Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

báo cáo thực tập khoa kế toán Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ Việt Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 104 trang )

Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa Kế toán – Kiểm toán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT
VỀ CHUYÊN MÔN VÀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp: ĐHKT6-K7

Ngành: Kế toán

Mã số sinh viên: 0741070490
Địa điểm thực tập: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ
Việt Phát
Địa chỉ: Số 99 phố Nhổn, thôn Tu Hoàng, xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, Thành
phố Hà Nội
Giáo viên hướng dẫn: Thạc sĩ Đặng Thị Hồng Hà
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn thực tập:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày……tháng…….năm…..
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

MỤC LỤC

Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................5
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................6
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................7
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................8
PHẦN 1...................................................................................................................10
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT

TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỆT PHÁT....................................................................10
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương
Mại Và Phát Triển Công Nghệ Việt Phát............................................................10
1.1.1 Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Phát Triển Công
Nghệ Việt Phát.......................................................................................................10
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương
Mại Và Phát Triển Công Nghệ Việt Phát............................................................11
1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và
Phát Triển Công Nghệ Việt Phát trong 2 năm gần đây ( năm 2013, năm 2014).
................................................................................................................................. 13
1.2 Mô hình tổ chức quản lý Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Phát
Triển Công Nghệ Việt Phát...................................................................................15
1.3 Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Thương Mại Và Phát Triển Công Nghệ Việt Phát..............................................17
1.3.1.Quy trình mua hàng hóa..............................................................................17
1.3.2. Quy trình bán hàng.....................................................................................18
1.3.3 Trường hợp bán thẳng không qua nhập kho :...........................................19
1.4 Công tác kế toán..............................................................................................20
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán...............................20
1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng................................................................................22
PHẦN 2...................................................................................................................28
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN...............................29
Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế toán – Kiểm toán

CÔNG NGHỆ VIỆT PHÁT..................................................................................29
2.1. Nội quy, quy chế của đơn vị, thỏa ước lao động tập thể..............................29
2.1.1 Nội quy lao động công ty.............................................................................29
2.1.2 Thoả ước lao động tập thể............................................................................40
2.2 Chính sách tài chính, kế toán của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương Mại và
Phát triển Công nghệ Việt Phát............................................................................56
2.3 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý và vận dụng để
hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Công
nghệ Việt Phát........................................................................................................57
2.3.1 Hoạt đông thu chi và thanh toán.................................................................57
2.3.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định...........59
2.3.3 Hoạt động mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư, hàng hóa.............................60
2.3.4 Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo
lương( BHYT, BHXH, BHTN) trong Công ty.....................................................63
2.3.5 Quản lý chi phí trong Công ty.....................................................................64
2.3.6 Quản lý quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ...........................................65
2.3.7 Quản lý về thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước...............66
2.4 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty
Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ Việt Phát.....................68
2.4.1 Chế độ , quy định của công ty về trích , chi trả các khoản trích theo
lương của công ty...................................................................................................68
2.4.2 Chi trả các khoản theo lương của Công ty.................................................70
2.4.3 Các hình thức trả lương và cách tính lương của công ty..........................71
2.4.4 Hệ thống các chứng từ sử dụng để hạch toán kế toán tiền lương và quy

trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương của Công ty..............................73
2.4.5.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty..................75
PHẦN 3...................................................................................................................99
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ................................................................................99

Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế toán – Kiểm toán

3.1.Nhận xét về công tác quản lý, công tác tổ chức kế toán tại công ty Cổ phần
Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ Việt Phát....................................99
3.1.1.Ưu điểm.........................................................................................................99
3.1.2 Nhược điểm.................................................................................................100
3.2.Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ Việt Phát
............................................................................................................................... 101
KẾT LUẬN.........................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................104

Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp

: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

Tên đầy đủ

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế


3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

5

NVL

Nguyên vật liệu

6

STT

Số thứ tự

7

TK

Tài khoản


8

TSCĐ

Tài sản cố định

9

CNV

Công nhân viên

10

DN

Doanh nghiệp

Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

6


Khoa Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức hệ thống điều hành tại Công ty.................................15
Sơ đồ 1.2 : Quy trình kinh doanh.........................................................................17
Sơ đồ 1.3: Quy trình mua hàng.............................................................................18
Sơ đồ 1.4: Quy trình bán hàng hóa......................................................................18
Sơ đồ 1.5 :Bán hàng thẳng không qua kho..........................................................19
Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ bộ máy kế toán..........................................................................20
Sơ đồ 1.7 Quy trình luân chuyển chứng từ..........................................................24
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung......................26
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền lương.............................................74
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ chữ T tài khoản 334..................................................................76
Sơ đồ 2.3: trình tự ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương theo
hình thức ghi sổ Nhật ký chung............................................................................78

Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 : Kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát
triển Công nghệ Việt Phát..........................................................................................14
Bảng 2.1: Các khoản trích theo lương........................................................................64
Bảng 2.2 : Bảng chấm công bộ phận bán hàng..........................................................81
Bảng 2.3: Bảng chấm công bộ phận quản lý.............................................................82
Bảng 2.4 : Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.........................84
.....................................................................................................................................85
Bảng 2.5 : Bảng thanh toán lương..............................................................................86

Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán – Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU

Đất nước ta đã chuyển mình sau nhiều năm đổi mới, điều đó đã tạo ra cho các
doanh nghiệp nhiều thuận lợi để phát triển nhưng cũng phải đương đầu với không ít
khó khăn. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải đặt lợi nhuận là mục tiêu
hàng đầu. Để lợi nhuận cao thì công tác quản lý kinh tế tài chính luôn được chú
trọng và quan tâm mà kế toán lại là cánh tay đắc lực với vai trò tích cực trong công
tác quản lý. Bởi kế toán là công cụ của nhà quản lý nhằm điều hành và kiểm soát

các hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo cung cấp kịp thời các thông tin cần
thiết cho việc điều hành cũng như quản lý các doanh nghiệp, cũng như quản lý vĩ
mô của nhà nước.
Kế toán tiền lương là một khâu quan trọng trong tổ chức công tác kế toán.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động để tái sản xuất sức lao
động và là đòn bẩy thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Yếu tố con người trong mọi thời
đại là nhân tố để phát triển. Lao động của con người theo Các Mác là một trong ba
yếu tố quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất, giữ vai trò then chốt trong việc
tạo ra của cải, vật chất cũng như các sản phẩm tinh thần. Lao động có năng suất, có
chất lượng và đạt hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh của mọi quốc
gia. Chính vì vậy mà tiền lương và các khoản trích theo lương luôn là một trong
những vấn đề mà không chỉ người lao động mà cả các doanh nghiệp cũng quan tâm.
Thực hiện phương châm giáo dục và đào tạo của Nhà nước “học đi đôi với
hành”, cơ sở lý luận phải gắn liền với cơ sở thực tiễn, nhà trường đã tạo điều kiện
cho chúng em được thực tập tại các cơ sở sản xuất kinh doanh nhằm mục đích cho
học sinh, sinh viên liên hệ, tìm hiểu và vận dụng những kiến thức đã được học vào
thực tế. Trong thời gian thực tập và làm báo cáo tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Thương Mại Và Phát Triển Công Nghệ Việt Phát, em đã có cơ hội và điều kiện để
tìm hiểu , nghiên cứu thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc , vận dụng ,củng cố và mở mang hơn

Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội


9

Khoa Kế toán – Kiểm toán

cho em những kiến thức em đã được học ở trường mà chưa có điều kiện để được áp
dụng thực hành.
Trong quá trình thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của
cán bộ hướng dẫn: Thạc sĩ Đặng Thị Hồng Hà và các anh, chị tại phòng Tài
chính- Kế toán ở Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Phát Triển Công Nghệ
Việt Phát đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này. Ngoài phần mở đầu và kết
luận báo cáo gồm 3 phần:
Phần thứ nhất: Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và
Phát Triển Công Nghệ Việt Phát
Phần thứ hai: Thực trạng công tác quản lý kinh doanh tại Công Ty Cổ
Phần Đầu Tư Thương Mại Và Phát Triển Công Nghệ Việt Phát
Phần thứ ba: Một số nhận xét và kiến nghị
Do thời gian và kiến thức có hạn nên báo cáo của em không tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo để báo cáo của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập
Vũ Thị Dung

Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỆT PHÁT

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Thương Mại Và Phát Triển Công Nghệ Việt Phát
1.1.1 Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Phát Triển
Công Nghệ Việt Phát

Tên công ty viết bằng tiếng việt

: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và
Phát Triển Công Nghệ Việt Phát

Tên công ty viết bằng tiếng nước : VIET PHAT INVESTMENT TRADE AND
ngoài
DEVELOPMENT JONT STOCK COMPANY
Tên công ty viết tắt

: VIPTECH.,JSC

Mã số thuế

: 0106180070


Vốn điều lệ

: 1.600.000.000 đồng

Địa chỉ trụ sở

: Số 99 phố Nhổn, thôn Tu Hoàng, Phường
Phương Canh, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
: 0437655120

Điện thoại
Fax
Giám đốc( Người đại diện)

: 0437655120
: Nguyễn Văn Dực

 Ngành nghề hoạt động
- Lắp đặt hệ thống điện
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
- Bán buôn gạo
- Bán buôn thực phẩm
- Bán buôn đồ uống
Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
- Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn
trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
- Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
- Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh
- Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh
- Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ
đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng
chuyên doanh
- Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe
buýt);
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật
- Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc
làm.
Trong đó, hoạt động kinh doanh chủ yếu của đơn vị là :
- Bán buôn gạo
- Bán buôn thực phẩm
- Bán lẻ đồ dùng gia dụng, nội thất, đồ dùng gia đình khác.


