Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Mẫu thỏa ước lao động tập thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.83 KB, 14 trang )

CÔNG TY
Địa chỉ:


THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ

Tháng …/20


Đơn vị chủ quản: ………………………..
Đơn vị: .......................................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: ............../CV.......
V/v Đăng ký thỏa ước lao động tập thể.

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đà Nẵng, ngày …. tháng .... năm .......

ĐƠN ĐĂNG KÝ
THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
Chúng tôi gồm có:
1. Đại diện người sử dụng lao động:
Họ tên: ................................................ Chức vụ: .......................................
2. Đại diện tập thể người lao động:
Họ tên: ................................................ Chức vụ: .......................................
Đăng ký thỏa ước lao động tập thể đã ký kết ngày ........tháng ........ năm ........
- Xây dựng thỏa ước lao động lần đầu




- Xây dựng thỏa ước lao động tập thể sửa đổi, bổ sung



- Gia hạn thỏa ước lao động tập thể



Đề nghị được đăng ký tại: ............................................................................
Tài liệu đăng ký gồm có bản thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp kèm
theo phụ lục (nếu có) và 01 biên bản lấy ý kiến tập thể lao động./.

CÔNG ĐOÀN
(Ký tên, đóng dấu)

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 2015

BIÊN BẢN
V/v tổ chức thương lượng tập thể giữa
Ban chấp hành công đoàn cơ sở và Công ty ...
Hôm nay, vào lúc: ...h ngày ... tháng ... năm 2015, tại Công ty .... Ban Chấp

hành công đoàn cơ sở Công ty tổ chức phiên họp thương lượng tập thể theo đúng quy
định của Bộ Luật Lao động.
I. Thành phần:
a. Về phía doanh nghiệp: (chủ trì)
- Ông (bà): Ông
b. Về phía BCH CĐCS :
- Ông (bà):
- Ông (bà):
d. Thư ký
- Ông (bà): Bà
II. Nội dung:
Căn cứ quy định của Bộ Luật Lao động và Luật công đoàn 2012. Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ của các bên trong quan hệ lao động.
Công đoàn và Công ty ... thương lượng các nội dung sau:
1. Các nội dung thương lượng: (Công ty trích nội dung thương lượng
trong TƯLĐTT) – Một số nội dung mẫu
- Tiền lương tháng 13, tiền thưởng
- Tiền lương làm thêm giờ
- Các loại phụ cấp lương
- Thời gian thử việc
- Trợ cấp mất việc làm
- Chế độ phúc lợi:
+ Các khoản thưởng cho NLĐ vào các dịp lễ Tết Dương lịch, Tết Âm lịch,
30.4, 1.5, Giỗ tổ Hùng Vương, 2.9, 8.3, 20.10,...
+ Phúng viếng cha mẹ (cả bên vợ và bên chồng), con của người lao động chết,
người lao động chết.
+ Người lao động đau ốm nặng.
+ Công ty tổ chức cho người lao động đi tham quan du lịch.
...
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất một số nội dung thương lượng

cụ thể sau:
2. Những nội dung 2 bên thống nhất: 100%
+ Tiền lương tháng 13 được trả cho NLĐ căn cứ vào thời gian làm việc thực tế
tại công ty. Công ty thông báo tiền lương tháng 13 cho NLĐ biết, chậm nhất 20 ngày
trước ngày nghỉ Tết nguyên đán. Mức chi tiền lương tháng 13 cho NLĐ thấp nhất
bằng mức lương tối thiểu vùng do chính phủ quy định. Đối với những NLĐ chưa đủ


