Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Xây dựng và Thương mại 423

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.4 KB, 88 trang )


1
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của đất nước, trong những năm qua ngành xây dựng
cơ bản ngày càng khẳng định được vị thế của mình trên thương trường, đóng góp
lớn vào sự phát triển chung của nền kinh tế.
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, ngun vật liệu đóng vai trò
chủ yếu của q trình sản xuất và là tiên đề để hình thành nên sản phẩm mới. Đặc
biệt ngành xây dựng giao thơng, chi phí ngun vật liệu chiếm tỉ trọng lớn trong
chi phí sản xuất (70% - 80%). Do đó muốn tối đa hóa lợi nhuận, bên cạnh việc sử
dụng đúng, đủ ngun vật liệu doanh nghiệp còn phải sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
ngun vật liệu. Hơn nữa, vật liệu còn là một bộ phận quan trọng của hàng tồn kho
do đó việc hạch tốn và quản lý ngun vật liệu kịp thời cho sản xuất đồng thời
kiểm tra, giám sát được định mức tiêu hao ngun vật liệu, ngăn chặn việc sử dụng
lãng phí vật liệu. Để làm được điều này, các doanh nghiệp cần phải sử dụng các
cơng cụ quản lý mà kế tốn là cơng cụ giữ vai trò chủ đạo.
Kế tốn ngun vật liệu được thực hiện tốt sẽ giúp doanh nghiệp huy động
và sử dụng vốn có hiệu quả do tổ chức hợp lý việc cung cấp và dự trữ.Nhận thức
được tầm quan trọng của ngun vật liệu đối với q trình sản xuất, sự cần thiết
phải tổ chức quản lý ngun vật liệu và cơng tác kế tốn ngun vật liệu của Cơng
ty, với những kiến thức thu được trong q trình học tập và trong thời gian tìm hiểu
tại Cơng ty cổ phần Xây dựng và thương mại 423, em đã chọn đề tài: “ Kế tốn
ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần Xây dựng và Thương mại 423 ” gồm 3
chương chính:
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN NGUN VẬT
LIỆU
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY XD&TM 423
CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GĨP Ý VỀ KẾ TỐN NVL TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN DX & TM 423
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



2
CHƯƠNG I.CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
I/ KHÁI QT CHUNG VỀ NGUN VẬT LIỆU
1. Khái niệm vật liệu trong doanh nghiệp
Ngun liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua
ngồi hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
để chế tạo ra sản phẩm.
Ngun vật liệu là tài sản lưu động, thuộc nhóm hàng tồn kho, được doanh
nghiệp mua sắm, dự trữ trong q trình sản xuất kinh doanh bằng nguồn vốn lưu
động.
2. Đặc điểm của ngun vật liệu
Ngun vật liệu là đối tượng lao động đã trải qua tác động của lao động con
người và được các đơn vị sản xuất sử dụng làm chất liệu ban đầu để tạo ra sản
phẩm.
Chỉ tham gia một chu kỳ sản xuất nhất định và trong chu kỳ sản xuất đó vật
liệu sẽ bị tiêu hao tồn bộ hoặc bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành
thực thể của sản phẩm.
VD: xăng, dầu, nhớt, … bị tiêu hao tồn bộ;
Về mặt giá trị: khi tham gia vào q trình sản xuất thì giá trị của vật liệu sẽ
được chuyển tồn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
3. Nhiệm vụ của kế tốn ngun vật liệu
Để đáp ứng tốt u cầu quản lý ngun vật liệu, kế tốn có các nhiệm vụ chủ
yếu sau đây
– Tổ chức, thực hiện việc phân loại NVL theo các tiêu chuẩn phù hợp với
u cầu quản lý và ghi chép kế tốn.
– Tổ chức chứng từ, tài khoản kế tốn, sổ sách kế tốn phù hợp với phương
pháp kế tốn hàng tồn kho áp dụng tại Cơng ty để ghi chép phản ánh kịp thời, đầy
đủ, chính xác tình hình biến động tăng giảm ngun vật liệu trong q trình sản
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


3
xuất kinh doanh để cung cấp thơng tin cho việc tập hợp chi phí SXKD và xác đing
giá vốn hàng bán.
– Kiểm tra và giám sát việc chấp hành các định mức chi phí, kế hoạch thu
mua, giá cả, chi phí thu mua cũng như việc thực hiện các chế độ quản lý và chế độ
kế tốn ngun vật liệu do nhà nước quy định
4. u cầu quản lý ngun vật liệu
Xuất phát từ vai trò, đặc điểm của NVL trong q trình sản xuất kinh doanh
đòi hỏi phải quản lý chúng chặt chẽ cả hai chỉ tiêu hiện vật và giá trị ở các khâu: từ
thu mua, bảo quản, dự trữ đến khâu sử dụng.
Để có đủ NVL đáp ứng kịp thời u cầu của sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thì nguồn cung cấp chính là do thu mua. Do đó ở khâu thu mua đòi hỏi phải
quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, giá mua, chi phí thu
mua và cả tiến độ về thời gian thu mua phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
NVL phải được bảo quản dự trữ, tổ chức kho hàng, bến bãi và có chế độ bảo
quản và xác định được định mức dự trữ......đảm bảo được chất lượng của vật tư.
II/ PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ NGUN VẬT LIỆU
1. Phân loại ngun vật liệu
Dựa vào nội dung, u cầu quản lý của doanh nghiệp NVL được chia thành :
– Ngun vật liệu chính : Là những ngun liệu, vật liệu sau q trình gia
cơng chế biến cấu thành hình thái vật chất chủ yếu cảu sản phẩm
– Ngun vật liệu phụ : Là những vật liệu có tác dụng phụ trong q trình
sản xuất được sử dụng kết hợp với vật liệu chính để hồn thiện và tăng chất lượng
sản phẩm, tăng chất lượng NVL chính.
– Nhiên liệu, năng lượng : Là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lượng trong
q trình sản xuất kinh doanh như : than, củi, xăng, dâu, khí đốt... Nhiên liệu có
những u cầu kỹ thuật quản lý khác nhau với vật liệu phụ thơng thường.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