1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Thương Mại Và Phát Triển Công Nghệ Việt Phát
Công ty Cổ phần Đầu Tư Thương Mại và Phát Triển Công Nghệ Việt Phát
được thành lập vào ngày 15 tháng 5 năm 2013, do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0106180070, cấp ngày 17 tháng 5 năm
2013.

Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Thời gian hoat động của Công ty tính tới hiện tại là 2 năm, kể từ khi Công ty
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong công cuộc đổi mới của đất
nước, các ngành sản xuất đang rất phát triển, song song với nó là các hoạt động
thương mại để thúc đẩy quá trình sản xuất. Chính vì thế, công ty Cổ phần Đầu Tư
Thương Mại và Phát Triển Công Nghệ Việt Phát đã tập trung vào lĩnh vực thương
mại và đầu tư. Công ty chuyên bán buôn, bán lẻ các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu
như : gạo, thực phẩm, và các đồ dung gia dụng khác…Mặc dù mới thành lập được 2
năm nhưng công ty Cổ phần Đầu Tư Thương Mại và Phát Triển Công Nghệ Việt
Phát trở thành một địa điểm được rất nhiều những cửa hàng chuyên kinh doanh

cũng như rất nhiều người tiêu dùng quan tâm và tin tưởng.
Mục tiêu kinh doanh của Công ty là không ngừng phát triển các hoạt động
thương mại, đầu tư thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định, cải thiện điều kiện
làm việc, nâng cao thu nhập và đời sống của người lao động, đảm bảo lợi ích của
các thành viên và làm tròn nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo luật định, thực
hiện chủ trương phát triển kinh tế - xã hội khác.

Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế toán – Kiểm toán

1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại
Và Phát Triển Công Nghệ Việt Phát trong 2 năm gần đây ( năm 2013, năm
2014).
Đơn vị tính : đồng
STT
1
2
3
4
5


Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dich vụ
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Gía vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính
Trong đó : Chi ph

Năm 2013
(Qúy 3+ Qúy 4)

Năm 2014
Chênh lệch
(Qúy 3 + Qúy 4) Tăng /giảm

502.245.600

1.306.706.708 +804.461.180

Tỉ lệ
(%)
+160

502.245.600

1.306.706.708 +804.461.180


+160

396.564.700
105.680.900
230.000
540.500
0

915.046.070
391.660.710
440.600
970.230
0

+518.481.370
+285.979.810
+210.600
+429.730
0

+131
+271
+92
+80
0

240.941.882

413.963.600 +173.021.718


+72

(135.571.482)

(22.832.520) +112.738.962

+70

lãi vay

6
7
8
9
10
11
12

Chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Tổng tài sản
Trong đó : - TSNH
- TSDH


13
14
15

(135.571.482)
0
(135.571.482)
1.421.373.104
1.406.373.104
15.000.000

(22.832.520)
0
(22.832.520)
1.652.354.544
1.517.354.544

+112.738.962
0
+112.738.962
+230.981.440
+110.981.440

+70
0
+70
+16
+8

135.000.000 +120.000.000


+800

1.406.373.104
1.652.354.544 +245.981440
+17
26.401.542
120.000.000 +93.598.458
+355
1.379.971.562
1.532.354.544 +152.382.982
+11
9
13 4
+44
3.300.000
3.900.000 +600.0000
+18
Thu nhập bình quân trên người
(Nguồn : Phòng kế toán công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ

Tổng nguồn vốn
Trong đó : - Nợ phải trả
- Vốn chủ sở hữu
Số lượng lao động

Việt Phát )
Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7


Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Bảng 1.1 : Kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và
Phát triển Công nghệ Việt Phát
Qua bảng số liệu ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ khi
thành lập đến nay rất khả quan . Cụ thể:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 tháng cuối năm 2014 so với 6 tháng
cuối năm 2013 tăng 804.461.180 đồng tương ứng 160% là do năm 2013 công ty
mới thành lập từ tháng 5, sang năm 2014 công ty mở rộng quy mô hoạt động, thay
đổi chính sách bán hàng dẫn đến doanh thu tăng.
Song hành với doanh thu, giá vốn hàng bán cũng tăng nhưng tăng nhẹ hơn so
với doanh thu, giá vốn hàng bán năm 2014 tăng 518.481.370 đồng so với năm 2013
tương ứng 131%. Như vậy, doanh thu của công ty đã tăng nhiều hơn so với giá vốn.
Dẫn đến lợi nhuận gộp cũng tăng cao, cụ thể là tăng 271%. Điều đó cho thấy công
ty đã có những phương hướng, chính sách đúng đắn, nên hoạt động kinh doanh
được thúc đẩy. Bên cạnh đó, chi phí 6 tháng cuối năm 2014 tăng tương đối so với 6
tháng cuối năm 2013. Ví dụ như chi phí hoạt động tài chính tăng 80%, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 72%. Sở dĩ có điều này là do trong công
ty phát sinh nhiều nghiệp mua hàng, hơn nữa chi phí cho việc quảng cáo, mua sắm
đồ dùng văn phòng cũng được bổ sung. Mặt khác, do mới thành lập nên số lượng
khách hàng năm đầu tiên còn ít, thị trường chưa được mở rộng nên lợi nhuận trước
thuế 6 tháng cuối năm 2013 còn bị âm. Tuy nhiên sang năm 2014, với sự cố gắng

của toàn thể công ty, cũng như hệ thống điều hành của công ty đang ngày càng hoàn
thiện, thị trường rộng mở thì lợi nhuận trước thuế 6 tháng cuối năm 2014 đã tăng
112.738.962 đồng tương ứng tăng 70%. Tuy lợi nhuận trước thuế vẫn còn bị âm,
nhưng trong nền kinh tế đang gặp khó khăn thì đây là một dấu hiệu tốt cho sự phát
triển của công ty . Bên cạnh đó, công ty cũng tiếp tục tuyển dụng thêm nhân viên
để đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh của công ty, trong năm 2014, công ty đã
tuyển dụng thêm 4 người nâng số người lao động trong toàn công ty lên là 13
người, tăng 44%. Ngoài ra, các chỉ tiêu tổng tài sản, tổng nguồn vốn cũng tăng nhẹ
qua 2 năm . Chỉ tiêu nợ phải trả năm 2014 nhiều hơn năm 2013, điều này cho thấy
Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế toán – Kiểm toán

công ty nên tự chủ hơn về mặt tài chính hơn về mặt tài chính và có những chính
sách đúng đắn hơn để công ty ngày càng phát triển.

1.2 Mô hình tổ chức quản lý Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và
Phát Triển Công Nghệ Việt Phát
Để thực hiện tốt các chức năng và nhiệm vụ của mình thì việc xây dựng bộ
máy tổ chức quản lý cũng như phân công nhiệm vụ của các bộ phận luôn được công
ty quan tâm xây dựng và đổi mới sao cho phù hợp với đặc điểm quản lý, hạch toán

kinh doanh của công ty nhằm khai thác mọi hiệu quả tiềm năng và thế mạnh.Vì vậy,
bộ máy của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Phát Triển Công Nghệ Việt
Phát được tổ chức theo mô hình trực tuyến. Có thể nói rằng cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý của Công ty là một bộ máy quản lý gọn nhẹ, có đủ chức năng quản lý, điều
hành sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp.

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng
quản lý
bán hàng

Phòng
Kế toán

Phòng
kinh
doanh

Phòng tổ
chức
hành
chính

Tài chính

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức hệ thống điều hành tại Công ty
 Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý

+) Gíam đốc : là người đứng đầu công ty, là người trực tiếp lãnh đạo điều
hành mọi hoạt động thông qua bộ máy lãnh đạo của công ty, chịu trách nhiệm trong
việc quản lý và sử dụng hiệu quả toàn bộ số vốn kinh doanh.

Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế toán – Kiểm toán

+) Phó giám đốc : Là người giúp việc cho giám đốc một số lĩnh vực hoạt
động, theo sự phân công của giám đốc, trong một số trường hợp có thể được ủy
quyền chỉ đạo điều hành toàn diện thay cho giám đốc khi giám đốc đi vắng, và chịu
trách nhiệm trước giám đốc và là người chịu trách nhiệm quản lý bộ máy nhân sự
của Công ty.
+) Phòng kế toán : Chức năng chính của phòng kế toán là thực hiện các
nghiệp vụ kế toán cũng như phối hợp cùng phòng kinh doanh để tiến hành thu tiền
từ các hợp hợp đồng đã ký với khách hàng sau khi tiến hành các thao tác kỹ thuật
bàn giao cho khách hàng.
+) Phòng kinh doanh : Chức năng là tham mưu giúp lãnh đạo công ty trong
công tác xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai nhiệm vụ kinh doanh của toàn
công ty và tổ chức mạng lưới kinh doanh, quản lý kĩ thuật chất lượng hàng hóa mà
công ty kinh doanh.

+) Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện các công tác hành chính, tham mưu
cho giám đốc bố trí nhân lực, bảo vệ sức khỏe cho nhân viên. Kiểm tra đôn đốc các
phòng trong công ty thực hiện tốt nội quy công ty. Làm đầu mối liên lạc cho mọi
thông tin của giám đốc. Tuyển dụng quản lý nhân lực, lưu trữ hồ sơ nhân viên. Theo
dõi công tác thi đua khên thưởng của công ty. Tổ chức các lớp đào tạo bồi dưỡng
kiến thức nâng cao năng lực chuyên môn.
+) Phòng quản lý bán hàng : Bộ phận này có chức năng là phân phối hàng
hoá đến những kênh phân phối theo mục tiêu đã định nhằm tối ưu việc hiện diện
của hàng hoá, dịch vụ với chi phí hợp lý và hiệu quả tối đa và đạt được mục tiêu
marketing của công ty về ngắn hạn cũng như dài hạn.
 Mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý
Giữa các bộ phận quản lý và lãnh đạo có quan hệ mật thiết và thống nhất với
nhau được biểu hiện của hai mối quan hệ chủ yếu:
- Mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý với nhau là mối quan hệ hợp tác, bình
đẳng để cùng giải quyết công việc một cách nhanh chóng, hiệu quả.

Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý với giám đốc là mối quan hệ giữa cấp

trên với cấp dưới theo chức năng hoạt động của mình. Giám đốc xem xét giữa các ý
kiến đề xuất, nguyện vọng của cấp dưới để ngày càng phát huy được lợi thế của
doanh nghiệp giúp doanh nghiệp phát triển mạnh hơn đồng thời giám đốc quan tâm,
chăm lo đến đời sống của cấp dưới để họ có thể yên tâm làm việc, công tác phục vụ
cho doanh nghiệp.

1.3 Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Thương Mại Và Phát Triển Công Nghệ Việt Phát
Do hoạt động kinh tế cơ bản của doanh nghiệp ( Doanh nghiệp kinh doanh
thương mại) là lưu chuyển hàng hóa nên quy trình kinh doanh đơn giản.

MUA

DỰ TRỮ

BÁN

Sơ đồ 1.2 : Quy trình kinh doanh
Quá trình kinh doanh của công ty bao gồm hai giai đoạn chính mua hàng
và bán hàng. Hàng hóa được mua vào bằng cách mua buôn từ các cơ sở buôn bán
trong nước. Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu là khi mua về sẽ được chứa trong các
kho của công ty( trừ trường hợp hàng hóa vận chuyển thẳng) .

1.3.1.Quy trình mua hàng hóa
Nhu cầu nhập vật tư hàng hóa
Lập phiếu đề nghị mua vật tư hàng hóa
hàng hóa
Kiểm tra phê duyệt
Lập phương án lựa chọn nhà cung ứng
Kiểm tra phê duyệt

Mua hàng
Kiểm tra
Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Nhập kho và thanh toán


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Sơ đồ 1.3: Quy trình mua hàng
Khi có nhu cầu nhập vật tư – hàng hóa, Phòng kinh doanh sẽ lập phiếu đề nghị
mua và trình lên cho ban Giám đốc ký duyệt. Khi được ký duyệt, Phòng kinh
doanh tiếp tục lập phương án để lựa chọn nhà cung cấp tối ưu nhất cho công ty sau
đó tiếp tục trình lên Giám đốc phê duyệt. Quá trình phê duyệt hoàn thành phòng
kinh doanh sẽ tiến hành mua hàng hóa. Khi hàng hóa được mua về sẽ được kiểm tra
nếu đủ điều kiện sẽ được nhập kho, thủ kho sẽ tiến hành ghi chép theo dõi về hàng
hóa nhập. Các chứng từ liên quan được gửi về bộ phận kế toán để theo dõi và tiến
hành thanh toán.

