TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA
----
BÀI THẢO LUẬN MÔN
CẤU TRÚC VÀ HOẠCH ĐỊNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
Đề bài:
Phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu về hệ thống bán sách
Nhóm
Lớp
GVHD
:
:
:
Hà Nội, 2015
Phần 1: MỞ ĐẦU
Trong thời đại bùng nổ của công nghệ như hiện nay, công nghệ thông tin đang được
đang trở thành một phần không thể thiếu của cuộc sống con người, đang phát triển và ứng
dụng mạnh mẽ trong các lĩnh vực quản lí kinh doanh , dịch vụ hay xã hội và quản lí bán
hàng là một trong số đó. Thực tế đã cho thấy hiệu quả của tin học khi áp dụng vào công
tác quản lí, nó đã giảm bớt công việc bàn giấy đồng thời góp phần đáng kể trong việc
thống kê, trở thành một công cụ hữu hiệu tránh những sai sót trong kinh doanh.
Đối với công việc quản lí một nhà sách là tương đối phức tạp bao gồm nhiều công việc
và nghiệp vụ khác nhau làm cho công việc quản lý trở nên khó khăn hơn. Mô hình quản
lý không phù hợp với quy mô, nhân sự có thể vừa thiếu vừa thừa trong khi khối lượng
công việc lại khá lớn, dẫn đến mất nhiều thời gian giải quyết công việc mà vẫn không
tránh khỏi những sai sót nhầm lẫn. Điều này sẽ ảnh hưởng đến việc kinh doanh lâu dài
của nhà sách. Do đó cần có một phương án tốt hơn, tối ưu hơn để đem lại hiệu quả cao.
Từ những nhận định trên mà nhóm 7 chọn đề tài “ Hoạch định cơ sở dữ liệu Quản lý cửa
hàng bán sách”.
Phần 2: NỘI DUNG
I. Đặt vấn đề
1. Mô tả bài toán
Nhà sách kinh doanh các loại sách với nhiều đầu sách khác nhau và với số lượng lớn.
Sách được quản lý bao gồm các thông tin sau: Mã sách, tên sách, tác giả, thể loại, số
lượng, Đơn giá.
Nhà sách chỉ quản lý những khách hàng mua hàng với số lượng lớn và có định kì
( khách hàng mua hàng theo đơn đặt hàng), không quản lý những khách hàng mua với số
lượng nhỏ (khách hàng mua hàng trực tiếp). Thông tin quản lý KHÁCH HÀNG bao gồm:
Mã KH, Tên KH, Giới tính, Địa chỉ, SĐT.
Khi khách hàng mua với số lượng lớn, thì nhân viên sẽ kiểm tra số lượng sách và liên
hệ với nhà cung cấp để có thể đáp ứng được yêu cầu của khách hàng và lập HÓA ĐƠN,
gồm các thông tin sau (Mã hóa đơn, Ngày lập, Mã sách, Số lượng nhập (xuất), Đơn giá
nhập (xuất), Thành tiền, Tổng tiền).
Thông tin về NHÂN VIÊN được quản lí bao gồm: Mã nhân viên, Tên nhân viên, Giới
tính, Số điện thoại, Địa chỉ.
Những NHÀ CUNG CẤP cung cấp các mặt hàng cho nhà sách. Thông tin quản lí nhà
cung cấp bao gồm: Mã nhà cung cấp, Tên nhà cung cấp, Địa chỉ, Mail.
Một nhân viên có thể lập nhiều hóa đơn và ngược lại.
Một khách hàng có thể nhận được nhiều hóa đơn và ngược lại.
Một nhà cung cấp có thể có nhiều hóa đơn.
Trong một hóa đơn có nhiều sách và sách có thể có trong nhiều hóa đơn.
2. Các yêu cầu
2.1.
Yêu cầu về nghiệp vụ
Cập nhật dữ liệu cho từng đối tượng của hệ thống : khách hàng, người lao động, hợp
đồng, nhân viên. Xử lý dữ liệu cho các đối tượng : thêm, sửa, xóa… Tìm kiếm thông tin.
2.2.
Yêu cầu phi chức năng
Giao diện hệ thống thân thiện, dễ sử dụng.
