Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tài liệu MẪU THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.81 KB, 12 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .
**************
Thành phố . Hồ Chí Minh , ngày .
THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
(NĂM )
- Căn cứ vào Bộ luật lao động của nước CHXHCN Việt Nam.
- Căn cứ nghị định 196/ CP ngày 31/ 12 /1994 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẩn
thi hành một số điều của BLLĐ về thỏa ước tập thể .
- Căn cứ vào thỏa thuận đạt được sau khi làm việc giửa tập thể lao động với Ban Giám Đốc
Công Ty .
- Để đảm bảo các điều kiện cho người lao động , người sử dụng lao động quyền và nghĩa vụ của
mổi bên trong quan hệ lao động một cách hửu hiệu và hợp pháp . Chúng tôi gồm có :
+ BÊN A : CÔNG TY.

Địa chỉ :
Điện thoại :
Giấy phép thành lập số ngày của .
Đại diện : ,
Chức vụ : .
+ BÊN B : ĐẠI DIỆN CHO TẬP THỂ LAO ĐỘNG .

Ông : .
Chức vụ : .

Cùng nhau thỏa thuận ký kết thỏa ước lao động tập thể năm , gồm những điều khoản sau
đây :
CHƯƠNG 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
ĐIỀU 1 : ĐỐI TƯỢNG THI HÀNH THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG .
1


- Người sử dụng lao động , Ban Giám Đốc , Hội Đồng Quản Trị Công Ty .
- Người lao động làm việc trong Công Ty dưới mọi hình thức lao động , mọi loại hợp đồng lao
động , tất cả đều có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định trong bản thỏa ước này .
ĐIỀU 2 : QUY ĐỊNH CỦA BẢN THỎA ƯỚC :
- Bản Thỏa Ước Lao Động này quy định mối quan hệ giửa người sử dụng lao động và người lao
động về trách nhiệm , và quyền lợi của mỗi bên trong thời hạn TƯLĐ có hiệu lực .Mọi trường hợp
phát sinh không quy định trong Bản Thỏa Ước này sẽ được giải quyết theo quy định của các văn
bản luật pháp hiện hành nhà nước và nội quy lao động .
ĐIỀU 3 : THỜI HẠN SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG :
- Thời hạn TƯLĐ này có hiệu lực trong vòng 03 năm kể từ ngày được phòng LĐTBXH
Quận công nhận .
Trong thời hiệu của TƯLĐ nếu Công Ty có nhu cầu sát nhập , liên doanh , liên kết với
các đơn vị khác TƯLĐ này vẫn có hiệu lực thi hành đến khi TƯLĐ hết hạn , hoặc khi thành lập
TƯLĐ mới .
- Sửa đổi ,bổ sung trong thời gian TƯLĐ còn hiệu lực nếu có điểm nào cần sửa đổi hay bổ
sung phù hợp với luật pháp , kinh tế xã hội , hay tình hình sản xuất kinh doanh của Công Ty thì hai
bên NSDLĐ và NLĐ sẽ cùng nhau bàn bạc để nhất trí các khoản sửa đổi bổ sung theo đúng trình
tự , luật định , các khoản bổ sung cũng phải được phòng LĐTBXH Quận công nhận mới được thi
hành .
ĐIỀU 4 : TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ :

1/. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VỚI CÔNG TY :
- Chấp hành nghiêm chỉnh luật lao động , HĐLĐ , TƯLĐ tập thể ,Nội quy lao động , các tiêu
lệnh về an toàn lao động , VSCN , PCCC .
- Người lao động phải chấp hành nội quy , quy chế Công Ty đề ra .
- Chấp hành nghiêm túc lệnh điều động , điều hành Công Ty , Có quyền khiếu nại nếu lệnh điều
hành không đúng quy định trong hợp đồng , TƯLĐ tập thể , luật pháp . Nhưng phải thi hành trước
khiếu nại sau , trừ trường hợp xét thấy có hại đến sức khỏe và tính mạng .
- Lao động không ngừng rèn luyện , học tập để nâng cao tay nghề , trình độ học vấn , đạo đức
tác phong để xứng đáng là công nhân tiên tiến , phục vụ tốt công tác Công ty giao .