4
– Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản : Là các loại vật liệu và thiết bị phục
vụ cho hoạt động xây dựng cơ bản tái tạo tài sản cố định.
– Phụ tùng thay thế : Là loại vật tư được sử dụng cho hoạt động sửa chữa tài
sản cố định của doanh nghiệp. Phục vụ cho hoạt động của tài sản cố định dòi hỏi
doanh nghiệp phải mua sắm, dự trữ các loại phụ tùng thay thế.
– Vật liệu khác : Những loại vật liệu chưa được xếp vào các loại vật liệu
trên, thường là những vật liệu được loại ra từ q trình sản xuất hoặc phế liệu thu
được từ việc thanh lý TSCĐ.
2. Đánh giá ngun vật liệu
2.1 Ngun tắc đánh giá NVL
Khi đánh giá ngun vật liệu phải tn thu ngun tắc sau đây :
– Ngun tắc giá gốc : áp dụng theo chuẩn mực kế tốn số 02 “ hàng tồn
kho” thì NVL phải được đánh giá theo giá gốc. Giá gốc hay còn được gọi là trị giá
vốn thực tế của NVL là tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được NVL đó
tại thời điểm hiện tại.
Việc xác định trị giá vốn thực tế của NVL còn phải được tiến hành theo các
thời điểm cụ thể sau :
• Tại thời điểm mua
• Tại thời điểm nhập kho
• Tại thời điểm xuất kho
• Tại thời điểm xác định là tiêu thụ
– Ngun tắc thận trọng
– Ngun tắc nhất qn
2.2 Đánh giá NVL theo trị giá vốn thực tế.
2.2.1 Trị giá vốn thực tế của NVL nhập kho : được xác định theo từng nguồn
nhập
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


5
i vi NVL mua ngoi : tr giỏ vn thc t ca NVL c xỏc nh nh
sau
Tr giỏ vn thc giỏ mua Chi phớ Cỏc khon Cỏc khon
chit
t ca NVL mua = theo húa + thu + thuờ khụng khu, gim
giỏ
ngoi n mua c hon li nu cú
i vi NVL t gia cụng ch bin thỡ tr giỏ vn thc t c cỏc nh l :
Tr giỏ vn thc t Tr giỏ thc t ca Chi phớ gia
ca NVL t gia = NVL xut dựng + cụng, ch
cụng ch bin gia cụng, ch bin bin
i vi NVL thuờ ngoi gia cụng ch bin thỡ tr giỏ vn thc t NVL
bao gụm:
Tr giỏ vn thc t Tr giỏ vn thc tờ Chi phớ Chi
phớ thuờ
ca NVL thuờ ngoi = Ca NVL em i thuờ + vn chuyn + gia
cụng, ch
gia cụng, ch bin gia cụng ch bin bc d
bin
i vi vt t nhn gúp vn liờn doanh liờn kt, vn gúp c phn thỡ tr giỏ
vn thc t l giỏ c cỏc bờn tham gia gúp vn liờn doanh chp nhn.
i vi cỏc loi ph liu thu hi thỡ giỏ thc t ca nú c xỏc nh l giỏ
c tớnh hoc xỏc nh theo giỏ s dng nh giỏ.
2.2.2 Tr giỏ vn thc t hng xut kho:
Theo chun mc s 02 hng tn kho, thỡ tr giỏ thc t ca NVL xut kho
xỏc nh theo cỏc phng phỏp sau õy:
+ Phng phỏp nhp trc xut trc :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


6
Theo phương pháp này, trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được xác định
trên cơ sở giả định là NVL nào nhập trước sẽ xuất trước theo đơn giá của lần nhập
đó. Do đó, giá trị của NVL tồn cuối kỳ được tính theo đơn giá của lần nhập sau
cùng.
+ Phương pháp nhập sau, xuất trước:
Phương pháp này dựa trên giả định lô hàng nào nhập sau thi sẽ xuất trước
theo đơn giá của lần nhập đó. Trị giá NVL tồn cuối kỳ được tính theo đơn giá của
những lần nhập đầu tiên.
+ Phương pháp thực tế đích danh :
Theo phương pháp này, khi xuất kho vật tư thì căn cứ vào số lượng NVL
xuất kho thuộc từng lô hàng và đơn giá vốn thực tế lô hàng đó để tính trị giá vốn
thực tế của NVL xuất kho.
+ Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này thì tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho được tính
căn cứ vào số lượng vật tư xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, được xác định
theo công thức:
Trị giá vốn thực tế của Số lượng NVL Đơn giá bình
NVL xuất kho = xuất kho x quân gia quyền
Trong đó, đơn giá bình quân gia quyền được xác định theo 1 trong 3 cách
sau:
– Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ

Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thưc tế
Đơn giá bình quân = NVL tồn đầu kỳ + NVL nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lượng NVL tồn Số lượng NVL nhập
đầu kỳ + trong kỳ
– Đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


