Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Giáo án mầm non chủ đề gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.04 KB, 92 trang )

MỞ CHỦ ĐỀ
GIA ĐÌNH
Thời gian thực hiện 4 tuần
từ ngày 19/10 đến ngày 13/11/2015

- Cô cho trẻ hát bài: “ Cả nhà thương nhau”.
- Các con có muốn xem hôm nay lớp mình có gì mới không? (Ảnh về gia đình
bé).
- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề “GIA ĐÌNH”
- Cô cùng trẻ xem tranh, mô hình về ngôi nhà, hình ảnh “ GIA ĐÌNH”, hát các
bài hát: cả nhà thương nhau, cháu yêu bà, đọc thơ làm anh,…...chơi một số trò chơi, trả
lời các câu đố, đặt các câu hỏi về chủ điểm “GIA ĐÌNH”
Cô cùng trẻ trang trí các góc chơi, sưu tầm một số tranh ảnh, sách truyện, đồ chơi đồ
dùng phù hợp với chủ điểm “GIA ĐÌNH”.
- Chúng mình cùng tìm hiểu, khám phá về chủ đề : “ GIA ĐÌNH” nhé!


KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ
GIA ĐÌNH
Thời gian thực hiện 4 tuần từ ngày 19/10 đến ngày 13/11/2015
1. GIA ĐÌNH BÉ (1 tuần từ ngày 19/10 đến ngày 23/10/2015)
-Trẻ biết các thành viên trong gia đình ,biết cơng việc của các thành viên trong gia
đình.

- Trẻ biết công việc thường ngày của gia đình, biết giúp đỡ bố mẹ làm những
công việc nhẹ. Giáo dục cháu u thương ,kính trọng và lễ phép với các thành viên
trong gia đình
2. GIA ĐÌNH BÉ SỐNG CHUNG MỘT NHÀ (1 tuần từ ngày 26/10 đến ngày
30/10/2015)
.
- Trẻ biết tên, cơng việc của từng người trong gia đình.


- Giáo dục trẻ u thương chia sẻ với mọi người trong gia đình, u q ngơi nhà
và giữ gìn vệ sinh nhà cửa.
3. NHU CẦU GIA ĐÌNH(1 tuần từ ngày 02/11 đến ngày 06/11/2015)
- Trẻ biết nhu cầu ăn uống, đi lại, sinh hoạt, giải trí trong gia đình
- Giáo dục trẻ tiết kiệm năng lượng.
4. ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH(1 tuần từ ngày 09/11 đến ngày 13/11/2015)
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, cơng dụng, chất liệu của một số đồ dùng trong gia
đình .
- Dạy trẻ biết giữ gìn, bảo quản, sử dụng một số đồ dùng trong gia đình .
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
GIÁO DỤC
Phát triển thể chất
1. Giáo
dục
dinh 1. Giáo dục dinh dưỡng và
dưỡng và sức khỏe.
sức khỏe
- Trẻ tự rửa mặt, chảy răng -Tự chải răng, rửa mặt.
- HĐNT: Trò chuyện và
hằng ngày(16)
- Khơng vẩy nước ra ngồi, nhắc nhở trẻ.
+ Trẻ biết tự rửa mặt, chảy khơng ướt áo/quần.
- TCTV “ vệ sinh cá
răng hằng ngày .
- Rửa mặt, chải răng bằng
nhân”
nước sạch
Kể tên một số thức ăn cần + Tập làm một số việc tự - TCTV “ nhận biết một
có trong bữa ăn hằng phục vụ trong sinh hoạt

số thực phẩm”
ngày(19)
- Kể được tên một số thức ăn -TCTV: “Cơ và trẻ cùng
+ Nói được tên thức ăn cần có trong bữa ăn hằng ngày.
trò chuyện về những
có trong bữa ăn hang ngày - Phân biệt được các thức ăn thức ăn trẻ được mẹ
của trẻ.
theo nhóm ( bột đường, chất nấu”
+ Biết được thức ăn đó đạm, chất béo...)
được chế biến từ thực phẩm


nào? Thực phẩm đó thuộc
nhóm nào (nhóm bột, đạm,
đường, béo…?)
- Biết và không ăn, uống
một số thứ có hại cho sức
khỏe.(20)
+ Tự nhận ra và không ăn
uống thức ăn, nước uống có
mùi ôi, thiu, bản, có màu lạ.
+ Không ướng nước lạ, bia,
rượu.

- Kể được một số đồ ăn, đồ
uống không tốt cho sức
khỏe. Ví dụ các thức ăn ôi
thiu, nước lã, rau quả khi
chưa rửa sạch…
- Nhận ra được dấu hiệu của

một số đồ ăn bị nhiễm bẩn,
ôi thiu
- Không ăn, uống những
thức ăn đó.
- Không sử dụng những đồ
vật dễ gây nguy hiểm để
chơi khi không được người
lớn cho phép
- Biết nhắc nhở bạn hoặc
người lớn khi người đó sử
dụng vật dễ gây nguy hiểm.

- Nhận ra và không chơi với
một số vật có thể gây nguy
hiểm(21)
+ Biết bàn là, bếp điện, bếp
lò, đang đun....là những vật
dụng nguy hiểm và nói
được mối nguy hiểm khi
đến gần, không nghịch các
vật sắt nhọn.
Biết hút thuốc lá là có hại và
- Kể được một số tác hại
không lại gần người đang hút thông thường của thuốc lá
thuốc(26)
khi hút hoặc ngửi phải khói
thuốc lá.
- Thể hiện thái độ không
đồng tình với người hút
thuốc lá bằng lời nói hoặc

hành động, ví dụ như: Bố/mẹ
đừng hút thuốc lá/ con
không thích ngửi mùi thuốc
lá hoặc tránh chỗ có người
đang hút thuốc...
2. Phát triển vận động:
2. Phát triển vận động:
Thể dục sáng:
- Thực hiện đúng, thuần + Hô hấp: hít vào thở ra.
thục các động tác của bài +Tay: Đưa hai tay lên cao, ra
tập thể dục theo hiệu lệnh phía trước, sang hai bên.

- TCTV “ nhận biết một
số thực phẩm”
-TCTV: “Cô và trẻ cùng
trò chuyện về những
thức ăn trẻ được mẹ
nấu”
+ TCTV trò chuyện với
trẻ một số đồ dùng có
thể gây nguy hiểm.
- HĐNT-HĐG: Chơi
các trò chơi ngoài trời,
chơi trò chơi ở góc chơi.
- TCTV: Cách sử dụng
và bảo quản đồ dùng gia
đình
- TCTV “ Làm gì khi
người thân hút thuốc lá”


- VĐPTC: Tập theo bài
hát Cùng đi đều.


hoặc theo nhịp bản nhạc. + Bụng:Hai tay chóng hong
Bắt đầu và kết thúc động quay
tác đúng nhịp.
+ Chân:Nhảy một chân về
trước một chân về sau.
+ Bật: Bật tách chân khép
chân.
Vận động cơ bản:
Vận động cơ bản:
Ném và bắt bóng bằng hai - Tung bóng lên cao và bắt.
tay từ khoảng cách xa tối - Di chuyển theo hướng
thiểu 4m (3)
bóng bay để bắt bóng.
+ Ném/bắt bong bằng hai - Bắt được bóng bằng 2 tay
tay khoảng cách xa 4m, - Không ôm bóng vào ngực
thỉnh thoảng có ôm bong
vào ngực.
- Đi thăng bằng được trên
ghế thể dục (2m x 0,25m x
0,35m) (11)
+ Trẻ đi lien tục hết chiều
dài của ghế.
+ Khi đi mắt nhình thẳng
phía trước.
A2. Ném trúng đích nằm
ngang

