BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
LOGO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE
BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG
Sinh viên: Trình Thị Thu Hà
KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ VỆ SINH AN TOÀN
THỰC PHẨM CỦA NGƯỜI CHẾ BIẾN TRONG CÁC
TRƯỜNG MẦM NON XÃ TAM HIỆP,
HUYỆN THANH TRÌ, HÀ NỘI NĂM 2014
Hướng dẫn khoa học: ThS. Nguyễn Lê Hương
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1
2
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
4
KẾT QUẢ NC VÀ BÀN LUẬN
5
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Trẻ em sinh ra đều có quyền được chăm sóc và nuôi dưỡng để phát triển. Mặt nuôi dưỡng được gia đình, xã hội
quan tâm và chú trọng một cách đặc biệt.
-
Vệ sinh an toàn thực phẩm rất cần thiết đối với các trường mầm non.
Thống kê ngộ độc thực phẩm:
- Ở Việt Nam: giai đoạn 2006- 2010 cả nước có 944 vụ NĐTP, làm 33.168 người phải nhập viện và 259 người tử
vong.
- Trên thế giới: Úc mỗi năm có khoảng 4,2 triệu ca ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm.
MỤC TIÊU
1
2
Xác định tỷ lệ người chế biến có kiến thức
Mô tả một số yếu tố liên quan đến kiến thức,
đúng, thực hành đúng về vệ sinh an toàn thực
thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của người
phẩm trong các trường mầm non xã Tam Hiệp
chế biến trong các trường mầm non xã Tam Hiệp,
huyện Thanh Trì, Hà Nội năm 2014.
huyện Thanh Trì, Hà Nội năm 2014.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Một số khái niệm về vệ sinh an toàn thực phẩm:
Theo luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/06/2010.
Thực phẩm: là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến và bảo
quản.
An toàn thực phẩm: là việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
Bếp ăn tập thể: là cơ sở chế biến, nấu nướng phục vụ cho một tập thể cùng ăn tại chỗ hoặc ở một nơi
khác.
Nguyên nhân gây ra ngộ độc thực phẩm
Vi sinh vật: vi khuẩn, virus…
Nguyên
Nguyên nhân
nhân gây
gây
Hóa chất: hóa chất bảo vệ thực vật…
NĐTP
NĐTP
TP chứa chất độc tự nhiên: sắn độc…
(4
(4 nhóm)
nhóm)
Thực phẩm bị biến chất: mùi vị, màu sắc…
Điều kiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm
Vệ sinh cơ sở.
Quyết định số
Vệ sinh nhân viên.
4128/2001
Vệ sinh dụng cụ.
/QĐ-BYT 03/10/2001
Vệ sinh trong chế biến và bảo quản.
Về hồ sơ ghi chép, hợp đồng trách nhiệm
và những quy định xử trí khi có NĐTP.
Thực trạng ATTP tại BATT trong các trường học
25/12/2013
18/04/2014
13/10/2014
MN Phước Thể
Tiểu học
Trung học cơ sở
( Phước thể, Tuy Phong, Bình
Long Bình
Nguyễn Gia Thiều
Thuận)
( Quận 9- TPHCM)
( Bà rịa- Vũng Tàu)
100 em bị NĐTP sau ăn trưa
165 em phải nhập viện sau ăn
(cơm chiên, canh súp, bánh
bữa chiều (ăn phở).
Flan).
33 em NĐTP
(bún, phở ở căng tin ).
Những quá trình ảnh hưởng gây ô nhiễm TP
Súc vật bị bệnh
Môi trường
Sinh vật có độc tố
Thực phẩm
Chế biến TP
Bảo quản TP
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: NCB 8 trường MN ( Tựu Liệt, Huỳnh Cung, Yên Ngưu, C thị trấn, Tú Chi, Hoa Hồng,
Mặt Trời Việt, Hoa Thủy Tiên).
Tiêu chuẩn lựa chọn: NCB đồng ý tham gia nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ: NCB không đồng ý tham gia NC.
Thời gian nghiên cứu: Tháng 3/2014 đến tháng 10/2014.
Địa điểm nghiên cứu: 8 trường mầm non xã Tam Hiệp.
Thiết kế nghiên cứu: Can thiêêp trước sau.
