Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Freaky Motion

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.06 KB, 96 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp “Hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Freaky Motion" là công trình
nghiên cứu của riêng em. Mọi số liệu và thông tin đều trung thực và chính xác, xuất
phát từ tình hình thực tế tại công ty TNHH Freaky Motion.
Hà Nội, tháng 5 năm 2012
Sinh viên

Hoàng Bích Ngọc

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI............................................................................................3
1.1. Cơ sở lí luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh


nghiệp thương mại....................................................................................................3
1.1.1. Các khái niệm cơ bản.............................................................................................3
1.1.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .............................4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..........................5
1.1.4. Các phương thức bán hàng....................................................................................5
1.2. Nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp
thương mại................................................................................................................6
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................................6
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán các khoản giảm trừ. .12
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................17
1.2.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính...............................................20
1.2.5. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác.......................................................24
1.2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp................................................27
1.3. Các hình thức sổ kế toán...........................................................................................29
1.3.1. Hình thức Nhật ký chung.....................................................................................29
1.3.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ..................................................................................30
1.3.3. Hình thức Nhật ký – Sổ cái..................................................................................31
1.3.4. Kế toán trên máy vi tính .....................................................................................31

CHƯƠNG 2 32
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
FREAKY MOTION...............................................................32
2.1. Đặc điểm, tình hình chung về công ty TNHH Fracky Motion..................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty....................................................32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm tình hình kinh doanh ..........................................33
2.1.3 Công tác tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.......................................................37
2.1.4. Công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.......................................................38
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Freaky Motion.............................................................................................40

2.2.1. Thị trường và hàng bán chủ yếu của công ty TNHH Freaky Motion..................40
2.2.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại công ty TNHH Freaky
Motion...............................................................................................................40
Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Freaky Motion ............................40
2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng tại công TNHH Freaky Motion..............................44
2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................48
2.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH Freaky Motion..............49
2.2.7. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính...............................................57
2.2.8. Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác.......................................................62
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Freaky Motion............65
2.3. Đánh giá về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Freaky Motion.........................................................................................................73
2.3.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Freaky Motion.................................................................................73
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Freaky Motion.........74

CHƯƠNG 3 76
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
FREAKY MOTION...............................................................76

3.1. Phương hướng phát triển của công ty TNHH Freaky Motion .................................76
3.2. Sự cần thiết hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Fraky Motion...........................................................................................................76
3.3. Các nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.........77
3.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Fracky Motion...........................................................................78
3.4.1. Công ty nên đưa vào sử dụng sổ nhật ký đặc biệt...............................................78
3.4.2. Công ty nên đưa vào sử dụng sổ chi tiết các tài khoản để theo dõi từng mặt hàng
và xác định lợi nhuận cho từng mặt hàng.........................................................82
3.4.3. Phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng
tiêu thụ để tính chính xác kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng..........................84
3.4.4. Đưa ra những chính sách thúc đẩy bán hàng, và đưa vào sử dụng tài khoản các
khoản giảm trừ doanh thu.................................................................................86
3.4.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán và nâng cao trình độ của đội ngũ kế
toán trong công ty.............................................................................................88
3.4.6. Công ty nên có kế toán chuyên trách về kế toán quản trị....................................88

KẾT LUẬN 90
2.2.3.1. Nội dung kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................40
2.2.9.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................65
Kết quả kinh doanh phản ánh các kết quả hoạt động kinh doanh của công ty sau một thời
gian nhất định..........................................................................................................66
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm kết quả từ hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và hoạt động khác.......................................66
2.2.9.2. Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán (Biểu mẫu 2.25)...........................................66

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11



Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

2.2.9.3. Tài khoản sử dụng...............................................................................................66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................81