+ Tay cầm túi cát mắt nhìn
thẳng và ném vào vòng
A3. Bò dích dắc qua
chướng ngại vật không
chạm vào vật cản

- Tập bài tập phát triển
chung.
- Trẻ thực hiện động tác
theo nhịp đếm hay theo
nhạc.
- HĐH: Ném và bắt
bóng

- Khi bước lên ghế không - HĐH “ đi thăng bằng
mất thăng bằng.
trên ghế thể dục
- Khi đi mắt nhìn thẳng.
- HĐNT “ đi trên dây”
- Giữ được thăng bằng hết
chiều dài của ghế.

- Biết cầm túi cát
- Mắt nhìn về phía trước
- Dùng lực cánh tay ném túi
cát vào vòng
- Biết bò bằng bàn tay cẳng
chân
- Mắt nhìn về phía trước
Phát triển TCXH

- Nói được một số thông tin - Nói được những thông tin
quan trọng về bản thân và gia cơ bản cá nhân như: Họ, tên,
đình(27)
tuổi, tên lớp/trường mà trẻ
+ Trẻ nói được 5 trong 6 ý học, sở thích, con thứ mấy.
sau:
- Nói được một số thông tin
. Họ và tên của bản thân.
gia đình như: Họ tên bố, mẹ,
. Tên trường, lớp đang học. anh, chị, em.
. Họ và tên của bố mẹ.
- Nói được địa chỉ nhà ( số
. Nghề nghiệp của bố, mẹ.
nhà, tên phố/làng xóm), số

- HĐH “ ném trúng đích
nằm ngang”
- HĐH “ bò dích dắc
qua chướng ngại vật”
-TCTV: và trò chuyện
về địa chỉ nhà, ấp, xã, số
điện thoại gia đình
- HĐH:Gia đình yêu
thương của bé
- HĐC “ thơ thăm nhà
bà”


. Địa chỉ gia đình.
điện thoại gia đình hoặc số

. Số điện thoại của gia đình. điện thoại của bố mẹ (nếu
có)...
- Chủ động làm một số
công việc đơn giản hằng
ngày(33)
+ Tự giác thực hiện công
việc đơn giản hang ngày mà
không chờ người khác nhắc
nhở.

- Tự giác thực hiện công
việc mà không chờ sự nhắc
nhở hay hỗ trợ của người
lớn, ví dụ: Tự cất dọn đồ
chơi sau khi chơi, tự rửa tay
trước khi ăn, hoặc khi thấy
tay bẩn, tự chuẩn bị đồ
dùng/đồ chơi cần thiết cho
hoạt động.
- Biết nhắc các bạn cùng
tham gia
- Thích chia sẻ cảm xúc, - Kể cho bạn về chuyện vui,
kinh nghiệm, đồ dùng, đồ buồn của mình.
chơi với những người gần
gũi( 44).
+ Kể cho bạn nghe về
chuyện vui buồn của mình.
+Trao đổi, chia sẻ với bạn
trong hoạt động cùng nhóm.
+ Vui vẻ chia sẻ đồ dùng,

đồ chơi với bạn.
- Có thói quen chào hỏi, -Biết và thực hiện các quy
cảm ơn, xin lỗi và xưng hô tắc sau trong sinh hoạt hàng
lễ phép với người lớn(54)
ngày : Chào hỏi, xưng hô lễ
+ Tự chào hỏi, cảm ơn, xin phép với người lớn mà
lỗi, lễ phép với người lớn.
không phải nhắc nhở; nói lời
cảm ơn khi được giúp đỡ
hoặc cho quà; xin lỗi khi có
hành vi không phù hợp gây
ảnh hưởng đến người khác
- Có hành vi bảo vệ môi Thể hiện một số hành vi bảo
trường trong sinh hoạt hàng vệ môi trường:
ngày(57)
- Giữ gìn vệ sinh chung: Bỏ
+ Thường xuyên thực hiện rác đúng nơi quy định, cất
hành vi bảo vệ môi trường. đồ chơi đúng nơi ngăn nắp
sau khi chơi, sắp xếp đồ

-HĐH “ người thân
trong gia đình bé”
-HĐH “bé làm gì khi
người thân bị bệnh”
-HĐG “ dọn dẹp đồ
chơi”
-HĐ đón trẻ - Vệ sinh

- HĐG: xây dựng,phân
vai, nấu ăn

- TCTV “ công việc của
các thành viên trong gia
đình.
- HĐH: Truyện ba cô
gáy.

-HĐ đón trẻ trả trẻ
-HĐH “ người thân
trong gia đình bé”
-TCTV
-HĐC “ Thơ làm anh”

-TCTV” vệ sinh, trang
trí nhà cửa, trồng cây
xanh, bông hoa..”
-TCTV “ bảo quản đồ
dùng gia đình
-HĐTrả Trẻ, HĐH


dùng gọn gàng, tham gia
quét lau chùi nhà cửa.
- Sử dụng tiết kiệm điện,
nước: tắt điện khi ra khỏi
phòng; sử dụng tiết kiệm
nước trong sinh hoạt.
- Chăm sóc cây trồng, bảo vệ
vật nuôi.
- Nói được khả năng và sở - Trẻ biết được khả năng và
thích của bạn bè và người sở thích của bạn bè và người

thân;(58)
thân.
+ Trẻ biết được khả năng và
sở thích của bạn bè và
người thân.
B1. Nghe hát ba ngọn nến - Trẻ thít nghe hát, thích giai
lung linh.
điệu, lời ca và thể hiện sắc
+ Biết biểu lộ cảm xúc khi thái, tình cảm của bài hát.
nghe hát.
+ Thích nghe bài hát.
Phát triển ngôn ngữ
- Nghe hiểu nội dung câu - Nói được tên, hành động
chuyện, thơ, đồng dao, ca của các nhân vật, tình huống
dao dành cho lứa tuổi của trong câu chuyện.
trẻ (64)
- Kể lại được nội dung chính
+ Trẻ nghe và hiểu được nội các câu chuyện mà trẻ đã
dung câu truyện. Có thể kể được nghe hoặc vẽ lại được
có thay đổi một vài tình tiết tình huống, nhân vật trong
như thay tên nhân vật, thay câu chuyện phù hợp với nội
đổi kết thúc, thêm bớt sự dung câu chuyện.
kiện... trong nội dung - Nói tính cách của nhân vật,
truyện.
đánh giá được hành động.
- Sử dụng các loại câu khác - Trẻ biết bày tỏ nhu cầu,
nhau trong giao tiếp (67)
hiểu biết của bản thân rỏ
+ Dùng được câu đơn, câu ràng, dể hiểu.
ghép, câu khẳng định, câu

phủ định. Câu mệnh lệnh...
- Sử dụng một số từ chào hỏi - Sử dụng các câu xã giao
và từ lễ phép phù hợp với tình đơn giản để giao tiếp với
huống(77)
mọi người như “tạm biệt”,

Vệ sinh, nêu gương

- HĐTC: Trò chuyện
tìm hiểu về sở thích của
bạn và bản thân.

