Tiết 4: Tập làm văn
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ
PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I/ Mục tiêu bài học.
- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: Văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức giao tiếp.
- HS nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản.
II/ Chuẩn bị.
- GV: Chuẩn bị các loại văn bản khác nhau dùng làm giáo cụ trực quan, vd: Thiếp mời,
giấy mời, hóa đơn bán hàng…
- HS: SGK, Chuẩn bị trước bài mới.
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1 phút)
Trong thực tế các em đã tiếp xúc và vận dụng các văn bản vào các mục đích khác
nhau: Như đọc báo, đọc truyện, viết thư, viết đơn nhưng có thể các em chưa gọi chúng là
văn bản và chưa gọi các mục đích cụ thể thành 1 tên gọi khái quát là giao tiếp. Bài học
hôm nay giúp các em hiểu được văn bản và mục đích giao tiếp; kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của văn bản.
b. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 (15 phút)
? Bạn em thường xuyên
không học bài, làm bài, em
muốn khuyên bạn em, em
phải làm gì?
? Em muốn tham gia 1 hoạt
động của nhà trường
thì em phải làm gì?
? Khi nói hoặc viết muốn
cho người khác hiểu được ý
định của mình thì em phải
làm như thế nào?
⇒ Biểu đạt đầy đủ, trọn vẹn
Nội dung
I. Tìm hiểu chung văn bản
và phương thức biểu đạt.
1. Văn bản và mục đích giao
tiếp.
- Dùng lời lẽ (nói) để
khuyên nhủ bạn.
- Muốn thể hiện 1 tư tưởng
- Có thể nói hoặc viết để tình cảm, nguyện vọng cho
trình bày nguyện vọng.
mọi người hay ai đó biết thì
phải nói hoặc viết
- Phải nói hoặc viết có đầu - Phải tạo lập văn bản.
có đuôi, rõ ràng, mạch lạc.
cho người đọc, người nghe
hiểu đó là việc tạo lập văn
bản.
Gọi HS đọc câu ca dao.
HS đọc
? Câu ca dao trên được nhân - Kêu gọi mọi người phải có
dân ta sáng tác ra để làm gì? lập trường kiên định, không
bị lung lay bởi hoàn cảnh.
? Hai câu ca dao này được - Thể lục bát.
viết theo thể loại nào?
? Nêu cách gieo vần trong - Chữ thứ 6 của câu 6 tiếng
thể thơ lục bát đặc biết ở 2 được gieo vần với chữ thứ 6
câu này?
của câu 8 tiếng.
? Câu 6 tiếng và câu 8 tiếng - Cùng nói về 1 vấn đề là
có cùng nói về một vấn đề giữ chí cho bền.
hay không? Đó là vấn đề
nào?
Cho HS đọc ghi nhớ
HS đọc
? Câu ca dao trên là 1 văn - Là 1 văn bản vì câu 1 và - Văn bản có chủ đề thống
bản chưa? Vì sao?
câu 2 liên kết với nhau và nhất, có liên kết, mạch lạc.
biểu đạt trọn vẹn 1 ý.
? Lời phát biểu của thầy - Là 1 văn bản vì chuỗi lời
hiệu trưởng trong lễ khai của thầy có chủ đề xuyên
giảng sáng ngày 4 tháng 9 suốt tạo thành mạch lạc của
vừa qua có phải là 1 văn bản văn bản có các hình thức
không? Vì sao?
liên kết với nhau.
? Bức thư em viết cho bạn
- Là 1 văn bản viết, có thể
bè hay người thân có phải thức, có chủ đề.
là một văn bản không?
? Đơn xin học, thiếp mời, - Chúng đều là văn bản vì
câu chuyện cổ tích, có phải chúng có mục đích, có y/c
là văn bản không? Vì sao?
thông tin và có thể thức nhất
định.
Hoạt động 2 (15 phút)
? Giới thiệu cho HS biết có
6 kiểu văn bản với tên gọi
của chúng và biết mỗi kiểu
văn bản có phương thức
biểu đạt riêng.
? Em muốn mượn 1 sân vận
2. Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của văn bản.
HS lấy ví dụ cho mỗi kiểu - Có 6 kiểu văn bản với các
văn bản.
phương thức biểu đạt tương
+ Văn bản tự sự
ứng.
+ Văn bản miêu tả
- Mỗi kiểu văn bản có mục
+ Văn bản biểu cảm
đích giao tiếp riêng.
+ Văn bản nghị luận
+ Văn bản thuyết minh
+ VB hành chính công vụ
3. Bài tập
- Em phải làm 1 tờ đơn để - Đơn xin được sử dụng sân
động để đá bóng giữa lớp trình bày ý muốn mượn sân vận động.
em với lớp bạn thì em phải vận động.
lựa chọn kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt nào
cho phù hợp?
Tương tự đặt câu hỏi cho HS lựa chọn
- VB tường thuật (tự sự)
HS lựa chọn kiểu văn bản
- VB miêu tả
và phương thức biểu đạt.
- VB biểu cảm
- VB thuyết minh
- VB nghị luận
HS đọc ghi nhớ
4. Ghi nhớ: SGK tr 17
Hoạt động 3 (12 phút)
Gọi HS đọc đoạn văn a
? Đoạn văn này thuộc - Văn bản tự sự
phương thức biểu đạt nào?
Cho HS đọc ví dụ
? Đoạn văn thuộc phương - Văn bản miêu tả
thức biểu đạt nào?
? Các em được học xong - Văn bản tự sự
truyền thuyết “Con Rồng,
cháu Tiên”, vậy truyền
thuyết này thuộc kiểu văn
bản nào?
? Vì sao là văn bản tự sự?
- Vì trong truyện đã trình
bày lại diễn biến sự việc
LLQ và Âu Cơ sinh con,
chia con giúp cho em hiểu
được nguồn gốc giống nòi
người Việt.
? Truyền thuyết “Bánh - Thuộc văn bản tự sự vì
chưng, bánh giầy” thuộc truyện trình bày lại diễn
kiểu văn bản nào? Giải thích biến sự việc vua Hùng chọn
vì sao?
người nối ngôi …
II. Luyện tập
1. Tìm các phương thức
biểu đạt trong các đoạn văn,
thơ.
a. Văn bản tự sự
b. Văn bản miêu tả
2. Văn bản “Con Rồng, cháu
Tiên” thuộc văn bản tự sự.
4. Củng cố, dặn dò (1 phút)
- Khi giao tiếp (nói hoặc viết) để đạt được mục đích của em thì em phải làm như thế
nào?
- Có mấy kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng?
- Xem kỹ lại bài học, học thuộc ghi nhớ SGK, làm các bài tập còn lại.
- Đọc và soạn trước bài “Thánh Gióng”.