7
Tr giỏ vn thc t ca Tr giỏ vn thc t
ca
Vt t cũn li sau ln + vt t nhp tip
sau
n giỏ xut trc ln xut trc
bỡnh quõn =
..........................................................................................................
Sau mi ln nhp S lng vt t cũn li + S lng vt t
nhp
Sau ln xut trc sau ln xut
trc
n giỏ bỡnh quõn gia quyn tn u k
2.3 ỏnh giỏ NVL theo giỏ hch toỏn
i vi cỏc doanh nghp mua vt t thng xuyờn cú bin ng v giỏ c,
khi lng v chng loi thỡ cú th s dng giỏ hch toỏn ỏnh giỏ NVL. Giỏ
hch toỏn l giỏ do doanh nghip t quy nh phc v cho cụng tỏc hch toỏn chi
tit NVL v c s dng thng nht doanh nghip trong mt thi gian di, ớt
nht l mt k k toỏn nm. Hng ngy, k toỏn s dng giỏ hch toỏn ghi s chi
tit NVL, cui k k toỏn phi tớnh ra tr giỏ vn thc t ca NVL xut kho ghi
s k toỏn tng hp theo h s giỏ(H)
Tr giỏ vn thc t Tr giỏ vn thc t
Ca NVL tn u k + ca NVL nhp trong k
H = ............................................................................................
Tr giỏ hch toỏn ca + tr giỏ hch toỏn ca
NVL tn u k NVL nhp trong k
Sau ú tớnh tr giỏ vn thc t ca NVL xut kho theo cụng thc:
Tr giỏ vn thc t ca Tr giỏ hch toỏn x H s giỏ
(H)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


8
NVL xuất trong kỳ = của NVL xuất kho
Trong từng cách đánh giá đều có những ưu, nhược điểm và điều kiện áp
dụng nhất định. Do đó doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh u cầu quản lý, khả năng, trình độ của cán bộ kế tốn cũng như các
điều kiện về trang bị khoa học kỹ thuật, phương tiện tính tốn mà lựa chọn phương
pháp để đánh giá NVL cho thích hợp.
III/ KẾ TỐN CHI TIẾT NGUN VẬT LIỆU
1. Chứng từ sử dụng
Theo quy đinh số 15 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính, các chứng
từ về kế tốn NVL bao gồm:
− Phiếu nhập kho (mẫu 01- VT)
− Phiếu xuất kho (mẫu 02- VT)
− Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa (mẫu 03- VT)
− Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu 04- VT)
− Biên bản kiểm kê vật tư, CCDC, hàng hóa (mẫu 05- VT)
− Bảng kê mua hàng (mẫu 06- VT)
− Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTGT- 3LL)
− Hóa đơn bán hàng thơng thường (mẫu 02 GTGT- 3LL)
− Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào khơng có hóa đơn (mẫu
04/GTGT)
− Bảng phân bổ NVL,CCDC (mẫu 07- VT)
− Và một số các loại chứng từ khác tùy theo u cầu quản lý của doanh
nghiệp.
2. Sổ kế tốn chi tiết ngun vật liệu
Để kế tốn chi tiết ngun vật liệu kế tốn sử dụng các sổ the kế tốn chi tiết
sau:
− Sổ (thẻ)kho
− Sổ (thẻ)kế tốn chi tiết ngun vật liệu

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

9
S i chiu luõn chuyn
3. Cỏc phng phỏp hch toỏn chi tit nguyờn vt liu
3.1 Phng phỏp th song song
+ kho :
Th kho s dng th kho ghi chộp tỡnh hỡnh nhp, xut tn kho NVL
trờn c s cỏc chng t nhp, xut nhng ch ghi chộp v mt s lng. Th kho
phi xp xp th kho theo tng loi, nhúm NVL tin cho cụng vic kim tra, i
chiu. Hng ngy hoc nh k, th kho phi kim tra chuyn chng t nhp, xut
cho phũng k toỏn v phi kim tra i chiu s tn kho trờn th kho thc t.
+ phũng k toỏn
K toỏn s dng s (th) k toỏn chi tit NVL ghi chộp, phn ỏnh tỡnh
hỡnh nhp, xut ca tng loi vt liu v giỏ tr v s lng. Vic ghi chộp s (th)
k toỏn chi tit phi c thc hin hng ngy hoc nh k sau khi nhn c
chng t do th kho chuyn n. Cui thỏng k toỏn phi tng hp s liu trờn s
k toỏn chi tit v mt lng i chiu vi th kho ca th kho v tng hp s
liu v giỏ tr trờn s (th) k toỏn chi tit i chiu vi s liu k toỏn tng hp
NVL.
Trỡnh t ghi chộp : S 1- ph lc trang 1
u im : Phng phỏp ny n gin, d kim tra, i chiu s liu v d
phỏt hin sai sút trong ghi chộp k toỏn v cụng tỏc qun lý.
Nhc im : Tuy nhiờn trong phng phỏp ny thi vic ghi chộp cũn
trựng lp gia kho v k toỏn(cựng theo dừi s lng), khi lng ghi chộp cũn
nhiu. Nu cú nhiu loi NVL thỡ vic ghi chộp, kim tra, i chiu s khú khn v
hn ch kp thi ca vic kim tra, giỏm sỏt trong cụng tỏc qun lý
Pham vi ỏp dng : Phng phỏp ny thớch hp vi nhng doanh nghip cú
ớt chng loi NVL, vic nhp- xut din ra khụng thng xuyờn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


10
3.2 Phng phỏp s i chiu luõn chuyn
+ kho :
Th kho cng s dng s (th) kho ghi chộp tỡnh hỡnh nhp, xut, tn kho
NVL trờn c s cỏc chng t nhp, xut nhng ch ghi chộp v mt s lng.
+ phũng k toỏn
K toỏn s dng s i chiu luõn chuyn ghi chộp, phn ỏnh v tng hp
s nhp, s xut v tn kho cui thỏng ca tng loi NVL c v mt s lng v
giỏ tr. S i chiu luõn chuyn c m cho c nm v mi thỏng ch ghi mt vo
cui thỏng da vo cỏc chng t nhp, xut NVL. Mi loi NVL c ghi vo mt
dũng trờn s.
Cui thỏng, k toỏn tng hp s liu i chiu, kim tra, i chiu trờn s
i chiu luõn chuyn vi th kho v s lng v vi s k toỏn tng hp v mt
giỏ tr.
Chng t ghi chộp : S 2- ph lc trang 2
u im : Gim c khi lng cụng vic ca k toỏn vỡ ch thc hin
vo cui thỏng.
Nhc im : Vic ghi chộp vn trựng lp v khụng c u n trong
thỏng, do vy hn ch vic iu tra.
3.3 Phng phỏp s d
+ kho
Th kho vn s dng th kho ghi chộp nh 2 phng phỏp trờn. ng thi
cui thỏng th kho cũn ghi vo s s d s tn kho cui thỏng ca tng loi NVL
vo ct s lng. Cui thỏng s s d c chuyn cho th kho ghi chộp.
+ phũng k toỏn
Ti phũng k toỏn, nhõn viờn k toỏn m s chi tit ghi theo giỏ hch toỏn v
nhõp-xut-tn theo th kho. V khi nhn c chng t do th kho chuyn lờn, k
toỏn tớnh toỏn v ghi vo ct s d bng tin. nh k k toỏn NVL kim tra vic
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


