Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

Lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây dựng thi công công trình nhà thư viện học viện cảnh sát nhân dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.76 MB, 169 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu

LỜI MỞ ĐẦU
1. Mục đích, ý nghĩa của đấu thầu xây dựng.
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển mạnh
mẽ trong đó ngành công nghiệp xây dựng cơ bản đóng vai trò quan trọng, là một trong
những ngành mũi nhọn của nền kinh tế phát triển. Xây dựng cơ bản có nhiệm vụ quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân với nhiệm vụ trực tiếp tạo ra tài sản cố định cho xã hội.
Đó là những công trình sử dụng lâu dài, bằng các hình thức như xây dựng mới, cải tạo, sửa
chữa lớn hoặc khôi phục các công trình hư hỏng hoàn toàn.
Xây dựng cơ bản là quá trình sản xuất mà sản phẩm của nó có nét đặc thù riêng
không giống các ngành kinh tế khác. Trong quá trình sản xuất sử dụng một lượng lớn tiền
vốn và vật tư. Cùng với đà phát triển của nền kinh tế, tốc độ đầu tư nói chung và đầu tư
cho ngành xây dựng cơ bản nói riêng cũng ngày càng tăng nhanh và lớn mạnh không
ngừng. Theo đó, sự cạnh tranh trong xây dựng ngày càng gay gắt. Các doanh nghiệp xây
dựng muốn phát triển bắt buộc phải tuân theo quy luật thị trường, từ đó nảy sinh ra một
phương thức phù hợp với các quy luật kinh tế là đấu thầu.
Mục đích của công tác đấu thầu là đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng và minh
bạch trong quá trình đấu thầu là lựa chọn nhà thầu cho phù hợp, đảm bảo hiệu quả kinh
tế của dự án.
Đối với toàn bộ nền kinh tế.
- Đấu thầu đem lại tính cạnh tranh, công bằng và minh bạch trong quá trình lựa
chọn nhà thầu phù hợp, đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án.
Đối với người mua – chủ đầu tư:
- Lựa chọn được nhà thầu có năng lực, đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư về
kinh nghiệm, kỹ thuật, tiến độ và giá cả hợp lý.
- Chống tình trạng độc quyền của nhà thầu.
- Kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu.
- Thúc đẩy khoa học công nghệ, lực lượng sản xuất phát triển.


Đối với người sản xuất – nhà thầu:
- Đảm bảo công bằng: do cạnh tranh mỗi nhà thầu phải cố gắng tìm tòi kĩ thuật công
nghệ, biện pháp kinh doanh tốt nhất để có thể thắng thầu.
- Nhà thầu có trách nhiệm cao đối với công việc đấu thầu để giữ uy tín với khách
hàng.
2. Lý do chọn đề tài tốt nghiệp dạng lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp.
Với mục đích và ý nghĩa như trên, đấu thầu có vai trò quan trọng trong hoạt động
xây dựng. Trong đó lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp là công việc giúp nhà thầu đấu thầu
thành công, giúp chủ đầu tư chọn ra được nhà thầu thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của gói
thầu.
Đối với nhà thầu việc lập hồ sơ dự thầu là công việc liên quan đến uy tín và sự phát
triển của doanh nghiệp. Lập hồ sơ dự thầu giúp cho người kỹ sư hiểu biết cả về các biện
SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu

pháp kỹ thuật trong thi công, tình hình giá cả trên thị trường, các văn bản pháp lý liên
quan…
Chính vì những lí do trên mà em lựa chọn đề tài lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp
làm đề tài tốt nghiệp.
3. Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp được giao
Lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây dựng: “Thi công công trình nhà Thư viện-Học viện
Cảnh sát nhân dân”.
MỞ ĐẦU.
Chương I : Nghiên cứu HSMT, môi trường đấu thầu gói thầu xây dựng “Thi công
công trình nhà Thư viện-Học viện Cảnh sát nhân dân”.

Chương II : Biện pháp kỹ thuật - công nghệ và tổ chức thi công gói thầu.
Chương III : Tính toán lập giá dự thầu và thể hiện giá dự thầu.
Chương IV: Lập hồ sơ hành chính pháp lí.
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ.

SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu
CHƯƠNG I

NGHIÊN CỨU HSMT, MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU GÓI THẦU
XÂY DỰNG “ THI CÔNG CÔNG TRÌNH NHÀ THƯ VIỆN-HỌC VIỆN
CẢNH SÁT NHÂN DÂN ”
1.1. Giới thiệu chung về gói thầu.
1.1.1. Tên gói thầu.
- Tên gói thầu : “Thi công công trình nhà Thư viện-Học viện Cảnh sát nhân dân”.
- Chủ đầu tư: Học viện Cảnh sát nhân dân
- Nguồn vốn:
- Địa điểm xây dựng: Cổ Nhuế- Từ Liêm-Thành phố Hà Nội
1.1.2. Quy mô xây dựng.
Cấp công trình cấp II.
- Phòng cháy chữa cháy cấp II.
- Bậc chiu lửa cấp II.
Chiều cao tầng: 54.4 m
Số tầng: 12 tầng,1 hầm
Diện tích xây dựng công trình : 1947 m2.

Tổng diện tích sàn:

15800 m2.

Giải pháp quy hoạch và kiến trúc:
Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng:
1.2. Giới thiệu về nhà thầu
Tên nhà thầu: CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 9.
Tên giao dịch quốc tế:
VINACONEX 9 JOINT STOCK COMPANY.
1.2.1. Địa chỉ trụ sở chính.
Địa chỉ: Tầng 4&5 Toà nhà Vinaconex 9, Lô HH2-2 Khu đô thị Mễ Trì Hạ, Đường Phạm
Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại : 04. 35540612 - Fax: 04.35540615.
Email:
1.2.2. Năng lực nhà thầu. (được trình bày trong chương hồ sơ hành chính pháp lý).
1.3. Nghiên cứu hồ sơ mời thầu.
1.3.1. Yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực đối với nhà thầu.
* Kinh nghiệm.
- Nêu rõ năm thành lập, đã bao nhiêu năm tham gia xây dựng các công trình tương tự.
- Bảng kê số lượng hợp đồng có tính chất tương tự từ trước đến nay, số công trình tương
tự trong 3 năm: từ 2009-2011 ( Chỉ kê những công trình đến thời điểm này đã nghiệm thu
bàn giao mà mình trực tiếp ký hợp đồng với chủ đầu tư và gửi kèm theo các quyết định của
SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu


cơ quan có thẩm quyền ).
- Hồ sơ kinh nghiệm, kèm theo quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu và biên bản
nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc hợp đồng xây lắp và biên bản xác nhận thi
công của chủ đầu tư (các tài liệu kèm theo nếu là bản sao phải được công chứng).
* Năng lực.
- Nhân lực: Số lượng, trình độ cán bộ, công nhân kỹ thuật trực tiếp thực hiện, phù hợp
tham gia thi công gói thầu này. Bản kê khai bố trí nhân lực để thực hiện xây lắp công trình
nếu thắng thầu.
- Xe máy thiết bị thi công và thí nghiệm: Chỉ nêu số lượng, chủng loại và khả năng huy
động thiết bị thi công sẵn có để tham gia thi công gói thầu này. Bản kê khai thiết bị thi công,
thiết bị kiểm tra, thí nghiệm dùng để thi công công trình nếu thắng thầu.
Các bản kê khai về trang thiết bị thi công, thí nghiệm kiểm tra và nhân lực sẽ đảm nhận
nhiệm vụ thi công phải được đảm bảo tính khả thi. Nhà thầu trúng thầu khi thi công mà bố
trí khác đi phải được sự thống nhất của chủ đầu tư, nếu không sẽ bị xử lý như trường hợp
vi phạm hợp đồng.
- Tài chính:
Số liệu tài chính (theo mẫu) cùng các bảng cân đối kế toán trong 3 năm. Phần năng lực tài
chính phải thể hiện rõ ràng, các bản khai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền bao
gồm: Tổng tài sản, tổng nợ phải trả, vốn lưu động, doanh thu, lợi nhuận.
1.3.2. Yêu cầu về tiến độ thực hiện.
- Nhà thầu phải khởi công chậm nhất là 07 ngày kể từ ngày kí hợp đồng.
- Hoàn thành công trình : tối đa trong vòng 700 ngày kể từ ngày khởi công công trình.
- Trường hợp bất khả kháng không thể khởi công công trình được theo hạn quy định thì
thời gian đình trệ chỉ được ghi nhận khi nhà thầu thông báo cho bên mời thầu và được bên
mời thầu chấp nhận.
1.3.3. Yêu cầu về chất lượng công trình.
- Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng vật tư nêu trong hồ sơ thiết kế. Các loại vật
liệu, vật tư đưa vào công trình phải có chứng chỉ chất lượng và kiểm định chất lượng của cơ
quan chuyên môn có thẩm quyền kèm theo mẫu kiểm chứng thống nhất.

- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công: có biểu đồ
tiến độ thi công tổng thể và từng hạng mục chi tiết, sơ đồ tổ chức hiện trường, có bố trí nhân
sự, các giải pháp kỹ thuật.
- Nhà thầu phải có giải pháp để đảm bảo chất lượng các hạng mục công trình.
- Có biện pháp đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như an toàn
lao động, phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn XD.
1.3.4. Đồng tiền dự thầu.
Các đơn giá chi tiết và giá sẽ do nhà thầu đưa ra hoàn toàn bằng tiền Việt Nam đồng.
1.3.5. Một số yêu cầu khác.
Yêu cầu về cách thức điều chỉnh giá, thể hiện đơn giá, …
Cụ thể nội dung đánh giá trình bày trong bảng:
SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ NHÀ THẦU

T
T

1

Mức yêu cầu tối thiểu để được
đánh giá là đáp ứng (đạt)

Nội dung yêu cầu
Kinh nghiệm

1.1. Kinh nghiệm chung về thi công xây dựng:
Số năm hoạt động trong lĩnh vực thi công xây
dựng.
1.2 Kinh nghiệm thi công gói thầu tương tự:
Số lượng hợp đồng xây lắp tương tự đã thực
hiện có giá trị >30 tỷ đồng trong thời gian 05 năm
gần đây.
Đối với nhà thầu liên danh, các thành viên liên
danh phải có 03 hợp đồng xây lắp tương tự với
phần công việc đảm nhận trong liên danh.
Năng lực kỹ thuật

05 năm

Nhà thầu đã thi công 03 gói
thầu tương tự, trong đó có ít nhất
01 gói thầu thi công có giá trị tối
thiểu 30 tỷ đồng đã bàn giao đưa
vào sử dụng.

Nhà thầu phải có đủ năng lực
hoạt động thi công xây dựng
công trình tương ứng với loại,
cấp công trình, có chỉ huy trưởng
2.1. Năng lực hành nghề xây dựng: quy định
công trường có năng lực hành
theo điều 7 và điều 73 Luật Xây dựng.
nghề thi công xây dựng công
trình phù hợp và có thiết bị thi
công đáp ứng yêu cầu về an toàn

và chất lượng công trình.
2

2.2. Nhân sự chủ chốt.
2.2.1. Chỉ huy trưởng công trường.

Theo quy định tại điểm a
khoản 1, khoản 2 - NĐ16.

2.2.2. Các nhân sự khác.

3

- Kỹ sư xây dựng.

05 người

- Kỹ sư điện.

02 người

- Kỹ sư quản lý chất lượng.

02 người

- Kỹ sư đo đạc.

01 người

- Kỹ sư phụ trách thanh toán.


01 người

2.3. Thiết bị thi công chủ yếu.
Năng lực tài chính
3.1 Doanh thu
Doanh thu trung bình hàng năm, trong năm
2009.
3.2. Tình hình tài chính lành mạnh.

Đáp ứng theo quy định.

≥30.000.000.000 đồng.

SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu

Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài
chính lành mạnh...không bị thua lỗ.
(a) Số năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ
trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình thình tài
chính.
(b) Tỷ suất thanh toán hiện hành.
(c) Giá trị ròng.


Từ 03 năm trở lên
đạt mức 1
đạt mức ≥ 0

1.3.6. Kiểm tra tiên lượng mời thầu.
1.4. Phân tích môi trường đấu thầu và các điều kiện cụ thể của gói thầu.
1.4.1. Phân tích môi trường tự nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội.
1.4.1.1. Điều kiện tự nhiên.
Khu đất thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình
năm là 23,3°C. Lượng mưa trung bình năm dao động trong khoảng 1400 – 1600 mm nhưng
phân bố không đều trong năm. Mưa tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 80%
tổng lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chỉ chiếm 20% tổng
lượng mưa trong năm. Trong năm có hai hướng gió chính là hướng gió mùa Đông Bắc và
gió mùa Đông Nam. Gió mùa Đông Bắc thịnh hành từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm
sau, gió mùa Đông Nam thịnh hành từ tháng 4 đến tháng 9 mang theo hơi ẩm gây mưa rào.
Độ ẩm trung bình trong năm là 84,5% tháng 1, 2 độ ẩm có thể lên tới 100%. Vùng khí hậu
có bão xuất hiện trong các tháng 7, 8 với cấp gió trung bình từ cấp 7 đến cấp 10, gió giật cấp
10 đến cấp 12. Nhìn chung khu đất xây dựng có điều kiện khí hậu đồng đều.
1.4.1.2. Điều kiện xã hội, môi trường.
Điều kiện xã hội: khu đất nằm trong khuôn viên trường Học Viện Cảnh sát,không bị ảnh
hưởng bởi các nhân tố bên ngoài,ít phức tạp.
Điều kiện môi trường: Khu đất xây dựng công trình nằm trong khu vực có môi trường
xung quanh tương đối trong lành, ít chịu ảnh hưởng xấu về môi trường.
1.4.1.3. Điều kiện kỹ thuật, hạ tầng.
Đường giao thông: Khu đất xây dựng công trình nằm gần đường có lòng đường rộng,
thuận tiện về giao thông.
Hệ thống cấp điện: Công trình được cấp điện qua tuyến cáp 10KV, nguồn điện tương đối
ổn định và đảm bảo công suất.
Hệ thống cấp nước: công trình được cấp nước sạch từ đường ống hiện có trong khu vực,
nguồn nước tương đối ổn định.

Hệ thống thoát nước: hiện nay chưa có đường ống thoát riêng cho thoát nước mưa và
thoát nước bẩn.

SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu

1.4.1.4. Điều kiện cung ứng vật tư, thiết bị, lao động.
Khả năng cung ứng vật tư, thiết bị, lao động trong khu vực tương đối tốt đáp ứng được
cho việc thi công an toàn, chất lượng, đúng tiến độ công trình.
1.4.2. Phân tích môi trường xã hội, đối thủ cạnh tranh.
Qua tìm hiểu về môi trường đấu thầu của công trình này, dự kiến số lượng các nhà thầu
tham gia gói thầu như sau:
Công ty xây dựng Hồng Hà thuộc Tổng công ty xây dựng Sông Hồng.
- Công ty CPXD số 1 Hà Nội - Tổng công ty Xây dựng Hà Nội.
- Công ty XD Bưu Điện.
- Công ty CPXD 204- Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng.
Tổng công ty xây dựng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Sau đây nhà thầu phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn. chiến lược
cạnh tranh, biện pháp kỹ thuật công nghệ, chiến lược giá … mà các nhà thầu khác là đối
thủ cạnh tranh đang gặp phải.
*) Công ty xây dựng Hồng Hà thuộc Tổng công ty xây dựng Sông Hồng.
- Công ty này có trụ sở tại 206A đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội và có các chi
nhánh tại các Tỉnh như Hà Tây, Ninh Bình, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Công ty được phép kinh doanh các ngành nghề chính như:
Xây dựng các công trình dân dụng nhóm B, C; công trình công nghiệp và các công trình

kĩ thuật hạ tầng khu dân cư.
Xây dựng các công trình đường bộ cấp III và các cống nhỏ trên đường bộ.
Xây dựng đường ống cấp thoát nước quy mô vừa và nhỏ.
Xây dựng kênh, mương, đê, kè, trạm bơm thủy lợi.
Kinh doanh khách sạn và dịch vụ du lịch.
Kinh doanh vật liệu xây dựng, tư liệu xản xuất và tư liệu tiêu dùng.
- Thế mạnh: Công ty xây dựng Hồng Hà có nhiều kinh nghiệm thi công trong lĩnh vực thi
công xây lắp các công trình dân dụng và công nhiệp ( 34 năm ), đội ngũ chuyên gia, kĩ sư có
trình độ cao, công nhân lành nghề. Mặt khác doanh nghiệp này cũng đã tham gia thi công
nhiều công trình dân dụng có quy mô tương tự gói thầu này. Đây là điểm mà doanh nghiệp
ta cần chú ý.
- Điểm yếu: Công ty xây dựng Hồng Hà đang thi công một số công trình có quy mô lớn
nên khả năng tập trung máy móc, thiết bị, nhân lực cũng như huy động vốn cho gói
thầu này gặp nhiều khó khăn, khó đáp ứng được yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
*) Công ty CPXD số 1 Hà Nội - Tổng công ty Xây dựng Hà Nội.
- Điểm mạnh: Công ty CPXD số 1 Hà Nội là công ty rất mạnh về năng lực máy móc thiết
bị, tài chính là đối thủ cạnh tranh chính của nhà thầu. Là công ty đã có uy tín nhiều năm
trên thị trường xây dựng ở nước ta, có nhiều kinh nghiệm về thi công các công trình cao
tầng. Chính sách của công ty là có lợi nhuận để tạo nguồn vốn đầu tư phát triển.
- Điểm yếu: Do chính sách của công ty là lợi nhuận lớn nên đây có thể coi là một điểm yếu
SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu

của công ty này vì họ sẽ bỏ với giá cao. Công ty có khá nhiều các công trình lớn đang thi
công, nên nhu cầu tranh thầu tìm kiếm việc làm là không lớn. Khả năng tập trung máy móc

thiết bị, nhân lực, tài chính là rất hạn chế do đó khó có thể đáp ứng được về kỹ thuật chất
lượng, tiến độ của công trình. Hiện công ty đang thi công một số công trình lớn.
*) Công ty XD Bưu Điện.
Đây là công ty mới thành lập dưới sự quản lý của Bộ Bưu chính – Viễn thông. Công
ty chuyên về xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Điểm mạnh : Do mới thành lập nên công ty rất ít việc làm, mục tiêu trúng thầu của
công ty này là duy trì sự tồn tại, tạo công ăn việc làm cho công nhân viên, dần dần tạo uy
tín trên thị trường. Công ty có chiến lược giá thấp.
- Điểm yếu : Công ty chưa có kinh nghiệm xây dựng các công trình lớn, năng lực
máy móc thiết bị, nhân lực hạn chế.
*) Công ty CPXD 204- Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng
- Điểm mạnh: Công ty CPXD 204 là công ty đang có uy tín tốt trong lĩnh vực xây
dựng công trình dân dụng. Gần đây đã liên tiếp trúng thầu các gói thầu tương tự. Công ty
sở trường thi công các loại nhà dân dụng. Tuy nhiên do có lực lượng lao động lớn nên nhu
cầu về việc làm của công ty vẫn lớn.
- Điểm yếu: Mặc dù nhu cầu về việc làm lớn nhưng về máy móc thiết bị, công ty 204
không có thế mạnh. Máy móc không nhiều sẽ cản trở việc huy động máy móc cho công
trình. Mặt khác, họ đang có nhiều công trình thi công trong địa bàn Thành phố Bắc Ninh
nên yêu cầu tìm kiếm việc làm ở tỉnh khác sẽ không lớn.
*) Tổng công ty xây dựng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Công ty này có bề dày lâu năm về kinh nghiệm xây dựng dân dụng, thuỷ lợi, giao
thông, thuỷ điện…
- Điểm mạnh: Là một trong những tổng công ty mạnh, có địa bàn hoạt động rộng
khắp cả nước, có uy tín lâu năm đặc biệt trong lĩnh vực thuỷ lợi. Năm 2011, Tổng công ty
liên tục trúng thầu một số dự án lớn về thuỷ điện và thuỷ lợi.
- Điểm yếu: Tuy nhiên thế mạnh của tổng công ty không phải là ngành xây dựng dân
dụng nhưng đây có thể là một đối thủ vừa vì họ có thể bỏ giá thấp khi tranh thầu.
Kết luận
Từ những phân tích về điều kiện môi trường tự nhiên (khí hậu, thời tiết, địa hình, địa
chất), điều kiện kinh tế - xã hội ( giao thông, cơ sở hạ tầng, điều kiện cung ứng vật tư, thiết

bị, lao động…..), nhà thầu nhận thấy có nhiều đặc điểm thuận lợi cho thi công xây dựng
công trình. Vị trí xây dựng thuộc khu vực dễ tìm kiếm nguồn nhân lực, điều kiện giao thông
thuận lợi cho việc di chuyển máy móc và cung ứng vật tư trong quá trinh thi công.
Qua phân tích về hồ sơ mời thầu và các yêu cầu có liên quan, nhà thầu nhận thấy có đủ
năng lực và điều kiện về năng lực đáp ứng thi công gói thầu đảm bảo chất lượng, đúng tiến
độ với chi phí hợp lý.
Qua phân tích về điểm mạnh và điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh, lĩnh vực hoạt động
và tình hình tài chính công nghệ hiện tại, các chiến lược giá của các đối thủ, nhà thầu xét
thấy khi tham gia gói thầu, khả năng thắng thầu cao. Nhà thầu đưa ra quyết định tham gia
tranh thầu
SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu
CHƯƠNG II