2/. TRÁCH NHIỆM NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ( GIÁM ĐỐC )
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong thỏa ước này và các quy định của pháp luật lao
động , HĐLĐ đã ký .
2
- Tôn trọng danh dự nhân phẩm của người lao động , đặc biệt là lao động nữ .
- Tạo điều kiện thuận lợi cho lao động có thể nâng cao tay nghề , trình độ văn hóa , hiểu biết
pháp luật và nội quy lao động .
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để người lao động hoàn thành nhiệm vụ được giao .
- Tạo điều kiện thuận lợi để lao động tham gia sinh hoạt đoàn , cho Ban Chấp hành Công
Đoàn Cơ Sở hoạt động theo quy định của luật công đoàn .

CHƯƠNG 2
VIỆC LÀM VÀ ĐÃM BẢO VIỆC LÀM
ĐIỀU 1 : GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG :
Công ty áp dụng các loại hợp đồng sau :
- Hợp đồng thử việc áp dụng đối với NLĐ mới xin vào làm việc trong Công Ty có 03 loại :
* Loại 02 tháng đ/v LĐ có trình độ từ Đại học trở lên .
* Loại 01 tháng đ/v LĐ có tay nghề trình độ từ trung cấp , nhân viên văn phòng , bậc
3/7 .
* Loại 06 ngày đ/v LĐ PT , sơ cấp .
- HĐLĐ đ/v các công tác tại Công Ty thường xuyên , ổn định Công Ty ký HĐLĐ không xác
định thời hạn .
- HĐLĐ có thời hạn từ 1 –3 năm áp dụng đ/v NLĐ có đầy đủ hộ khẩu , đã qua thời hạn thử
thách và đãm bảo công việc có tính chất thường xuyên có nhiều thuận lợi gắn bó với Công Ty .
- Tất cả các HĐ phải ký bằng văn bản , thể hiện đầy đủ các thỏa thuận theo mẩu của nhà
nước quy định .
- Hai bên có trách nhiệm thi hành nghiêm túc , bên nào vi phạm sẽ căn cứ theo quy định pháp
luật xử lý .
- Tạm hoãn hợp đồng lao động
ĐIỀU 2 : TẠM HOÃN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG :

- Người lao động muốn nghỉ để đi học trong hoặc ngoài nước có thời hạn ngắn hơn của thời hạn
hợp đồng .
- Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công dân khác do pháp luật quy định .
- Người lao động bị tạm giam , tạm giữ được giải quyết theo khoản 3 điều 8 của nghị định
195/CP ngày 30/12/1994 chính phủ.
- Người lao động được chuyển làm công tác chuyên trách trong các hội đồng doanh nghiệp , cơ
quan chính quyền dân cử , nếu có thời hạn ngắn hơn giao kết của hợp đồng
- Công Ty có thể tạm hoãn HĐLĐ với một số lao động hoặc một số bộ phận trong các trường
hợp Công ty gặp khó khăn tạm thời bất khả kháng khi đã cố hết sức tìm cách giải quyết nhưng
3
không được như : thiếu vật tư ,việc làm , trong thời gian tạm hoãn NLĐ vẫn được hưởng 70 %
lương .
ĐIỀU 3 : NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ QUYỀN ĐƠN
PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU :
1/. CHẤM DỨT HĐLĐ ĐƯƠNG NHIÊN :

- Hết hạn HĐLĐ một trong hai bên không có nhu cầu ký tiếp .
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng .
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ .
- Người lao động bị kết án hay bị cấm làm công việc của tòa án .
- Người LĐ bị mất tích hay công bố của tòa án hết . Việc chấm dứt HĐLĐ này người thừa kế
hợp pháp được hưởng trợ cấp thôi việc và hưởng BHXH theo quy định của cơ quan BHXH ( nếu
NLĐ có tham gia mua BHXH ).