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Kế toán giá vốn hàng bán (phương pháp kê khai thường xuyên).......................10
Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán (phương pháp kiểm kê định kỳ)................................11
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ (tính thuế GTGTtheo phương pháp khấu
trừ)...............................................................................................................14
Sơ đồ 1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...............................................................17
Sơ đồ 1.5. Chi phí quản lý kinh doanh.................................................................................19
Sơ đồ 1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài ........................................................................21
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí tài chính.....................................................................................23
Sơ đồ 1.8. Kế toán thu nhập khác.........................................................................................25
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí khác...........................................................................................27
Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................28

Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung..........................29
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.......................30
Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – sổ cái.......................31
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.......................31
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty....................................................................37
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty....................................................................38
Tháng 12 năm 2011..............................................................................................................51
51
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Freaky Motion........................................................55
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Freaky Motion........................................................56
Biểu mẫu 2.28 72

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu mẫu 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính..........................................................35
Biểu mẫu 2.2: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009 đến năm 2011............36
Biểu mẫu 2.3 42
Biểu mẫu 2.4 43
Biểu mẫu 2.5 43
Biểu mẫu 2.6 45
Biểu mẫu 2.7 46
Biểu mẫu 2.8 47

Biểu mẫu 2.9 50
Biểu mẫu 2.10 51
Bảng tính khấu hao TSCĐ..............................................................................51
Biểu mẫu 2.11 54
Biểu mẫu 2.12 54
Biểu mẫu 2.13 55
Biểu mẫu 2.14 56
Biểu mẫu 2.15 58
Biểu mẫu 2.16. 59
Biểu mẫu 2.17 59
Biểu mẫu 2.18 61
Biểu mẫu 2.19 61
Biểu mẫu 2.20 63
Biểu mẫu 2.21 63
Biểu mẫu 2.22 64
Biểu mẫu 2.23 64
Biểu mẫu 2.24 65
Biểu mẫu 2.25 67
Biểu 2.26
69
Biểu mẫu 2.27 70
Biểu mẫu 3.1 79
Biểu mẫu 3.2 80
Biểu mẫu 3.3 81
Biểu mẫu 3.4 83
Biểu mẫu 3.5 83
Biểu mẫu 3.6. Dự toán tiêu thụ.......................................................................89

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc


Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

:

Giá trị gia tăng

TTĐB

:

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

:


Tài sản cố định

LNST

:

Lợi nhuận sau thuế

BTC

:

Bộ tài chính

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

1

Học viện Ngân hàng

LỜI NÓI ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Tình hình kinh tế thế giới đang đứng trước nhiều khó khăn thách thức
rất lớn, tác động tiêu cực đến nước ta. Ở trong nước, kinh tế vĩ mô chưa vững
chắc. Lạm phát vẫn còn ở mức cao, sản xuất kinh doanh còn không ít ách tắc,

hàng tồn kho lớn.
Vì vậy, để tồn tại và khắc phục những thách thức đến từ môi trường vĩ
mô, chắc chắn các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói
riêng cần có một lộ trình và giải pháp phù hợp nhằm phát triển bền vững như
nâng cao hiệu quả đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh doanh, phân khúc thị
trường hoặc xây dựng những giải pháp thương hiệu phù hợp.
Với doanh nghiệp thương mại thì quá trình kinh doanh là quá trình
mua vào - dự trữ - bán ra các hàng hoá dịch vụ.Trong đó hoạt động bán hàng
là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh, thực hiện tốt hoạt động bán háng
sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách
nhà nước, đầu tư phát triển, nâng cao đời sống cho người lao động. Muốn
thực hiện hoạt động bán hàng có hiệu quả, đem lại doanh thu ngày càng cao
cho doanh nghiệp thì vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh phải đặt lên hàng đầu. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh là phần hành kế toán quan trọng trong doanh nghiệp thương mại dịch
vụ, và với cương vị là công cụ quản lý để nâng cao hiệu quả bán hàng thì
càng cần phải được tổ chức một cách khoa học và hợp lý nhằm phục vụ đắc
lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh, qua nghiên cứu lý luận cộng với thời gian thực tập tại Công
ty TNHH Freaky Motion, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Freaky Motion” để thực
hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu lí luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11