BIỆN PHÁP CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG GÓI THẦU
2.1. Lựa chọn phương hướng công nghệ- kỹ thuật tổng quát.
2.1.1. Phương hướng thi công tổng quát.
Công trình được tiến hành xây tại khu đất thuộc Học viện cảnh sát nhân dân. Vì vậy công
tác thi công phải đảm bảo hạn chế đến mức tối đa các ảnh hưởng về môi trường và tiếng ồn
đến hoạt động hàng ngày của khu vực trường học, đảm bảo tiến độ thi công công trình và
đảm bảo tuyệt đối an toàn cho cán bộ công nhân viên và các khối nhà hiện hữu cũng như
các khu vực lớp học lân cận.
Qua phân tích giải pháp kết cấu, kiến trúc, quy hoạch của công trình và điều kiện tự
nhiên, kinh tế- xã hội cũng như căn cứ vào năng lực sản xuất của công ty, đề ra phương
hướng thi công tổng quát là thi công cơ giới kết hợp với thủ công và sử dụng phương pháp

thi công theo dây chuyền để đẩy nhanh tiến độ thi công cũng như tiết kiệm nguồn nhân lực.
Công trình được chia ra các đợt thi công chính sau:
Thi công cọc nhồi ;
Thi công tầng hầm ;
Thi công phần thô ;
Thi công phần xây ;
Thi công phần hoàn thiện ;
Các công tác khác.
Khi thi công sẽ tập trung vào một số công tác chủ yếu, các công tác khác có khối lượng thi
công nhỏ được thi công xen kẽ để tận dụng mặt trận công tác, rút ngắn thời gian xây dựng.
Tổ chức thi công các công tác chính sau :
Công tác thi công cọc khoan nhồi ;
Công tác thi công ép cừ ;
Công tác thi công đào đất ;
Công tác thi công phần thô ;
Công tác thi công hoàn thiện ;
2.1.2. Lựa chọn giải pháp thi công cho công tác chủ yếu.
- Công tác cọc :
Sử dụng cọc khoan nhồi.
Trình tự thi công cọc khoan nhồi :
Tiến hành các công tác chuẩn bị như làm hệ rãnh và hố thu hồi dịch khoan. Chế tạo dịch
khoan. Đặt ống dịch khoan đến hó đào.
Quy định sơ đồ di chuyển máy đàotheo trình tự các cọc nhằm tuân thủ các nguyên tắc kĩ
thuật và hợp lí trong di chuyển máy.
Định vị lỗ khoan
SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Lập hồ sơ dự thầu

Khoan mồi khoảng 1m đầu
Lắp và đưa ống vách vào vị trí
Khoan tại lỗ có sử dụng dung dịch giữ thành vách
Lắp cốt thép
Lắp ống tremi và ống sục khí
Sục rửa giảm hàm lượng cát trong lỗ khoan
Đổ bê tông
Rút ống vách.
Công thi công ép cừ :
Để đảm bảo chất lương của công trình, an toàn cho các công trình lân cận trong quá
trình thi công phần móng, nhà thầu sử dụng cọc cừ Larsen theo thiết kế trước khi thi công
để đào đất móng.
- Công tác đào đất.
Sử dụng máy đào gầu nghịch là chủ yếu kết hợp với thủ công làm công tác đào và sửa
hố móng. Đất đào được chuyển lên xe ô tô để đổ ra bãi thải.
- Công tác bê tông cốt thép móng.
Đối với công tác bê tông móng dùng bơm bê tông, bê tông sử dụng là bê tông thương
phẩm Mác 300 #. Do khối lượng công việc khá lớn cho nên ta tổ chức thi công dây chuyền,
phân chia móng thành từng phân đoạn.
Ván khuôn móng dùng ván khuôn thép định hình, lắp dựng bằng thủ công tại hiện
trường.
Cốt thép dùng để thi công được gia công bằng thủ công kết hợp máy hàn, cắt, uốn thép.
Công tác lắp dựng, đặt buộc cốt thép được thực hiện bằng thủ công tại hiện trường.
- Công tác bê tông cốt thép phần thân.
Thi công theo phương pháp dây chuyền, bê tông thương phẩm được mua tại nhà máy
sản xuất cấu kiện đúc sẵn Hà Nội, đổ bằng cần trục tháp, sử dụng ván khuôn định hình thi
công phát triển theo chiều cao.

- Công tác ván khuôn, giáo chống.
Ván khuôn đài cọc, cột, dầm, sàn theo thiết kế chi tiết (có bản vẽ kèm theo).
Khi tháo ván khuôn phải chấp hành quy trình quy phạm. Khi bê tông đã đảm bảo 70%
khả năng chịu lực (bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ) và bề mặt tiếp xúc giữa ván khuôn và bê
tông đã có những dấu hiệu dễ bóc tách thì mới tháo dỡ ván khuôn.
- Công tác cốt thép.
Cốt thép dùng để thi công phải đúng chủng loại, kích cỡ đã được ghi trong thiết kế kỹ
thuật. Chất lượng thép phải đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn đã được quy định: Đảm bảo tiêu
chuẩn về cường độ, chủng loại, quy cách chất lượng, cốt thép được gia công trực tiếp tại
hiện trường. Tất cả các loại thép mang đến công trường phải được gia công, nắn thẳng và
vệ sinh sạch sẽ sau đó mới được tiến hành thi công.

SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu

- Công tác xây tường.
Công trình xây tường được phân đoạn, phân đợt để tổ chức thi công dây chuyền. Công
trình xây còn phụ thuộc vào việc tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn của các tầng.
- Công tác hoàn thiện và các công tác khác.
Công tác hoàn thiện được tiến hành theo hai phương pháp chính là tổ chức thi công từ
dưới lên hoặc từ trên xuống. Kết hợp ưu điểm của cả hai phương pháp để rút ngắn thời
gian thi công và điều hoà nhân lực hợp lý trên công trường.
2.2 LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ-KỸ THUẬT CHỦ YẾU ẢNH
HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG VÀ TIẾN ĐỘ GÓI THẦU
2.2.1 Công tác thi công cọc khoan nhồi:

Yêu cầu thiết kế
Sau khi có kết quả thí nghiệm sức chịu tải của cọc bằng nén tĩnh tại hiện trường, thiết kế
có thể điều chỉnh lại số lượng hoặc chiều dài cọc sau đó mới được thi công cọc đại trà. Ở
đây nhà thầu dùng phương pháp thi công cọc khoan nhồi kết hợp cọc bê tông cốt thép đúc
sẵn.
- Tổng số cọc khoan nhồi: 70 cọc. Mũi cọc ngàm vào tầng cuội,sỏi,sạn đa khoáng lẫn cát.
Bê tông cọc mác 300. Cọc có 3 loại:
61 cọc D1 đường kính 1m có sức chịu tải cho phép là 500 tấn(số hiệu 4-66 trừ số hiệu 11
và 44),cọc dài 43.3m
6 cọc D1A đường kính 1m có sức chịu tải cho phép là 500 tấn(số hiệu 67-72),cọc dài
41.5m
3 cọc D1 đường kính 0,8m có sức chịu tải cho phép là 350 tấn(số hiệu 1-3),cọc dài 43,3m
Mặt bằng bố trí cọc ( như hình vẽ)

SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu

Sử dụng 1 loại máy thi công:
Cọc khoan nhồi là một trong những giải pháp móng được áp dụng khá phổ biến trên thế
giới và ở Việt Nam trong những năm gần đây.
Trên thế giới có rất nhiều thiết bị thi công và công nghệ thi công cọc khoan nhồi, ở Việt
Nam chủ yếu dùng phương pháp khoan gầu trong dung dịch Bentonite.
Ưu điểm của phương pháp này là thi công nhanh, việc kiểm tra chất lượng cọc thuận tiện,
rõ ràng, đảm bảo vệ sinh môi trường, ít ảnh hưởng đến các công trình xung quanh.
Nhược điểm của nó là đòi hỏi thiết bị thi công hiện đại, giá thành cọc cao, quy trình công

nghệ chặt chẽ, kỹ sư phải có nhiều kinh nghiệm, công nhân phải lành nghề, có tác phong
công nghiệp và kỷ luật cao.
Nội dung của phương pháp này có thể tóm lược như sau: Gầu khoan ở dạng thùng xoay
cắt đất và đưa ra ngoài. Thành hố khoan được giữ ổn định bằng dung dịch Bentonite. Quy
trình tạo lỗ được thực hiện trong dung dịch Bentonite, dung dịch Bentonite được thu hồi, lọc
và tái sử dụng; trong quá trình khoan có thể thay gầu đào thích hợp với từng loại nền.
Biện pháp thi công cọc khoan nhồi
Căn cứ vào địa chất công trình nhà thầu chộn biện pháp thi công cọc khoan nhồi dung
máy xoay phản tuần hoàn,dùng dung dịch Bentonite giữ vách.
Phương pháp này lấy đất lên bằng gầu xoay có đường kính bằng đường kính cọc và được
gắn câng Kellbar:Gầu có răng cắt đất nắ để dổ đất ra ngoài. Với độ sâu 6m bên trên dùng ống
vách thép để giữ thành đỡ sập vách khi thi công. Sau đó vách được giữ bằng dung dịch
Bentonite. Khi đến dộ sâu thiết kế,trong trường hợp cần tiến hành thổi rửa đáy hố khoan bằng
phương pháp bơm ngược,thổi khí nén(khi chiều dày lớp mùn đáy >10cm). Độ sạch của đáy hố
được kiểm tra bằng hàm lượng cát trong dung dịch Bentonite. Lượng mùn còn sót lại được lấy
ra hết khi đổ bê tông theo phương pháp vữa nâng. Nhà thầu sử dụng bê tông thương phẩm mác
300,đổ bằng bơm bê tông
Trình tự thi công cọc khoan nhồi:
Quy trình công nghệ thi công cọc khoan nhồi bao gồm các công đoạn:
Công tác chuẩn bị
Định vị tim cọc đúng thiết kế
Khoan hạ ống vách
Khoan tạo lỗ trong dung dịch Bentonite
Kiểm tra độ sâu hố khoan và vét cặn lắng hạt thô đáy hố khoan
Lắp đặt,hạ lồng cốt thép
Lắp ốngđổ bê tông và xử lý cặn lắng hạt mịn
Công tác đổ bê tông
Rút ống vách
Kiểm tra chất lượng cọc.
Tiêu chuẩn,quy phạm và căn cứ pháp lý được á dụng:

Hồ sơ mời thầu công trình và bản vẽ thiết kế công trình
TCVN 197-1997: Nhà cao tầng-Thi công khoan nhồi
TCVN 196-1997: Nhà cao tầng-Công tác thử tĩnh và kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi
SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu

TCXDVN 326-2004: Cọc khoan nhồi-Tiê chuẩn thi công và nghiệm thu
Kiểm tra
chọn trạm cung
cấp bê tông
Gia công
cốt thép

Chuẩ
n

Địn
h
vị

Trộn thử
kiểm tra

Xác
nhận

độ sâu

Vận chuyển
bê tông

Kiểm tra

Vận chuyển
tập kết

Buộc dựng
lồng thép

Đào
hố
cọc

Trộn bê
tông

Xử lý
cặn
lắng

Lắp
đặt
cốt

Đổ


tông

Rút
ống
vách

Kiểm tra
Trộn dd
bentonit

Cất chứa
dd
bentonite

Cấp
bentonite

Lọc
cát

Thu hồi
dd
bentonite

Hình: Quy trình thi công cọc khoan nhồi
2.3. Tổ chức thi công cọc khoan nhồi:
2.3.1. Xác định khối lượng công tác cho 1 cọc khoan nhồi:
Cọc D1,D2:
Cọc được hạ sâu 47.03m so với cốt 0.000,cốt tự nhiên 1.53m
Chiều sâu lỗ khoan là: 47.03 - 1,53 = 45.5m

Ống vách dày 8mm có đường kính lớn hơn đường kính cọc 0.1m dài 6m được đặt ở phần
trên miệng hố khoan nhô lên khỏi mặt đất khoảng 0.6m
=> chiều sâu khoan mồi hạ ống vách là: L1 = 6 – 0.6 = 5.4m
Chiều sâu khoan còn lại sau khi hạ ống vách là L2 = 45.5 – 5.4 = 40.1m
Cọc D1A:
Cọc được hạ sâu 45.23m so với cốt 0.000,cốt tự nhiên 1.53m
Chiều sâu lỗ khoan là: 45.23 - 1,53 = 43.7m
Ống vách dày 8mm có đường kính lớn hơn đường kính cọc 0.1m dài 6m được đặt ở phần
trên miệng hố khoan nhô lên khỏi mặt đất khoảng 0.6m
=> chiều sâu khoan mồi hạ ống vách là: L1 = 6 – 0.6 = 5.4m
Chiều sâu khoan còn lại sau khi hạ ống vách là L2 = 43.7 – 5.4 = 38.3m
Khối lượng đất khoan 1 cọc:
V= π*

*L1 + π*

*L2

Trong đó : π = 3,14
R1 : Bán kính hố đào phần có ống vách
R2 : Bán kính cọc
SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu

Cọc D1: R1=(1+0.1)/2=0.55m , L1=5.4m , R2=1/2=0.5m , L2=40.1m

Cọc D1A: R1=(1+0.1)/2=0.55m , L1=5.4m , R2=1/2=0.5m , L2=38.3m
Cọc D2: R1=(0.8+0.1)/2=0.45m , L1=5.4m , R2=0.8/2=0.4m , L2=40.1m
Bảng 2.1 Khối lượng đất khoan cọc nhồi
Đơn vị tính: m3
ST
T

Loại
cọc

Số
lượng

Khoan mồi

Khoan tạo lỗ

R1

L1 Vk1 R2
5.1
1
D1
61
0.55 5.4
0.50
3
5.1
2
D1A

6
0.55 5.4
0.50
3
3.4
3
D2
3
0.45 5.4
0.40
3
Tổng
Khối lượng đất vận chuyển:

L2
40.1
0
38.3
0
40.1
0

Khối lượng đất
khoan mỗi cọc

Tổng

36.61

2233.07


35.19

211.17

23.58

70.74

Vk2
31.4
8
30.0
7
20.1
5

2514.98

Vvc = Vk x Kt (Hệ số tơi của đất lấy Kt=1.3)
Bảng 2.2: Khối lượng đất vận chuyển
ST
T
1
2
3

