Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

CHÍNH SÁCH CHI TRẢ cổ tức, cơ hội đầu tư và QUYẾT ĐỊNH tài TRỢ NGHIÊN cứu THỰC NGHIỆM tại VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.28 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
------------

Viên Ngọc Bích
,
.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
------------

Viên Ngọc Bích
,
.

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Chính sách chi trả cổ tức, cơ hội đầu tư
và quyết định tài trợ – Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi, có sự hỗ trợ từ người hướng dẫn khoa học là PGS.TS. Phan Thị
Bích Nguyệt, và chưa từng được công bố trước đây. Các số liệu được sử dụng để
phân tích, đánh giá trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và được tổng hợp từ những
nguồn thông tin đáng tin cậy. Nội dung luận văn đảm bảo không sao chép bất cứ
công trình nghiên cứu nào khác.
TP.HCM, ngày 08 tháng 10 năm 2013
Tác giả

Viên Ngọc Bích


MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CÁC BẢNG
................................................................................................................... 1
1.

................................................................................................................ 3

2. Tổng quan về chính sách cổ tức .............................................................................. 8
........................................................................8
2.1.1
2.1.1.1

....................................................................8

.....................................................................8

2.1.1.
(The Bird-In-The-Hand
Theory) ............................................................................................................10
2.1.1.

(the tax preference theory) .........................11
.......................................................13
.......................................................16
................................................20

3.

...................................................................................... 24
.............................................................................................................24
...........................................................................................24
.........................................................................................................27
...............................................................................................28
3.5

.........................................................................................30
............................................................................................30

3.7 Kỳ vọ

........................................................................31


.......................................................................... 32

4.1

................................................................................................32

4.2

.......................................................................................34
.................................................................................35
.................................................................................36
1: DP=α0 + β1IO + β2Lev + β3Pro + β4Risk................................36

4.4.2

2: DP=α0 + β1IO + β2Debt Matu + β3Pro + β4Risk ....................40

................................................................................................44
1 .............................................................46
2 .............................................................48

5.

......................................................................................... 50
5.1 Hạn chế củ

.............................................................................50

5.2 Kết luận ............................................................................................................50
........................................................................................ 53
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................... 56
Danh sách 76 công ty được chọn vào mẫu nghiên cứu ............................................ 56

PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................... 58
Số liệu tính toán các biến đưa vào mô hình .............................................................. 58


MM HOSE -

.HCM

OLS (Ordinary least aquare) -

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
4.

......................................................................................... 32

4.

.................................................................................. 34

Bảng 4.3 : Kiểm định đa cộng tuyến

1 ....................................................... 35

Bảng 4.4 : Kiểm định đa cộng tuyến

2 ....................................................... 36

4.
4.6: Phân tích ANOVA


1 ................................................................................. 37
1 ........................................................... 38

4.

1 ................................................................................. 39

4.

2 ................................................................................. 41

4.

2 ........................................................... 42

4.

2 ............................................................................... 43

4.

1 ............................................... 47

4.

1 ................................... 47

4.


2 ............................................... 48

4.

2 ................................... 49


1

, Siti Zaleha

.
Trên cơ sở đó, bài nghiên cứu sẽ tiến hành kiểm định mối tương quan giữa cơ hội
đầu tư, quyết định tài trợ với chính sách chi trả cổ tức thông qua 2 mô hình của bài
nghiên cứu gốc để xem xét mô hình nào là phù hợp với dữ liệu và đặc điểm của các
công ty Việt Nam.

:
(1): DP=α0 + β1IO + β2Lev + β3Pro + β4Risk
(2): DP=α0 + β1IO + β2Debt Matu + β3Pro + β4Risk


2

niêm
.HCM (HOSE).

.HCM (HOSE)



3

1.



doan

.

.
c

.


4

:
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+


,

,

,t

,

.


5

:
.
:
+

ối tương quan giữa cơ hội đầu tư và chính sách chi trả cổ tức

+

ối tương quan giữa quyết định tài trợ và chính sách chi trả cổ tức
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là mối
, cụ thể là tác động của
lên

,q


các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch

chứng khoán TPHCM (HOSE)

2008-2012.

Phương pháp nghiên cứu:
Bài nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp nghiên cứu định lượng,

, với quy trình tiến
hành nghiên cứu như sau:
Bước 1: Tiến hành kiểm tra, thu thập dữ liệu có liên quan từ các website
công bố thông tin, tài liệu của các công ty được niêm yết trên Sàn giao dịch
chứng khoán TPHCM (HOSE)
. Kết quả thu mẫu nghiên cứu gồm 76 công ty, với thời gian
nghiên cứu 5 năm từ 2008 đến 2012.
Bước 2: Dữ liệu thô sau khi được thu thập sẽ được thống kê, xử lý và tính
toán trên bảng tính excel để có được bảng dữ liệu đầy đủ của các biến cần
xem xét trong mô hình nghiên cứu.
Bước 3: Tiến hành các hồi quy và kiểm định bằng phần mềm SPSS để xem
xét mối quan hệ

lên


6

các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán TPHCM
(HOSE)


2008-2012.
:

:
2

tổng quan về chính sách cổ tức –

tác động của

lên

.
P



3

,

,

P

4

.