HĐH: Nghe hát “Ba
ngọn nến lung linh”

-HĐC “ thơ làm anh”
-HĐH “ thơ thăm nhà
bà”
-HĐNT “Đồng dao đi
cầu đi quán
-HĐC “Truyện cậu bé
tích chu

- HĐTC:Trò chuyện
cùng trẻ, trẻ nói về gia
đình trẻ
-HĐ đón trẻ trả trẻ
-HĐH “ người thân
trong gia đình bé”



+ Trẻ chủ động sử dụng các
câu: Cảm ơn, xin lỗi, tạm
biệt…trong các tình huống
phù hợp, không cần người
lớn nhắc nhở.
- Thể hiện sự thích thú với
sách(80)
+ Tìm sách để đọc, yêu cầu
người khác đọc sách để
nghe.
+ Thường xuyên thể hiện
hứng thú khi nghe cô giáo
đọc sách cho cả lớp.
+ Biết hỏi và trả lời câu hỏi
liên quan đến nội dung sách
cô đọc.
+ Thường chơi ở góc sách,
đọc sách tranh.
- Có hành vi giữ gìn, bảo vệ
sách (81)
- Cầm, giở sách,giữ sách
cẩn thận
- Trẻ thường xuyên để sách
đúng nơi qui định

- Biết ý nghĩa một số ký
hiệu, biểu tượng trong cuộc
sống.(82)
+ Trẻ nhận ra và biết được

ý nghĩa của các ký hiệu
quen thuộc trong cuộc sống.
- Nhận dạng được chữ cái
trong bảng chữ cái tiếng
Việt(91)
+ Nhận dạng được chữ cái
đã dạy.

“Xin chào”….

- Thường xuyên biểu hiện
hành vi đọc, giả vờ đọc sách
truyện, kể chuyện, ‘làm
sách’,...
- Hứng thú, nhiệt tình tham
gia các hoạt động đọc, kể
chuyện theo sách ở lớp - Thể
hiện sự thích thú với chữ cái,
sách, đọc, kể chuyện. Trẻ
mang sách, truyện đến và
yêu cầu người khác đọc cho
nghe, hỏi, trao đổi về chuyện
được nghe đọc.
- Để sách đúng nơi qui định.
- Giữ gìn sách: không ném,
vẽ bậy, xé, làm nhăn, nhàu,
hỏng sách, ngồi, dẫm,.. lên
sách.
- Có thái độ tốt đối với sách.
(buồn, không đồng tình khi

bạn làm hỏng sách; áy náy lo
lắng khi nhìn thấy sách bị
hỏng, rách,...)
-Trẻ hiểu được một số ký
hiệu,biểu tượng kí hiệu xung
quanh: Kí hiệu một số nơi bỏ
rác,đồ dùng....

-HĐG “ gia đình, góc
sách.

- Nhận biết được các chữ cái
tiếng Việt trong sinh hoạt và
hoạt động hàng ngày.
- Nhận được một số chữ cái
trên các bảng hiệu cửa hàng

-HĐH “ làm quen chữ
cái e, ê”
-HĐH “ trò chơi chữ cái
e, ê”
-HĐH “ tô chữ cái e, ê”

-HĐG “ học tập...

- Trẻ thể hiện trong các
hoạt động: HĐG, HĐH

-Thể hiện trong các hoạt
động:HĐVS,HĐNT.



+ Phát âm được chữ cái đã - Biết rằng mỗi chữ cái có
học.
tên, hình dạng và cách phát
âm riêng.
- Nhận dạng các chữ cái và
phát âm đúng các âm đó.
- Phân biệt được sự khác
nhau giữa chữ cái và chữ số
Phát triển nhận thức
- Phân loại được một số đồ - Trẻ nói được công dụng và
dùng thông thường theo chất liệu của các đồ dùng
chất liệu và công dụng (96) thông thường trong sinh hoạt
hằng ngày
+ Xếp và gọi tên nhóm đồ - Trẻ nhận ra đặc điểm
dùng đúng theo công dụng chung về công dụng/chất
hoặc chất liệu
liệu của 3 (hoặc 4) đồ dùng.
- Xếp những đồ dùng đó vào
một nhóm và gọi tên nhóm
theo công dụng hoặc chất
liệu theo yêu cầu
- Kể được một số địa điểm - Kể, hoặc trả lời được câu
công cộng gần gũi nơi trẻ
hỏi của người lớn về những
sống(97)
điểm vui chơi công cộng/
+ Kể hoặc trả lời được câu trường học/nơi mua sắm/
hỏi về những địa điểm công khám bệnh ở nơi trẻ sống

cộng, trường học, nơi mua hoặc đã được đến.
sắm, khám bệnh ở nơi trẻ
sống.
- Nhận biết con số phù hợp - Đếm và nói đúng số lượng
với số lượng trong phạm vi ít nhất đến 6 (hạt na, cái cúc,
6 (104)
hạt nhựa...)
+ Đếm và nói được số - Đọc được các chữ số từ 1
lượng trong phạm vi 6.
đến 6 và chữ số 0.
+ Chọn thẻ chữ số tương - Chọn thẻ chữ số tương ứng
ứng với số lượng đã được (hoặc viết) với số lượng đã
đếm.
đếm được

-HĐC “ làm quen chữ
cái u, ư”

- Trẻ thể hiện trong các
hoạt động: NT, HĐG, ...
- HĐH “ phân loại đồ
dùng theo chất liệu công
dụng”

- TCTV “Cho trẻ xem
tranh và trò chuyện về
địa chỉ nhà, ấp, xã, nơi
công cộng gần nhà trẻ”

-HĐH “ đếm đến 6 và

nhận biết số 6”
-HĐC “ Nhận biết mối
quan hệ hơn kém trong
phạm vi 6”
- HĐH “ Tách nhóm
trong phạm vi 6”
-HĐG “ góc học tập,
góc toán”
- Xác định vị trí (trước, sau, - Nói được vị trí của 1 vật so -HĐH “ Xác định phía
phải, trái) của một vật so với 1 vật khác trong không trước, sau, phải trái của
với một vật khác(108)
gian (ví dụ: cái tủ ở bên phải một vật so với đối


+ Nói được vị trí trước, sau,
phải trái, của một vật so với
vật khác trong không gian.
+ Sắp xếp vị trí của sự vật
theo yêu cầu.

