập kho có thể đã được DN tiến hành
thanh tốn với người bán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay vay dài hạn...
hoặc có thể được thanh tốn sau. Các tài khoản thanh tốn này có số hiệu 111,
112,, 311, 331... Trong đó tài khoản 331 thường được coi là tài khoản sử dụng
chủ yếu. Tài khoản 331 – phải trả người bán: Tài khoản này được sử dụng để
phản ánh tồn bộ các khoản thanh tốn với người cung cấp vật tư, han hố,
lao vụ, dịch vụ, người nhận thầu xây dựng cơ bản, nhận thầu sửa chữa lớn...
Ngồi ra, tài khoản 331 cũng dùng để phản ánh số tiền đặt trước, ứng trước
cho người bán nhưng doanh nghiệp chưa nhận vật tư, hàng hố, dịch vụ... Khi
sử dụng tài khoản này, kế tốn mở sổ chi tiết coh từng chủ nợ, khách nợ và
khơng được bù trừ lên bảng cân đối kế tốn. Tài khoản 331 có nội dung kết
cấu như sau:
Bên nợ: Phản ánh số tiền đã trả cho người cung cấp (kể cả ứng trước).
- Phản ánh chiết khấu mua hàng, giảm giá hàng mua, trị giá hàng mua
trả lại.
Bên có: phản ánh số tiền phải trả cho người cung cấp.

- Phản ánh số tiền thừa được người bán trả lại.
Dư nợ: Số tiền trả thừa hoặc ứng trước cho người bán
Dư có: phản ánh số tiền còn nợ người bán.
Trong việc xuất dùng NVL tài khoản phản ánh các chi phí NVL là các
tài khoản có số hiệu 621, 6272, 641, 642... Các tài khoản này đều phản ánh
các chi phí NVL trực tiếp để chế tạo sản phẩm hay chi tiết chi phí cho sản
xuất chung, chi phí quản lý DN, chi phí bán hàng... Trong đó chi phí NVL
trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trực tiếp chế tạo sản phẩm. Tài khoản phản ánh
chi phí NVL trực tiếp là tài khoản 621 – “Chi phí NVL trực tiếp”. Tài khoản
được mở để tập hợp tất cả các khoản chi phí về NVL được sử dụng cho việc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tập hợp tất cả các khoản chi phí về NVL được sử dụng trực tiếp trong q
trình sản xuất sản phẩm lao vụ. Tài khoản này mở chi tiết theo từng đối tượng
hạch tốn.
Tài khoản 621 có nội dung kết cấu như sau:
Bên nợ: Giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản
phẩm.
Bên có: Trị giá NVL sử dụng khơng hết nhập lại kho
- Kết chuyển NVL trực tiếp vào tài khoản 154 – “Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang”.
Tài khoản 621 cuối kỳ khơng có số dư.
Trong chi phí sản xuất chung chi phí NVL cũng là tài khoản chi tiết
phản ánh trong tồn bộ chi phí sản xuất chung. Tài khoản tập hợp chi phí sản
xuất chung được phản ánh vào tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”.
Tài khoản 627 này dùng để tập hợp chi phí quản lý, phục vụ sản xuất ở
phân xưởng, bộ phận sản xuất kinh doanh và phân bổ chi phí này vào các đối
tượng hạch tốn chi phí hay đối tượng chi phí hay đối tượng tính giá thành.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng hoặc bộ phận sản xuất
kinh doanh. Tài khoản 627 có nội dung kết cấu như sau:
Bên nợ: Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ

Bên có: Các khoản làm giảm chi phí sản xuất chung.
- Phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản tính giá
thành.
Tài khoản 627 khơng có số dư.
Tài khoản này được quy định gồm nhiều tài khoản cấp 2 nhằm theo dõi
chi tiết nội dung của các khoản chi phí khác nhau. Trong đó chi phí NVL
được theo dõi trên tài khoản cấp 2 có số hiệu là 6272 – “chi phí NVL”.
Tóm lại, trong phương pháp kê khai thường xun có nhiều tài khoản
sử dụng hạch tốn các nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu khác như tài khoản: 412 -
đánh giá lại NVL.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
128 – Góp vốn liên doanh
3381 – thừa trong kiểm kê
1381 – thừa thiếu trong kiểm kê
........
Các tài khoản này xuất phát từ hệ thống tài khoản kế tốn do bộ tài
chính ban hành.
4.2. Thủ tục – chứng từ:
Căn cứ vào giấy báo nhận hàng, nếu xét thấy cần thiết, khi hàng về đến
nơi có thể lập ban kiểm nhận để kiểm nhận NVL thu mua cả về số lượng, chất
lượng, quy cách... Ban kiểm nhận căn cứ vào kết quả thực tế ghi vào “Biên
bản kiểm nhận vật tư”, sau đó bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu nhập kho vật tư.
Trên cơ sở hố đơn, giấy báo nhận hàng, biên bản kiểm nhận sẽ được giao
cho thủ kho. Thủ kho sẽ ghi số vật liệu thực nhập vào phiếu rồi chuyển cho
phòng kế tốn làm căn cứ ghi sổ. Trường hợp phát hiện thừa, thiếu, sai quy
cách thủ kho có trách nhiệm báo cho bộ phận cung ứng biết và cùng người
giao hàng lập biên bản.
Các chứng từ sử dụng trong hạch tốn NVL bao gồm: Hố đơn bán
hàng (mua hàng), hố đơn GTGT của người bán, FXNK, FXK, FXK kiêm
vận chuyển nội bộ. Phiếu xuất vật tư theo hạn mức... tuỳ từng nội dung kinh

tế cụ thể.
4.3. Sơ đồ khái qt hạch tốn NVL theo phương pháp kê khai
thường xun.
4.3.1. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.