• Yêu cầu về tính sẵn sàng của dữ liệu :
Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng, các biểu mẫu dễ sử dụng, dễ hiểu.
• Yêu cầu về tính an toàn, bảo mật :
- Tính bảo mật và độ an toàn cao, có phân quyền người sử dụng.
- Đối với người dùng không trực tiếp quản lý hệ thống, họ chỉ có thể được phép tìm
kiếm , tra cứu các thông tin liên quan đến khách hàng, nhân viên, người lao động trong
phạm vi cho phép.
- Đối với người trực tiếp tham gia quản lý hệ thống có thể chỉnh sửa, thêm, xóa…
• Yêu cầu về khả năng tương tác với các hệ thống khác :
Hệ thống phải có tính mở và nâng cấp dễ dàng.
• Yêu cầu về thời gian thực hiện:
Tốc độ xử lý của hệ thống phải nhanh chóng và chính xác, đảm bảo độ tin cậy của
thông tin.
2.3. Xác định mục tiêu
a. Mục tiêu dài hạn của nhà sách
- Tạo lập được thị trường cho nhà sách
- Xây dựng hình ảnh của nhà sách với hệ thống quản lý hiện đại, làm việc nhanh chóng,
khoa học.
- Xây dựng được dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt.
- Luôn cung cấp đầy đủ và chính xác, đúng loại sách mà khách hàng cần, đảm bảo nhu
cầu sách của tất cả khách hàng.
- Có mối quan hệ sâu rộng và bền vững với nhà cung cấp và khách hàng.
b. Mục tiêu ngắn hạn của nhà sách
- Xây dựng được một cơ sở dữ liệu đạt chuẩn, đem lại hiệu quả cho nhà sách.
- Thay đổi cơ sở dữ liệu hiện tại để phù hợp với hiện tại, mở rộng quy mô, số lượng và
chất lượng khách hàng.
2.4. Yêu cầu hệ thống
a. Quản lý
- Quản lý nhập sách
+Thông tin nhà cung cấp.
+ Bổ sung thông tin khi có nhà cung cấp mới.
+ Báo cáo thông tin nhập sách trong tháng.
- Quản lý sách bán
+ Thông tin khách hàng.
+ Bổ sung thông tin khách mới.
+ Thống kê số lượng và đầu sách bán trong tháng.
- Thông tin sách
+ Số lượng sách nhập.
+ Số lượng sách bán.
+ Đầu sách bán chạy nhất.
+ Nhà xuất bản có doanh thu cao nhất.
b. Quản lý thông tin khách hàng
- Cập nhật thông tin khách hàng.
- Thay đổi, bổ sung thông tin khách.
3. Đánh giá mục tiêu hệ thống :
- Các yếu tố của môi trường vi mô tác động đến hoạt động của nhà sách.
+ Sự thành công của nhà sách phụ thuộc vào sự nhanh nhạy và tính chính xác của hệ
thống.
+ Các yếu tố vi mô ảnh hưởng đến mục tiêu lợi nhuận của nhà sách.
Môi trường vĩ mô tác động đến nhà sách: các yếu tố như dân số, kinh tế, tự nhiên, công
nghệ, văn hóa ,..có ảnh hưởng đến việc điều tiết hoạt động, tạo ra những sự đổi mới và
hướng phát triển của nhà sách.
4. Dự báo nhu cầu
- Quy mô của nhà sách: hiện tại, nhà sách có quy mô vừa với số lượng nhân viên không
nhiều.
Tuy nhiên, với lượng khách hàng ngày càng lớn, sắp tới, nhà sách có nhiều kế hoạch
mở rộng quy mô hoạt động.
Thay đổi HTTT quản lý: do quy mô hiện tại chưa lớn nên hệ thống còn thô sơ, đơn
giản. để phát triển cần đầu tư về mặt HTTT tốt hơn để quản lí CSDL cho nhà sách.
Phương pháp thực hiện: điều tra khách hàng.
II. Mô hình dữ liệu
1.
Sơ đồ phân cấp chức năng
2. Mô hình ER
2.1. Các thực thể và thuộc tính
Thực thể và thuộc tính
2.2.