- Phân biệt hôm qua, hôm
nay, ngày mai qua các sự
kiện hàng ngày(110)
+ Nói được hôm nay là
ngày thứ mấy, ngày mai là
thứ mấy.
+ Nói được các sự kiện diễn
ra hôm qua, hôm nay và
diễn ra vào ngày mai.
- Loại một đối tượng không

cùng nhóm với các đối
tượng còn lại(115)
+ Nhận ra sự khác biệt của
một nóm đồi tượng trong
nhóm so với những đối
tượng khác.
+ Giải thích đúng lý do, loại
bỏ đối tượng khác biệt đó.

cái bàn, cái ảnh ở bên trái cái tượng khác”
bàn v..v..)
-HĐC “ ôn xác định vị
- Nói được vị trí của các bạn trí của vật này so với
so với nhau khi xếp hàng tập vật khác”
thể dục (ví dụ: Bạn Nam -HĐG “ xây dựng, học
đứng ở bên trái bạn Lan và tập
bên phải bạn Tuấn v..v..)
- Đặt đồ vật vào chỗ theo yêu
cầu (Ví dụ: Đặt búp bê lên
trên giá đồ chơi, đặt quả bóng
ở bên phải của búp bê…)
- Nói được hôm nay là thứ -Hđ đón trả trẻ, TCTV
mấy và hôm qua, ngày mai
là thứ mấy.
- Nói được hôm qua đã làm
việc gì, hôm nay làm gì và cô
dặn/ mẹ dặn ngày mai làm
việc gì.
- Nhận ra sự giống nhau của
2 hoặc một nhóm đối tượng

- Nhận ra sự khác biệt của 1
đối tượng trong nhóm so với
những cái khác.
- Giải thích đúng khi loại bỏ
đối tượng khác biệt đó.
Phát triển thẩm mỹ
- Trẻ biết cầm bút đúng:
bằng ngón trỏ và ngón cái,
đỡ bằng ngón giữa.
- Trẻ biết tô màu đều, không
chờm ra ngoài nét vẽ.

- Tô màu không chờm ra
ngoài các đường viền hình
vẽ (6)
+ Phối hợp các kĩ năng để
tô màu các sản phẩm không
bị lem ra ngoài, tô màu đều
tay.
2. Kỹ năng:
2. Kỹ năng:
- Hát đúng giai điệu bài hát - Trẻ biết hát đúng giai điệu,

-HĐH “ phân loại đồ
dùng theo chất liệu công
dụng”
-HĐG : học tập, xây
dựng, nấu ăn

- HĐH: Vẽ nhà của em”

– HĐC “vẽ ấm pha trà”
- HĐG “ nghệ thuật, học
tập


trẻ nghe(100)
- Hát đúng giai điệu, lời ca,
hát diễn cảm phù hợp với
sắc thái, tình cảm của bài
hát qua giọng hát, nét mặt,
điệu bộ, cử chỉ...
- Dán các hình vào đúng vị
trí cho trước(8)
+ Dán được các hình vào
đúng vị trí
+ Bôi hồ đều.
- Thể hiện cảm xúc và vận
động phù hợp với nhịp điệu
của bài hát hoặc bản
nhạc(101)
+ Vận động nhịp nhàng phù
hợp với sắc thái, nhịp điệu
bài hát, bản nhạc với các
hình thức (Vỗ tay theo các
loại tiết tấu, múa)
- Biết sử dụng các vật liệu
khác nhau để làm một sản
phẩm đơn giản(102)
+ Biết phối hợp các vật liệu
để tạo ra sản phẩm.


lời ca và thể hiện sắc thái,
tình cảm của bài hát.

HĐH “chiếc khăn tay”

-Trẻ dán được các hình vào HĐG: Dán hình ngôi
đúng vị trí.
nhà
- Trẻ biết bôi hồ đều.

- Trẻ thể hiện thái độ, tình
cảm khi nghe âm thanh gợi
cảm, các bài hát, bản nhạc và
ngắm nhình vẽ đẹp của các
sự vật, hiện tượng trong
thiên nhiên, cuộc sống và tác
phẩm nghệ thuật.

-HĐH “múa cho mẹ
xem”

- Lựa chọn phối hợp nguyên
vật liệu tạo hình, vật liệu
trong thiên nhiên, phế liệu để
tạo ra các sản phẩm
- Phối hợp các kỷ năng vẽ,
xé, nặn để tạo ra sản phẩm
có hình dáng. Kích thước,
màu sắc


-HĐH “ vẽ nhà của em,
-HĐC “nặn người thân
trong gia đình”
-HĐC “ vẽ cái ấm pha
trà”
-HĐC “ nặn đồ dùng
gia đình
-HĐG vẽ, nặn, cắt, dán
đồ dùng gia đình, cắt
dán ngôi nhà

-HĐH “ chỉ có một trên
đời”


CHỦ ĐỀ : GIA ĐÌNH
GIA ĐÌNH BÉ
Thời gian thực hiện:Từ ngày 19/10 đến ngày 23/10/2014
I.u cầu
-Trẻ biết các thành viên trong gia đình ,biết cơng việc của các thành viên trong gia
đình.
- Dạy trẻ nhận biết và phát âm đúng âm của các chữ cái e,ê trong từ, tiếng, câu văn
trọn vẹn.
- Dạy trẻ tìm chữ cái e, ê qua cách phát âm tên các đồ dùng gia đình.
- Trẻ củng cố một số kỹ năng tạo hình: in, gấp, xếp….
-Trẻ biết đếm từ 1 đến 5 và nhận biết các số tương ứng với số lượng đồ vật
- Trẻ biết tung bóng cho nhau và bắt bóng bằng hai tay khơng để bóng rơi xuống đất.
- Trẻ hát thuộc bài hát thể hiện tình cảm, cảm xúc khi hát.Thực hiện tôt vỗ tay theo
tiết tấu “chậm”, vân động minh họa sáng tạo.

- Trẻ biết công việc thường ngày của gia đình, biết giúp đỡ bố mẹ làm những công
việc nhẹ. Giáo dục cháu u thương ,kính trọng và lễ phép với các thành viên trong
gia đình
II.Chuẩn bị:
-TC : Bé nấu ăn .Các loại rau quả ,thịt cá cho trẻ chơi đi chợ nấu ăn.
-Băng đĩa nhạc. Mơ hình ngơi nhà
- Đĩa nhạc “ Tổ ấm gia đình”. và một số bài vè, câu đố về chủ điểm gia đình.
- Lơ tơ về các dụng cụ gia đình để chơi trò chơi…
- Mỗi Trẻ 1 hình vng bằng giấy có chứa các chữ cái e, ê ở 4 mặt…
- Cúc áo, con dấu, bảng chơi nối chữ, bài thơ, câu đố để gạch chân chữ cái…các chữ e,
ê rỗng.
-Rổ đựng đồ dùng cho trẻ.
-Bóng cho trẻ
-Giấy vẽ , bút màu .
-Tranh mẫu của cơ .
-Băng đĩa nhạc
III.Các hoạt động
1.Đón trẻ
- Cơ đón trẻ mở nhạc chủ đề, Trò chuyện với trẻ về gia đình, các hoạt động của trẻ ở
nhà, ở lớp.cho trẻ Chơi theo ý thích,xem tranh ,ảnh về gia đình, Chơi tự do,chăm sóc
cây ,tưới cây …
u cầu: Trẻ biết lễ phép chào cơ chào ba mẹ ơng bà anh chị…và biết để đồ dùng
đúng nơi quy định.
* Trò chuyện tiếng việt:


Thứ hai
- Cho trẻ xem
tranh về các
kiểu ngơi nhà

và trò chuyện

Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
- Cho trẻ hát - Cho trẻ hát - Cho trẻ xem - TCTV “trẻ kể
bài “nhà của bài cả nhà tranh và trò nơi cơng cộng
tơi” và cơ trò thương nhau chuyện về địa gần nhà trẻ”
chuyện cùng và cùng trò chỉ nhà, ấp, xã,
trẻ về vệ sinh, chuyện về gia số điện thoại
trang trí nhà đình lớn và gia gia đình
cửa
đình nhỏ .
-Từ “ Nhà lá, -Từ “ nhà cao -Từ “ Gia đình -Từ “ Địa chỉ” -Từ “ Trạm y tế,
nhà tường”
tầng, nhà lầu” lớn”
Mẫu câu “ nhà trường học”
- Mẫu câu “ Mẫu câu “ Ở - Mẫu câu: “ em số 15 ấp - Mẫu câu “ nhà
Nhà lá ở mát thành phố có Gia đình bạn Khánh Lộc..”
em gần trạm y
lắm”
nhiều nhà cao Ly là gia đình
tế”
tầng”
lớn”
u cầu: Cháu tham gia trò chuyện,trả lời được các câu hỏi có liên quan đến chủ đề
2.Thể dục buổi sáng
Tập bài tập thể dục theo lời bài hát “cả nhà thương nhau”
- Khởi động: Xoay cổ, xoay cổ tay, bả vai,eo, gối.

+ Hô Hấp: Gà gáy
+ Đ/tác tay vai: tay đưa ra trước dang ngang
+ Đ/tác bụng lườn: tay đưa lên cao nghiêng sang hai bên
+ Đ/tác chân: Tay đưa lên câo đưa ra trước, gập gối.
+ Đ/tác bật nhảy: bật tại chỗ
- Hồi tĩnh: thả lỏng điều hòa
* Điểm danh
- u cầu: Cháu tham gia tập thể dục,thực hiện được các động tác thể dục buổi sáng.
3.Hoạt động ngồi trời:
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
- TCDG: Kéo - TCDG: Bịt - TCDG: Đi cà - Tung và bắt - TCDG: Nhảy
co
mắt bắt bê.
kheo .
bóng
bao
- Chơi tự do.
- Chăm sóc hoa - Chơi tự do.
- TCDG: Tạc - Chơi tự do.
trên
sân
lon
trường.
- Chơi tự do.
- Chơi tự do.
u cầu: chơi u cầu:

u cầu: trẻ u cầu: Cháu u cầu: Cháu
tốt trò chơi Biết chăm sóc chơi tốt trò tung bắt bóng chơi tốt trò
dân gian .Khi hoa kiểng,chơi chơi
dân tốt,chơi tốt trò chơi dân gian.
chơi tự do tốt đọc tốt trò gian.Khi chơi chơi dân gian Chuẩn
bị:


không
chen chơi dân gian
tự do không Khi chơi tự do bao,hướng dẩn
lấn xô đẩy Chuẩn
bị: chen lấn xô không chen lấn trẻ chơi trò
bạn.
Khăn
bịt đẩy bạn.
xô đẩy bạn
chơi
Chuẩn bị: Dây mắt,Hoa
Chuẩn bị: gáo Chuẩn bị: lon
cho trẻ chơi kiểng,bình
dừa cho trẻ.
cho trẻ chơi trò
kéo co.
tưới, nước tưới.
chơi dân gian.
4.Hoạt động học:
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư

Thứ năm
Thứ sáu
Lĩnh
vực Lĩnh
vực Lĩnh
vực Lĩnh
vực Lĩnh
vực
PTTCXH:
PTNN :
làm PTNT :
đếm PTTC : Tung PTTM :
vận
Gia đình yêu quen e,ê
đến 6 và nhận và bắt bóng
động “múa cho
thương của bé.
biết số 6.
mẹ xem”
5.Hoạt động góc
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Chuẩn bị: -Tranh ảnh về chủ đề ,đồ dùng đồ chơi cho trẻ chơi,trang phục cho trẻ
chơi,khối gổ,một số loại cây, mô hình trường lớp học cho trẻ xây dựng.nặn
- Góc phân - Góc phân - Góc phân - Góc phân - Góc phân
vai: chơi bán vai: chơi mẹ vai: chơi nấu vai: chơi mẹ vai: bán hàng
hàng

con, cách chăm ăn,
con, cách chăm nấu ăn.
- Góc nghệ sóc con
- Góc xây sóc con, bác - Góc xây
thuật: Vẽ nhà - Góc nghệ dựng:
xây sỹ.
dựng:
xây
của em
thuật: nặn đồ vườn cây ăn - Góc nghệ vườn cây, vườn
- Góc xây dùng gia đình
quả
thuật: cắt dán hoa.
dựng: xây khu - Góc học tập: - Góc âm ngôi nhà
- Góc học tập:
nhà ở vườn ghép nét rời nhạc: hát biểu - Góc xây đếm đồ chơi
cây, vườn hoa. các chữ cái đã diễn về những dựng: xây khu theo số lượng 5
- Góc học tập: học
bài hát gia đình nhà ở.
- Góc âm
Xem
tranh - Góc âm người
thân, - Góc học tập: nhạc: hát biểu
truyện,
kể nhạc: hát biểu công việc
ghép nét rời diễn về những
chuyện theo diễn về những - Góc thiên các chữ cái đã bài hát gia đình
tranh về gia bài hát gia đình nhiên: chăm học
người
thân,

đình
người
thân, sóc cây xanh, - Góc thiên công việc
- Góc thiên công việc
nhặt lá vàng
nhiên:
Chơi
nhiên: chăm
với cát nước
sóc cây xanh,
nhặt lá vàng
Yêu cầu:
Yêu cầu:
Yêu cầu:
Yêu cầu:
Yêu cầu:
- Trẻ biết một - Trẻ biết một - Trẻ biết một - Trẻ biết một - Trẻ biết một
số hoạt động ở số hoạt động ở số hoạt động ở số hoạt động ở số hoạt động ở


gia đình
gia đình
gia đình
gia đình
gia đình
- Trẻ biết tô vẽ - Biết nặn đồ - Biết xây dựng -Trẻ biết cắt - Biết xây dựng
nhà của em
dung gia đình
vườn cây ăn dán ngôi nhà
vườn cây, vườn

- Biết xây - Trẻ biết ghép quả
- Biết xây dựng hoa
dựng nhà, ở nét rời các chữ - Trẻ biết múa khu nhà ở
- Trẻ nhận biết
vườn
cây, cái đã học
hát, biểu diễn - Trẻ có thể số lượng trong
vườn hoa
- Trẻ biết hát văn nghệ về ghép các nét phạm vi 5
-trẻ biết kể biểu diễn về chủ đề
rời thành chữ - Trẻ biết múa
chuyện theo những bài hát - trẻ biết chăm cái đã học
hát, biểu diễn
tranh
gia đình người sóc cây xanh, - trẻ biết chơi văn nghệ về
- trẻ biết chăm thân, công việc nhặt lá vàng
với cát nước
chủ đề
sóc cây xanh,
nhặt lá vàng
6. Hoạt động chiều
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
- Ôn bài học PTNN: “Cậu - Ôn bài học - Ôn lại bài PTTM: “cắt dán
buổi sáng
bé Tích Chu” buổi sáng
học buổi sáng. nhà của bé”