Khóa luận tốt nghiệp

2

Học viện Ngân hàng

- Đánh giá thực trạng hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Freaky Motion
- Đưa ra các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Freaky Motion
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Những vấn đề lí luận chung và thực tế kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Freaky Motion
4. Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lí luận chung và thực tế kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Freaky Motion
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lí luận
chung và thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Freaky Motion
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu,kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,
khóa luận được trình bày với những nội dung sau :
Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại
Chương 2. Thực trạng về công tác kế toán và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Freaky Motion
Chương 3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Freaky Motion
Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô giáo Nguyễn Diệu Linh cùng

các cán bộ nhân viên phòng kế toán công ty TNHH Freaky Motion đã tận
tình hướng dẫn và tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa luận
Dù cố gắng nhưng do hiểu biết còn hạn chế, khóa luận của em không
tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy
cô giáo và các bạn để khóa luận của em hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Hoàng Bích Ngọc
Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

3

Học viện Ngân hàng

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1.1. Cơ sở lí luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Khái niệm thương mại :
Thương mại tiếng anh là “ trade” vừa có ý nghĩa là kinh doanh vừa có
ý nghĩa là trao đổi hàng hóa dịch vụ. Ngoài ra tiếng anh còn dùng thuật ngữ

nữa là “business” hoặc “commercial” với nghĩa là buôn bán hàng hóa, kinh
doanh hàng hóa hay mậu dịch. Như vậy, khái niệm thương mại cần phải hiểu
theo cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Theo nghĩa rộng: Thương mại là toàn bộ các hoạt động kinh doanh
trên thị trường nhằm mục tiêu sinh lời của các chủ thể kinh doanh.
Theo nghĩa hẹp: Thương mại là quá trình mua bán hàng hóa, dịch vụ
trên thị trường, là lĩnh vực phân phối và lưu thông hàng hóa.
Theo luật thương mại Việt Nam, hoạt động thương mại là hoạt động
nhằm mục đích sinh lời, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu
tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
1.1.1.2. Khái niệm doanh nghiệp thương mại
Doanh nghiệp thương mại: là 1 đơn vị kinh doanh được thành lập hợp
pháp, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
thương mại.
Như vậy, một tổ chức kinh tế được coi là một doanh nghiệp thương
mại phải có đủ 2 điều kiện sau:
- Phải được thành lập theo đúng pháp luật
- Phải trực tiếp thực hiện chức năng thương mại với mục đích kiếm lời

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

4

Học viện Ngân hàng


1.1.1.3. Khái niệm bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng
hóa giữa người bán và người mua trên thị trường. Doanh nghiệp bán sản
phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ đồng thời thu được tiền hoặc có quyền thu
tiền của người mua.
Mối quan hệ trao đổi giữa doanh nghiệp và người mua là mối quan hệ
“thuận mua vừa bán”. Doanh nghiệp với tư cách là người bán phải chuyển
giao sản phẩm cho người mua theo đúng các điều khoản quy định trong hợp
đồng kinh tế đã ký giữa hai bên. Quá trình bán hàng được coi là kết thúc khi
doanh nghiệp đã hoàn tất việc giao hàng và người mua đã trả tiền hoặc chấp
nhận thanh toán cho số sản phẩm hàng hóa đó.
1.1.1.4. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh
bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi
phí thì kết quả kinh doanh là lãi, nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả
kinh doanh là lỗ.
Việc xác định kết quả kinh doanh thường tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm tùy thuộc vào từng đặc điểm
kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận
quan trọng trong việc tổ chức quản lý hoạt động của doanh nghiệp. Thông qua
số liệu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh mà chủ doanh
nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch, phát hiện kịp thời những thiếu
sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp thích hợp.