SACH ( Masach, Tensach, Tacgia, Theloai, Dongia, Soluong )
KHACHHANG ( MaKH, TenKH, Gioitinh, Diachi, SDT )
NHANVIEN ( MaNV, TenNV, Gioitinh, Diachi, SDT )
NHACUNGCAP ( MaNCC, TenNCC, Diachi, Mail )
HOADON ( MaHD, TenHD, Ngaylap, Tongtien)
Mối quan hệ
Mô hình ER
3. Mô hình quan hệ
Từ mô hình ER chuyển đổi sang mô hình quan hệ
-
Thực thể và thuộc tính
SACH ( Masach, Tensach, Tacgia, Theloai, Dongia, Soluong )
KHACHHANG ( MaKH, TenKH, Gioitinh, Diachi, SDT )
NHANVIEN ( MaNV, TenNV, Gioitinh, Diachi, SDT )
NHACUNGCAP ( MaNCC, TenNCC, Diachi, Mail)
HOADON ( MaHD, TenHD, Ngaylap, Tongtien, MaKH, MaNCC, MaNV )
CHITIETHD ( MaHD, Masach, SoluongN/X , DongiaN/X, Thanhtien )
Mô hình quan hệ
4, Cài đặt cơ sở dữ liệu trên hệ quản trị csdl cụ thể :
4.1, Lựa chọn hệ cơ sở dữ liệu phù hợp :
Hệ quản trị CSDL Microsoft Access
Các file Microsoft Access thường có phần mở rộng (đuôi) là mdb hay mdbx (nếu là MS
Access 2007). Ngoài ra cũng còn có dạng khác. Biểu tượng của chương trình Access là
một chiếc chìa khóa.
Giao diện người sử dụng của Access bao gồm một loạt cửa sổ mở ra bên trong cửa sổ
chính Access. Công cụ quản lý cơ sở dữ liệu của Access bao gồm các Tables (bảng),
Queries (truy vấn, tìm kiếm), Forms (mẫu), Reports (báo cáo), Macro (các macro lệnh),
Modules (các khai báo, thư viện chương trình con). Mỗi một đối tượng trên sẽ được hiện
ra trong một cửa số riêng.
Tables là công cụ xây dựng cơ sở dữ liệu trong Access. Đây là đối tượng cơ bản.Mỗi
bảng gồm tên bảng, trường dữ liệu (field) nhận các giá trị khác nhau (như text, number,
v.v…), bản ghi (records), trường khóa (primary key).Giữa các table có liên hệ với nhau.
Queries là một công cụ quan trong khác.Đây là công cụ xử lý dữ liệu trong Access. Có 7
loại queries tương ứng với 7 loại xử lý dữ liệu mà Access có thể thực hiện. Đó là:
Select Queries: dùng để trích, lọc, kết xuất dữ liệu
Total Queries: dùng để tổng hợp dữ liệu
Crosstab Queries: dùng để tổng hợp dữ liệu theo tiêu đề dòng và cột dữ liệu
Maketables Queries: dùng để lưu kết quả truy vấn, tìm kiếm ra bảng phục vụ công tác lữu
trữ lâu dài.
Delete Queries: dùng để loại bỏ các dữ liệu hết hạn
Update Queries: dùng để cập nhật dữ liệu
Ngoài ra còn có Append Queries.