11
ghi ở thẻ kho và tính số dư vào cuối tháng, phải kê số dư cả về số lượng, giá trị
hạch tốn vào bảng kê số dư để đối chiếu với sổ chi tiết kế tốn.
– Trình tự ghi chép : sơ đồ 3- phụ lục trang 3
– Ưu điểm : Giảm nhẹ được khối lượng cơng việc, đảm bảo tính kịp thời của
việc ghi sổ. Kết hợp chặt chẽ cơng việc giữa kế tốn và thủ kho. Cơng việc chia đều
trong tháng
– Nhược điểm : Vì dùng giá hạch tốn nên tính chính xác chưa cao, cuối
tháng kế tốn phải điều chỉnh để xác định giá trị thực tế.
IV/ KẾ TỐN TỔNG HỢP NGUN VẬT LIỆU
1. Phương pháp kê khai thường xun
1.1 Đặc điểm
Phương pháp kê khai thường xun là phương pháp kế tốn tổ chức ghi chép
một cách thường xun, liên tục các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn kho của NVL trên
tài khoản vật tư, hàng tồn kho.
Trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hóa tồn kho trên các tài khoản, sổ kế tốn
được xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế tốn.
1.2 Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 152 – Ngun liệu, vật liệu
Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm NVL
theo giá trị vốn thực tế. Kết cấu của tài khoản này như sau:
- Bên Nợ ghi
• Phản ánh trị giá gốc của vật liệu xuất kho
• Số tiền điều chỉnh tăng khi đánh giá lại NVL
• Trị giá vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê
- Bên Có ghi
• Phản ánh trị giá gốc của vật liệu kho xuất kho
• Khoản chiết khấu thương mại giảm giá hàng mua
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


12
• Số điều chỉnh giảm khi đánh giá lại
• Giá trị NVL hao hụt, mất mát khi kiểm kê hoặc trả lại người bán
- Dư nợ : Trị giá thực tế của ngun vật liệu tồn kho
* Kế tốn hạch tốn tài khoản 152
Khi mua ngun vật liệu về nhập kho đơn vị kế tốn ngun vật liệu căn cứ
vào hóa đơn và phiếu nhập kho để phản ánh vào TK 152 - ngun vật liệu ghi:
Nợ TK152 - ngun vật liệu (giá mua chưa thuế)
Nợ TK 133(1)
Có TK 111, 112, 331
Khi xuất ngun liêu vào sản xuất kinh doanh kế tốn theo dõi phản ánh TK
liên quan
Nợ TK 621 - chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Nợ TK liên quan - 627.642.641...
Có TK 152 - ngun vật liệu
* Tài khoản 151- Hàng đang đi trên đường
Tài khoản này phản ánh giá trị thực tê các loại vật tư, hàng hóa mua ngồi
thuộc quyền sở hữu chủa doanh nghiệp nhưng chưa về nhập kho. Kết cấu tài khoản
như sau:
- Bên Nợ ghi:
• Giá trị hàng mua đang đi đường
- Bên có ghi:
• Giá trị vật tư đi đường được nhập kho hoặc đưa vào sử dụng
- Dư nợ: Trị giá hàng mua đang đi đường hiện còn
Ngồi ra, kế tốn còn sử dụng các tài khoản có liên quan khác như TK 111,
112, 113, 141, 311, 331, 333 ....
1.3 Phương pháp kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu : Sơ đồ 4- phụ lục trang 4
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


13
2. Phng phỏp kim kờ nh k:
2.1 c im ca phng phỏp kim kờ nh k
Phng phỏp kim kờ nh k l phng phỏp hch toỏn trờn c s cỏc kt
qu kim kờ thc t. Tr giỏ vn thc t ca NVL nhp kho hng ngy c phn
ỏnh trờn ti khon mua hng
Vic xỏc nh tr giỏ vn thc t ca vt t xut kho cn c vo kt qu kim
kờ cui k tớnh, theo cụng thc:
Tr giỏ vn thc Tr giỏ vn thc Tr giỏ vn thc Tr giỏ vn
thc
t ca NVL xut = t ca NVL tn + t ca NVL nhp t NVL tn
kho trong k kho u k kho trong k kho cui k
2.2 Ti khon s dng
ghi chộp NVL theo phng phỏp KKK, k toỏn s dng
* Ti khon 611 mua hng
Ti khon ny dựng phn ỏnh tỡnh hỡnh tng, gim NVL trong k ca
doanh nghip theo tr giỏ vn thc tờ. Kt cu ca ti khon ny nh sau:
- Bờn N ghi :
Kt chuyn giỏ tr vt t tn u k t cỏc TK 152, 151
Tr giỏ thc t NVL tng trong k
- Bờn Cú ghi :
Kt chuyn tr giỏ NVL tn kho cui k
Tr giỏ thc t NVL gim trong k
Ti khon khụng cú s d cui k v cú 2 ti khon cp 2
+ TK 6111 : Mua nguyờn vt liu
+ TK 6112 : Mua hng húa
* Phng phỏp hch toỏn :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14

