Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của xí nghiệp in thuộc công ty cổ phần h t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.97 KB, 55 trang )

1

Bỏo cỏo thc tp

Trng CKTCN H Ni

MC LC
Bng cỏc ký hiu........................................................................................3
Tớnh cp thit ca v ti.............................................................................5
Mc ớch nghiờn cu.................................................................................6
Phm vi nghiờn cu...................................................................................6
Lời mở đầu.......................................................................................................9
1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca xớ nghip in thuc Cụng ty C phn H-T
..........................................................................................................................................11
1.2 c im sn xut kinh doanh................................................................................12
1.3 Qui trình công nghệ sản xuất của Xớ Nghip in thuc Cụng ty C phn H-T.........12
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Xớ nghip in thuc Cụng ty C phn H-T
..........................................................................................................................................14
1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...........................................................................17

1.5.1 Bộ máy kế toán của công ty.......................................................................17
1.5.2. Các chính sách chế độ kế toán hiện Công ty đang áp dụng.........................18

cHNG II. .................................................................................................19
Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
X NGHIP IN THUC CễNG TY C PHN H-T..................................20
2.1. Kế toán bán hàng tại Xớ nghip in Thuc Cụng ty C phn H-T...........................20

2.1.1. Phơng thức bán hàng của Xớ nghip.........................................................20
2.1.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đối với hoạt động
SXKD tại Xớ nghip in thuc Cụng ty C phn H-T...........................................21


2.1.3. Tài khoản sử dụng....................................................................................21
2.1.4. Chứng từ, sổ sách sử dụng:.......................................................................22
2. 1.5. Phơng pháp kế toán................................................................................23

2.2. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................................27

2.2.1. Tài khoản sử dụng....................................................................................27
2.2.2. Chng t s dng:..................................................................................27
2.2.3. Phơng pháp xác định giá vốn....................................................................27
2.2.4. S sỏch k toỏn s dng: S cỏi ti khon 632........................................28
2.3. Kế toán chi phí bán hàng...........................................................................................30

2.3.1. Nội dung bán hàng..................................................................................30
2.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng.........................................................................30
2. 3.3 S sỏch k toỏn s dng..........................................................................30
GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

SVTT: Mai Th Hng Minh


Bỏo cỏo thc tp

2

Trng CKTCN H Ni

2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................................31

2.4.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................31
2.4.2. Chứng từ kế toán sử dụng.........................................................................32

2.4.3. Sổ sách kế toán sử dụng............................................................................33
2.4.4. Tài khoản sử dụng...................................................................................34
2.4.5. Phơng pháp kế toán:...............................................................................34

2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng...........................................................................34

2.5.1. Khái niệm................................................................................................34
2.5.2. Phơng pháp xác định kết quả bán hàng.....................................................34
2.5.3. Tài khoản sử dụng....................................................................................35
2.5.4. Phơng pháp kế toán :...............................................................................36

Chơng III........................................................................................................37
PHNG HNG V GII PHP HON THIN NHNG VN
TN TI tại X NGHIP IN THUC CễNG TY C PHN H-T...........37
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại xớ
nghip in thuc cụng ty c phn H-T.............................................................................37

3.1.1 Ưu điểm...................................................................................................37
3.1.2. Hạn chế...................................................................................................41

3.2. Một số ý kiến đóng góp nâng cao chất lợng kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Xớ nghip....................................................................................................43

3.2.1 * Hình thức ghi sổ: ..................................................................................43
3.2.2 * Về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (GGHTK)....................43
3. 2.3 * Hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh ở xớ
nghip in thuc cụng ty c phn H-T................................................................44
3.2.4* Một số ý kiến nhằm khắc phục những tồn tại trong công tác kế toán doanh
thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng........................................................46
3.2.5. Nhn xột ỏnh giá thực trạng kế toán bán hàng tại Xớ nghip in- Cụng ty

C phn H-T....................................................................................................50

Kết luận..........................................................................................................51

GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

SVTT: Mai Th Hng Minh


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Dương Thị Vân Anh

3

Trường CĐKTCN Hà Nội

SVTT: Mai Thị Hồng Minh


4

Báo cáo thực tập

Trường CĐKTCN Hà Nội

BẢNG CÁC KÝ HIỆU
1. XĐKQ: xác định kết quả
2. DN: Doanh nghiệp
3. KD: Kinh doanh

4. SXKD: sản xuất kinh doanh
5. TSCĐ: Tài sản cố định
6. CPBH: chi phí bảo hiểm
7. CPQLDN: chi phí quản lý doanh nghiệp
8. GTGT: giá trị gia tăng
9. CADS: phần mềm kế toán CADS
10.GVHB: Giá vốn hàng bán
11.TNCN: thu nhập cá nhân
12.TNDN: thu nhập doanh nghiệp