4.2, Thực hiện cài đặt các bảng cơ sở dữ liệu
Mô hình vật lý :
+ NHACUNGCAP
STT
1
Tên trường
Ma NCC
Kiểu dữ liệu
Char
2
Ten NCC
Nvarchar
3
Dia chi
Nvarchar
4
Mail
Nvarchar
Ten truong
MaNV
TenNV
SDT
Diachi
Gioitinh
Kiểu dữ liệu
Char
Nvarchar
Nvarchar
Nvarchar
Char
Ý nghĩa
Khóa
Mã nhà cung Khóa
cấp
Tên nhà cung
cấp
Địa chỉ nhà
cung cấp
Địa chỉ mail
nhà cung cấp
+ NHANVIEN
STT
1
2
3
4
5
Ý nghĩa
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Số điện thoại
Địa chỉ
Giới tính
Khóa
Khóa
+ KHACHHANG
STT
1
Tên trường
MaKH
Kiểu dữ liệu
Char
2
TenKH
Nvarchar
3
4
Dịachỉ
SDT
Nvarchar
Nvarchar
Ý nghĩa
Mã khách
hàng
Tên khách
hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Khóa
Khóa
+ HOADON
STT
1
2
3
4
Tên trường
MaHD
Mach
MaNV
MaNCC
Kiểu dữ liệu
Char
Char
Char
Char
4
5
6
TenHD
Ngaylap
Tongtien
Char
datetime
Float
Ý nghĩa
Mã hóa đơn bán
Mã khách hàng
Mã nhân viên
Mã nhà cung
cấp
Tên hóa đơn
Ngày lập
Tổng tiền
Khoá
Khóa
Khóa
Khóa
Khóa
+ SACH
STT
1
2
3
4
5
Tên trường
Ma sach
Ten sach
Tac gia
The loại
Don gia
Kiểu dữ liệu
Char
Nvarchar
Nvarchar
Nvarchar
float
Ý nghĩa
Mã sách
Tên sách
Tác giả
Thể loại
Đơn giá
Khoá
Khóa
Bảng Khách Hàng :
Bảng Nhân Viên :
Bảng Nhà Cung Cấp :
Bảng Hóa Đơn :
Bảng Sách :
Các mối quan hệ :
4.3, Các Form quản lý :
Form đăng nhập
Form Hóa Đơn
Form Khách Hàng
Form Nhà Cung Cấp :
Form Nhân Viên :
5. Xây dựng kế hoạch, phương án phát triển
5.1, Xác định thực thể mới cần thêm vào:
Do việc quản lý sách trong kho còn là thực hiện thủ công nên cửa hàng rất
tốn thời gian và tiền bạc , độ chính xác không cao có thể thất thoát sách do nhân
viên , nên của hàng đã tìm ra được thiếu sót và quyết định bổ sung thêm thực thể
nhằm tái cấu trúc cơ sở dữ liệu, đó là thực thể KHO.Và kéo theo đó là các mối
quan hệ mới bổ sung vào hệ CSDL:
-NHÀ CUNG CẤP cung cấp SÁCH cho nhiều KHO
-KHO có nhiều SÁCH
Xác định mối quan hệ của thực thể mới:
*KHO(MaKho, TenKho ,DiaChi)
* SACH ( Masach, Tensach, Tacgia, Theloai, Dongia, Soluong )
* KHACHHANG ( MaKH, TenKH, Gioitinh, Diachi, SDT )
* NHANVIEN ( MaNV, TenNV, Gioitinh, Diachi, SDT )
* NHACUNGCAP ( MaNCC, TenNCC, Diachi, Mail )
* HOADON ( MaHD, TenHD, Ngaylap, Tongtien)
Mô hình ER
CHUYỂN ĐỔI TỪ MÔ HÌNH ER SANG MÔ HÌNH QUAN HỆ
Thực thể và thuộc tính
*KHO(MaKho, TenKho ,DiaChi, MaNCC, Masach)
* SACH ( Masach, Tensach, Tacgia, Theloai, Dongia, Soluong )
* KHACHHANG ( MaKH, TenKH, Gioitinh, Diachi, SDT )
* NHANVIEN ( MaNV, TenNV, Gioitinh, Diachi, SDT )
* NHACUNGCAP ( MaNCC, TenNCC, Diachi, Mail)
* HOADON ( MaHD, TenHD, Ngaylap, Tongtien, MaKH, MaNCC, MaNV )
* CHITIETHD ( MaHD, Masach, SoluongN/X , DongiaN/X, Thanhtien )
Mô hình quan hệ
5.2, Đánh giá tính khả thi
- CSDL được thiết kế xong ở dạng vật lý , tạo cho việc giao tiếp thân thiện giữa
CSDL và người dùng, người sử dụng chỉ cần thực hiện các thao tác đơn giản trên
giao diện có sẵn.
- Hệ thống cơ bản đã đáp ứng được các yêu cầu đặt ra, khắc phục tương đối tốt các
lỗi mà hệ thống cũ đang mắc phải.