2/. NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐƯỢC QUYỀN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
TRƯỚC THỜI HẠN CÁC TRƯỜNG HỢP SAU ĐÂY :

- Do thiên tai hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng, Công ty thu hẹp sản xuất kinh doanh
trong điều kiện không bố trí được phương án sản xuất và tiêu thụ sản phẩm sau khi đã cố gắng sắp
xếp mà không được .

- Do yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định chấm dứt hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp .
- Người lao động không đủ thể lực và trí lực có xác nhận của cơ quan y tế đã điều trị 12 tháng
liền đối với người ký hợp đồng không xác định thời hạn và 06 tháng đối với người ký HĐLĐ từ 1-
3 năm . Trường hợp người lao động có thời hạn dưới 01 năm mà thời gian điều trị đã hết nữa thời
hạn hợp đồng nhưng khả năng lao động chưa phục hồi. Khi sức khỏe của người lao động bình
phục thì được xem xét để giao kết tiếp HĐLĐ.
- Người lao động thường xuyện không hoàn thành nhiệm vụđược giao ( theo tinh thần quy định
của TT 21/ BLLĐ)
- Người lao động vi phạm kỷ luật đến mức độ sa thải ( theo điều 85 / BLLĐ và nội quy Công
Ty như :
• Người lao động tự ý bỏ việc 07 ngày trong 01 tháng, hoặc 20 ngày trong 01
năm mà không có lý do chính đáng.
• Người lao động có hành vi trộm cắp , tham ô , tiết lộ bí mật công nghệ kinh
doanh , hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản lợi ích của Công Ty .
- Khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ cả hai bên đều phải thông báo trước đúng quy định tại điều
37 khoản 2 và 3 , điều 38 khoản 3 của luật LĐ . Nếu vi phạm bị xử lý theo quy định điều 41 của
luật LĐ và nghị định 41 / CP .
4
- Khi chấm dứt HĐLĐ trong vòng 30 ngày hai bên đều có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các
khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên . Riêng BHXH do cơ quan BHXH giải quyết theo
quy định riêng của cơ quan này . Công ty có trách nhiệm cung cấp đầy đủhồ sơ , giấy tờ cần thiết
cho cơ quan bảo hiểm giải quyết cho NLĐ .
- Tiền trợ cấp thôi việc khi chấm dứt HĐLĐ được tính theo tỷ lệ thời gian làm việc tại Công Ty
và mức lương ghi trong HĐLĐ , các khoãn phụ cấp nếu có .
3/. NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC QUYỀN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHI :
- Không trả lương đầy đủ , đúng hạn ghi trong HĐLĐ hay theo quy ước thỏa thuận trong
thỏa ước tập thể .
- Bị ngược đải hay cưởng bức lao động .
- Khi bản thân hay gia đình thực sự có khó khăn theo quy định của luật pháp mà không thực

hiện được hợp đồng .
- Được bầu làm nhiệm vụ ở các cơ quan dân cử hoạc được bổ nhiệm giử chức vụ trong bộ
máy nhà nước .
- Người phụ nữ có thai phải nghỉ theo chỉ định của thầy thuốc .
ĐIỀU 4 : NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU :
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn, bệnh nghề nghiệp trong thời gian đang điều trị bệnh .
- Người lao động đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng và nghỉ khác do người sử dụng lao
động cho phép .
- Người lao động nữ trong các trường hợp quy định trong Bộ Luật Lao Động ( kết hôn, có
thai , nghỉ thai sản , nuôi con dưới 12 tháng tuổi )

CHƯƠNG 3
THỜI GIỜ LÀM VIỆC – THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
ĐIỀU 1 : THỜI GIỜ LÀM VIỆC
- Thời giờ làm việc của tất cả CBCNV là 8 h / 1 ngày ( 06 ngày / 1 tuần ).
Giờ làm việc của CB.CNV : Sáng từ 7 h 30 - 11h30 .
Chiều từ 12h30 - 16h30 .
- Trong trưòng hợp cần thiết phải làm gấp đểđáp ứng nhu cầu xuất hàng Công ty có quyền yêu
cầu người lao động tăng ca làm thêm giờ nhưng không quá 4 giờ trong một ngày .
- Tiền lươngtăng ca được tính như sau :
5

×