TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
MAI THANH TÚ
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT
QUẢ GENEXPERT TRONG DỊCH RỬA PHẾ QUẢN
CỦA BỆNH NHÂN NGHI LAO PHỔI
Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHAN THU PHƯƠNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh lao: gây tử vong trên toàn thế giới.
WHO (2013) mắc lao 9 triệu, chết vì lao 1,5 triệu
XN chẩn đoán bệnh lao: soi trực tiếp, nuôi cấy,
PCR, mô bệnh...
WHO (2010) thông qua xét nghiệm GeneXpert –
phát hiện vi khuẩn lao và lao kháng R.
Việt Nam bước đầu triển khai GeneXpert.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của
bệnh nhân nghi lao phổi tại Trung tâm Hô
hấp bệnh viện Bạch Mai
2.
Nhận xét kết quả GeneXpert trong dịch rửa
phế quản của bệnh nhân nghi lao phổi tại
Trung tâm Hô hấp bệnh viện Bạch Mai
TỔNG QUAN
1982 Robert Koch tìm ra vi khuẩn lao
Bệnh lao: phòng và điều trị với kết quả tốt
Vi khuẩn lao chủ yếu lây qua đường hô hấp
Ở điều kiện tự nhiên VK lao tồn tại 3 – 4 tháng
Thế giới 2013, mắc lao 9,0 triệu, chết vì lao 1,5
triệu, 480 nghìn mắc lao đa kháng thuốc.
Việt Nam: 12/22 nước có số người bệnh lao cao
nhất TG, 14/27 nước có gánh nặng lao kháng thuốc
TỔNG QUAN
Chẩn đoán xác định lao phổi:
• Lâm sàng: ho kéo dài, ho ra máu, sốt nhẹ về
chiều, tối, gầy sút cân
• Xquang phổi: tổn thương thâm nhiễm, nốt, xơ
hang chủ yếu ở đỉnh phổi
• Tìm thấy vi khuẩn lao trong các bệnh phẩm
• MBH có tổn thương nang lao
• PCR-MTB dương tính
TỔNG QUAN
Nội soi phế quản trong chẩn đoán lao phổi:
• Triệu chứng lâm sàng không điển hình
• Tổn thương trên XQ phổi không đặc hiệu
• Không có bằng chứng VSV về lao trong đờm
Hình ảnh NSPQ trong lao phổi:
• Thường không thấy tổn thương trừ TH ho máu
kèm theo hoặc lao nội phế quản
TỔNG QUAN
Phù nề, xung huyết
Xơ, chít hẹp
TỔNG QUAN
• BAL: bơm vào và hút ra của dd nước muối
sinh lý qua NSPQ
• Dịch rửa PQPN: XN AFB, PCR, nuôi cấy tìm
VK lao
• Để tránh nguy cơ NT lan tỏa, nên rửa PQPN
trước khi tiến hành các thủ thuật khác
TỔNG QUAN
XN GeneXpert: nhạy, nhanh, an toàn.
• XN tích hợp của 3 công nghệ (tách gen, nhân
gen và nhận biết gen).
• XN phát hiện VK lao với độ nhạy rất cao.
• XN 1 lần cho kết quả kép: BP có VK lao
không, VK lao có kháng R không.
• GeneXpert cho kết quả trong vòng 2 giờ.
• WHO (2010) GeneXpert là bước tiến đột phá
trong chẩn đoán, điều trị và phòng chống lao.