- Xem một số
- Hát múa tự - Vẽ theo ý
tranh ảnh
do
thích
về gia đình
7.Vệ sinh-Nêu gương
* Vệ sinh cá nhân
* Tiêu chuẩn để ra trong tuần:
1. Nghỉ học phải xin phép cô
2. Chào hỏi lễ phép với người lớn
3. Tham gia phát biểu trong giờ học
* Cách tổ chức
- Cô cho lớp đọc 3 tiêu chuẩn.
- Trẻ nhận xét – Cô nhận xét.
- Cho trẻ cắm cờ.
Yêu cầu:Biết tự làm vệ sinh cá nhân.Biết tự nhận xét bản thân mình và nhận xét cho
bạn,biết tự giác nhận lỗi và hứa sửa lỗi.
8.Trả trẻ
Cô trả trẻ tận tay phụ huynh mở nhạc chủ đề gia đình cho trẻ nghe,vận động tự do
theo nhạc và cho trẻ hoạt động ở các góc, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ
Yêu cầu: Trẻ biết lễ phép chào cô chào bố mẹ……


Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2015
Lĩnh vực: phát triển TCXH
Hoạt động: MTXQ
ĐỀ TÀI: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG CỦA BÉ
I. MỤC TIÊU
-Trẻ biết các thành viên trong gia đình ,biết công việc của các thành viên trong gia

đình.
-Trẻ biết được vai trò của các thành viên trong gia đình.
-Giáo dục cháu yêu thương ,kính trọng và lễ phép với các thành viên trong gia
đình
II. CHUẨN BỊ:
-Câu hỏi đàm thoại. Tranh gia đình bạn Lan ,Toàn, Ngọc.
-TC : Bé nấu ăn .Các loại rau quả ,thịt cá cho trẻ chơi đi chợ nấu ăn.
-Băng đĩa nhạc. Mô hình ngôi nhà bạn Mai.
III. TIẾN HÀNH
Hoạt động cô
Hoạt động cháu
A*Mở đầu hoạt động :Giới thiệu bài
- Lớp đọc thơ
-Cho cả lớp đọc bài thơ em yêu nhà em .
- Cháu trả lời
-Các con vừa đọc bài gì?
-Trong bài thơ nói về gì?(ngôi nhà).
-Nhìn xem ,nhìn xem :
-Các con xem cô có gì đây ?( ngôi nhà).
- Cháu quan sát và trả
-À đây là mô hình ngôi nhà cô đã chuẩn bị cho các con xem
lời
.Bạn nào lên chỉ cho cô và các bạn biết trong ngôi nhà có ai
nha.( ba ,mẹ và bé mai)
-Ba ,mẹ và bé mai đang làm gì?( ăn cơm).
-Thế gia đình bạn Mai có mấy người ? (3) ( cho cả lớp đếm số
lượng ).
-Thế gia đình của các con thì sao?
-Để biết rỏ hơn về gia đình các con cô sẽ cho các con trò
chuyện về gia đình mình nha.

B*Diễn biến hoạt động
*Hoạt động 1 :
-Cô có nhiều tranh về gia đình bạn Lan, Toàn và Ngọc các con
tìm hiểu giúp cô xem gia đình của các bạn có đặc điểm gì nha. - Cháu lắng nghe
-Cho trẻ đi vòng tròn hát bài cả nhà thương nhau và chia thành
3 nhóm quan sát tranh gia đình các bạn .
- Cháu hoạt động
-Cô đưa tranh gia đình bạn Lan và đàm thoại .


-Nhóm nào quan sát tranh gia đình bạn Lan hãy nêu lên đặc
điểm của tranh.
-Đây là tranh gì?
-Gia đình bạn lan có ai? ( cha ,mẹ và bạn Lan).
-Gia đình bạn Lan có mấy người ?(3)
-Gia đình bạn lan là gia đình ít con hay đông con?(ít con).
-Chơi trời tối trời sáng.
-Cho trẻ xem tranh gia đình bạn Toàn và cho nhóm nào quan
sát tranh nêu lên đặc điểm của tranh
-Gia đình bạn Toàn có những ai?( bà ,cha ,mẹ và Toàn).
-Gia đình bạn Toàn có mấy người ?(4) (cho cả lớp đếm)
-Gia đình bạn Toàn đang làm gì?(ăn cơm )
-Bạn Toàn đang gấp thức ăn cho ai?(bà).
-Bạn Toàn rất yêu bà phải không các con ? .Có một bài hát gì
nói về bạn nhỏ rất yêu bà cô và các con cùng hát nha ."cháu
yêu bà"
-Gia đình bạn Toàn là gia đình nhỏ hay gia đình lớn (lớn).
-Cô đố ,cô đố : Đố các con xem cô có tranh gì đây ?(tranh gia
đình bạn Ngọc)
-Cho nhóm nào quan sát tranh gia đình bạn Ngọc và nêu lên

đặc điểm của tranh
-Cô chuẩn xác lại .
-Vậy gia đình các con có giống gia đình các bạn không ? có
bao nhiêu người (trẻ kể).
-Công viêc của cha mẹ các con là gì?
* giáo dục:
-Các con phải yêu thương kính trọng các thành viên trong gia
đình mình nha.
*Hoạt động 2 : Bé nấu ăn.
-Các con ơi hàng ngày mẹ thường nấu cơm cho gia đình các
con ăn mẹ rất vất vả phải không các con ? Các con có thương
mẹ không? Các con có muốn giúp mẹ đỡ vất vả không ?À thế
thì hôm nay cô sẽ cho các con đi chợ để mua những loại rau
quả ,thịt cá để về nấu cơm cho gia đình mình ăn và để cho mẹ
được vui nha.(cho trẻ đi các góc chơi để tìm mua thức ăn .)
- Kết thúc.
4. Hoạt động chiều:
- Ôn lại bài học buổi sáng
5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ:

nhóm
-Đại diện nhóm trả
lời

- Đại diện nhóm trả
lời

- Lớp hát
- Cháu trả lời


- Cháu lắng nghe
- Cháu chơi nấu ăn


- Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay.
- Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương.
- Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh.
* Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày:
Đón cháu:……………………………………………………………………………….....
Thể dục sáng:………………………………………………………………………...........
Trò chuyện:……………………………………………………………………………......
Hoạt động học:……………………………………………………………........................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........
Hoạt động góc:…………………………………………………………………….............
Hoạt động nêu gương:.........................................................................................................


Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2015
Lĩnh vực: phát triển ngôn ngữ
Hoạt động: LQCC
ĐỀ TÀI: LÀM QUEN E, Ê
I. Mục đích, yêu cầu:
KT: Hình thành cho trẻ biểu tượng về chữ cái e, ê.
- Phát âm chính xác các chữ cái: e, ê.
- Trẻ tìm và phân biệt được chữ cái e, ê trong từ “Mẹ bế em”
- Trẻ nhận biết được cấu tạo của chữ cái e, ê.
- Trẻ nhận biết được các chữ cái e, ê thông qua các trò chơi.
- Trẻ biết được gia đình đông con gia đình ít con.