Loại
cọc
D1

D1A
D2

Số
lượng
61
6
3

Khối lượng đất khoan
mỗi cọc
36.61
35.19
23.58
Tổng

Đơn vị tính: m3
Khối lượng đất vận chuyển
mỗi cọc
47.59
45.75
30.65

Tổng
2902.99
274.52
91.96
3269.47

Khối lượng dung dịch Bentonite cần cung cấp cho 1 cọc:

VBentonite = π x R22 x LB
Cao trình dung dịch Bentonite cách mặt trên của ống vách là 1m => LB = L2+6-1
Bảng 2.3: Khối lượng dung dịch Bentonite cần cung cấp
Đơn vị tính: m3
STT

Loại cọc

1
2
3

D1
D1A
D2

Số lượng

R2

Khối lượng
Bentonite cung
cấp cho mỗi cọc

61
6
3
Tổng

0.50

0.50
0.40

35.40
33.99
22.66

Tổng
2159.61
203.94
67.97
2431.53

Khối lượng bê tông cho 1 cọc:
SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu

Vbt = π x R22 x Lbt
Trong đó Lbt cọc D1 và D2 là 47.03m ; cọc D1A là 45.23m
Bảng 2.4: Khối lượng Bê tông
STT

Loại cọc

1

2
3

D1
D1A
D2

Số lượng

R2

61
6
3
Tổng

0.50
0.50
0.40

Đơn vị tính: m3
Khối lượng bê
Tổng
tông 1 cọc
36.92
2252.03
35.51
213.03
23.63
70.88

2535.95

Khối lượng cốt thép :
Bảng 2.5: Khối lượng cốt thép
Đơn vị tính: Tấn
STT

Loại cọc

Số lượng

1
2
3
Tổng

D1
D1A
D2
24.033

61
6
3
3.785

Khối lượng cốt thép 1 cọc
D<=10
0.350
0.320

0.262
84.758

D<=18
0.000
0.000
1.262

D>18
1.262
1.236
0.130

Tổng
D<=10
21.326
1.921
0.787

D<=18
0.000
0.000
3.785

D>18
76.952
7.417
0.389

2.3.2. Xác định hao phí ca máy và hao phí lao động cho 1 cọc khoan nhồi:

Bảng 2.6:Hao phí ca máy cho 1 cọc khoan nhồi D1
Máy thi công
Hao phí thực
Hao phí kế
tế(giờ máy)
hoạch(giờ máy)
0.713
0.7

Đơn vị

Khối
lượng

Định mức

Khoan mồi

M

5.4

0.132

Hạ ống vách

M

6


0.066

0.396

0.4

M
Tấn
Tấn
Tấn
Lồng
m3
m3
M

40.1
0.350
0.000
1.262
4
35.40
36.92
6

0.132
1.76
1.95
2.1
0.5
0.05

0.079
0.066

5.293
0.615
0.000
2.649
2.000
1.770
2.917
0.396

5.3
0.6
0.0
2.6
2.0
1.8
2.9
0.4

Công tác

khoan tạo lỗ
LĐ cốt thép d<=10
LĐ cốt thép d<=18
LĐ cốt thép d>=18
Hạ lồng cốt thép
Cung cấp Bentonite
Đổ bê tông

Rút ống vách

SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu

Bảng 2.7: Hao phí máy thi công cho 1 cọc khoan nhồi D1A
Công tác
Khoan mồi
Hạ ống vách
khoan tạo lỗ
LĐ cốt thép d<=10
LĐ cốt thép d<=18
LĐ cốt thép d>=18
Hạ lồng cốt thép
Cung cấp Bentonite
Đổ bê tông
Rút ống vách

Đơn vị

Khối
lượng

Định mức


M
M
M
Tấn
Tấn
Tấn
Lồng
m3
m3
M

5.4
6
38.3
0.320
0.000
1.236
4
33.99
35.51
6

0.132
0.066
0.132
1.76
1.95
2.1
0.5
0.05

0.079
0.066

Máy thi công
Hao phí thực
Hao phí kế
tế(giờ máy)
hoạch(giờ máy)
0.713
0.7
0.396
0.4
5.056
5.1
0.563
0.6
0.000
0.0
2.596
2.6
2.000
2.0
1.700
1.7
2.805
2.8
0.396
0.4

Bảng 2.8: Hao phí máy thi công cho 1 cọc khoan nhồi D2

Công tác
Khoan mồi
Hạ ống vách
khoan tạo lỗ
LĐ cốt thép d<=10
LĐ cốt thép d<=18
LĐ cốt thép d>=18
Hạ lồng cốt thép
Cung cấp Bentonite
Đổ bê tông
Rút ống vách

Đơn vị

Khối
lượng

Định mức

M
M
M
Tấn
Tấn
Tấn
Lồng
m3
m3
M


5.4
6
40.1
0.262
1.262
0.130
4
22.66
23.63
6

0.134
0.07
0.134
1.76
1.95
2.1
0.5
0.05
0.067
0.07

Máy thi công
Hao phí thực
Hao phí kế
tế(giờ máy)
hoạch (giờ máy)
0.724
0.7
0.420

0.4
5.373
5.4
0.461
0.5
2.460
2.5
0.272
0.3
2.000
2.0
1.133
1.1
1.583
1.6
0.420
0.4

Bảng 2.9: Thời gian thi công một cọc khoan nhồi
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9


Nội dung công việc
Chuẩn bị,định vị
Khoan mồi
Hạ ống vách
Khoan tạo lỗ
Hạ lồng thép
Thổi rửa
Đổ bê tông
Rút ống vách
Rào bảo vệ cọc
Tổng

Thời gian(giờ)
Cọc D1
Cọc D1A
Cọc D2
0.4
0.4
0.4
0.7
0.7
0.7
0.4
0.4
0.4
5.3
5.1
5.4
2.0
2.0

2.0
1.7
1.7
1.1
2.8
2.8
1.6
0.4
0.4
0.4
0.2
0.2
0.2
13.9
13.7
12.2

SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu

Tiến độ thi công:
Bảng 2.10: Bố trí tổ đội thi công cọc khoan nhồi
Tổ

1


2

3

4

5

Thành phần công việc
Khoan mổi
Xác định tim cọc
Xi nhan cho máy khoan
Mở nắp gầu khoan
Hạ ống vách
Móc ống vách
Căn chỉnh ống vách trước khi hạ
Khoan tạo lỗ
Kiểm tra dung dịch Bentonite
Mở nắp gầu khoan
Kiểm tra dđộ sâu đào
Làm sạch lần 1
Gia công và tạo hình lồng thép
Hạ lồng thép
Móc cẩu lồng thép
Căn chỉnh hạ lồng thép
Buộc nối lồng thép
Hàn nối thép và ống siêu âm
Làm sạch lần 2
Đổ bê tông

Hạ ống đổ bê tông
Kiểm tra độ sụt bê tông
Rút ống đổ bê tông
Kiểm tra chất lượng đổ bê tông
Điện nước
Điện chiếu sáng,bơm,hàn…
Bơm Bentonite
Tổng số công nhân