1.3.2. Quy trình bán hàng
Ký hợp
đồng bán

hàng

Xuất hóa
đơn

Giao
hàng

Thu tiền và
thanh lý hợp
đồng

Sơ đồ 1.4: Quy trình bán hàng hóa
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, phòng kinh doanh gửi bản báo giá đến
cho khách hàng. Hai bên thỏa thuận và ký hợp đồng mua bán. Khi nhận được đơn
đặt hàng của khách hàng về số hàng hóa cần mua trên Hợp đồng kinh tế giữa Công
ty và khách hàng, đồng thời có Lệnh giao hàng, kế toán lập Phiếu xuất kho và
chuyển xuống bộ phận kho để xuất hàng. Sau đó hàng hóa được giao đến cho khách
hàng, khách hàng có thể thanh toán tiền hàng ngay hoặc nợ. Hợp đồng đã thực hiện
xong sẽ tiến hành làm thủ tục thanh lý hợp đồng.
Do sự đa dạng của nền kinh tế thị trường, quá trình tiêu thụ hàng hóa ở công
ty cũng rất đa dạng. Nó tùy thuộc vào hình thái thực hiện giá trị hàng hóa cũng như
đặc điểm vận động của hàng hóa. Hiện nay để đáp ứng từng nhóm khách hàng với
những hình thức mua khác nhau, công ty áp dụng 3 hình thức bán hàng là: bán
buôn, bán lẻ và bán hàng trả chậm.
Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế toán – Kiểm toán

 Bán buôn: với hình thức bán hàng này, việc bán hàng thông qua các hoạt động
kinh tế được ký kết giữa doanh nghiệp với các tổ chức bán buôn. Đối tượng của bán
buôn rất đa dạng: có thể là doanh nghiệp thương mại trong nước hoặc các cửa hàng.
Phương thức bán hàng này chủ yếu thanh toán bằng chuyển khoản. Khi bên
bán nhận được chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền ngay từ bên mua thì hàng
hóa được xác định là tiêu thụ.
Đối với hình thức bán buôn ở công ty chủ yếu là hình thức bán buôn qua kho.
 Bán lẻ: theo hình thức này, khách hàng đến mua hàng ở cửa hàng với giá cả do
khách hàng thỏa thuận với nhân viên bán hàng. Với hình thức này nhân viên bán
hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách, thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt.
Thời điểm xác định hàng được tiêu thụ là thời điểm nhận được báo cáo bán hàng
của nhân viên bán hàng.
 Bán hàng trả chậm: theo phương thức này khách hàng có thể nợ một phần
hoặc toàn bộ số tiền hàng. Công ty sẽ ký hơp đồng mua để ràng buộc với khách
hàng về mặt pháp lý. Khách hàng có thể đặt hàng qua điện thoại, email, fax... Công
ty sẽ xem xét các đơn đặt hàng và thỏa thuận với khách hàng sau.

1.3.3 Trường hợp bán thẳng không qua nhập kho :
Khách

Phòng


Giám

Phòng

Phòng

Khách

Hàng

Kinh
Doanh

Đốc

Kinh
Doanh

Kế
Toán

Hàng

Nhu cầu
mua với
số lượng
lớn (Kho
không
đủ hàng
bán)


Đề nghị
mua bán
thẳng

Duyệt

Mua
bán
thẳng
hàng
hóa

Làm thủ
tục thanh
toán tiền
mua bán
hàng hóa

Nhận
hàng
hóa

Sơ đồ 1.5 :Bán hàng thẳng không qua kho
Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế toán – Kiểm toán

1.4 Công tác kế toán
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán
Với bất kỳ một doanh nghiệp nào, thì tổ chức công tác kế toán đóng vai trò
quan trọng, nó quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Vì vậy, tổ
chức công tác kế toán nên được tổ chức sao cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của công ty. Vì mới thành lập được 2 năm nên bộ máy kế toán của công ty được tổ
chức gọn nhẹ, theo phương thức trực tuyến, mô hình tập trung, kế toán trưởng trực
tiếp điều hành các nhân viên kế toán theo sự phân công các công việc cụ thể. Cách
tổ chức này đảm bảo cho mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán trở nên đơn
giản, rõ ràng.

Kế toán trưởng

Kế toán viên

Thủ kho

Thủ quỹ

Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ bộ máy kế toán
Ghi chú:
Mối quan hệ chỉ đạo :
Mối quan hệ phối hợp :

Các thành viên của phòng kế toán có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, mỗi thành
viên là một mắt xích tạo thành cơ cấu tổ chức kế toán hoàn chỉnh, nếu thiếu một
mắt xích thì không thể tạo ra một hệ thống kế toán chặt chẽ.
 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
+) Kế toán trưởng : Là người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế toán
của công ty, phụ trách chung bộ phận kế toán và chịu trách nhiệm trước giám đốc
mọi hoạt động của phòng kế toán, cũng như các hoạt động khác của Công ty có liên
quan đến tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của Công ty. Quản lý chung,
tổ chức công tác kế toán phù hợp với công ty, chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ, hướng
Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế toán – Kiểm toán