12 tháng làm việc thì lương tháng 13 tính theo thời gian làm việc thực tế tại đơn vị
trong năm là ... đồng/tháng làm việc. Lương tháng 13 được trả làm ... đợt: ...
+ Quy chế khen thưởng do công ty ban hành và công bố công khai tại nơi làm
việc sau khi tham khảo ý kiến của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở, bao gồm khen
thưởng định kỳ và khen thưởng đột xuất.
- Khen thưởng định kỳ: cho tập thể, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
được giao theo Quy chế thi đua – khen thưởng của Công ty.
- Khen thưởng đột xuất: cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc
có những đóng góp đem lại hiệu quả cho Công ty.
+ Làm thêm giờ đối với lao động nữ: Đối với lao động nữ mang thai từ tháng
thứ 07 trở lên hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi thì không bố trí làm thêm
giờ, làm các công việc nặng nhọc, đi công tác xa (ngoài tỉnh, thành phố nơi có trụ sở
làm việc của NLĐ).
+ Các nội dung thương lượng khác:
- Mừng NLĐ cưới: ... đồng/người
- Phúng viếng cha mẹ (cả bên vợ và bên chồng), vợ hoặc chồng, con của NLĐ
chết; NLĐ chết: ... đồng/người, vòng hoa, hương đèn
- Hỗ trợ người lao động, gia đình người lao động bị thiên tai, hoạn nạn hoặc
gặp hoàn cảnh đặc biệt khó khăn: từ ... đồng đến ... đồng/người (Tùy trường hợp)
- NLĐ đau, ốm nặng hoặc sinh đẻ (có giấy chứng nhận của Bệnh viện): được
hỗ trợ ... đồng/người
- Chiến thắng Miền Nam 30/4 và Ngày quốc tế lao động 1/5: được thưởng ...

đồng/người
- Tết Dương lịch, Giỗ Tổ vua Hùng, Quốc Khánh: được thưởng ... đồng/người
- Tết Âm lịch: được thưởng ... đồng/người. - Tết Dương lịch, Giỗ Tổ vua
Hùng, Quốc Khánh: được thưởng ... đồng/người
- Tết Âm lịch: được thưởng ... đồng/người.
- Tặng quà lao động nữ vào ngày 8 tháng 3 và ngày 20 tháng 10 hàng năm: với
mức ... đồng/người (chỉ tặng cho lao động nữ).
- Tham quan du lịch nghỉ ngơi ít nhất 1 lần/1 năm. (Tùy tình hình tài chính của
đơn vị)
- Đồng phục: Mỗi năm người lao động được trang bị ... bộ đồng phục trị giá ...
đồng
- Hỗ trợ tiền cơm trưa cho người lao động trị giá ... đồng/người.
- Tùy từng trường hợp cụ thể, Công ty xét chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho
Người lao động.
3. Những nội dung 2 bên chưa thống nhất, cần tiếp tục thương lượng.
- Không có
4. Những nội dung 2 bên còn có nhiều ý kiến khác nhau:
- Không có


Những nội dung 2 bên đã thống nhất, đề nghị các phòng, ban có liên quan của
công ty phối hợp với BCH CĐCS công bố công khai cho mọi người được biết và lấy
ý kiến của tập thể lao động về nội dung đã thỏa thuận thống nhất.
Nếu có trên 50% ý kiến tập thể lao động đồng ý, thì đưa vào bản Thỏa ước lao
động tập thể để 2 bên tiến hành ký kết thỏa ước lao động tập thể vào ngày.../.../2015.
Nội dung trên, được 2 bên thống nhất thông qua. Cuộc họp kết thúc vào lúc
...h... cùng ngày.
Thư ký
TM. Ban Chấp hành Công đoàn TM.Công ty......
(ký tên)

(ký tên)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 2015

BIÊN BẢN
Lấy ý kiến tập thể lao động về nội dung Thỏa ước lao động tập thể
1. Tổng số CNVN và người lao động của doanh nghiệp: ........ người.
2. Phương thức lấy ý kiến:
- Lấy ý kiến toàn thể công nhân viên chức và người lao động thông qua chữ ký



- Lấy ý kiến toàn thể công nhân viên chức và người lao động thông qua biểu quyết 
3. Số người được lấy ý kiến:
(Ngoài việc tổ chức lấy ý kiến tập thể người lao động, nếu có tổ chức lấy ý kiến của
đại biểu thì ghi rõ thành phần tham dự, số lượng người được lấy ý kiến của từng
thành phần)
4. Số người tán thành nội dung Thỏa ước lao động tập thể của doanh
nghiệp: .................... người.
Tỷ lệ tán thành: .........%
5. Số người không tán thành nội dung Thỏa ước lao động tập thể của doanh
nghiệp: .................... người.
Tỷ lệ không tán thành: .........%
6. Những điều khoản không tán thành:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

(Tại từng điều, khoản không tán thành doanh nghiệp ghi rõ tỷ lệ % không tán thành)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
BCH CÔNG ĐOÀN
(Họ và tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI VIẾT BIÊN BẢN
(Họ và tên, chức danh, ký tên)


Công ty.......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

~***~

~***~

...,ngày ... tháng ... năm 20...

THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
- Căn cứ Bộ luật Lao động và Luật Công đoàn năm 2012
- Căn cứ Nghị định số 44/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về hợp đồng lao động; Nghị
định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định về thời giờ làm
việc, thời giờ nghỉ ngơi và An toàn Lao động, vệ sinh lao động; Nghị định số
05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số nội dung Bộ Luật Lao động.

- Để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của hai bên (người sử dụng lao động và
NLĐ) trong mối quan hệ lao động tại Công ty....
Chúng tôi gồm có:
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG:
Ông:

Chức vụ:

ĐẠI DIỆN TẬP THỂ NGƯỜI LAO ĐỘNG:
Bà:

Chức vụ:

Hai bên thương lượng, thỏa thuận và ký Thỏa ước lao động tập thể với các điều
khoản sau:
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng thi hành.
- Đối tượng thi hành bản Thỏa ước này gồm Ban Giám đốc (BGĐ), Ban Chấp
hành Công đoàn cơ sở (BCH.CĐCS) và toàn thể NLĐ của Công ty...
- Thỏa ước này là cơ sở để giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của 2 bên và là cơ
sở giải quyết tranh chấp lao động tại Công ty...
Điều 2. Thể thức ký kết.
- Thỏa ước này đã được lấy ý kiến của toàn thể NLĐ, được BCH CĐCS cùng
với Ban Giám đốc Công ty thương lượng, thỏa thuận thông qua và ký kết.
- Bản Thỏa ước lao động tập thể này được lập thành 05 bản bằng Tiếng Việt
và gửi cho:
+ Ban Giám đốc Công ty giữ 01 bản;
+ Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở giữ 01 bản;
+ Gửi Liên đoàn Lao động TP Đà Nẵng hoặc công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở

giữ 01 bản


+ Gửi Sở Lao động - Thương binh & Xã hội thành phố Đà Nẵng giữ 01 bản.
+ Gửi cho tổ chức đại diện NSDLĐ (nếu trường hợp NSDLĐ đó là thành viên).
CHƯƠNG II
NHỮNG NỘI DUNG 2 BÊN THỐNG NHẤT THỰC HIỆN
Điều 3. Tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp và nâng lương:
3.1 Tiền lương
- Công ty áp dựng thang bảng lương theo ngạch, bậc, hệ số của công ty làm
mức lương ghi trên hợp đồng lao động; mức lương trên là cơ sở để xác định mức
đóng BHXH, BHYT, BHTT và các khoản thu khác theo quy định của Nhà nước,
đồng thời cũng là cơ sở để xác định các quyền lợi như lương hưu, chế độ trợ cấp ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm...
- Tiền lương trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải
bằng 85% mức lương công việc đó.(thay đổi theo mức lương tối thiểu vùng do Chính
phủ quy định).
- NLĐ được trả lương từ ngày 01 đến ngày 05 hàng tháng. Trong trường hợp
đặc biệt phải trả lương chậm thì không được chậm quá 10 ngày.
- Nếu có nhu cầu làm thêm giờ thì người lao động được trả lương làm thêm giờ
theo điều 97 của Bộ Luật lao động 2012.
+ Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%
+ Vào ngày nghỉ hàng tuần, ít nhất bằng 200%
+ Vào ngày Lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%, chưa kể tiền
lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
Mức tiền lương thử việc: ... (đưa vào TƯLĐTT nếu cao hơn 85% theo quy định
của Luật Lao động.
- Tiền lương làm thêm giờ: ... đối với ngày thường, ngày nghỉ hàng tuần, ngày
nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương (đưa vào TƯLĐTT nếu cao hơn mức quy định
theo điều 97 của Luật Lao động)