GVHD: Th.s Dương Thị Vân Anh

SVTT: Mai Thị Hồng Minh


Báo cáo thực tập

5

Trường CĐKTCN Hà Nội

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, làm thế nào để tồn tại và phát
triển đang là một vấn đề thời sự của tất cả các doanh nghiệp. Một doanh
nghiệp muốn đứng vững trong quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của nền kinh
tế thị trường thì hoạt động sản xuất kinh doanh phải mang lại hiệu quả, có lợi
nhuận cao và có tích luỹ, nghĩa là với chi phí nhỏ nhất nhưng đem lại lợi ích
tối đa.
Để có được mong muốn ấy, doanh nghiệp cần phải quan tâm đến nhiều
vấn đề, cả trong sản xuất cũng như trong tiêu thụ sản phẩm. Hay nói một

cách khác doanh nghiệp cần phải giải quyết được ba vấn đề lớn: "Sản xuất
cái gì ? Sản xuất như thế nào ? và sản xuất cho ai ?" đồng thời doanh nghiệp
phải quản lý và sử dụng hợp lý về vật tư, lao động, tiền vốn, tài sản, thiết bị
sản xuất... tức là quản lý các chi phí của quá trình sản xuất, bởi lẽ mỗi đồng
chi phí bỏ ra không hợp lý đều làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trong tất cả các doanh nghiệp, bất kể là doanh nghiệp sản xuất hay
doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ thì mục tiêu vẫn là lợi nhuận,
lợi nhuận được coi là cái gốc để giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị
trường, đặc biệt là đối với thị trường tự do cạnh tranh như hiện nay. Không
những thế nó còn là nguồn động viên khích lệ đối với các nhà lãnh đạo, nhà
đầu tư, nhà tài chính và tập thể những cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp.
Vậy làm thế nào để kết quả sản xuất kinh doanh đạt kết quả cao nhất,
điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Việc xác định phương hướng, mục tiêu
trong đầu tư, kiểm soát chặt chẽ các khoản thu, chi, xây dựng hợp lý kế hoạch
sản xuất, nắm bắt thông tin ra quyết định kịp thời chính xác từ đó nhằm đưa
ra khối lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ lớn nhất đáp ứng nhu cầu thị
trường. Muốn giải quyết có hiệu quả vấn đề đó thì công tác kế toán tỏ ra là
một công cụ hữu hiệu, đặc biệt trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và xác định

GVHD: Th.s Dương Thị Vân Anh

SVTT: Mai Thị Hồng Minh


Báo cáo thực tập

6

Trường CĐKTCN Hà Nội


kết quả sản xuất kinh doanh (SXKD), bởi đây là khâu cuối cùng của một chu
kỳ SXKD.
Công tác quản lý, tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả SXKD có vai
trò hết sức quan trọng. Nếu quản lý và tổ chức tiêu thụ tốt không xảy ra thất
thoát thì kết quả sản xuất kinh doanh có lãi, ngược lại nếu quản lý và tổ chức
không tốt để xảy ra thất thoát thì kết quả SXKD có thể chẳng những không có
lãi mà còn bị lỗ, doanh nghiệp dẫn đến suy thoái.
Đối với Xí nghiệp in thuộc Công ty Cổ phần H-T là một doanh nghiệp
hoạt động độc lập được điều hành bằng các công cụ quản lý cần thiết, trong
đó kế toán tài chính là một công cụ đắc lực của công tác quản lý. Bộ máy kế
toán là một bộ phận độc lập trong công ty với chức năng thực hiện phần
hành kế toán theo một chu trình khép kín, trong nhiều năm qua đã đóng góp
cho hệ thống quản lý của xí nghiệp những kết quả đáng khích lệ, song bên
cạnh đó còn có những tồn tại cần phải được hoàn thiện công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh
nói riêng.
Xuất phát từ thực tế khách quan đó, được sự đồng ý của ban chủ nhiệm
khoa kinh tế và được sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn, tôi đã lựa chọn đề
tài" Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Xí nghiệp in
thuộc Công ty Cổ phần H-T" làm đề tài nghiên cứu và khoá luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung: từ việc đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu
thụ sản phẩm và xác định kết quả SXKD ở xí nghiệp sẽ phát hiện được những
tiềm năng, ưu nhược điểm và những tồn tại trong công tác kế toán, từ đó đề
xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm và
xác định kết quả SXKD, đồng thời đưa ra những ý kiến để nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
* Mục tiêu cụ thể:


GVHD: Th.s Dương Thị Vân Anh

SVTT: Mai Thị Hồng Minh


Bỏo cỏo thc tp

7

Trng CKTCN H Ni

- Tng kt v h thng nhng vn cú tớnh cht tng quan v t chc
k toỏn tiờu th sn phm v xỏc nh kt qu SXKD trong doanh nghip.
- ỏnh giỏ thc trng tỡnh hỡnh cụng tỏc k toỏn tiờu th sn phm v
xỏc nh kt qu SXKD ca cụng ty cụng nghip bờ tụng v vt liu xõy dng.
- xut nhng gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc k toỏn tiờu th
sn phm v xỏc nh kt qu SXKD ca xớ nghip, to c s vng chc cú
tớnh khoa hc cao giỳp ban giỏm c hoch nh chin lc SXKD ca xớ
nghip trong thi gian ti.
- Qua thc tin phõn tớch ỏnh giỏ tng thờm s hiu bit v hon
thin v nghip v chuyờn mụn.
3. Phm vi nghiờn cu
Do iu kin thi gian v nhng iu kin khỏc cú hn nờn ti ch
nghiờn cu trong phm vi sau õy:
* V mt khụng gian: Nghiờn cu ti Xớ nghip in thuc cụng ty C
phn H-T
* V mt thi gian:
- Cỏc ti liu tng quan c thu thp t khi cú ch k toỏn mi ban
hnh theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng Bộ
Tài Chính.

- Cỏc s liu ỏnh giỏ thc trng cụng ty c cp nht mi ti cụng
ty vo thỏng 3 nm 2012
- V mt ni dung: th hin phn hnh k toỏn tiờu th sn phm v
xỏc nh kt qu SXKD ca cụng ty trong thỏng 3 nm 2012.

GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

SVTT: Mai Th Hng Minh


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.s Dương Thị Vân Anh

8

Trường CĐKTCN Hà Nội

SVTT: Mai Thị Hồng Minh


9

Bỏo cỏo thc tp

Trng CKTCN H Ni

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt ngày nay vấn đề
sống còn của một doanh nghiệp sản xuất vật chất gắn liền với việc trả lời câu

hỏi sản phẩm sản xuất ra bán cho ai? Và bán nh thế nào? Bởi vậy bên cạnh
việc sản xuất sản phẩm đa dạng về chủng loại đảm bảo về chất lợng thì thị trờng để bán sản phẩm có ý nghĩa vô cùng to lớn. Điều này dẫn đến mọi hoạt
động của doanh nghiệp đều gắn liền với thị trờng.
Cùng với sự phát triển của xã hội nói chung, đất nớc ta nói riêng để
đáp ứng nhu cầu xã hội ngày càng cao các doanh nghiệp sản xuất vật chất là
những tế bào của nền kinh tế quốc dân có nhiệm vụ sản xuất ra những sản
phẩm đúng số lợng, chất lợng theo kế hoạch và đảm bảo đáp ứng nhu cầu thị
trờng.
Nhận thức đợc điều đó xớ nghip in thuc cụng ty C phn H-T đã và
đang sản xuất đáp ứng đợc yêu cầu của thị trờng và đợc thị trờng chấp nhận.
Nhờ đó sau mỗi chu kỳ sản xuất, doanh thu của công ty đảm bảo bù đắp chi
phí đã bỏ ra và có lợi nhuận. Để có đợc điều này, công tác quản trị ở công ty
đã đợc thực hiện tốt, đảm bảo cho việc giám đốc và quản lý tài sản, tiền vốn
của công ty đặc biệt là kế toán thành phẩm, doanh thu bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.
Xuất phát từ vai trò to lớn của công tác kế toán thành phẩm doanh thu
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất và sự
trởng thành không ngừng của xớ nghip in thuc Cụng ty C phn H-T trong
thời gian thực tập ở công ty tôi đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài Tổ chức công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại xớ nghip in thuc
Cụng ty C Phn H-T Đề tài này đợc trình bày những nội dung chính sau:
Chơng 1:

Tng quan v xớ nghip in thuc Cụng ty C phn H-T
Chơng 2: Thc trng về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại xớ nghip in thuc Cụng ty C phn H-T

GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

SVTT: Mai Th Hng Minh



Bỏo cỏo thc tp

Chơng 3:

10

Trng CKTCN H Ni

Phơng hớng và giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở xớ nghip in thuc
Cụng ty C phn H-T

Với thời gian thực tập ít ỏi, khả năng tìm hiểu về tình hình thực tế có
hạn, mong rằng các ý kiến và giải pháp mà tôi đa ra trong bản chuyên đề này
sẽ góp phần nhỏ bé để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán thành phẩm
doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng xớ nghip in thuc Cụng
ty C phn H-T.
Trong thời gian thực tập tôi đã nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của mọi
ngời trong công ty. Tôi xin bày tỏ lòng cám ơn đối với các cô chú lãnh đạo,
các phòng ban và đặc biệt là các cô chú trong phòng kế toán.
Tôi xin chân thành cám ơn cô giáo Thc s Dng Th Võn Anh đã
tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành bản chuyên đề này.
Hà Nội, tháng 5 năm 2012

GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

SVTT: Mai Th Hng Minh



11

Báo cáo thực tập

Trường CĐKTCN Hà Nội

Ch¬ng I:
TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP IN THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN H-T
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp in thuộc Công ty
Cổ phần H-T
 Xí nghiệp in thuộc Công ty Cổ phần H-T
 Trô së: Lô 1 + 2, Khu3, Đường Dương Đình Nghệ, Khu Đông Bắc
Ga, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hóa
 Điện thoại: 037.3.852558
 Fax: 0373.852558
Công ty Cổ Phần H-T được Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Tỉnh Thanh Hóa
cấp giấy đăng ký kinh doanh số...cấp lại lần 1 ngày 15 tháng 1 Năm 2008 và
cấp lại lần 2 ngày 2 tháng 6 năm 2009.
Người chịu trách nhiệm trước pháp luật là bà: NGUYỄN THỊ
NGHIÊM
Chức vụ: Giám đốc Công ty cổ phần H-T
Công ty Cổ phần H-T là một trong những công ty kinh doanh đa
ngành nghề lớn, có uy tín, thương hiệu trong lĩnh vực kinh doanh tại địa
bàn thành phố nói riêng và trong tỉnh Thanh Hóa nói chung. Sự mở rộng
lĩnh vực kinh doanh cũng là việc mà ban lãnh đạo cũng như Đại Hội Cổ
Đông đã thông qua, khẳng định bước chuyển mình về chất lượng và cả về
số lượng
Xí nghiệp in thuộc Công ty Cổ phần H-T được ra đời dựa trên sự
phát triển và tim hiểu của Công ty Cổ phần H-T. Nhằm đáp ứng nhu cầu

của công ty cũng như của thị trường có thêm một xí nghiệp để in sách
báo, tài liệu, văn kiên,...phục vụ đời sống văn hóa, xã hội. Những năm
đầu dù có nhiều khó khăn và thách thức nhưng ban lãnh đạo cùng các
nhân viên trong công ty luôn có gắng vượt qua và hoàn thành kế hoạch
đạt nhiều kết quả tốt.
GVHD: Th.s Dương Thị Vân Anh

SVTT: Mai Thị Hồng Minh


Bỏo cỏo thc tp

12

Trng CKTCN H Ni

1.2 c im sn xut kinh doanh
Xớ nghip in thuc Cụng ty C phn H-T là một cơ sở dẫn đầu ti a
bn Tnh Thanh Húa v ngành in với 2 chức năng chính đó là in ấn và kinh
doanh xuất nhập khẩu máy móc, nguyên phụ liệu ngành in.
Công ty hoạt động với một số nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ In các Văn kiện, Nghị quyết, các ấn phẩm sách, báo lý luận Chính trị
của Đảng, Quốc hội, Nhà nớc.
+ In sách giáo khoa, văn học, kỹ thuật, từ điển, các loại tạp chí, tập
san, văn hóa phẩm phục vụ nền kinh tế quốc dân và đời sống nhân dân bằng
tiếng Việt và tiếng nớc ngoài.
+ Tổ chức bồi dỡng nghiệp vụ công nhân kỹ thuật ngành in cho bản
thân Công ty và cho các cơ sở in trong nớc có nhu cầu.
+ Trực tiếp nhập khẩu vật t, thiết bị ngành in theo giấy phép của Nhà
nớc để phục vụ sản xuất.

1.3 Qui trình công nghệ sản xuất của Xớ Nghip in thuc Cụng ty C
phn H-T
Quy trình sản xuất của Công ty gồm:
+ Chuẩn bị khuôn in, giấy mực in.
+ In và gia công các ấn phẩm.
+ Quá trình phụ thuộc vào tính chất các sản phẩm in (sách, báo, tập
san, tạp chí) và các đặc tính khác của sản phẩm in, do đó các quá trình in
cũng khác nhau. Sản phẩm chính của Công ty là các ấn phẩm, sách báo
chúng đợc thực hiện trên quy trình in OFSET.
Hệ OFSET thành phần của phơng pháp này gồm các bớc sau:
Bớc1: Chuẩn bị tài liệu cần in.
Bớc 2: Phân xởng chế bản có nhiệm vụ vi tính (đánh máy) phân màu
(ảnh phim) bình bản phơi bản.
Bớc 3: Phân xởng in là khâu trọng tâm của Công ty. Nó thực hiện bớc kết hợp bản in giấy và mực để tạo ra những trang in theo yêu
cầu kĩ thuật đạt chất lợng.
Bớc 4: Phân xởng sách, ở đây sản phẩm sau khi in đợc đa ra cắt
xén, gấp, soạn theo yêu cầu của sản phẩm và khách hàng.

GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

SVTT: Mai Th Hng Minh


13

Bỏo cỏo thc tp

Trng CKTCN H Ni

Bớc 5: Là bớc kết thúc sản phẩm đợc hoàn thành nhập kho.

Sơ đồ quy trình in tài liệu:
SƠ Đồ QUY TRìNH IN TàI LIệU

PHÂN XƯởNG CHế BảN
Mẫu in

Vi tính
(đánh chữ)

Phân màu
(ảnh phim)
Bình

Phơi

PHÂN XƯởNG IN
In

In Offset

In cuộn

PHÂN XƯởNG SáCH

Dỗ

Cắt

Gấp


Soạn

Khâu

Vào bìa

Bộ phận kiểm tra sách

GVHD: Th.s Dng Th VõnNhập
Anh kho thành phẩm
SVTT: Mai Th Hng Minh


Bỏo cỏo thc tp



14

Trng CKTCN H Ni

Hot ng chớnh ca Cụng ty l:

-

In cỏc Vn kin chớnh tr ca ng, Quc hi, Nh nc, ti liu ca cỏc
on th, t chc xó hi;

-


In sỏch giỏo khoa, vn hc, k thut, t in, cỏc loi sỏch bỏo, tp chớ,
tp san, vn húa phm, bao bỡ, tem nhón, hng phc v nn kinh t v i
sng nhõn dõn bng ting Vit v ting nc ngoi theo quy nh hin
hnh ca Lut Xut bn;

-

T chc bi dng nghip v cụng nhõn k thut ngnh in cho bn thõn
Cụng ty v cho cỏc c s in trong nc cú yờu cu;

-

Trc tip xut nhp khu vt t thit b ngnh in theo giy phộp ca Nh
nc.

1.4. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Xớ nghip in thuc Cụng
ty C phn H-T
Xớ nghip in thuc Cụng ty C phn H-T là một doanh nghiệp sản xuất với
quy mô trung bình, tổ chức sản xuất kinh doanh độc lập trực thuộc Cụng ty
C phn H-T. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty đợc tổ chức theo mô hình
trực tuyến chức năng, toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh đợc đặt dới sự
chỉ đạo, điều hành của Tổng Giám đốc. Trợ giúp cho Tổng giám đốc là các
phó Tổng giám đốc và các trởng phòng, quản đốc. Chức năng nhiệm vụ cụ
thể của các phòng ban nh sau:
Ban Tổng Giám đốc công ty:
Đứng đầu là Tổng Giám đốc ngời có quyền quyết định cao nhất và
chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động của Công ty, trực tiếp theo dõi
kế hoạch sản xuất, tài chính, tổ chức cán bộ nhân sự và đối ngoại.
Dới Tổng Giám đốc là hai Phó Tổng Giám đốc. Một phó Tổng giám
đốc phụ trách sản xuất và một phó Tổng giám đốc phụ trách hành chính. Cả


GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

SVTT: Mai Th Hng Minh


Bỏo cỏo thc tp

15

Trng CKTCN H Ni

hai phó Tổng giám đốc đều có nhiệm vụ giúp Tổng Giám đốc ra quyết định
và chịu trách nhiệm trớc Tổng Giám đốc trong lĩnh vực mình phụ trách.
Các phòng ban bao gồm:
Phòng Tài chính Kế toán gốm 8 ngời: Thực hiện toàn bộ công tác kế
toán, thông tin tình hình tài chính của Công ty theo cơ chế nhà nớc, đồng thời
làm nhiệm vụ kiểm soát tài chính của nhà nớc của Công ty.
Ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ
về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Phân tích đánh giá tình hình
tài chính và đa ra quyết định kinh doanh đúng đắn quản lý tài chính của
Công ty. Tính toán trích nộp đầy đủ, đúng thời hạn các khoản nộp ngân sách
Nhà nớc.
Phòng Tổ chức - Lao động Tiền lơng: theo dõi tình hình nhân sự trong
công ty, tổ chức tuyển dụng và quản lý nguồn nhân lực của công ty.
Phòng Kế hoạch sản xuất: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh, tìm kiếm thị trờng và ký kết hợp đồng với khách hàng.
Phòng Vật t: đảm bảo nguyên nhiên vật liệu đáp ứng cho nhu cầu sản
xuất thờng xuyên của công ty.
Văn phòng Công ty: thực hiện các công tác hành chính của công ty.