TK 331, 111,
112, 141
TK 152 TK 152
Tăng do mua ngồi
Thuế GTGT
được khấu
trừ
TK 1331
TK 151
Hàng đi đường kỳ trước
Xuất vật liệu chế tạo sản
phẩm
TK 627, 641, 642
Xuất vật liệu cho chi phí

sản xuất, chi phí bán
hàng chi phí QLDN...
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4.3.2. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có.

Sơ đồ hạch tốn tổng qt NVL theo phương pháp kê khai thường
xun:














5. Cơng tác hạch tốn NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
5.1. Tài khoản sử dụng:
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Giá trị vật tư hàng; xuất dùng trong kỳ
=
Tổng giá trị nhập; vật tư
hàng hố
+
Chênh lệch giá trị tồn kho; đầu kỳ
cuối kỳ

Ngồi biến động vật tư, hàng hố như nhập kho, xuất kho khơng theo
dõi, phản ánh trên các tài khoản kế tốn hàng tồn kho về giá trị vật tư hàng
hố mua vào nhập kho mà trong kỳ theo dõi và phản ánh riêng trên một tài

khoản, tài khoản này là tài khoản 611 – tài khoản mua hàng. Như vậy, khi áp
dụng phương pháp kiểm kê định kỳ thì các tài khoản kế tốn hàng tồn kho
TK 152
TK 331, 111,
112, 311
Tăng do mua ngồi (Tổng
giá thanh tốn)
TK 151, 411, 222
Vật liệu tăng do các

ngun nhân khác
TK 621
Xuất vật liệu chế tạo sản

phẩm
TK 627, 641, 642
Xuất vật liệu cho nhu cầu
khác ở phân xưởng xuất vật

liệu phục vụ bán hàng,
QLDN, XDCB
Dư nợ...
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
(152, 153...) ch dựng m kt chuyn s d u k v cui k hch toỏn.
Phng phỏp ny thng ỏp dng cho nhng n v cú nhiu chng loi vt
t hng hoỏ vi nhiu quy cỏch mu mó khỏc nhau, cú giỏ tr thp v xut
dựng, xut bỏn thng xuyờn nh cỏc ca hng thng mi, bỏn l.
Ti khon 611 Mua hng, thng dựng theo dừi tỡnh hỡnh thu mua,
tng, gim NVL theo giỏ thc t (giỏ mua + chi phớ thu mua). Ti khon 611
cú ni dung, kt cu.

Bờn n: phn ỏnh giỏ thc t NVL tn kho u k v tng trong k.
Bờn cú: phn ỏnh giỏ thc t NVL, dng c, hng hoỏ... xut dựng, xut
bỏn, thiu ht trong k v tn kho cui k.
Cui k ti khon 611 khụng cú s d v cú th c chi tit:
TK 6111: Mua NVL
TK 6112: mua hng hoỏ.
Theo phng phỏp ny ti khon 152 NVL c s dng phn ỏnh
giỏ thc t NVL tn kho, chi tit theo tng loi.
Ti khon ny theo phng phỏp kim kờ nh k cú kt cu nh sau:
Bờn n: Giỏ thc t NVL tn kho cui k
Bờn cú: kt chuyn giỏ thc t NVL tn kho u k
D n: Giỏ thc t vt liu tn kho.
Cỏc mt hng, NVL ang i ng ó c DN xỏc nh l mua hoc
ang gi ti kho ngi bỏn nhng cha v nhp kho c phn ỏnh vo ti
khon 151 Hng mua i ng nhm kt chuyn vo ti khon 611, ti
khon 151 cng dựng phn ỏnh giỏ tr s hng mua (ó thuc quyn s hu
ca DN) nhng ang i ng hay ang gi ti kho ngi bỏn chi tit theo
tng loi hng, tng ngi bỏn. Ti khon ny cú ni dung nh sau:
Bờn n: giỏ thc t hng ang i ng cui k
Bờn cú: kt chuyn giỏ thc t hng i ng u k
D n: giỏ thc t hng ang i ng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5.2. Cỏc nghip v hch toỏn bin ng NVL ti DN theo phng
phỏp kim kờ nh k.


5.2.1. Doanh nghip ỏp dng thu GTGT theo phng phỏp khu tr
cú s nh sau:

TK 151, 152 TK 611 TK 151, 152

Giỏ tr vt liu tn

u k cha s dng
Giỏ tr vt liu tn cui k
TK 111, 112, 331
giỏ tr vt liu mua

vo trong k
TK 1331
Thu
GTGT

c
khu
tr
TK 411
Nhn vn liờn doanh

cp phỏt trong k
TK 311, 336, 338
Vay cỏ nhõn, n v

i tng khỏc.
TK 412
ỏnh giỏ tng vt liu
TK 111, 112, 331
Chit khu, gim giỏ c
hng v giỏ tr hng tr li
TK 138, 334, 821, 642
Giỏ tr thiu ht, mt

mỏt, chi phớ...
TK 621, 627, 641, 642
TK 1421
Giỏ vt liu xut
dựng ln
Phõn b dn giỏ
tr vt liu
Giỏ tr vt liu xut dựng nh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5.2.2. Doanh nghip ỏp dng thu GTGT theo phng phỏp trc tip:

TK 151, 152 TK 611 TK 151, 152
Giỏ tr vt liu tn u k
cha s dng
TK 111, 112
331, 411...
Giỏ tr vt liu tng thờm
trong k (tng giỏ thanh
toỏn)
Giỏ tr vt liu tn cui k
TK 111, 112, 331
Chit khu, gim giỏ,
hng b tr li
TK 621, 627...
Giỏ thc t NVL xut
dựng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×