- NLĐ làm việc đủ thời gian ... năm sẽ được nâng lương theo quy chế của công
ty. NLĐ có thể được xét tăng lương đột xuất khi có thành tích đặc biệt xuất sắc trong
công tác và học tập.
- Trong trường hợp phá sản, giải thể, hoặc thanh lý công ty, tất cả các khoản
tiền lương đang còn nợ NLĐ sẽ được ưu tiên thanh toán theo quy định của pháp luật.
- Các loại phụ cấp lương theo quy định của Công ty: (Đơn vị ghi cụ thể từng
loại phụ cấp)
Phụ cấp trách nhiệm và kỹ năng: ...
Phụ cấp đi lại: ...
Phụ cấp cước phí điện thoại di động: ...
Phụ cấp công việc đặc biệt: ...
Phụ cấp cơm ca: ...


- NLĐ có quyền tạm ứng lương trong các trường hợp cần thiết, và có lý do
chính đáng. Việc trừ những khoản tạm ứng tiền lương được thực hiện theo nội dung
mà NLĐ đã thỏa thuận trước với NSDLĐ.
3.2 Tiền thưởng
- Quy chế khen thưởng do công ty ban hành và công bố công khai tại nơi làm
việc sau khi tham khảo ý kiến của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở, bao gồm khen
thưởng định kỳ và khen thưởng đột xuất.
- Khen thưởng định kỳ (tháng, quý): cho tập thể, cá nhân hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ được giao theo Quy chế thi đua – khen thưởng của Công ty.
- Khen thưởng đột xuất (năng suất, sáng kiến...): cho tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc hoặc có những đóng góp đem lại hiệu quả cho Công ty.
- NLĐ có quyền khiếu nại về chế độ phân phối tiền lương, tiền thưởng lên
NSDLĐ và phải được trả lời sau 3 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại.
- Tiền lương tháng 13 được trả cho NLĐ căn cứ vào thời gian làm việc thực tế
tại công ty. Công ty thông báo tiền lương tháng 13 cho NLĐ biết, chậm nhất 20 ngày
trước ngày nghỉ Tết nguyên đán. Mức chi tiền lương tháng 13 cho NLĐ thấp nhất

bằng mức lương tối thiểu vùng do chính phủ quy định. Đối với những NLĐ chưa đủ
12 tháng làm việc thì lương tháng 13 tính theo thời gian làm việc thực tế tại đơn vị
trong năm là ... đồng/tháng làm việc. Lương tháng 13 được trả làm ... đợt: ...
Điều 4. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca.
4.1 Thời giờ làm việc
- Người lao động làm việc ... giờ/ngày (có thể ít hơn 8 giờ/ngày, 48 giờ/tuần).
Buổi sáng: từ ... đến ...
Buổi chiều: từ ... đến ...
Chiều thứ bảy và ngày chủ nhật được nghỉ (Có thể nghỉ thêm sáng thứ 7).
Trường hợp được sự điều động của Công ty làm việc trong những ngày nghỉ theo quy
định thì người lao động được nghỉ bù vào ngày hôm sau, nếu công việc không thể
nghỉ bù thì được Công ty trả lương làm ngoài giờ theo quy định trong Nội quy lao
động.
4.2 Làm thêm giờ
- Công ty và NLĐ thỏa thuận thời gian làm thêm giờ nhưng không quá 04 giờ
trong một ngày làm việc, không quá 200 giờ trong một năm.
- Đối với lao động nữ mang thai từ tháng thứ 07 trở lên hoặc đang nuôi con
nhỏ dưới 12 tháng tuổi thì không bố trí làm thêm giờ, làm các công việc nặng nhọc,
đi công tác xa (ngoài tỉnh, thành phố nơi có trụ sở làm việc của NLĐ).
4.3 Thời giờ nghỉ ngơi, nghỉ giữa ca
- NLĐ làm việc ... giờ liên tục thì được nghỉ giữa ca ... phút.
- Hàng tuần, NLĐ được nghỉ ... ngày (tối thiếu 1.5 ngày). Trong trường hợp do
chu kỳ lao động không thể nghỉ hàng tuần thì công ty phải đảm bảo cho NLĐ được
nghỉ bình quân 1 tháng ít nhất ... ngày (tối thiểu 4 ngày).