Khối dịch vụ, phục vụ
Trung tâm đào tạo phát triển: bồi dỡng cán bộ, nâng cao trình độ tay
nghề cho công nhân.
Trung tâm thể thao
Bộ phận chăm sóc sức khoẻ: phòng y tế, nhà ăn.

GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

SVTT: Mai Th Hng Minh


16

Bỏo cỏo thc tp

Trng CKTCN H Ni

Sơ đồ bộ máy tổ chức đIều hành công ty

Chủ tịch kiêm
T.Giám đốc

Phó T giám đốc
sản xuất

P. Kế hoạch
sản xuất

Phó T giám đốc
nội chính


P. Tài chính
Kế toán

P. Tổ chức
Lao động - TL

PX
Chế bản

VP Công ty

PX In offset

TT Đào tạo

PX Sách
TT Thể thao
P. Quản lý
Chất lượng
Ghi chú:

PX Cơ điện

Điều hành trực tuyến
Điều hành Hệ thống quản lý chất lượng

GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

SVTT: Mai Th Hng Minh



17

Bỏo cỏo thc tp

Trng CKTCN H Ni

1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1.5.1 Bộ máy kế toán của công ty
Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo hình thức tập trung, tất cả
các bộ phận kế toán tập trung tại Phòng Kế toán. Các phân xởng không tổ
chức kế toán riêng mà các nhân viên kinh tế phân xởng hỗ trợ cho công tác kế
toán của Công ty nh thu thập Chứng từ, ghi chép sổ sách về tình hình sử dụng
vật liệu, lao động ở các phân xởng, sau đó chuyển các Chứng từ cùng các ghi
chép này về Phòng Kế toán để hạch toán công tác kế toán.
- Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:
sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

Kế toán trởng

Kế
toán tài
sản cố
định

Kế toán
vật liệu

Kế toán

tiền lơng

Kế
toán
thanh
toán

Kế toán
tổng hợp
chi
phi
sản xuất
và tính giá
thành sản
phẩm

Thủ
quỹ

Kế toán tổng hợp

GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

SVTT: Mai Th Hng Minh


Bỏo cỏo thc tp

18


Trng CKTCN H Ni

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty
- Kế toán trởng : kế toán tổng hợp, chịu trách nhiệm giữa toàn bộ công tác
kế toán nhằm đảm bảo thống nhất về mặt số liệu. Tổng hợp tất cả các số liệu do
bộ phận kế toán khác chuyển lên để lập báo cáo quyết toán, cung cấp các thông
tin kinh tế giúp lãnh đạo về công tác chuyên môn, kiểm tra tài chính.
- Kế toán tài sản cố định: theo dõi sự biến động của tài sản cố định
trong phân xởng và toàn Công ty, thực hiện khấu hao hàng tháng tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của Công ty.
- Kế toán nguyên vật liệu: có nhiệm vụ theo dõi và ghi chép tình hình
nhập xuất vật t của Công ty hàng tháng.
- Kế toán tiền lơng: có nhiệm vụ tính lơng, BHXH, BHYT, kinh phí công
đoàn và khoản phụ cấp lơng cho từng phân xởng, lập bảng thanh toán tiền lơng, bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
- Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản thu, chi tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng,
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: tổng hợp số
liệu từ Phòng Kế toán ở các khâu cung cấp, tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất
của Công ty và tính giá thành sản phẩm.
- Thủ quỹ: căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để xuất, nhập quỹ, ghi sổ
quỹ phần thu, chi cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế toán tiền mặt.
- Kế toán bán hàng và tiêu thụ sản phẩm: theo dõi tình hình xuất
nhập, tồn thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
1.5.2. Các chính sách chế độ kế toán hiện Công ty đang áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐBTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng Bộ Tài Chính.
- Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thc sổ kế toán nhật ký
chung.

GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh


SVTT: Mai Th Hng Minh


19

Bỏo cỏo thc tp

Trng CKTCN H Ni

Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung

Sổ nhật ký đặc biệt

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối SPS

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày

Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số liệu

- Phơng pháp tính thuế GTGT: theo phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
- Phơng pháp tính giá hàng xuất kho: theo phơng pháp bình quân gia
quyền.
- Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phơng pháp khấu hao đờng
thẳng.
- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01/N đến 31/12/N.
- Kỳ kế toán: Quý.

cHNGII.
GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

SVTT: Mai Th Hng Minh


Bỏo cỏo thc tp

20

Trng CKTCN H Ni

Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại X NGHIP IN THUC
CễNG TY C PHN H-T
2.1. Kế toán bán hàng tại Xớ nghip in Thuc Cụng ty C phn H-T.