Cỡ mẫu, chọn mẫu NC: Toàn bộ ( 58 NCB ở 8 trường MN)
Công cụ thu thâ âp số liêâu: Bộ câu hỏi.
Phương pháp thu thập số liệu: Phỏng vấn trực tiếp.
BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
Mô hình
Trình độ
trường
chuyên
Thông tin chung
Giới tính
môn
Thời gian
công tác
Tuổi
Sử dụng
Sức khoẻ
Sử dụng
thực phẩm
ghi chép,
thức ăn
Ngộ độc
TP
Vệ sinh
Kiến thức
ATTP
Thực phẩm
an toàn
Thực hành
khi tx
chung
Hồ sơ
chung
với
TP
vệ sinh
ATTP
Sử dụng
trang phục
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn đánh giá : về kiến thức và thực hành:
+ Tổng có 15 câu hỏi về kiến thức và 15 câu hỏi về thực hành, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm và số điểm tối đa
đạt được là 15 điểm. Khi đối tượng trả lời được 2/3 tổng số điểm thì được cho là có kiến thức đạt, thực hành đạt.
Xử lý và phân tích số liệu : thu thập đủ, làm sạch và mã hóa dữ liệu sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0,
phân tích kết quả theo mục tiêu đề ra.
Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu: Được sự cho phép của Uỷ ban nhân dân xã, trung tâm y tế và hiệu trưởng các
trường mầm non trong địa bàn xã. Mục đích phục vụ cho học tập và nghiên cứu khoa học.
Hạn chế của đề tài: chỉ có giá trị trên địa bàn xã Tam Hiệp
LOGO
KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ NGHIÊN
NGHIÊN CỨU
CỨU
CÁC THÔNG TIN CHUNG
STT
1
2
Chỉ số
Giới tính
Phân loại
Tần số
Tỷ lệ (%)
Nam
1
1,7
Nữ
57
98,3
98,3
Tổng
58
100
Công lập
46
79,3
79,3
Bán công
0
0
Tư thục
12
20,7
Tổng
58
100
79,3
Mô hình trường
Phù hợp:
Đỗ Thị Thu Trang, Tô Gia Kiên năm 2009- Hóc Môn nữ : 97%.
Bởi vì các trường công lập có quy mô lớn hơn, đông cháu hơn nên cần số lượng NCB nhiều hơn để đúng với quy định, điều lệ của ngành đề ra.
KIẾN THỨC VỀ THỰC PHẨM AN TOÀN CỦA NCB
Kiến thức đạt
STT
Chỉ số
Trước can thiệp
Sau can thiệp
n
%
n
%
1
Định nghĩa về TP an toàn
39
67,2
55
94,8
2
Tác hại của TP không an toàn
25
43,1
56
96,6
96,6
3
Bảo quản TP trong tủ lạnh
35
60,3
57
98,3
Khác biệt cao hơn :
Ngô Thị Nhu, Nguyễn Quốc Huy năm 2010- Nam Định: 61,7%.
Nguyễn Văn Uynh và cộng sự năm 2013- Thừa Thiên Huế: 68,2%.
KIẾN THỨC VỀ NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM CỦA NCB
Kiến thức đạt
STT
Chỉ số
Trước can thiệp
Sau can thiệp
n
%
n
%
1
Nguyên nhân gây ra ngộ độc TP
19
32,8
57
98,3
98,3
2
Thông báo khi có ngộ độc thực phẩm
57
98,3
58
100
3
Bệnh phẩm giữ lại khi có NĐTP xảy ra
58
100
58
100
Phù hợp:
Phạm Thị Thanh Vân năm 2012- Hà Nội: 99,1%.
KIẾN THỨC VỀ SỨC KHỎE CỦA NCB
Kiến thức đạt
STT
Chỉ số
Trước can thiệp
Sau can thiệp
n
%
n
%
1
Thời gian khám sức khỏe định kỳ
42
72,4
57
98,3
2
Xử trí khi mắc bệnh
48
82,8
57
98,1
98,1
Khác biệt cao hơn: Nguyễn Văn Uynh và cộng sự năm 2013- Thừa Thiên Huế: 67,1%.
Phạm Thị Thanh Vân năm 2012- Hà Nội: 74,4%.
KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA NCB
94.8%
Trước can thiệp
Khác biệt cao hơn:
Sau can thiệp
Đỗ Thị Thu Trang, Tô Gia Kiên năm 2009 – Hóc Môn: 29%,
THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG TRANG PHỤC VÀ QUY TÌNH CB
Thực hành đạt
STT
Chỉ số
Trước can thiệp
Sau can thiệp
n
%
n
%
1
Trang phục khi chế biến TP
21
36,2
52
89,7
89,7
2
Quy trình chế biến thực phẩm
44
75,9
53
91,4
Khác biệt cao hơn:
chế biến TP: 19,9%.
Nguyễn Xuân Thu năm 2010- Từ Liêm có nhân viên thực
hành không đạt về sử dụng trang phục khi
THỰC HÀNH VỀ VỆ SINH KHI TIẾP XÚC VỚI TP
Thực hành đạt
STT
Chỉ số
Trước can thiệp
Sau can thiệp
n
%
n
%
1
Tiếp xúc với TP đã nấu chín
58
100
58
100
2
Rửa tay
32
55,2
52
89,7
89,7
3
Rửa rau quả tươi
58
100
58
100
Phù hợp:
Đỗ Thị Thu Trang, Tô Gia Kiên năm 2009- Hóc Môn: 87%,
Khác biệt cao hơn:
Nguyễn Xuân Thu năm 2010- Từ Liêm: 72,8%.
Khác biệt thấp hơn:
Trần Thị Kim Phố năm 2011- Thừa Thiên Huế: 98,3%
THỰC HÀNH VỀ GHI CHÉP VÀ VỆ SINH HÀNG NGÀY
Thực hành đạt
STT
Chỉ số
Trước can thiệp
Sau can thiệp
n
%
n
%
1
Vệ sinh bếp
49
84,5
55
94,8
2
Quy trình kiểm thực 3 bước hàng ngày
46
79,3
53
91,4
91,4
3
Thời gian đổ rác
49
84,5
56
96,6
Khác biệt cao hơn:
Nguyễn Xuân Thu năm 2010- Từ Liêm: 13,3%.
THỰC HÀNH VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA NCB
89.7%
Trước can thiệp
Khác biệt cao hơn:
Sau can thiệp
Đỗ Thị Thu Trang, Tô Gia Kiên năm 2009- Hóc Môn: 59%
Phạm Thị Thanh Vân năm 2012- Hà Nội: 69,3%.
MLQ GIỮA MÔ HÌNH TRƯỜNG VỚI KIẾN THỨC NCB
Mô hình trường
Kiến thức chưa đạt
Kiến thức đạt
Tổng
10
2
12
(83,3%)
(16,7%)
(100%)
2
χ , OR, CI, p
Tư thục
2
χ = 26,064
5
41
46
(10,9%)
(89,1%)
(100%)
OR = 41
Công lập
CI = [6,9-243]
p = 0.000
15
43
58
(25,9%)
(74,1%)
(100%)
Tổng
MLQ GIỮA MÔ HÌNH TRƯỜNG VỚI THỰC HÀNH NCB
Mô hình trường
Thực hành chưa đạt
Thực hành đạt
Tổng
8
4
12
(66,7%)
(33,3%)
(100%)
13
33
46
(28,3%)
(71,7%)
(100%)
2
χ , OR, CI, p
Tư thục
2
χ = 6,078
OR = 5,077
Công lập
CI = [1,302-19,801]
p = 0,014
21
37
58
(36,2%)
(63,8%)
(100%)
Tổng
MLQ GIỮA KIẾN THỨC VỚI THỰC HÀNH VỀ ATTP
Thực hành chưa
Thực hành đạt
Tổng
11
4
15
(73,3%)
(26,7%)
(100%)
10
33
43
(23,3%)
(76,7%)
(100%)
2
χ , OR, CI, p
đạt
Kiến thức chưa đạt
2
χ = 12,074
OR = 9,075
Kiến thức đạt
CI = [2,363-34,846]
p = 0,001
21
37
58
(36,2%)
(63,8%)
(100%)
Tổng
Phù hợp: Phạm Thị Thanh Vân năm 2012- Hà Nội.