Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết:18 Chương III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ Bài 16. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.24 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 20/10/2015
Tiết:18
Chương III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Bài 16. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm và những đặc trưng của quần thể về mặt di truyền.
- Nêu được khái niệm và cách tính tần số tương đối của các alen và kiểu gen.
- Trình bày được những đặc điểm và sự di truyền trong quần thể tự phối.
2. Kĩ năng: Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết và kĩ năng giải bài tập về
cách tính tần số tương đối của các alen và kiểu gen.
3 Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất trồng trọt, chăn nuôi.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGk, giáo án, bảng 16.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. .Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các đặc
I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN
trưng di truyền của quần thể.
CỦA QUẦN THỂ
1. Khái niệm quần thể.
GV đưa ra VD về quần thể. Yêu cầu
- Khái niệm quần thể : Quần thể là một
HS phân tích mối quan hệ giữa những
tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống
con mối, đặc điểm sinh sản của chúng. trong một khoảng không gian xác định,


Khái niệm quần thể?
vào một thời điểm xác định và có khả
HS: Tái hiện lại kiến thức sinh học 10 năng sinh ra con cái để duy trì nòi
để nêu được khái niệm và cho ví dụ.
giống.
- Ví dụ : Những con mối sống trong tổ
GV: Vốn gen là gì?
mối ở góc vườn.
- Thế nào là tần số alen?
2. Tần số tương đối của các alen và
- Thế nào là tấn số kiểu gen?
kiểu gen.
- Mỗi quần thể có một vốn gen đặc
HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả
trưng.
lời.
- Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả
các gen trong quần thể ở thời điểm nhất
GV: Nêu một bài tập thí dụ khác để
định.
học sinh xác định tần số các alen và tần - Vốn gen thể hiện qua tần số alen và
số các kiểu gen trong quần thể.
tần số kiểu gen của quần thể :
+ Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/
HS: Vận dụng bài tập ví dụ SGK để trả tổng số alen của gen đó trong quần thể
lời.
tại một thời điểm xác định.
+Tần số một loại kiểu gen = số cá thể



có kiểu gen đó/ tổng số cá thể trong
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện quần thể.
kiến thức.
- VD : SGK
II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc di
QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ
truyền của quần thể tự thụ phấn và
GIAO PHỐI GẦN.
quần thể giao phối gần.
1. Quần thể tự thụ phấn.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời lệnh SGK - Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ
trang 69 mục II.1.
phấn biến đổi qua các thế hệ theo
Xác định thành phần tỉ lệ các KG
hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng
của quần thể qua các thế hệ tự thụ
dần tỉ lệ thể đồng hợp.
phấn?
- Công thức tổng quát.
HS: Lên bảng xác định tỉ lệ các loại
QT: xAA + yAa +zaa=1
KG.
Trong đó: x, y,z lần lượt là tần số của
Lớp nhận xét, GV chỉnh sửa hoàn
các kiểu gen: AA, Aa, aa.
thiện kiến thức.
Nếu quần thể trên tự thụ phấn qua n thế
+ P: Aa x Aa -> F1: 1/4AA: 1/2Aa:
hệ thì:

1/4aa
- Tần số của alen AA: x + (y-y(1/2)n )/2
F2: 3/8 AA: 1/4Aa: 3/8 aa -> F3:
- Tần số của kiểu gen Aa: (½)n .y
7/16AA:
- Tần số của kiểu gen aa: z + (y-y(1/2)n
1/8Aa: 7/16aa.
)/2
Nhận xét tần số của các alen và tần số
2. Quần thể giao phối gần:
các KG cây tự thụ phấn qua các thế
- Ở các loài động vật, hiện tượng cá thể
hệ ?
có cùng quan hệ huyết thống giao phối
GV: Ở thế hệ thứ n thì cấu trúc DT
với nhau thì gọi là giao phối gần (giao
của quần thể là như thế nào?
phối cận huyết)
n
AA= aa = 1- (1/2) :2
- Qua các thế hệ giao phối gần thì tần
n
n
Aa = (1/2) . Khi n -> ∞ thì lim (1/2 )
số kiểu gen dị hợp giảm dần và tần số
->0
kiểu gen đồng hợp tăng dần.
n
Lim [1- (1/2) ] -> 1
* Chú ý: Giao phối không ngẫu nhiên

GV: Quần thể giao phối gần là gì? Tại gồm tự phối (tự thụ phấn) và giao phối
sao luật hôn nhân và gia đình lại cấm
có chọn lọc.
không cho người có họ hàng gần trong + Tần số tương đối của các alen không
vòng 3 đời kết hôn với nhau?
đổi qua các thế hệ tự phối. Quá trình tự
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả
phối làm cho quần thể dần dần phân
lời.
hoá thành các dòng thuần có kiểu gen
khác nhau.
+ Tần số tương đối của các alen thay
đổi qua các thế hệ giao phối có chọn
lọc.
4. Củng cố:
- Quần thể là gì? Nêu các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học?
- Tần số tương đối của alen và KG là gì? Được xác định như thế nào?
- Đặc điểm của quần thể tự phối?
- GV hướng dẫn HS làm bài tập số 5 SGK trang 83.


+ P: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. F1: 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa -> F2: 0,54AA:
0,12 Aa: 0,34aa. -> F3: 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa.
- Từ đó GV hướng dẫn HS xây dựng công thức tổng quát.
* Nếu quần thể ban đầu có tỉ lệ các loại KG là: xAA: yAa: zaa. thì ở thế hệ
thứ n ta có:AA = { x + [ y-(1/2)n.y ] : 2 } ; aa = { z + [ y-(1/2)n.y ] :2 } ;
Aa = y. (1/2)n
5. Dặn dò:
- Ôn tập kiến thức dựa vào câu 1, 2, 3 ở SGK trang 70.
- Làm bài tập 4 SGK trang 70.




×