2.1.1. Phơng thức bán hàng của Xớ nghip
Các phơng thức bán hàng:
Do công ty thuộc loại hình sản xuất kinh doanh đặc thù, sản phẩm là
các mặt hàng mang ý nghĩa quốc gia nên công ty không thể sản xuất hoặc tiêu
thụ một cách tuỳ tiện mà phải có quy định cụ thể về mẫu mã, số lợng, chất lợng, cho nhiều loại giấy tờ, chứng chỉ. Nếu sản phẩm sản xuất không đảm
bảo chất lợng tốt, không chỉ làm ảnh hởng đến uy tín của công ty mà còn ảnh
hởng lớn đến khách hàng (hầu hết là các nhà xuất bản, các tạp chí, đặc
san), đến sự phát triển của văn hóa. Chính vì vậy việc sản phẩm luôn ổn
định chất lợng và quy cách, mẫu mã, phẩm chất là mục tiêu hàng đầu của
Công ty. Đồng thời Công ty cũng đặt vai trò quan trọng trong công tác tiêu
thụ, tiếp cận và mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm.
Hiện nay Công ty chủ yếu áp dụng phơng thức bán hàng trực tiếp cho
các hợp đồng.
Với việc áp dụng phơng thức bán hàng nh vậy, cho nên hiện nay Công
ty đang áp dụng một số hình thức thanh toán nh sau:
+Hình thức thanh toán nhanh: Chủ yếu là các khách hàng không thờng
xuyên, mua với khối lợng hàng không lớn và thờng là thanh toán bằng tiền
mặt.
+Hình thức thanh toán chậm (bán chịu): Với hình thức này Công ty
cho phép khách hàng thanh toán sau một thời gian nhất định và kế toán mở sổ
chi tiết để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. Trong trờng hợp này

GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

SVTT: Mai Th Hng Minh


Bỏo cỏo thc tp

21


Trng CKTCN H Ni

thì khách hàng chủ yếu là các đơn vị, các địa phơng trong và ngoài tỉnh mua
với khối lợng lớn và thờng xuyên.
+Thanh toán qua ngân hàng: Khách hàng chủ yếu là các đơn vị có mối
quan hệ thờng xuyên, lâu dài với Công ty và mua với khối lợng lớn. Khách
hàng thông qua ngân hàng của mình lập ủy nhiệm chi hoặc séc chuyển
khoản, trên đó ghi rõ tên đơn vị nhận tiền xớ nghip in thuc Cụng ty C
phn H-T, mã tài khoản... Ngân hàng của Công ty sẽ báo có cho Công ty. Khi
đó kế toán phải tiến hành ghi vào hóa đơn bán hàng, với nội dung: đã nhận đợc séc Số... Ngày... Tháng... Năm...
2.1.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đối với
hoạt động SXKD tại Xớ nghip in thuc Cụng ty C phn H-T
Đối với mỗi DN tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và XĐKQ bán
hàng có vai trò rất quan trọng, từng bớc hạn chế đợc việc thất thoát hàng
hóa, phát hiện đợc những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện pháp thích
hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng
và XĐKQ bán hàng cung cấp cho DN nắm bắt mức độ hoàn chỉnh về kế toán
bán hàng và XĐKQ bán hàng. Từ đó tìm ra những phơng pháp mất cân đối
giữa khâu mua, khâu dự trữ và khâu bán hàng để có biện pháp khắc phục kịp
thời. Từ số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và XĐKQ bán
hàng cung cấp, nhà nớc nắm đợc tình hình KD, tình hình tài chính của DN, từ
đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế. Đồng thời nhà nớc có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ
với nhà nớc. Ngoài ra thông qua số liệu mà kế toán bán hàng và XĐKQ bán
hàng cung cấp các bạn hàng của DN, ngân hàng biết đợc khả năng mua, dự
trữ, bán các mặt hàng của DN trên thị trờng, biết đợc kết quả KD của DN từ
đó có quyết định đầu t, cho vay vốn hoặc các quan hệ làm ăn với DN.
2.1.3. Tài khoản sử dụng
- TK 155 Thành phẩm
- TK 157 Hàng gửi bán

GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

SVTT: Mai Th Hng Minh


22

Bỏo cỏo thc tp

Trng CKTCN H Ni

- TK 632 Giá vốn hàng bán
- TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TKliên quan khác: TK 111, 112, 131, 333(1)...
2.1.4. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Hoá đơn GTGT (Mẫu số: 01GTKT 3LL)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số: 03PXK 3LL)
- Sổ cái (Mẫu số: SOc1 - DN)
Đơn vị:Xớ nghip in Cụng ty C phn H-T
Địa chỉ: Lụ 1+2 khu 3, ng Dng ỡnh Ngh, ụng Bc Ga, Phng
ụng Th, Thnh Ph Thanh Húa

Sổ cái

Trang: 13

Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số hiệu TK:511
ĐVT: Đồng


Chứng từ
SH

Diễn giải

N-T

TNKC
T.