u k k toỏn kt chuyn tr giỏ nguyờn vt liu tn kho u k, k toỏn
ghi:
N TK 611 Mua hng
Cú TK 152 Nguyờn vt liu
Cui k cn c vo kt qu kim kờ nh k xỏc nh giỏ tr nguyờn vt liu
k toỏn ghi
N TK 152 Nguyờn vt liu
Cú TK 611 Mua hng
TK 152 v TK 151 : hai TK ny ch phn ỏnh hng mua ang i ng v
tr giỏ NVL tn u k v cui k.
2.3 Phng phỏp hch toỏn k toỏn : S 5- ph lc trang 5
3. K toỏn kim kờ v ỏnh giỏ li nguyờn vt liu
3.1 K toỏn kim kờ NVL:
* Khỏi nim : Kim kờ l mt trong cỏc bin phỏp qun lý vt t, ti sn.
Kim kờ vt t l vic cõn, o, ong, m s lng, xỏc nhn v ỏnh giỏ li cht
lng, giỏ tr ca vt t, ngun hỡnh thnh cú ti thi im kim kờ v i chiu s
liu trờn s sỏch k toỏn.
Mc ớch ca vic kim kờ vt t l xỏc nh s thc cú v cht lng hin
trng cỏc loi vt t ca doanh nghip.
* Thi im kim kờ :
Kim kờ nh k vo cui nm ti chớnh
Khi chia tỏch, hp nht, gii th, phỏ sn doanh nghip
Khi mua bỏn, cho thuờ doanh nghip
Khi chuyn i hỡnh thc s hu
Khi gp thiờn tai hay ri ro bt thng
* Phng phỏp kim kờ
- Trng hp kim kờ phỏt hin thiu:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

15

+ Khi cha rừ nguyờn nhn, k toỏn ghi
N TK 138 (1) hao ht cha rừ nguyờn nhõn
Cú TK 152 (611)
+ Sau ú cn c quyt nh s lý
Xỏc nh thiu ht do hao ht trong nh mc:
N TK 632 hao ht trong nh mc
Cú TK 138(1)
+ Nu do ngi s dng, bo qun gõy ra sau khi bi thng s cũn li tớnh
vo giỏ vn hng bỏn:
N TK 138 (8), 334, 111 - S bi thng
N TK 632 - Tớnh vo giỏ vn hng bỏn
Cú TK 138(1) - S thiu ht
- Trng hp kim kờ phỏt hin tha:
+ Cn c biờn bn kim kờ :
N TK 152 (611)
Cú TK 338(1)
+ Sau ú cn c vo quyt nh s lý, k toỏn cú th ghi gim chi phớ
QLDN hoc vo thu nhp khỏc:
N TK 338 (1)
Cú TK 642 - Gim chi phớ QLDN
Cú TK 711 - Thu nhp khỏc
3.2 K toỏn ỏnh giỏ li nguyờn vt liu
* Khỏi nim: ỏnh giỏ li vt t hng húa l vic tớnh toỏn xỏc nh li giỏ
tr vt t, hng húa khi cú quyt nh ca Nh nc, khi chia tỏch, gii th...
* Thi im ỏnh giỏ li :
Khi cú quyt nh ca Nh nc
Khi em gúp vn liờn doanh
Khi chia tỏch hp nht, gii th, phỏ sn...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


16
Khi chuyn i hỡnh thc s hu ca doanh nghip
* Ti khon s dng : TK 412- Chờnh lch ỏnh giỏ li ti sn
TK ny cú kt cu nh sau
- Bờn N ghi:
Phn ỏnh s chờnh lch gim do ỏnh giỏ li
X lý chờnh lch tng do ỏnh giỏ li
- Bờn Cú ghi :
Phn ỏnh s chờnh lch tng do ỏnh giỏ li
X lý s chờnh lch gim do ỏnh giỏ li
- D N : S chờnh lch gim cha x lý
- D Cú : S chờnh lch tng cha x lý
* Phng phỏp k toỏn
- Nu chnh lch ỏnh giỏ li tng:

N TK 152 (611)
Cú TK 412
- Nu chờnh lch ỏnh giỏ li gim:
N TK 412
Cú TK 152 (611)
- Cn c quyt nh x lý ca c quan cú thm quyn khon chnh lch do
ỏnh giỏ li, k toỏn cú th ghi tng, gim ngun vn kinh doanh ca doanh nghip
vo cui nm ti chớnh. p dng TK 411. 412
+ Nu ghi tng ngun vn kinh doanh
N TK 412
Cú TK 411
+ Nu ghi gim ngun vn kinh doanh
N TK 411
Cú TK 412
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


17







CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
XD&TM 423

I/ VÀI NÉT CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN XD & TM 423
1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty
+ Tên gọi : Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại 423
+ Mã số thuế : 2900324586 tại cục thuế Nghệ An
+ Cơng ty có trụ sở chính tại số 61 -Nguyễn Trường Tộ - TP Vinh - Nghệ An
+ Điện thoại : (0383)3533132 Fax : (0383)853395
+ Tài khoản số 510.10.00.0000.104 tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và
Phát Triển Nghệ An.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Cơng ty Cổ phần số 270300505 do
Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An ngày 10/03/2005
Tên gọi đầu tiên của Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại 423 là Đồn
thi cơng cơ giới 253 thành lập vào ngày 26/3/1969.
Trải qua gần 35 năm với 5 lần đổi tên. Ngày 10/03/2005 căn cứ vào quyết
định số 3324/QĐ – BGTVT của Bộ Giao thơng vận tải về phê duyệt phương án
chuyển Cơng ty Cơng trình giao thơng và Thương mại 423 thành Cơng ty Cổ phần
Xây dựng và Thương mại 423. Sau gần 40 năm xây dựng và trưởng thành, Cơng ty
Cổ phần Xây dựng và Thương mại 423 ngày nay đã thực sự lớn mạnh về quy mơ
sản xuất cũng như tạo được uy tín trên thi trường cả nước. Hiện nay cơng ty có