TỔNG QUAN
Hình mô tả 5 probe A, B, C, D, E để đánh
giá tính kháng R của VK lao
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
Cho dung dịch đẹm
vào mẫu DPQ theo
tỷ lệ 3:1
Quy trình chuẩn bị mẫu với kít MTB –RIF: quá trình
chuẩn bị mẫu trong 20 phút với thời gian thao tác trực
tiếp là 2 phút
TỔNG QUAN
Kết thúc các thao
tác của KTV
Mẫu được tự động lọc
rửa để tập trung VK và
loại bỏ các yế tố ức chế
Sóng siêu âm phân hủy
VK trên màng lọc và giải
phóng ADN
Các phân tử ADN được
hòa trộn với hóa chất
Phản ứng chuỗi
plymerase và phát hiện
các sản phẩm
Dùng pipet lấy 2ml hỗn
dịch cho vào hộp test
Chăt bỏ nước nổi, bất hoạt
VK bằng dd đệm RS tỷ lệ 3:1
Dịch BAL thêm
nước cất và ly tâm
15’
KQ được báo trên
màn hình máy tính
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
Địa điểm NC: Trung tâm Hô hấp BV Bạch Mai
Thời gian NC: 5/2013 đến 5/2014
Đối tượng NC:
• BN nghi lao phổi có NSPQ.
• Điều trị tại Trung tâm Hô hấp 5/2013 đến
5/2014
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
Tiêu chuẩn chọn BN:
• BN ≥ 16 tuổi
• Nghi lao phổi:
+ Ho kéo dài ≥ 2 tuần - TC nghi lao quan trọng nhất.
+ Có thể kèm theo: gầy sút, kém ăn, mệt mỏi, sốt nhẹ
về chiều tối, ra mồ hôi “trộm” ban đêm, đau ngực, đôi
khi khó thở.
+ Nhóm nguy cơ cao cần chú ý: nhiễm HIV/AIDS, tx
trực tiếp nguồn lây, mắc bệnh mạn tính, nghiện ma
túy, rượu.., sử dụng thuốc ƯCMD kéo dài.
• Được NSPQ và rửa PQPN lấy dịch làm XN GeneXpert
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
Tiêu chuẩn loại trừ
• BN <16 tuổi
• BN không đồng ý tham gia NC.
• BN có KQ AFB đờm hoặc GeneXpert đờm
dương tính trước khi NSPQ.
• BN nghi lao phổi không NSPQ hoặc không lấy
dịch BAL làm GeneXpert.
• BN có TS lao phổi.
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
Phương pháp NC
• Nghiên cứu mô tả cắt ngang
• Nghiên cứu hồi cứu, tiến cứu
• Lấy mẫu thuận tiện
Nội dung NC
• Tiền sử, bệnh sử
• TC cơ năng, toàn thân,thực thể
• CLS: XN máu, XQ, CLVT ngực
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
• Đặc điểm tổn thương khi NSPQ
• Kết quả dịch BAL: AFB, PCR, MGIT, Lowenstein
• Kết quả mô bệnh học: STXTN, ST qua NSPQ (nếu có)
• Các XN khác
Phân tích và xử lý số liệu:
• Nhập, xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0
• Tính toán các giá trị XN GeneXpert trong NC: Se, Sp,
PPV, NPV
Sơ đồ nghiên cứu
BN được khám,
hỏi TCLS
DS BN làm GeneXpert
dịch BAL
Triệu chứng nghi lao
Khai thác BA có TC
nghi lao
Chỉ định NSPQ
BN hồi cứu
BN tiến cứu
- Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
- XN DPQ: GeneXpert, MGIT, Lowenstein, AFB, PCR
- STXTN hoặc ST qua NSPQ
Chẩn đoán lao phổi
GeneXpert (+)
GeneXpert (-)
Chẩn đoán không
phải lao phổi
GeneXpert (+)
Kết quả GeneXpert dịch rửa phế quản
Se, Sp, PPV, NPV
..................................
GeneXpert (-)
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Phân bố BN theo giới
Phân bố BN theo tuổi
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Phân bố BN theo nghề nghiệp
Phân bố BN theo địa dư
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Lý do vào viện
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Thời gian bị bệnh trước khi vào viện
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Tiền sử tiếp xúc nguồn lây
Tiền sử hút thuốc lá, thuốc lào