ST

S

TD

SH

Số tiền

TK
Nợ



*Số d đầu tháng 11
*PS trong tháng

06


27/3

Hoàn thành và
bàn giao SP
Kết chuyển
doanh thu thuần

05

04

112

05

10

911

* Cộng phát sinh

7.780.000.000
7.780.000.000
7.780.000.000

7.780.000.000

* Số d cuối tháng
Ngày 30 tháng 3 năm 2012

Ngời lập bảng

Kế toán trởng

- Sổ Nhật ký chung

GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

SVTT: Mai Th Hng Minh


Bỏo cỏo thc tp

23

Trng CKTCN H Ni

2. 1.5. Phơng pháp kế toán
- Đối với phơng thức bán hàng thu tiền ngay:
Công ty viết hoá đơn bán hàng và giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại
kho đồng thời khách hàng nộp tiền ngay. Tiền bán hàng đợc ghi nhận là doanh
thu bán hàng.
Ví dụ: Hóa đơn số 06 ngày 27-3-2012 Công ty bán cho anh Nguyễn Văn
Trung ở công ty TNHH Thanh Niên 10.000 quyển sách vn hc đơn giá
98.000đ/quyển, thuế suất 10%. Gía vốn 672.179.000 đ. Công ty TNHH Thanh
Niên đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

SVTT: Mai Th Hng Minh



24

Bỏo cỏo thc tp

Trng CKTCN H Ni

Mẫu số:01 GTKT-3LL
HM/2006B
Số:06
Hóa đơn giá trị gia tăng
(Liên 3 :L hành nội bộ)
Ngày 27 tháng 3 năm 2010

Đơn vị:Xớ nghip in Cụng ty C phn H-T
Địa chỉ: Lụ 1+2 khu 3, ng Dng ỡnh Ngh, ụng Bc Ga, Phng ụng
Th, Thnh Ph Thanh Húa
Số tài khoản: 100400600711
Điên thoại: 043 866 4647

MS: 0100200300

Họ và tên ngời mua hàng: Nguyễn Văn Trung
Tên đơn vị : Công ty TNHH Thanh Niên
Địa chăng: Số tài khoản :100793004
Hình thức thanh toán:CK

MS:010046785


STT

Tên hàng hóa dịch vụ

ĐVT

Số lợng

Đơn giá

Thành tiền

1

Sách vn hc

Quyển

10 000

98.000

980.000.000

Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT:10%

Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:


980.000.000
98.000 000
1.078.000.000

Số tiền viết bằng chữ:Một tỷ, không trăm bảy mơi tám triệu đồng chẵn.
Ngời bán hàng
(Ký,ghi rõ họ tên)

Ngời mua hàng
(Ký,ghi rõ họ tên)

GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

Thủ trởng đơn vị
Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SVTT: Mai Th Hng Minh


25

Bỏo cỏo thc tp

Trng CKTCN H Ni

Giấy báo có

Số:01
Ngày 28 /3/2012


Số tài khoản: 100793004
Tên tài khoản: Xớ nghip in thuc Cụng ty C phn H-T
Ngân hàng chúng tôi xin thông báo .Tài
khoản của quý khách hàng đẫ đợc ghi Có
với nội dung sau

Kính gửi: Giám Đốc
Xớ nghip in Cụng ty C phn
H-T
Ngày hiệu
lực
28-3-2012

Số tiền

Loại tiền

1.078.000.000

VNĐ

Diễn giải

Khách hàng thanh toán nợ

Giao dịch viên

Kiểm soát

- Đối với phơng thức bán chịu:

Công ty viết hoá đơn bán hàng theo yêu cầu của khách hàng và giao
hàng cho khách hàng tại kho của công ty. Khách hàng nhận hàng và chấp
nhận thanh toán nhng cha thanh toán ngay. Trờng hợp này số tiền bán
hàng cũng đợc ghi nhận là doanh thu bán hàng.
Ví dụ: Hóa đơn số 08 ngày 20-3-2012 Công ty xuất bán 7.000 quyển
sách truyn đơn giá 98.000 đ/quyển, thuế suất 10% cho chị Nguyễn Thu Hơng công ty TNHH Hoàng Mai. Công ty TNHH Hoàng Mai đã nhận đợc
hàng và chấp nhận thanh toán. Gía vốn của hàng xuất bán là 60.150.000đ.

GVHD: Th.s Dng Th Võn Anh

SVTT: Mai Th Hng Minh


×