Bậc thợ

4.0/7

Số công nhân

5

4.0/7

10

4.0/7

5

3.5/7

5

3.5/7


5
30

2.3.3. Xác định sơ đồ thi công và tổng thời gian thi công cọc nhồi:
Việc tổ chức thi công cọc nhồi nhà thầu chúng tôi tuân theo đúng quy chuẩn của nhà
nước mà hiện hành là TCXDVN 326:2004-cọc khoan nhồi-Tiêu chuẩn thi công và nghiệm
thu.
Số cọc là 72 cọc.
Số cọc nhà thầu phải thi công là 70 cọc.
Tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thi công phải đảm bảo điều kiện tối thiểu là: Khoan trong
đất bão hòa nước khi khoảng cách mép lỗ khoan nhỏ hơn 1.5m nên tiến hành cách quãng 1
lỗ,khoan các lỗ nằm giữa 2 cọc dã đổ bê tong nên tiến hành sau ít nhất 24 giờ từ sau khi kết
thúc đổ bê tông.
Trước khi thi công đại trà,phải thi công và thực hiện thí nghiệm nén tĩnh với 1 cọc D1 và
1 cọc D2.
SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu

Nhà thầu đưa ra hương án sử dụng 2 tổ hợp máy thi công cọc khoan nhồi làm
1.5ca/ngày;mỗi ngày làm 2 cọc. Sơ đồ di chuyển máy xem hình vẽ.
Vậy tổng thời gian thi công cọc khoan nhồi là 35 ngày.
2.3.4. Lựa chọn máy móc thiết bị thi công:
Khi thi công cọc, Nhà thầu sử dụng máy thi công chủ đạo là : máy khoan cọc nhồi, Các
máy thi công phụ thuộc là : cần trục tự hành phục vụ, máy đào xúc đất, ô tô vận chuyển đất,

Máy khoan cọc nhồi : Sử dụng 1 máy khoan ED của Nhật Bản có các thông số thỏa mãn
yêu cầu:
Chiều dài tay cần : 22m
Mô men khoan lớn nhất : 49KNm
Chiều sâu khoan lớn nhất : 55m.
Công suất : 90 KW
Lực nâng gầu lớn nhất :123,6 KN ;
Tốc độ di chuyển : 1,8 km/h.
Áp lực lên mặt đất : 0,68c kg/cm2.
Trọng lượng công tác : 47 tấn.
Cần trục tự hành : Có nhiệm vụ cẩu lắp thiết bị khoan, hạ lồng cốt thép (dài 11,7m, trọng
lượng lớn nhất : 3,27 T), hạ rút ống vách, nâng hạ ống đổ bê tông, Chọn một cần trục tự
hành bánh xích E2508 của Nhật Bản có thông số : Chiều dài tay cần :L= 30m, Độ cao nâng
Hmax= 21m, Sức nâng:Qmax= 23T.
Máy đào xúc đất : Tiến độ thi công cọc : dự kiến một cọc thi công trong 1ngày, do đó khối
lượng đất vận chuyển điển hình lớn nhất trong 1 ca là 16,43m 3. Nhà thầu lựa chọn sử dụng
máy đào KOMATSU PC200-3 có dung tích gầu 0,7m 3, cơ cấu di chuyển bánh xích. Năng
suất tối đa của máy như sau :

STT
1
2
5
6
7
8
9
10
11


Ntt = Nkt*Ktg

với Nkt = q*

Nội dung
Dung tích gầu
Bán kính đào lớn nhất
Thời gian một chu kỳ
Hệ số đầy gầu
Hệ số tơi của đất
Hệ sô phụ thuộc điều kiện đổ đất của máy
Hệ số phụ thuộc góc quay cần
Thời gian một chu kỳ làm việc
Năng suất kỹ thuật

Ký hiệu
q (m3)
Rmax (m)
tck (s)

Kt
Kvt
Kquay
Tck (s)
Nkt (m3/giờ)

Giá trị
0,7
5
35

0,9
1,3
1,1
1
38,5
45,31

12

Số chu kỳ trong 1 giờ

nck(chu kỳ)

93,51

13
14
15

Hệ số sử dụng thời gian
Thời gian 1 ca làm việc
Năng suất ca kỹ thuật

16

Năng suất làm việc thực tế của máy

Ktg
Tca(giờ)
Nca kt(m3/ca)

Ntt(m3/h)
Ntt(m3/ca)

0,8
8
362,52
36,25
290

*nck

SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu

SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu

Khối lượng đất cần vận chuyển ra khỏi công trường là: 3269.47m3
Ô tô vận chuyển đất : Tất cả khối lượng đất do máy đào lên sẽ được vận chuyển hết bằng ô
tô tự đổ tới khu vực đổ đất cách công trường 4km. Số ô tô kết hợp với máy đào sẽ được tính

toán sao cho vừa đủ để máy đào được phục vụ máy đào trong 1 ca làm việc và không quá ít
khiến máy đào ngừng việc. Chọn loại ô tô tự đổ 10 tấn. Tính toán số ô tô tự đổ cần thiết như
sau :
Thể tích đất xe chở được 1 lần là : q = K*q1/γ
Chu kỳ 1 lượt ô tô chạy đổ đất: Ttt = tnhận đất + tđi + tđổ + tvề
tnhận đất =

*T ;

tđi =

;

tđổ = 800 (s);

tvề =

Thời gian thực tế 1 lượt chạy đổ đất: T= Ttt *Kch; với Kch = 1,1.
Số ô tô cần huy động : m =

Qng = V1 ca*γ ;

qt =

*Ktg*Qô tô*Ktt

Ta có bảng tính toán sau:
Ôtô tự đổ
10T


STT

Nội dung

Kí hiệu

1

Tải trọng của ô tô

Qôtô (tấn)

10

2

Hệ số tải trọng

Ktt

0,9

3

Dung trọng của đất (cấp 3)

g (t/m3)

1,8


4

Dung tích gầu của máy đào

q (m3)

0,7

5

Năng suất thực tế 1 ca của máy đào

3

Ntt (m )
3

290

6

Thể tích đất xe chở được 1 lần

qô-tô (m )

5

7

Hệ số đầy gầu


Kđầy

0,85

8

Khối lượng đất cần v.c trong 1 ngày

ng (gầu)

33,10

9

Hệ số sử dụng thời gian

Ktg

0,8

10

Thời gian đổ đất đầy vào ô tô

Tlấy-đất (s)

497

11


Cự ly vận chuyển

L (km)

2

12

Vận tốc ô tô khi có tải

V1 (km/h)

30

13

Vận tốc ô tô không tải

V2 (km/h)

40

14

Thời gian vận chuyển đất

Tvận-chuyển (s)

240


15

Thời gian quay về

Tquay-về (s)

180

16

Thời gian đổ đất

Tđổ (s)

120

17

Thời gian một chu kì vận chuyển của ôtô

Tôtô (s)

1037

18

Khối lượng đất thực tế ô tô vận chuyển
trong 1 ca


N (m3/h)

88,23

SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

19

Lập hồ sơ dự thầu

Số ô tô cần thiết để phục vụ

m (xe)