dẫn chế độ kế toán. Tổng hợp xây dựng chế độ tài chính, kiểm tra giám sát các hoạt
động tài chính của công ty. Thực hiện yêu cầu của ban lãnh đạo cơ quan. Nghiên
cứu triển khai các văn bản quy định về công tác kế toán tài chính của nhà nước.
+) Kế toán viên : Làm các công việc kế toán hàng ngày như lập phiếu thu,
chi, xuất, nhập vào sổ chi tiết, tổng hợp , chịu sự quản lý trực tiếp của Kế toán
trưởng.
+) Thủ quỹ : Theo dõi quản lý tiền mặt các loại của Công ty, thực hiện chi
tiền và đảm bảo quỹ tiền mặt. Đảm bảo việc thu chi phải có chứng từ đầy đủ, hợp

lệ. Thường xuyên thông báo tình hình thu, chi quỹ với các bộ phận liên quan để
đảm bảo cho hoạt động tài chính được thông suốt, phục vụ nhu cầu hoạt động kinh
doanh của Công ty.
+) Thủ kho : Có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp số liệu theo dõi tình hình bán
hàng của công ty, chịu trách nhiệm về số lượng hàng bán, hợp đồng, hóa đơn bán
hàng, theo dõi toàn bộ hàng nhập - xuất - tồn, lưu lại phiếu nhập kho, xuất kho,
hàng tháng lên báo cáo tồn kho, phân loại hàng ứ đọng. Thực hiện kiểm kê và lập
báo cáo kiểm kê theo quy định của nhà nước.
 Quan hệ của phòng kế toán với bộ máy quản lý của công ty :
Để tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu quản lý trình độ của các cán bộ kế
toán, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Với hình
thức này thì toàn bộ công tác kế toán được tập trung tại phòng kế toán của công ty.
Bộ máy kế toán công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác kế
toán trong phạm vi toàn đơn vị, giúp giám đốc tổ chức phân tích hoạt động kinh tế
đưa ra các giải pháp tài chính kịp thời phục vụ kinh doanh đạt hiệu quả.
Phòng kế toán kết hợp với phòng tổ chức hành chính để nắm vững tình hình,
số lượng và thu nhập tại mỗi thời kỳ, lập ra các báo cáo chi phí tiền lương, báo cáo
lao động và thu nhập của người lao động.
Mối quan hệ với phòng kinh doanh, phòng bán hàng : Phối hợp, xây dựng cơ
cấu tổ chức đội ngũ tư vấn, bán hàng với chiến lược phù hợp, xác định doanh thu
bán hàng, báo cáo hoạt đông tài chính.
Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội


22

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Với sự thiết kế hài hòa đó, công tác hạch toán kế toán, trình tự luân chuyển
các chứng từ trong công ty được thực hiện nhịp nhàng, được kiểm tra chặt chẽ đảm
bảo tính hợp pháp, hợp lệ, hợp lý tạo điều kiện cho lãnh đạo kiểm tra, kiểm soát
chứng từ khi cần thiết.

1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng
Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Quyết định số
48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006, những hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế
toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày
04/10/2011 của Bộ tài chính và các chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính phát hành.
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào 31/12 dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán: Đồng Việt Nam.
- Hình thức kế toán sử dụng: Nhật Ký Chung.
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp ghi sổ số dư.
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo đường thẳng. Cụ thể như sau:
Nguyên giá

Mức KH BQ năm

=

của TSCĐ


Thời gian sử dụng

Mức KH BQ tháng

=

Mức KH BQ năm của TSCĐ
12 tháng

của TSCĐ
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân
Phương pháp này được tính theo công thức sau:
Đơn giá bình quân
hàng hóa xuất kho

=

Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Giá trị thực tế tồn đầu kỳ + Giá trị thực tế nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

23


Khoa Kế toán – Kiểm toán

 Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty đã và đang áp dụng Hệ thống chứng từ kế toán do Bộ tài chính ban
hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC và một
số chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác.
Chứng từ kế toán ban hành theo quyết định 48/2006 của bộ trưởng BTC được
sử dụng tại công ty:
Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc:
Phiếu thu - Mẫu số: 01-TT.
Phiếu chi - Mẫu số: 02-TT.
Hoá đơn GTGT - Mẫu số: 01GTKT-3LL
Đơn vị kế toán phải thực hiện đúng về biểu mẫu, nội dung, phương pháp ghi các chỉ
tiêu và áp dụng thống nhất cho đơn vị kế toán ở công ty.
Mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn:
Bảng chấm công

- Mẫu số: 01a-LĐTL.

Bảng chấm công thêm giờ.

- Mẫu số: 01b-LĐTL.

Bảng thanh toán tiền lương - Mẫu số: 02-LĐTL.
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

- Mẫu số: 11-LĐTL.

Phiếu xuất kho -Mẫu số: 01-VT.