5


.

Ý nghĩa

:

,

nào


Hananeh
Shahteimoori

Ardestani,

Siti

Zaleha

Abdul

Rasid,

Rohaida

Mohammadghorban Mehri (2013)
tác động của
lên


.

giao dịch chứng khoán TPHCM (HOSE)

Basiruddin,


7

.


8

2. Tổng quan về chính sách cổ tức

chi trả

chi trả
Trong ph

chi trả

.
tổng quan về chính sách cổ tức

.
2.1
2.1.1


2.1.1.1

1

:

1

Chương 13 2007


9

.
đầu tư

không

.
-

.


.

:
-


.
-


10



.
a

.

2.1.1.

(The Bird-In-The-

Hand Theory)2
Bản chất của lý thuyết Bird-In-The-Hand của chính sách cổ tứ




khoản thanh toán cổ tứ
ả cổ tứ

rủi ro và thích nhận được

ắc chắn hơn là


. Gorden cho rằng việc

thanh toán cổ tức hiện tại "giải quyết sự không chắc chắn nhà đầu tư". Nhà đầu tư
có mộ
nhậ

ức độ nhất định của thu nhập bây giờ hơn là triển vọng thu
, vào một thời điểm trong tương lai.

:

2

CFA Level 1- Chapter 11 – 11.30 : Corporate Finance - Dividend Theories />

11

– lãi vốn
ra trong tương lai.

o

.

.

.

(the tax preference theory)3


2.1.1.
Thuế là

quan trọng đối với các nhà đầu tư.

những
. Như vậy,

nhà đầu tư thích
.

Litzenberger and Ramaswamy (1979).
Ngoài ra,
, nhưng họ không thể kiểm soát

3

chi trả cổ tức,

CFA Level 1- Chapter 11 – 11.30 : Corporate Finance - Dividend Theories />

12

.

.

dễ

?


K. Michael Casey, John B. Duncan,


13



Michael P. Watters

.
4

2.1.2

Về mặt lý thuyết, với giả định là một thị trường hoàn hảo, thì câu trả lời là
chính sách cổ tức chẳng có tác động gì lên giá trị của công ty cả, đại diện cho lập
luận này là kết quả nghiên cứu của Modigliani và Miller (1961). Nhưng thực tế, thị
trường không hoàn hảo như lý thuyết đã giả định, vì tồn tại chi phí giao dịch, thuế,
… cho nên câu trả lời sẽ là : trong thực tế, chính sách cổ tức
có tác động không nhỏ đến giá trị của công ty và vì vậy sẽ có những tác động,
không tốt thì xấu, lên lợi ích của các cổ đông. Do đó, cần thận trọng khi đưa ra các
quyết định liên quan đến chính sách cổ tức.
:

4

Chương 13 2007



14

.

hiện
theo hai

.

.

)
:

.

.


15



.

.

.
hơn
.

.

.
.
Chính sách chi trả cổ tức nhỏ hàng quý cộng thêm cổ tức thưởng vào
cuối năm

.K


16

.
Một thông điệp mà những nhà quản trị thường lấy đó làm mục tiêu ứng xử
là: chính sách cổ tức phải có tính ổn định, không thay đổi thất thường và phải đặc
biệt thận trọng trước khi quyết định thay đổi một chính sách cổ tức này bằng một
chính sách cổ tứ

.
tác động của
lên

.

(Sunhindra
Bhat- Book: Financial management – principles and practice). Khi cơ hội đầ
ết lập trong mộ
,

. Trombley, 2001).

ển nên cái gọi là "lý thuyết tài chính hiện
đại",


17

(1) t

).

. Khi c

, 1989; AlMalkawi, 2007).

(1961) Mi

(Bhattach


18

.

:
-

.


19


(Tobin’q là tỷ số giữa giá thị trường của vốn đầu tư đã trang bị với chi phí thay thế
vốn đầu tư đó. Tobin lập luận rằng đầu tư ròng sẽ phụ thuộc vào việc q lớn hơn hay
nhỏ hơn một. Nếu q lớn hơn một, thì thị trường cổ phiếu đánh giá vốn đầu tư đã
trang bị cao hơn chi phí thay thế vốn đầu tư đó. Điều này tạo ra động cơ thôi thúc
đầu tư, vì các nhà quản lý công ty có thể tăng giá trị thị trường của cổ phiếu công ty
thông qua mua thêm (trang bị thêm) vốn đầu tư. Ngược lại, nếu q nhỏ hơn một, thì
thị trường cổ phiếu đánh giá vốn đầu tư đã trang bị thấp hơn chi phí thay thế)

.



u

.


×