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

18
tổng số vốn kinh doanh là: 114,724,530,000 đồng. Và các cơng trình giao thơng lớn
nhỏ trên địa bàn trong tỉnh và trong cả nước tính từ khi thành lập đến nay mà cơng
ty đã tham gia thi cơng lên đến hàng ngàn cơng trình.Các cơng trình trọng điểm
như: Cơng trình Cảng Vũng Áng, Cơng trình Đường Quốc lộ 12 xun Lào, Cơng
trình Quốc lộ 1A. Cơng trình Đường Cao tốc Sài gòn – Trung Lương ...... Dưới sự
lãnh đạo của Đảng uỷ, Ban giám đốc Cơng ty từ các phòng nghiệp vụ đến các đồn
thể tổ chức cơng đồn, đồn thanh niên đều một lòng nhất trí vượt qua thử thách
trong q trình hội nhập của đất nước để đưa tập thể cơng ty hồn thành xuất sắc
nhiệm vụ của mình.
2. Chức năng, nhiệm vụ và tình hình kinh doanh của cơng ty CP Xây dựng
và Thương mại 423
Là Cơng ty chun thi cơng các cơng trình giao thơng trên địa bàn hoạt động
sản xuất kinh doanh rộng, sản phẩm chủ yếu là nâng cấp, sửa chữa, làm mới các
cơng trình đường bộ hoặc hệ thống thốt nước, vì vậy Cơng ty có chức năng nhiệm
vụ đa dạng, nhưng nhiệm vụ của Cơng ty sau khi thành lập cho đến nay vẫn là thi
cơng xây dựng các cơng trình giao thơng.
- Xây lắp các cơng trình nội bộ. Thi cơng các cơng trình giao thơng.
- Sản xuất gia cơng vật liệu xây dựng.
- Tổ chức mua bán vật tư, thiết bị xây dựng giao thơng, phương tiện vận tải.
- Cho th thiết bị vận tải và thiết bị thi cơng.
- Dịch vụ cung ứng một số mặt hàng chun ngành có khối lượng lớn như:
Dầm thép, nhựa đường.
- Xây dựng, sửa chữa các loại cầu vừa và nhỏ, các kè đá, cống, rãnh thốt
nước.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Cty CP XD & TM 423
Bộ máy quản lý của Cơng ty được phân cấp nhu sau: Sơ đồ 6- phụ lục trang
6

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19
- Giám đốc: là người giữ vai trò lãnh đạo chung tồn Cơng ty, là người đại
diện pháp nhân của Cơng ty trước pháp luật, đại diện cho tồn bộ quyền lợi của cán
bộ cơng nhân viên trong Cơng ty, nên chịu mọi trách nhiệm và quyền hạn trong
việc đưa ra các quyết định phương hướng và kế hoạch dự án sản xuất kinh doanh
cùng với các chủ trương lớn của Cơng ty.
- Phó giám đốc: là người trực tiếp giúp việc cho giám đốc, chỉ đạo điều hành
những cơng việc giám đốc giao cho và được ủy quyền khi giám đốc vắng mặt.
Các phòng ban có chức năng và trách nhiệm như sau
- Phòng kinh doanh: Là phòng có chức năng tham mưu cho giám đốc về
kế hoạch và hoạt động kinh doanh, tổ chức hạch tốn và tổng hợp báo cáo kết quả
sản xuất kinh doanh, Nghiên cứu thị trường, giá cả trong và ngồi nước đề ra chính
sách và chiến lược sản xuất kinh doanh, trình ban giám đốc cơng ty phê duyệt
- Phòng thương mại: Là phòng có chức năng tham mưu cho giám đốc về
hoạt động giao dịch, tiếp thị, tính tốn, nghiên cứu thị trường, đề ra các chính sách
về giá cả đồng thời đề ra các chính sách, phương châm tổ chức sản xuất và tiêu thụ
trên các thị trường kể cả trong và ngồi nước.
- Phòng tài chính kế tốn: Cung cấp thơng tin về tình hình tài chính một
cách chuẩn xác, cập nhật. Tổ chức kiện tồn cơng tác kế tốn trong Cơng ty. Lập và
thu thập kiểm tra chứng từ, ln chuyển chứng từ, mở sổ, ghi sổ, cung cấp số liệu,
lập báo cáo, bảo quản lưu trữ tài liệu chứng từ phần sản xuất kinh doanh của Cơng
ty.
- Phòng kế hoạch: Là phòng có chức năng trong cơng tác quản lý kế hoạch,
đầu tư , giá cả, hợp đồng kinh tế, thanh quyết tốn hợp đồng kinh tế.
- Phòng kỹ thuật: Là phòng có chức năng về quản lý kỹ thuật thi cơng cầu,
đường bộ theo chức danh ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
- Phòng vật tư - thiết bị: Là phòng có chức năng tham mưu cho Giám đốc
Cơng ty trong lĩnh vực mua sắm và quản lý vật tư - thiết bị bao gồm: Cơng tác cung

cấp, quản lý các loại vật tư phục vụ các cơng trình và các hoạt động trong Cơng ty.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