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11



Khóa luận tốt nghiệp

5

Học viện Ngân hàng

Cơ quan Nhà nước thông qua số liệu đó biết được mức độ hoàn thành
kế hoạch nộp thuế, cũng như tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của
doanh nghiệp để từ đó thực hiện chức năng quản lý vĩ mô nền kinh tế.
Các doanh nghiệp khác, các nhà đầu tư, các ngân hàng, tổ chức tài
chính thông qua số liệu đó quyết định có nên đầu tư, cho vay vốn hay liên
doanh với doanh nghiệp hay không.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Phản ánh và ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác khối lượng hàng hóa
dịch vụ bán ra, và giá vốn hàng bán của chúng.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
Phản ánh kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, kỷ luật thanh toán và quản lý chặt chẽ tiền bán hàng, theo dõi quá trình
thanh toán tiền bán hàng và tỷ lệ thu nhập cho ngân sách.
Xác định kết quả kinh doanh của từng hoạt động trong doanh nghiệp
và phản ánh tình hình phân phối lợi nhuận.
Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích các hoạt động liên quan đến vấn đề tiêu thụ hàng hóa, thu
nhập và phân phối lợi nhuận, để tư vấn cho ban lãnh đạo phương án kinh
doanh hiệu quả nhất.
1.1.4. Các phương thức bán hàng
1.1.4.1. Bán buôn: là bán hàng hóa với số lượng lớn, kết thúc nghiệp vụ bán hàng

thì hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Bán buôn qua kho: là phương thức bán hàng trong đó hàng hóa xuất
từ kho của doanh nghiệp để bán cho người mua.
- Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: là phương thức bán hàng
trong đó doanh nghiệp mua hàng hóa của nhà cung cấp nhưng không nhập
kho mà bán thẳng cho người mua.
Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

6

Học viện Ngân hàng

1.1.4.2. Bán lẻ: là bán hàng hóa với số lượng nhỏ, mang tính đơn lẻ cho người
tiêu dùng hoặc các đơn vị kinh tế để tiêu dùng nội bộ, kết thúc nghiệp vụ bán
hàng thì hàng hóa rời khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Bán hàng thu tiền tập trung: là phương thức bán hàng trong đó có sự
tách rời giữa người bán hàng và người thu tiền. Mỗi quầy hàng có nhân viên
làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hóa đơn và tích kê cho khách để
khách nhận hàng ở quầy do nhân viên bán hàng giao.
- Bán hàng thu tiền trực tiếp: người bán hàng đồng thời cũng là nhân
viên thu tiền.
- Bán hàng trả chậm trả góp: là phương thức bán hàng mà người mua
sẽ trả tiền làm nhiều lần theo hợp đồng ban đầu với doanh nghiệp và giá bán
bao giờ cũng cao hơn so với giá bán các phương thức khác. Phần chênh lệch
này chính là khoản lãi phát sinh do khách hàng trả chậm, trả nhiều lần.

- Bán hàng đại lý (gửi đại lý bán): Doanh nghiệp giao hàng cho các cơ
sở đại lý bán, và số hàng này vẫn thuôc sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi
các đại lý thanh toán tiền hoặc thông báo về số hàng đã bán được. Khi bán
được hàng thì doanh nghiệp phải trả cho đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng.
1.2. Nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp thương mại
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Nội dung của giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa xuất bán
Theo chuẩn mực kế toán số 02- Hàng tồn kho thì hàng tồn kho được
tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá
gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm
và trạng thái hiện tại.
Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

Trị giá vốn
hàng xuất bán
Chi phí mua
phân bổ cho =
hàng xuất bán

Học viện Ngân hàng


7

=

Trị giá mua thực
tế hàng xuất bán

Chi phí thu mua

+

cho hàng xuất bán

Chi phí mua
Chi phí mua
Trị giá mua
hàng tồn
+
phát sinh
x
thực tế hàng
đầu kỳ
trong kỳ
xuất bán
Trị giá mua
Trị giá mua thực
thực tế hàng tồn +
tế hàng nhập
kho đầu kỳ
trong kỳ


Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các
phương pháp sau:
a) Phương pháp thực tế đích danh
Áp dụng phương pháp này, đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi sản
phẩm hàng hóa theo từng lô hàng. Khi xuất hàng thuộc lô nào thì căn cứ vào
số lượng xuất kho và đơn giá nhập kho hay mua lô hàng đó để tính ra giá trị
thực tế xuất kho. Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với
doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
b) Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn
kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu
kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị
trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng
về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Trị giá mua thực tế
Số lượng hàng
Đơn giá mua thực tế
=
x
cả hàng xuất bán
xuất bán trong kỳ
bình quân gia quyền
Đơn giá mua thực tế
=
bình quân gia quyền

Đơn giá mua thực tế
hàng tồn kho đầu kỳ
Số lượng hàng tồn

kho đầu kỳ

Đơn giá mua thực tế
hàng nhập kho trong kỳ
Số lượng hàng nhập
+
kho trong kỳ
+

c) Phương pháp nhập trước, xuất trước
Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

8

Học viện Ngân hàng

Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là
hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời
điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo
giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần
cuối kỳ còn tồn kho.
d) Phương pháp nhập sau, xuất trước
Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng

tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo
phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng
nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng kê mua hàng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn GTGT
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Thẻ quầy hàng
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
1.2.1.3. Các tài khoản sử dụng

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

9

Học viện Ngân hàng

Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
Tài khoản 156- Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có

và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp.
Tài khoản 157- Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị
giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, hàng hóa
thành phẩm gửi bán đại lý, ký gửi, hàng hóa sản phẩm chuyển cho đơn vị cấp
dưới hạch toán phụ thuộc để bán, trị giá dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho
người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán: tài khoản này dùng để phản ánh trị
giá vốn của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã bán trong kỳ, dùng để phản ánh
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
1.2.1.4. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
a) Đối với doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán theo sơ đồ 1.1

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

10
(1)

TK 157

TK 156


TK 156

TK 632
(9)

(2)
(3)

TK333,111,112

(5)

TK133

(4)

TK 911
(6)

(11)

TK156,1381
(7)

TK156
TK159

(8)
(10a)


(10b)

Sơ đồ 1.1. Kế toán giá vốn hàng bán (phương pháp kê khai thường xuyên)
(1) Trị giá mua của hàng hóa được bán trực tiếp
(2) Trị giá mua của hàng gửi bán
(3) Hàng gửi đi bán nhập lại kho
(4) Mua hàng gửi thẳng cho khách hàng không qua kho
(5) Khi hàng gửi bán xác định là tiêu thụ kết chuyển giá vốn hàng bán
(6) Mua hàng không nhập kho mà giao bán trực tiếp cho khách hàng
(7) Các khoản hao hụt mất mát sau khi đã trừ đi phần bồi thường
(8) Cuối kỳ, tính toán và phân bổ chi phí mua hàng cho lượng hàng đã
xuất bán trong kỳ

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

11

(9) Trị giá mua của hàng bán trực tiếp bị khách hàng gửi lại
(10a) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ghi giảm chi phí
(10b) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ghi tăng chi phí
(11) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của hàng xuất bán để xác định kết
quả kinh doanh

b) Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ
Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán theo như sơ đồ 1.2
TK157

(1)

TK611

(5)

TK156

(4)

TK632

TK333,111,112
(6)

(2)

TK133

TK911
(7)

(3)


Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán (phương pháp kiểm kê định kỳ)
(1) Đầu kỳ kết chuyển giá trị hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa xác
định là đã bán trong kỳ
(2) Hàng hóa mua về nhập kho gửi ngay cho khách hàng hoặc đại lý
theo hợp đồng
(3) Trị giá vốn hàng mua về không nhập kho mà giao ngay cho khách hàng
Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