- CSDL được hệ thống mới xử lý tối đa giúp công việc đem lại hiệu quả cao nhất.
- Hệ thống mới với nhiều hoạt động giao dịch có sẵn sẽ giúp cho nhân viên giao
dịch xử lí hiệu quả.
- Chi phí bỏ ra để nâng cấp hệ thống là phù hợp với tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
- Công tác bảo trì và nâng cấp các chức năng của hệ thống mới dễ dàng hơn đảm
bảo tốt cho việc quản lý, theo sát,thích ứng, đáp úng được các yêu cầu đặt đối với
các hoạt động của cửa hàng
PHẦN 3: KẾT LUẬN
Chương trình đã được thiết kế với giao diện thân thiện dễ sử dụng cho người dùng
nhằm phục vụ những người quản lý và nhân viên. Việc hoạch định cơ sở dữ liệu được
đưa ra dựa trên thực tế nghiệp vụ của cua hàng để có khả năng đáp ứng và hỗ trự tốt cho
công việc quản lý, kinh doanh của nhà sách, tránh sai sót nhầm lẫn và giảm chi phí quản
lý, đông thời hỗ trợ truy cập tìm kiếm thông tin nhanh chóng, chính xác, đưa ra báo cáo
cần thiết cho nhà quản lý lập kế hoạch trong tương lai.
Danh sách thành viên trong nhóm :
STT
Họ Tên
MSV
1
Trần Hải Ninh ( 68 )
12D190081
2
Nguyễn Thị Mơ ( 61 )
12D190151
3
Đỗ Quỳnh Nhi ( 67 )
12D190080
4
Hoàng Diễm My ( 62 )
12D190210
5
Nguyễn Thị Nga ( 64 )
12D190021
6
Bùi Thị Minh Phương
(69)
Trương Thị Thanh
Nhàn ( 66)
Nguyễn Thu Phương
(70 )
Nguyễn Thị Na ( 63 )
12D190023
Lớp
Công Việc
HC
K48S2 Cài đặt CSDL,
thiết kế form,.
K48S3 Mô tả bài toán,
mở đầu, keetss
luận, mô hình
vật lí
K48S2 Cài đặt CSDL +
Làm Slide
K48S4 Chức năng, phi
chức năng
K48S1
Xác định thực
thể và quan hệ
K48S1
Cái đặt CSDL
12D190109
K48S2
12D190082
K48S2
12D190079
K48S2
Nguyễn Trung Nghĩa
( 65)
12D190050
K48S1
7
8
9
19
Chuyển đổi ER
thành quan hệ
Xây dựng kế
hoạch mới
Vẽ ER
Điểm Số
8.5
8.5
7
6.5
8
5.5
7
7
7
5
STT
Nội Dung Công Việc
Lên Kế Hoạch
Số
ngày
thực
hiện
TG
Bắt
Đầu
TG
Kết
Thúc
1
10/4
11/4
Mối Liên
Hệ Giữa
Các
Công
Việc
Số
Người
Tham
Gia
Thành Phần
Tham Gia
Cả nhóm
10
Cả nhóm
+ viết bản kế hoạch
Xác định công việc
Lựa chọn cách thực hiện
Dự đoán các biến cố và khắc phục
+ thảo luận và chỉnh sửa kế hoạch
1
+ chốt kế hoạch và triển khai
2
Dự Báo Khả Năng Phát Triển
Của CSDL
3
11/4
14/4
1
Xác Định Yêu Cầu về CSDL
3
14/4
17/4
3
5
14/4
19/4
3
5
14/4
19/4
2
+ Đưa ra yêu cầu về chức năng
+ Đưa ra yêu cầu phi chứ năng
3
+ Một số yêu cầu về thời gian
Thiết Kế CSDL Mức Logic
+ Thiết kế tổng thể (mô hình ER)
4
+ Mô hình hóa (chuyển đổi sang
mô hình quan hệ
Cài Đặt Hệ Quản Trị CSDL
+ Lựa chọn hệ quản trị CSDL
5
+ Cài đặt CSDL lên hệ quản trị
CSDL