20
Tổ chức hệ thống kho bãi quản lý vật tư - thiết bị.
- Phòng hành chính: Là phòng có chức năng tổ chức thực hiện trong lĩnh vực
đối ngoại, quản lý nội chính của Cơng ty.
- Phòng TCCB - LĐTL: Là phòng có chức năng trong việc tổ chức thực hiện
cơng tác tổ chức về sản xuất, tổ chức về cơng tác quản lý cán bộ, cơng tác quản lý
lao động tiền lương, cơng tác thi đua khen thưởng, kỷ luật và bảo vệ chính trị nội
bộ của Cơng ty.
4. Đặc điểm qui trình cơng nghệ sản xuất thi cơng xây lắp của Cơng ty CP
XD & TM 423
Sơ đồ 7- phụ lục trang 7
Như chúng ta biết qui trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm ln là một trong
những căn cứ quan trọng để xác định đối tượng tập hợp chi phí. Trên cơ sở đó xác
định đúng đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp và lựa chọn phương pháp tính
giá thành phù hợp.
5. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty qua một số năm.
Là Cơng ty gần 40 năm thành lập, và đã có các cơng trình giao thơng lớn
nhỏ trên địa bàn trong tỉnh và trong cả nước tính từ khi thành lập đến nay mà cơng
ty đã tham gia thi cơng lên đến hàng ngàn cơng trình. Và trong những năm gần đây
do tình hình kinh tế bất ổn chịu sự ảnh hưởng chung của tình hình suy thối kinh tế
tồn cầu nhưng Cơng ty xây dựng 423 vẫn đạt được các chỉ tiêu do lãnh đạo đề ra.
Sau đây là một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng
ty qua một số năm gần đây nhất ( xem phụ lục trang 8)
Tổng doanh thu năm 2007 so với năm 2008 tăng 18,743,568 ngàn đồng
tương ứng với 13,23% do Cơng ty nhận được nhiều cơng trình, hồn thành tốt và
cũng do Cơng ty hoạt động các dịch vụ thương mại được tốt.
Riêng q I /2009 doanh thu Cơng ty đã đạt 50,180,000,000đ

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21
Qua chỉ tiêu sơ bộ trên ta thấy Cơng ty đạt được thành tích rất tốt. Từ đó
khẳng định vị thế Cơng Ty trong lĩnh vực thi cơng cũng như lĩnh vực kinh doanh
thương mại, tạo điều kiện nâng cao đời sống cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty.
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
1. Tổ chức bộ máy kế tốn
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý và qui mơ sản xuất kinh doanh, Cơng
ty đã áp dụng mơ hình tổ chức kế tốn vừa tập trung, vừa phân tán tại cơng ty (xem
sơ đồ – phụ lục trang 9)
Các bộ phận kế tốn có chức năng, nhiệm vụ được phân cơng cụ thể như sau:
- Kế tốn trưởng: Giúp Giám đốc Cơng ty tổ chức chỉ đạo thực hiện tồn bộ
cơng tác kế tốn, tài chính, thơng tin kinh tế trong tồn đơn vị theo cơ chế quản lý
mới và theo đúng pháp lệnh kế tốn thống kê, điều lệ tổ chức kế tốn Nhà nước và
điều lệ kế tốn trưởng hiện hành. Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính, tín dụng và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Cơng ty và kế tốn trưởng Tổng Cơng ty về tồn bộ
cơng tác tài chính kế tốn của Cơng ty. Đồng thời tổ chức cơng tác phân tích hoạt
động kinh tế
-Phó kế tốn trưởng: Giúp Kế tốn trưởng tổ chức chỉ đạo thực hiện tồn bộ
cơng tác kế tốn, tài chính, thơng tin kinh tế trong tồn đơn vị theo cơ chế quản lý
mới và theo đúng pháp lệnh kế tốn thống kê, điều lệ tổ chức kế tốn Nhà nước và
điều lệ kế tốn trưởng hiện hành.
- Bộ phận kế tốn tổng hợp: Hình dung được tồn bộ cơng việc được giao
cho mình và từng bộ phận kế tốn chi tiết. Giúp kế tốn trưởng lập tất cả các báo
cáo tài chính hiện hành.
- Bộ phận kế tốn vật tư, tài sản: Theo dõi việc xuất nhập kho theo báo cáo
của thủ kho. Kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm xây lắp.
- Bộ phận kế tốn ngân hàng, thanh tốn quỹ: Theo dõi tiền vay, tiền gửi
ngân hàng. Theo dõi các khoản thu, chi tồn Cơng ty, các khoản tạm ứng. Theo dõi

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

22
thanh tốn với ngân sách, thanh tốn nội bộ, thanh tốn với nhà cung cấp, các
khoản phải thu khách hàng
- Bộ phận kế tốn thuế, BHXH: Hàng ngày tiến hành tập hợp thuế đầu vào
và thuế đầu ra trong phát sinh tồn Cơng ty, hàng tháng lập bảng kê, thuế (kèm theo
các chứng từ hợp lệ ). Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định của Nhà
nước để đưa vào chi phí, cuối năm mua BHYT, BHXH cho cơng nhân viên của
Cơng ty.
2. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
+ Chế độ kế tốn áp dụng : chế độ kế tốn doanh nghiệp theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
+ Hình thức tổ chức kế tốn là “Chứng từ ghi sổ” (phụ lục tr 10), và sử
dụng phần mềm kế tốn máy FAST 2006
+ Phương pháp kế tốn hàng tồn kho : Phuơng pháp kê khai thường xun
+ Niên độ kế tốn theo năm dương lịch, từ 01/01/N đến 31/12/N
+ Kỳ lập báo cáo tài chính của cơng ty là : Tháng, Q, Năm
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng : VND
+ Phương pháp khấu hao : theo phương pháp đường thẳng
+ Phương pháp khốn chi tiết vật tư : thẻ song song
Cuối mỗi q, năm tài chính kế tốn trưởng chịu trách nhiệm cộng số phát
sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, rút số dư cho từng tài khoản sau lạp bảng cân
đối phát sinh từ đó lập báo cáo tài chính.
Nội dung báo cáo tài chính:
• Bảng cân đối kế tốn – mẫu 01- DN
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – mẫu 02- DN
• Báo cáo lưu chuyển tiền tề – mẫu 03- DN
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