Phiếu nhập kho -Mẫu số: 02-VT.
Giấy đề nghị tạm ứng

-Mẫu số: 03-TT.

Giấy đề nghị thanh toán -Mẫu số: 05-TT.
Biên bản giao nhận TSCĐ -Mẫu số: 01-TSCĐ.
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

- Mẫu số: 06-TSCĐ.

Với mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn: Ngoài các nội dung quy định trên mẫu,
đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp
với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.
Công ty Cổ phần Kỹ thuật và Công nghiệp Việt Nam tập hợp chứng từ 1 tháng
một lần và được luân chuyển theo 4 bước:

Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế toán – Kiểm toán


Lập chứng từ

Kiểm tra chứng từ

Ghi sổ kế toán

Lưu trữ, bảo quản
chứng từ
Sơ đồ 1.7 Quy trình luân chuyển chứng từ
Lập chứng từ: chứng từ được lập khi có nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
liên quan tới hoạt động của Công ty và chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho
mỗi nghiệp vụ phát sinh.
Kiểm tra chứng từ: trước khi được dùng để ghi sổ các chứng từ kế toán sẽ
được kiểm tra về các mặt như: nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh, số liệu kế
toán được phản ánh trên chứng từ và kiểm tra tính hợp pháp (chữ ký, con dấu,…).
Ghi sổ: sau khi kiểm tra chứng từ kế toán tiến hành việc phân loại, sắp xếp các
chứng từ và ghi vào sổ liên quan tới các chứng từ đó.
Bảo quản và lưu trữ chứng từ: Công ty bảo quản chứng từ kế toán trong
phòng hồ sơ của xí nghiệp trong các tủ đựng chứng từ. Công ty lưu trữ chứng từ ít
nhất là 4 năm kể từ ngày lập chứng từ.
 Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán trong công ty được sử dụng theo QĐ 48/2006/QĐBTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ trưởng BTC.
Theo Quyết định này, hệ thống tài khoản kế toán bao gồm các tài khoản thuộc
Bảng cân đối kế toán (gồm 51 tài khoản cấp 1, 62 tài khoản cấp 2, 05 tài khoản cấp
Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế toán – Kiểm toán

3) và 05 tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán (loại 0). Các tài khoản trong Bảng
cân đối kế toán được sắp xếp vào 9 loại, từ loại 1 (phản ánh tài sản ngắn hạn), loại 2
(phản ánh tài sản dài hạn), loại 3 (phản ánh nợ phải trả), loại 4 (phản ánh vốn chủ sở
hữu), loại 5 (phản ánh doanh thu), loại 6 (phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh),
loại 7 (phản ánh thu nhập khác), loại 8 (phản ánh chi phí khác) cho đến loại 9 (phản
ánh kết quả kinh doanh). Thực tế em được học theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ban hàng
20/03/2006, qua Công ty em có thể thấy được sự khác biệt giữa hai QĐ này là sự
vận dụng hệ thồng tài khoải: trong QĐ 48 các chi phí sản xuất sử dụng tài khoản
154 còn QĐ 15 sử dụng tài khoản 621,622,623,627.
Một số tài khoản sử dụng chủ yếu trong công ty:


Tài sản ngắn hạn: TK 111-Tiền mặt, TK 112-Tiền gửi ngân hàng, TK 131-

Phải thu của khách hàng, TK 141-Tạm ứng, TK 142-Chi phí trả trước ngắn hạn,
TK 156 – Hàng hóa, TK 157-Hàng gửi đi bán.


Tài sản dài hạn: TK 211-TSCĐ, TK 214- Hao mòn TSCĐ.



Nợ phải trả: TK 311-Vay ngắn hạn, TK 331-Phải trả cho người bán, TK 333-


Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, 334-Phải trả người lao động.


Vốn chủ sở hữu: TK 411-Nguồn vốn kinh doanh, TK 421-Lợi nhuận chưa

phân phối.


Tài khoản loại 5: TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK 515-

Doanh thu hoạt động tài chính.


Tài khoản loại 6: TK 632-Giá vốn hàng bán, TK 635-Chi phí tài

chính,TK6421-Chi phí bán hàng, TK 6422- Chi phí quản lý kinh doanh


Tài khoản loại 7: TK 711-Thu nhập khác.



Tài khoản loại 8: TK 811-Chi phí khác.



Tài khoản loại 9: TK 911-Xác định kết quả kinh doanh

 Vận dụng hình thức chứng từ kế toán

Hình thức kế toán đang áp dụng: Nhật ký chung
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết hàng
hóa, bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng, phải trả người bán.
Họ và tên: Vũ Thị Dung
Lớp
: ĐHKT6-K7

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


×