12

Học viện Ngân hàng

(4) Cuối kỳ, kết chuyển số hàng gửi bán xác định là chưa bán trong kỳ
(5) Cuối kỳ, kết chuyển giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
(6) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của hàng xuất kho đã bán trong kỳ và
hàng gửi bán được xác định là đã bán trong kỳ để xác định giá vốn hàng bán
(7) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn hàng bán trong kỳ để xác định kết
quả kinh doanh
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán các khoản
giảm trừ
1.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Nội dung của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực 14- Doanh thu và thu nhập khác, doanh thu là tổng
giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp

phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không
phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản vốn góp của cổ đông làm
tăng vốn góp chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
Việc xác định thời điểm ghi nhận doanh thu có ý nghĩa quan trọng
trong việc xác định đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Theo
chuẩn mực 14- Doanh thu và thu nhập khác, doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả (5) điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

13

Học viện Ngân hàng

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Cũng theo chuẩn mực 14- Doanh thu và thu nhập khác, kết quả của

giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều
kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân
đối kế toán
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
b) Chứng từ sử dụng
Để kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử
dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Thẻ quầy hàng
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh
toán,ủy nhiệm chi, ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng)
c)Các tài khoản sử dụng:
Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng
để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, đủ tiêu
chuẩn ghi nhận doanh thu phát sinh trong kỳ. TK không có số dư cuối kỳ.

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp


Học viện Ngân hàng

14

TK 3331- Thuế GTGT phải nộp: Tài khoản này dùng chung cho đối
tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. Tài
khoản này phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu
phải nộp vào ngân sách nhà nước.
TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện: Tài khoản này dùng để phản ánh
số tiền trả trước về cho thuê tài sản, khoản chênh lệch giá bán trả góp, khoản
lãi nhận trước khi vay vốn, mua công cụ nợ, góp vốn liên doanh, chênh lệch
giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ.
c) Trình tự kế toán doanh thu
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ)
Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế
toán ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo sơ đồ 1.3
TK5211,5212,5213

TK511
(3)

TK111,112,131
(1)

TK333
TK3332,3333

TK911


(4)

(2b)

TK3387

(2a)

(5)

Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ (tính thuế GTGTtheo
phương pháp khấu trừ)
(1) Khi bán hàng trực tiếp cho khách hàng, khi đại lý chấp nhận thanh
toán, giá bán trả ngay của hàng hóa trả góp hoặc giá trị hợp lý của vật tư hàng
hóa đem trao đổi.

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

15

Học viện Ngân hàng

(2a) Nhận trước tiền thuê hoạt động tài sản cố định hoặc số chênh lệch
bán trả góp.

(2b) Định kỳ tính và kết chuyển doanh thu cho thuê hoạt động của kỳ
kế toán.
(3) Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu.
(4) Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp
(5) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp)
Các nghiệp vụ trong trường hợp này về cơ bản giống với trường hợp
doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ khác là
doanh thu được ghi nhận trên TK 511 là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải
nộp. Cuối mỗi kỳ, kế toán tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 3331
1.2.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
a) Nội dung các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp,
thuế TTĐB, thuế xuất khẩu.
Theo chuẩn mực kế toán 14- Doanh thu và thu nhập khác thì chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được hiểu như sau:
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định
là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc


Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

16

Học viện Ngân hàng

Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp được tính bằng cách lấy
giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ nhân với thuế suất thuế GTGT. Trong đó
giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ bằng giá thanh toán của hàng hóa dịch
vụ bán ra trừ đi giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ mua vào tương ứng
Thuế TTĐB là thuế đánh vào doanh thu của doanh nghiệp sản xuất,
nhập khẩu một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản
xuất như: bia, rượu, thuốc lá, vàng mã, bài lá,...
Thuế xuất khẩu là thuế đánh vào tất cả các hàng hóa, dịch vụ mua bán,
trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Đối tượng nộp
thuế xuất khẩu là các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu
b) Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho hàng bị trả lại
- Biên bản thỏa thuận giảm giá
- Hóa đơn hàng bán bị trả lại
- Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng (trường hợp trả các khoản giảm trừ
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản)
Các chứng từ nộp thuế: Tờ khai thuế...
c) Tài khoản sử dụng:
Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC để kế toán các khoản giảm trừ tại doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa,
kế toán sử dụng tài khoản chủ yếu sau:

TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu: Dùng để phản ánh các khoản
giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và
kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2 sau:
TK 5211 - Chiết khấu thương mại: Phản ánh các khoản chiết khấu
thương mại cho khách hàng phát sinh trong kỳ
TK 5212 - Hàng hóa bị trả lại: Phản ánh số tiền hàng đã bán bị trả lại
theo giá đã bán cho khách hàng phát sinh trong kỳ
Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

17

Học viện Ngân hàng

TK 5213 - Giảm giá hàng bán: Phản ánh các khoản giảm giá ngoài
hóa đơn cho khách hàng phát sinh trong kỳ
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: phản ánh thuế và các
khoản phải nộp nhà nước của doanh nghiệp trong kỳ. Trong đó:
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT phải nộp
phát sinh trong kỳ.
TK 3332 - Thuế TTĐB: Phản ánh số thuế TTĐB phải nộp phát sinh
trong kỳ
TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số thuế xuất nhập khẩu
phải nộp phát sinh trong kỳ.

c) Trình tự kế toán các khoản giảm trừ
Căn cứ vào chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế
toán ghi nhận các khoản giảm trừ theo sơ đồ 1.4
TK111,112,131

TK521(5211,5212,5213)

(pp trực tiếp)
Các khoản giảm trừ
phát sinh trong kỳ

TK111,112,131

Cuối kỳ kết chuyển
các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ
phát sinh trong kỳ

Thuế GTGT phải
nộp(pp khấu trừ)

TK511

TK3331

TK3331,3332,3333

Thuế TTĐB,
GTGT (theo

pp trực tiếp)

Sơ đồ 1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.2.3.1. Nội dung của chi phí quản lý kinh doanh
Theo quyế t đị nh 48/2006/QĐ-BTC, ngà y 14/9/2006 củ a Bộ
trưở ng Bộ tà i chí nh chi phí quả n lý kinh doanh là toà n bộ chi phí liên
quan đế n quá trì nh bá n hà ng và quả n lý củ a doanh nghiệ p như: Chi phí
Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


Khóa luận tốt nghiệp

18

Học viện Ngân hàng

nhân viên bá n hà ng, chi phí nhân viên quả n lý , chi phí vậ t liệ u bao bì , chi
phí vậ t liệ u quả n lý , chi phí dụ ng cụ đồ dù ng, chi phí khấ u hao TSCĐ, chi
phí bả o hà nh sả n phẩ m, thuế phí và lệ phí , chi phí dự phò ng, chi phí dị ch
vụ mua ngoà i, chi phí bằ ng tiề n khá c
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Phiếu xuất kho sử dụng cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp
- Bảng tính lương
- Bảng tính khấu hao TSCĐ
- Phiếu thanh toán tạm ứng

1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Bên Nợ: Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào bên Nợ TK 911- Xác
định kết quả kinh doanh
TK 642 không có số dư cuối kỳ
TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh, có 2 tài khoản cấp 2:
TK 6421 - Chi phí bán hàng: Dùng để phản ánh chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của
doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác định kết
quả kinh doanh
TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Dùng để phản ánh chi phí quản
lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
1.2.3.4. Trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Căn cứ vào chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, kế toán ghi nhận các khoản chi phí quản lý kinh doanh theo sơ đồ 1.5

Sinh viên: Hoàng Bích Ngọc

Lớp: KTD - K11


×