- Người lao động được nghỉ phép theo Luật Lao động (tối thiểu 12 ngày, có thể
nhiều hơn). Số ngày nghỉ phép hàng năm được tăng thêm theo thâm niên làm việc tại
Công ty, cứ ... năm (tối thiểu 05 năm) được nghỉ thêm một ngày. Số ngày nghỉ phép
hàng năm được thực hiện năm nào dứt điểm năm đó, nếu NLĐ chưa được nghỉ hết số

ngày phép thì được thanh toán tiền những ngày chưa nghỉ này.
- Các chế độ tạm ứng, thanh toán tiền lương trong thời gian nghỉ, tiền tàu xe và
tính thời gian đi đường thực hiện theo các Điều 113_Bộ Luật Lao động năm 2012 và
Nội quy lao động của Công ty.
- NLĐ được nghỉ làm việc và hưởng nguyên lương 10 ngày
+ Tết Dương lịch (ngày 1/1 dương lịch);
+ Tết âm lịch 5 ngày (1 ngày cuối năm và 4 ngày đầu năm);
+ Ngày chiến thắng 1 ngày (ngày 30/4);
+ Ngày quốc tế lao động 1 ngày (ngày 1/5);
+ Ngày Quốc khánh 1 ngày (ngày 2/9);
+ Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 1 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
+ Các ngày nghỉ trên nếu trùng vào ngày thứ bảy, chủ nhật thì NLĐ được
nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
- Nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau:
+ Kết hôn, nghỉ 03 ngày;
+ Con kết hôn, nghỉ 01 ngày;
+ Bố mẹ (bao gồm cả bên chồng hoặc vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con
chết, nghỉ 03 ngày.
+ Tùy theo Công ty có thể có thêm ngày nghỉ: Noel, thành lập công ty ...
- Hàng năm, Công ty tổ chức nghỉ mát cho CNLĐ ở trong nước hoặc nước
ngoài. Số ngày nghỉ do Công ty quy định cho từng năm và không bị trừ vào ngày
phép thường niên.
- Ngoài thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương như qui định định mục 1 điều
này, công ty xem xét cho NLĐ nghỉ không hưởng lương để hỗ trợ NLĐ giải quyết
các vấn đề của gia đình hoặc bản thân trong một thời gian nhất định mà không ảnh
hưởng đến công ty tại thời điểm NLĐ xin nghỉ hoặc sau đó.
Điều 5. Bảo đảm việc làm đối với NLĐ
- Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn; Hợp đồng lao động không xác
định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm

chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn; Hợp đồng lao động xác định thời hạn
là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của
hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
Khi hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn mà người lao động vẫn tiếp
tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai


bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; nếu không ký kết hợp đồng lao động mới thì
hợp đồng xác định thời hạn đã giao kết trở thành hợp đồng lao động không xác định
thời hạn.
Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng xác định thời
hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm
việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
- Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có quyền
đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong những trường hợp sau
đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được
bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
b) Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng lao động;
c) Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;
d) Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện
hợp đồng lao động;
đ) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm
giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;
e) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền;
g) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục đối với người

làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn và một phần tư thời hạn hợp đồng
đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc
nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa được hồi phục.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều
này, người lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước:
a) Ít nhất 3 ngày làm việc đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c
và g khoản 6.2.1 Điều này;
b) Ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng lao động xác định thời hạn đối với các
trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 6.2.1 Điều này;
c) Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thời hạn báo trước
cho người sử dụng lao động được thực hiện theo thời hạn quy định tại Điều 156 của
Bộ luật Lao động.
- Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
trong những trường hợp sau đây:
a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng
lao động
b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người
làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, đã điều trị 6 tháng liên tục đối
với người lao động làm theo hợp đồng lao động có xác định thời hạn
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động người sử dụng lao động phải báo
cho người lao động biết trước:
a) Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;


b) Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn;
- Công ty tạo điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo việc làm cho NLĐ. Bố trí NLĐ
vào các công việc phù hợp với trình độ, năng lực, sở trường, sức khoẻ và giới tính của
NLĐ và phù hợp với yêu cầu hoạt động kinh doanh có hiệu quả của công ty.
- Số lần ký HĐLĐ xác định thời hạn ít hơn 02 lần so với quy định của Luật Lao