23
III/ THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 423
1. Đặc điểm, phân loại ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần XD & TM 423
Cơng ty cổ phần XD & TM là cơng Ty có quy trình hoạt động chun thi
cơng các cơng trình giao thơng vận tải và tổ chức mua sắm cung ứng các loại vật
tư thiết bị, sản xuất vật liệu gia cơng và dầm cầu, xây lắp các cơng trình nội bộ, xây
dựng và sửa chữa các cơng trình cầu cống, kè rãnh thốt nước lớn nhỏ...
Ngun vật liệu trong cơng ty có nhiều loại có vai trò và cơng dụng khác
nhau do đó việc phân loại ngun vật liệu là cần thiết để góp phần hạch tốn đúng
chi phí của từng loại ngun vật liệu vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Phân loại ngun vật liệu trong cơng ty như sau:
- Ngun vật liệu chính : là những ngun liệu mà sau q trình chế biến tạo
ra sản phẩm. Ngun vật liệu chính gồm:
• Sắt, thép
• Xi măng
• Nhựa đường
• Cát, sỏi, các loại đá 4*6,1*2, đá hộc....
- Ngun vật liệu phụ : Là các loại vật liệu được sử dụng kết hợp với ngun
vật liệu chính. Vật liệu phụ gồm : phụ gia bê tơng, dây....
- Nhiên liệu bao gồm : xăng, dầu, dầu nhớt, chất đốt.....
- Phụ tùng thay thế là bao gồm vật liệu thay thế, sửa chữa TSCĐ của cơng ty
gồm các loại như lốp, nhíp, phanh, bơm cao áp.....
- Vật liệu khác
2. Đánh giá ngun vật liệu tại Cơng ty
2.1 Giá thực tế NVL nhập kho.
Ngun vật liệu nhập kho của Cơng ty chủ yếu là mua ngồi, có một số ít
ngun vật liệu phục vụ cho thi cơng cầu đường do đội sản xuất Vật liệu của Cơng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


24
ty sản xuất được nhưng khơng đáng kể do đó để đánh giá vật liệu nhập kho Cơng ty
dùng giá thực tế để đánh giá.
Trị giá vốn thực giá mua thuế nhập chi phí các
khoản
tế của NVL nhập = thực tế + theo khẩu + thu mua – CKTM,
giảm
kho do mua ngồi hóa đơn (nếu có) thực tế giá (nếu
có)
(giá chưa thuế TGTG)
Ví dụ : Phiếu nhập kho số 72 ngày 24/10/2008 Cơng ty nhập nhựa đường
Singapo do Bà Lạc mua tại Hãng nhựa đường SHELL- Cửa Lò: 100.000kg với giá
ghi trên hóa đơn 260.000.000 đ chưa bao gồm thuế GTGT. Chi phí vận chuyển chi
bằng tiền mặt 1.250.000 đ. Vậy trị giá vốn thực tế của lơ hàng này là :
260.000.000 + 1.250.000 =261.250.000 đ
Khi vật tư về nhập kho, thủ kho có trách nhiệm theo dõi, bảo quản, sắp xếp
bố trí vật liệu trong kho một cách khoa học hợp lý đảm bảo u cầu quản lý và
thuận tiện cho việc theo dõi Nhập - Xuất – Tồn.
2.2 Đánh giá NVL xuất kho
Do tính chất quản lý chỉ đạo sản xuất trực tiếp, tập trung, vật liệu trong kho
của Cơng ty chủ yếu xuất xuống cho các đội đang thi cơng tại chân cơng trình. các
đội Cơng trình do làm các cơng trình ở xa Cơng ty nên Cơng ty xuất qua đội, đội
trực tiếp nhận là chính.
Căn cứ vào kế hoạch và tiến độ sản xuất sản phẩm. Đặc biệt căn cứ vào khối
lượng sản phẩm và định mức tiêu hao vật tư, phòng kinh doanh, phòng vật tư chủ
động đối chiếu vật tư hiện có trong kho để viết phiếu cấp phát vật tư cho đội cơng
trình, cho từng đối tượng sử dụng theo số lượng do Giám đốc Cơng ty duyệt.
Ví dụ: phiếu xuất kho số 91 ngày 25/10/2008.(xem phụ lục trang 11).
Tại phòng kế tốn, kế tốn định khoản:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


25
N TK 621 (i CT1 - Thi cụng QL 8A) 46.819.300
Cú 1521 (Chi tit ỏ 1x2; 0,5; 2x4) 42.563.000
Cú 1311 (i CT 1) 4.256.300
3. K toỏn chi tit ti Cụng ty c phn XD & TM 423
* Chng t s dng:
- Cụng ty c phn xõy dng v thng mi 423 ỏp dng chng t k toỏn
quy nh ban hnh theo Q s 15/2006/Q/BTC ngy 20/3/2006 ca B trng
B Ti chớnh cỏc chng t k toỏn v NVL bao gm:
- Phiu nhp kho (Mu 01-VT)
- Phiu xut kho (Mu 02-VT)
- Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b (Mu 03-VT)
- Biờn bn kim kờ vt t sn phm hng hng hoỏ (Mu 05-VT)
- Th kho (Mu 06-VT)
- Phiu bỏo vt t cũn li cui k (Mu 07-VT)
- Hoỏ n kiờm phiu xut kho (Mu 02-BH)
- Hoỏ n cc phớ vn chuyn (Mu 03-VT)
Trong cỏc chng t trờn, phiu bỏo vt t cũn li cui k v biờn bn kim
kờ l cỏc chng t hng dn, cũn lai l cỏc chng t bt buc.
i vi chng t bt buc, phi c lp kp thi y theo ỳng quy
nh v móu biu, ni dung phng phỏp lp, ng thi ngui phi chu trỏch
nhim v cỏc nghip v phỏt sinh trong k.
Quy trỡnh lp v luõn chuyn chng t v nguyờn vt liu c khỏi quỏt qua
s ( xem ph lc trang 12)
* Phng phỏp k toỏn chi tit: Cụng ty ỏp dng phng phỏp k toỏn chi
tit nguyờn vt liu theo phng phỏp th song song trờn c s cỏc chng t:
Hoỏ n giỏ tr gia tng
Phiu nhp kho
Phiu xut kho

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×