KN: Rèn cho trẻ kĩ năng chú ý, ghi nhớ có chủ định.
- Rèn luyện và phát triển ngôn ngữ cho trẻ, biết trả lời câu hỏi của cô và nêu ý
tưởng của mình.
- Rèn khả năng quan sát , so sánh cho trẻ.
- Chơi và biết phối hợp với bạn.
GD: Giáo dục trẻ tính cẩn thận, kỷ luật trong giờ học.
- Biết yêu thương, giúp đỡ, quan tâm đến mọi người. Biết quan tâm đến những
người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Máy chiếu, bày giảng Powerpoint, nhạc bài hát “Cả nhà thương nhau”
- Trò chơi vòng quay đón chữ, trò chơi truyền tin, trò chơi tìm đúng nhà.
- Một số tranh ảnh về gia đình đông con, gia đình ít con, gia đình lớn, gia đình
nhỏ.
- Thẻ chữ cái e, ê ( của cô và của trẻ ).
- Tranh ảnh có từ ghép “mẹ bế em” và thẻ từ ghép “búp bê”.
- Các thẻ chữ cái e, ê kiểu in thường, viết thường, in hoa, viết hoa.
III. Tiến hành:
Hoạt động cô
* Hoạt động 1:
- Ổn định tổ chức gây hứng thú : cô và trẻ cùng hát bài “Cả
nhà thương nhau”.
+ Các con vừa hát xong bài hát có tên là gì?
+ Vậy Gia đình con có những ai?
+ Vậy các con có yêu gia đình mình không?
+ Gia đình các con có anh, chị, em nhỏ thì phải làm sao?
( thương yêu nhường nhịn nhau)

Hoạt động trẻ
- Trẻ cùng hát với cô.
- Bài hát cả nhà thương

nhau.
- Trẻ kể.
- Phải biết thương yêu
nhường nhịn nhau.


- Cô có một số hình ảnh về gia đình các con cùng xem với
cô nhe.
- Tranh gia đình lớn (gia đình có nhiều thế hệ cùng sống
chung một nhà như ông bà, chú thím, cha mẹ, và cả cháu)
- Tranh gia đình nhỏ (gia đình có cha, mẹ và các con)
- Gia đình đông con (gồm có 3 đứa con trở lên)
+ Gia đình đông con thì cuộc sống gia đình như thế nào?
- Gia đình ít con (gồm có 1-2 đứa con)
+ Gia đình ít con thì cuộc sống gia đình như thế nào?
* Hoạt động 2: Trẻ làm quen với chữ cái e, ê.
- Cô có bức tranh và dưới bức tranh có từ : “mẹ bế bé”
+ Cô đố các con đây là ai? Mẹ đang làm gì ? Vậy các bạn có
thích bế em không ? khi các con bế em thì phải bế nhẹ
nhàng không để cho em đau.
- Ở dưới cô có chữ « mẹ bế bé » cả lớp lặp lại từ mẹ bế bé.
- Từ mẹ bế bé có mấy tiếng ?Có mấy âm ghép lại với nhau ?
- Cô giới thiệu các con hai âm e có giống nhau không ? Đó
là âm e hôm nay cô dạy các con cùng học nhe !
- Trẻ phát âm e, cả lớp, 1 nhóm phát âm lại.
-Âm e có cấu tạo như thế nào ?( Một nét gạch ngang và một
nét cong tròn còn hở bên phải)
- Âm e có rất là nhiều kiểu như : e in thường, e viết thường,
e in hoa.(cho trẻ cùng đọc các kiểu chữ)
- Cũng là từ mẹ bế bé, cô có âm ê, cả lớp lặp lại âm ê, cho

nhóm còn lại lặp lại âm ê.
- Âm ê có cấu tạo như thế nào ?(Có một nét gạch ngang, 1
nét cong tròn còn hở bên phải và 1 cái mũ đội xuôi trên đầu)
- Cô giới thiệu các kiểu viết của âm ê (ê in thường, ê viết
thường, ê viết hoa) trẻ đọc theo các kiểu chữ.
* So sánh : e, ê.
- Giống : đều có 1 nét gạch ngang và 1 nét cong tròn không
khép kính bên phải.
- Khác : e không có đội nón trên đầu, ê có đội mũ trên đầu.
* Hoạt động 3: Trò chơi củng cố ôn luyện chữ cái e, ê.
Trò chơi 1 : Vòng quay đón chữ.
- Cô quay vòng quay khi vòng quay ngừng mũi tên chỉ ngay
âm gì thì đọc âm đó. (trẻ chơi 5-6 lần)
- Trò chơi 2: Truyền tin.
+ Trẻ xếp thành 3 hàng bạn đầu hang lên lấy tin truyền cho

- Trẻ cùng xem tranh
gia đình.
- Trẻ suy nghỉ trả lời.

- Trẻ xem tranh cùng cô.
- Trẻ phát âm cùng cô.
- Trẻ đếm cùng cô.

- Trẻ cùng nhận xét
chữ.
- Trẻ phát âm các kiểu
chữ cùng cô.
- Trẻ phát âm ê cùng cô.
- Trẻ cùng nhận xét cấu

tạo của ê.
- Trẻ phát âm các kiểu
chữ cùng cô.
- Trẻ cùng so sánh các
kiểu chữ cùng cô.
- Trẻ cùng tham gia chơi
trò chơi cùng cô.


bạn của tổ mình, truyền bạn cuối hang lên nhận chữ và tổ
cùng nhận xét mình có lấy đúng như tin cô đã truyền.
- Trò chơi 3 : Tìm nhà
+ Chuẩn bị: 3 ngôi nhà có gắn các chữ cái e, ê và khay nhựa
để các chữ cái khác nhau.
+ Tiến hành: Cô giới thiệu cách chơi và cho trẻ chơi.
Kết thúc: Trẻ nhận xét tết học, nhận xét lớp.
Hoạt động chiều:
LQVH : CẬU BÉ TÍCH CHU (TRUYỆN)
I/ Mục đích.
KT: Trẻ nhớ tên truyện, tên các nhân vật có trong chuyện.
- Trẻ hiểu được nội dung câu chuyện
KN: Chú ý nghe cô kể chuyện, nhận rõ giọng điệu của các nhân vật trong chuyện.
Qua đó phát triển trí nhớ và ngôn ngữ cho trẻ.
- Trả lời các câu hỏi to, rõ ràng, mạch lạc.
GD: Thông qua nội dung câu chuyện giáo dục trẻ biết yêu thương những người
trong gia đình, vâng lời ông, bà, bố, mẹ và biết chăm sóc giúp đỡ những người thân khi
họ bị ốm.
II/ Chuẩn bị.
- Băng nhạc
- Tranh minh hoạ truyện Chu.