động.
- Công ty và người sử dụng lao động thỏa thuận thời gian thử việc đối với từng
công việc cụ thể nhưng không trái Luật Lao động. (Thời gian thử việc có thể ngắn
hơn quy định của Luật Lao động)
- Ưu tiên tuyển dụng những lao động: ... (lao động nữ, bộ đội, người con, thân
của NLĐ)
- Công ty có những chính sách bồi dưỡng hoặc đào tạo nhằm nâng cao trình độ
nghiệp vụ cho NLĐ. NLĐ được đào tạo ký cam kết về đào tạo và biện pháp đảm bảo
thực hiện cam kết với công ty. Tuỳ theo tính chất và chi phí của từng khoá đào tạo mà
công ty và NLĐ sẽ thoả thuận về quyền lợi và nghĩa vụ cụ thể của mỗi bên trong bản
cam kết về đào tạo và các biện pháp đảm bảo thực hiện cam kết.
- Tiền lương ngừng việc: ... (nếu do lỗi của người lao động hoặc lý do khách
quan, trả cao hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định do Chính phủ quy định
hoặc trả 100%)
- Trợ cấp thôi việc:
+ Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo qui định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7, 9
và 10 điều 36 của Bộ luật lao động thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả nợ
cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi
năm làm việc được trợ cấp một nữa tháng tiền lương.
+ Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người lao động
đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã
tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội và thời gian
làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc.
+ Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân theo hợp đồng
lao động của 06 tháng liền kề trước khi người lao động thôi việc.
- Những quy định đối với lao động nữ
Lao động nữ trong thời gian mang thai chấp hành tốt nội quy lao động, sẽ được
tiếp tục ký hợp đồng lao động sau khi sinh.
Lao động nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi được phép nghỉ mỗi ngày 60 phút
trong thời gian làm việc mà vẫn được hưởng nguyên lương.

Lao động nữ được bảo đảm việc làm cũ khi trở lại làm việc sau khi nghỉ hết thời
gian theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 157 của Bộ luật Lao động; trường hợp
việc làm cũ không còn thì người sử dụng lao động phải bố trí việc làm khác cho họ với
mức lương không thấp hơn mức lương trước khi nghỉ thai sản.
Điều 6. Bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động; thực hiện nội quy lao
động


6.1 Trách nhiệm của công ty
- Công ty xây dựng các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi
làm việc theo tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động (có thể theo tiêu chuẩn
quốc tế)
- Công ty tổ chức việc khám sức khoẻ định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề
nghiệp cho NLĐ, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho NLĐ trong đơn vị.
- Hàng năm, công ty tổ chức huấn luyện, hướng dẫn, thông báo cho NLĐ về
những quy định, biện pháp làm việc an toàn, vệ sinh và những khả năng tai nạn cần
đề phòng trong công việc của từng NLĐ.
- Tổ chức việc tự kiểm tra công tác bảo hộ lao động, thực hiện những biện pháp
loại trừ các nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; xây dựng phương án xử
lý và cấp cứu khi xẩy ra sự cố hoặc tai nạn lao động; đảm bảo độ thông thoáng, tiếng
ồn thấp... tại nơi làm việc.
6.2 Trách nhiệm của NLĐ
- Tuân thủ các nguyên tắc và nội quy về an toàn và vệ sinh lao động và sử dụng
hợp lý và bảo quản các công cụ lao động khi thực hiện các công việc được giao.
- Thông báo cho công ty bất kỳ các nguy cơ có thể xảy ra và tham gia các hoạt
động phòng và chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp.
- Tích cực học tập nâng cao trình độ tay nghề, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị của đơn vị.
Điều 7. Nội dung khác
7.1 BHXH, BHYT, BHTN

- Công ty có trách nhiệm thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về bảo hiểm xã
hội và bảo hiểm y tế đối với NLĐ; công ty thực hiện việc chốt sở và trả sổ BHXH
cho NLĐ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng hợp pháp.
7.2 Phúc lợi
Công ty đã thống nhất với Ban chấp hành CĐCS, ban hành quy chế chi hỗ trợ
cho NLĐ, mức cụ thể như sau:
- Mừng NLĐ cưới: ... đồng/người
- Phúng viếng cha mẹ (cả bên vợ và bên chồng), vợ hoặc chồng, con của NLĐ
chết; NLĐ chết: ... đồng/người, vòng hoa, hương đèn.
- Hỗ trợ người lao động, gia đình người lao động bị thiên tai, hoạn nạn hoặc
gặp hoàn cảnh đặc biệt khó khăn: từ ... đồng đến ... đồng/người (Tùy trường hợp)
- NLĐ đau, ốm nặng hoặc sinh đẻ (có giấy chứng nhận của Bệnh viện): được
hỗ trợ ... đồng/người
- Chiến thắng Miền Nam 30/4 và Ngày quốc tế lao động 1/5: được thưởng ...
đồng/người
- Tết Dương lịch, Giỗ Tổ vua Hùng, Quốc Khánh: được thưởng ... đồng/người
- Tết Âm lịch: được thưởng ... đồng/người.


- Tặng quà lao động nữ vào ngày 8 tháng 3 và ngày 20 tháng 10 hàng năm: với
mức ... đồng/người (chỉ tặng cho lao động nữ).
- Tham quan du lịch nghỉ ngơi ít nhất 1 lần/1 năm. (Tùy tình hình tài chính của
đơn vị)
- Đồng phục: Mỗi năm người lao động được trang bị ... bộ đồng phục trị giá ...
đồng
- Hỗ trợ tiền cơm trưa cho người lao động trị giá ... đồng/người. Hỗ trợ nhà trẻ,
mẫu giáo cho NLĐ (có thể hỗ trợ tiền)
- Tùy từng trường hợp cụ thể, Công ty xét chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho
Người lao động.
- Các chế độ phúc lợi khác: ...

CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Hiệu lực thực hiện.
1. Thỏa ước này gồm 3 chương 8 điều, có hiệu lực trong thời hạn 3 năm, kể từ
ngày .../.../....
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì hai bên bàn
bạc, thống nhất lập thành phụ lục và thông báo nội dung đã thay đổi đến Liên đoàn
Lao động quận Thanh Khê, Liên đoàn Lao động thành phố Đà Nẵng, Sở Lao động
thương binh và xã hội thành phố Đà Nẵng.
3. Mọi trường hợp quy định không rõ ràng hoặc phát sinh những vấn đề không
được quy định trong TƯLĐTT này sẽ được giải quyết theo quy định hiện hành của
Bộ Luật Lao động.
4. Các quy định của Công ty mà trái với điều khoản tại bản Thỏa ước này đều
bị bãi bỏ và được áp dụng theo TƯLĐTT này.
Điều 8. Việc sửa đổi, bổ sung, hết hạn TƯLĐTT.
1. Việc sửa đổi bổ sung chỉ thực hiện sau 3 tháng đối với TƯLĐTT có thời hạn
dưới 1 năm.
2. Việc sửa đổi bổ sung chỉ thực hiện sau 6 tháng đối với TƯLĐTT có thời hạn
từ 1 năm đến 3 năm.
3. Trong thời hạn 3 tháng trước ngày TƯLĐTT hết hạn hai bên có thể thương
lượng để kéo dài thời hạn của TƯLĐTT hoặc ký kết TƯLĐTT mới.
4. Khi TƯLĐTT cũ hết hạn mà hai bên vẫn tiếp tục thương lượng, thì TƯĐTT
cũ vẫn còn hiệu lực, nhưng không quá 60 ngày.
5. Bản Thỏa ước này được ký kết tại Công ty... và có thời hạn hiệu lực trong 03
năm.
ĐẠI DIỆN TẬP THỂ NGƯỜI LAO ĐỘNG
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN

ĐẠI DIỆN CÔNG TY
GIÁM ĐỐC




×