- Vạch kẻ làm dòng suối, lọ đựng nước cho trẻ chơi trò chơi, bàn, ghế.
III/ Tiến hành:
Hoat động cô
Hoạt động cháu
1. định tổ chức và giới thiệu vào bài.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi dân gian "Rồng rắn lên Cháu tham gia chơi
mây”
- Cô hỏi trẻ: Mẹ con rồng rắn đến nhà thầy thuốc làm gì?
- Trả lời
+ Tại sao lại phải xin thuốc cho con?
+ Khi gia đình chúng ta có người bị ốm thì chúng ta
thường làm gì?
Khi chúng ta bị ốm cơ thể chúng ta rất yếu và mệt nên
người ốm rất cấn sự chăm sóc của người khác để giúp họ
- Lắng nghe
mau phục hồi sức khoẻ. Nhưng có một bạn nhỏ lại chẳng
quan tâm chăm sóc bà của mình khi bà ốm mà cứ mải đi
chơi nên cậu đã nhận được một bài học rất sâu sắc. Cậu


bé đó là ai vậy? Cô mời các con cùng lắng nghe câu
chuyện "Tích Chu".
2. Nội dung.
- Cô kể lần 1: cảm, không tranh kết hợp điệu bộ.
+ Cô vừa kể cho lớp mình nghe câu chuyện gì?
+ Trong chuyện có những nhân vật nào?
- Cô kể lần 2: Kèm tranh minh hoạ
* Đàm thoại:
+ Bà đã thương yêu Tích Chu như thế nào?
+ Tích Chu có thương Bà không? vì sao con biết?

+ Tại sao Bà bị ốm?
+ Bà gọi Tích Chu như thế nào?
+ Khi bà biến thành chim bay đi, Tích Chu có hối hận
không? Tích Chu đã nói với bà như thế nào? Bà đã trả lời
Tích Chu ra sao?
+ Bà tiên đã nói gì với Tích Chu?
+ Tích Chu đã làm gì để Bà trở lại thành người?
+ Cuối cùng hai Bà cháu đã sống như thế nào?
Giáo dục cháu kính trên nhường dưới, yêu thương mọi
người.
2. Trò chơi: Bật qua suối lấy nước
chia lớp thành 3 đội để bật qua suối lấy nước về đổ
vào chai, khi tắt nhạc trò chơi dừng lại, đội nào
nhiều nước hơn đội đó thắng.
- Trẻ chơi
- cô quan sát
- Nhận xét
- Kết thúc

- Trả lời
- Lắng nghe quan
sát
- Trả lời

- lắng nghe
- Lắng nghe và
tham gia chơi

Lắng nghe


5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ:
- Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay.
- Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương.
- Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh.
* Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày:
Đón cháu:……………………………………………………………………………….....
Thể dục sáng:………………………………………………………………………...........
Trò chuyện:……………………………………………………………………………......
Hoạt động học:……………………………………………………………........................


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........
Hoạt động góc:…………………………………………………………………….............
Hoạt động nêu gương:.........................................................................................................

Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2015
Lĩnh vực: phát triển nhận thức
Hoạt động: LQVT
ĐỀ TÀI : Trẻ biết đếm đến 6 và nhận biết số 6
I. Mục đích yêu cầu:
-Trẻ biết đếm đến 6 và nhận biết số 6.
-Phát triển tư duy và khả năng so sánh số lượng
-Giáo dục cháu giữ trật tự trong giờ học về nhà tập luyện thêm


II.Chuẩn bị:
-Đồ cùng cho cô và trẻ.
-Rổ đựng đồ dùng cho trẻ.

-TC:Tạo nhóm
-Bảng cài
-Băng đĩa nhạc bái hát “cả nhà thương nhau”
III. Hoạt động học.


A*Mờ đầu hoạt động :Giới thiệu bài
-Cho cả lớp hát vận động theo nhạc bài cả nhà thương nhau.
- Các con vừa hát bài gì?
- Trong bài hát có ai ?( ba mẹ và con )
- Có mấy người (3)
- Cho trẻ kể gia đình trẻ có mấy người .
- Để biết gia đình chúng ta có mấy người thì hôm nay cô sẽ
cho các con đếm các thành viên trong gia đình nha.
B*Diễn biến hoạt động :
*Hoạt động 1 : Dạy trẻ thực hiện .
Nhìn xem nhìn xem.
-Các con xem đây là ảnh cha mẹ bạn Lan ? Vậy trong ảnh có
mấy người (5)
-Cho cả lớp đếm
-Các con xem giúp cô đây là gia đình của bạn Minh
-Gia đình bạn Minh có mấy người (6) cho cá nhân trả lời và
cả lớp đếm lại
-Cô đố cô đố
-Đố các con đây là gia đình của ai ? (bạn Toàn)
-Gia đình bạn Toàn có mấy người (6) cho cá nhân trả lời và
cả lớp đếm lại
-Bạn nào cho cô và các cùng biết gia đình bạn Minh và bạn
Toàn hai gia đình như thế nào với nhau (bằng nhau)
-Bạn nào lên gắn lên bảng cài giúp cô gia đình bạn Tâm và

đếm xem có bao nhiêu người (6)
*Luyện tập:
-Cô phát cho mổi trẻ một rổ đồ dùng trong đó có các gia đình
trong phạm vi 6 cô sẽ cho các con tự chọn gia đình và đếm số
lượng các thành viên trong gia đình .
-Cho cả lớp luyện tập
-Cô quan sát trẻ thực hiện.
*Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm
-Cô cho trẻ chia ra làm 3 nhóm mỗi nhóm có một nhiệm vụ
riêng.
+Nhóm 1 :Tạo hai nhóm bằng nhau trong phạm vi 6
+Nhóm 2: Gắn chữ số tương ứng với số lượng
+Nhóm 3 : Tô màu các thành viên còn lại để được 6 người
*Hoạt động 3: Trò chơi : Tạo nhóm .
-Giải thích cách chơi : các con đi vòng tròn hát và kết thúc bài

- Cháu hát vận
động
- Cháu trả lời
- Cháu lắng nghe

Cháu quan sát trả
lời
Cháu lắng nghe

- Lớp luyện tập
- Cháu hoạt động
nhóm

- Cháu lắng nghe

- Lớp tham gia
- Cháu lắng nghe
- Cháu hát
lắng nghe


hát các con phải tạo nhóm 4, 5, 6 theo yêu cầu của cô .
Cho cả lớp tham gia chơi 2 -3 lần.
- Giáo dục : Cháu yêu thương gia đình, biết giúp đỡ, chăm
sóc người thân.
- Kết thúc:

- C

4. Hoạt động chiều:
- Ôn lại bài học buổi sáng
5. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ:
- Vệ sinh: Cháu tự rửa mặt, rửa tay.
- Nêu gương: Cháu thực hiện tiêu chuẩn nêu gương.
- Trả trẻ: Trả trẻ tận tay phụ huynh.
* Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày:
Đón cháu:……………………………………………………………………………….....
Thể dục sáng:………………………………………………………………………...........
Trò chuyện:……………………………………………………………………………......
Hoạt động học:……………………………………………………………........................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………........
Hoạt động góc:…………………………………………………………………….............
Hoạt động nêu gương:.........................................................................................................


Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2015
Lĩnh vực: phát triển thể chất
Hoạt động: TD
ĐỀ TÀI : TUNG VÀ BẮT BÓNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
KT: Trẻ biết tung bóng cho nhau và bắt bóng bằng hai tay không để bóng rơi
xuống đất.
- Trẻ biết cách chơi trò chơi cáo và thỏ.
KN: Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng tung và bắt. Rèn cho trẻ biết thực hiện
theo hiệu lệnh.
TĐ: Giáo dục ý thức tập thể cho trẻ, trẻ hứng thú tập luyện.
II. CHUẨN BỊ:
- Bóng, sân bài sạch sẽ thoáng mát
- trò chơi chuyền bóng qua đầu


×