3

Số ô tô phục vụ máy đào: 3 xe. Thời gian thi công là 11 ngày. Vậy số ca ô tô vận chuyển
là : 11*3=33 (ca)
Lựa chọn xe bơm bê tông:
Chọn xe bơm bê tông Puztmeister 1407A công suất 70m3/h của Đức
Năng suất thực tế của xe bơm bê tông : Ntt = Nkt * Ktt *Ktg
Trong đó : Năng suất giờ kĩ thuật của bơm xe bê tông là Nkt=70m3/h
Hệ số kể đến tổn thất do việc hút bê tông không đầy : Ktt=0.7
Hệ số sử dụng thời gian Ktg=0.8
Ntt=70*0.7*0.8=39.2 (m3/h)
Thể tích bê tong lớn nhất khi thi công cọc là 36.92 m3(cọc D1 đại trà)

Vậy ta chọn 1 xe bơm bê tong 70m3/h cho mỗi ca làm việc
Chọn máy hàn phục vụ công tác cốt thép :
Bảng 2.11: Chọn máy hàn cắt uốn

Loại thép

Khối lượng
thép 1 cọc max

Định mức(ca/tấn)
Máy hàn

Máy cắt uốn

Số ca máy
hàn

Số ca máy
cắt uốn

d>18

1.262

2

0.112

2.314


0.141

d<=18

1.611

1.659

0.224

2.673

0.361

Tổng

2.873

4.986

0.502

Vậy ta chọn 5 máy hàn 23kW cho mỗi ca làm việc.
Chọn máy cắt uốn phục vụ công tác sản xuất lắp dựng cốt thép :
Từ bảng trên ta chọn 1 máy cắt uốn 5 kW cho mỗi ca làm việc.
Các thiết bị phục vụ công tác trộn, cung cấp, thu hồi Bentonite :
kiÓmKie tra
traonite
bentonite
trén

chøa
thïng
cÊp
b¬m
läc c¸t

b¬m
thu håi
thu håi
thïng

khoan

Kiểm tra Bentonite
Trộn Bentonite
Thùng chứa
Bơm cấp
SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu
Bể lọc cát
Thùng thu hồi
Bơm thu hồi

Hố khoan
Trong sơ đồ trên Bentonite được chuyển đến công trường phải ở dạng đóng bao

50Kg giống như xi măng. Liều lượng pha trộn 30 – 50 Kg/m3, trộn trong thời gian 15 phút.
Công suất trộn của trạm trộn phải đảm bảo cung cấp đủ cho thi công 1 cọc khoan nhồi
trong 1 ngày. Bentonite cho thi công 1 cọc là : VBentonite= 13,83 m3.
Sử dụng máy trộn SCOP 15 có thể tích là 4,5m3, thời gian trộn 20 phút.
Thùng chứa Bentonite: Bentonite sau khi trộn phải đủ thời gian 20 – 24 giờ cho các hạt
trương nở. Chọn 2 xi lô có dung tích 25 m3/ca.
Bơm cấp: Bơm phải đảm bảo cung cấp dung dịch cho 1 hố khoan với công suất 20Kw.
Bơm thu hổi: Bentonite được thu hồi từ hố khoan được chứa trong thùng chứa sau đó
được cho qua bể lọc cát. Bể lọc cát phải đảm bảo cân đối hài hòa giữa vận tốc lọc của bể và
vận tốc thu hồi Bentonite. Chọn thùng chứa có thể tích 50m3.
Máy nén khí: Đảm bảo lực nén 7 kg/cm2 với ống d100 (ống cứng) cho cùng lúc 2 hố
khoan. Chọn loại máy nén 56 m3/h.
Ống dẫn dung dịch Bentonite: có 2 loại là ống cứng và ống mềm. Ống cứng là ống dẫn
chính từ khu vực trạm trộn ra khu vực thi công được đặt ngoài tầm hoạt động của máy móc
thi công. Chọn loại ống d100 có các chỗ nối với ống mềm dạng mặt bích. Ống mềm dẫn dung
dịch từ ống cứng ra tận mỗi hố khoan là loại d60. Ống thu hồi dung dịch Benonite có đường
kính d150 là ống mềm.
Thiết bị kiểm tra dung dịch, hệ thống làm sạch, bơm chìm dưới dung dịch.
Các thiết bị khác :
Thiết bị đo đạc, máy kinh vĩ .
Chọn thùng chứa mùn khoan bằng tôn dày 4-5mm có gia cường bảo vệ bằng hệ thống
sườn khung thép góc. Thùng hình thang đáy 2x3m, miệng 3x5m, cao 2m, bố trí 3 thùng
đựng mùn khoan.
Gầu khoan Buckets d800, gầu vét, búa phá đá, gầu ngoạm phôi đá, tấm tôn có kích thước
6000x1500x20 làm đường di chuyển đưa máy khoan vào vị trí…
Thiết bị đổ bê tông : ống đổ bê tông, bàn kẹp phễu, clê xích tháo lắp ống đổ BT.
2.4. Giá thành thi công quy ước cho công tác cọc khoan nhồi :
Chi phí máy thi công :
Chi phí một lần sử dụng máy : là chi phí lắp dựng,tháo dỡ,làm đường tạm,cố định
máy,trong các máy trên chỉ có máy khoan cọc nhồi là cần lắp dựng,tháo dỡ(phần cần

khoan).
Máy khoan cọc nhồi sẽ tự lắp dựng,tháo dỡ cần khoan dụ kiến cần 2 ca máy vừa lắp
dựng vừa tháo dỡ và 2 công nhân bậc 4.0/7 tham gia việc lắp dựng,tháo dỡ.
Đơn giá 1 ca máy cọc khoan nhồi là 5.100.000 đồng/ca máy
SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
22


N TT NGHIP

Lp h s d thu

n giỏ nhõn cụng bc 4.0/7 l 276.000 dng/ngy cụng
Chi phớ lp dng thỏo d mỏy khoan cc nhi l : 2 x (18.560.000+2 x 276.000) =
14,504,000 (ng)
Chi phớ 1 ln cn trc t hnh bỏnh xớch RDK-25 : tớnh 1 ca mỏy
Bng 2.12: chi phớ mỏy thi cụng cc khoan nhi
ST
T

S mỏy
thi cụng

Mỏy thi cụng

Búa rung BP170
1
Cần trục bánh xích 25T
1
Máy đào 1,25m3

3
Xe bơm BT, tự hành 50m3/h
1
Máy bơm nớc 200m3/h
2
(14KW)
Máy cắt uốn cắt thép 5KW
5
Máy khoan ED
4
Máy khoan 2,5kw
5
Máy khoan bê tông 2.5KW
1
Máy mài 2,7KW
1
Máy ủi 108CV
1
Máy sàng rung
2
Máy trộn bê tông 250l
1
Máy trộn dung dịch
1
Máy hàn điện 23kW
1
Chi phớ 1 ln
Tng
Chi phớ nhõn cụng :


S ca
lm
vic
54
55
81
81
81
25
81
81
4
74
3
61
1
123
29

GCM lm
vic(ng/ca)

Thnh
tin(ng)

250,000
3,200,000
1,450,000
2,950,000


13,500,000
177,408,000
352,350,000
238,950,000

380,000

61,560,000

240,000
5,100,000
250,000
380,000
270,000
1,435,000
390,000
380,000
380,000
240,000

30,000,000
1,652,400,000
101,250,000
1,520,000
19,939,500
4,949,315
47,580,000
380,000
46,771,540
7,007,040

14,504,000
2,770,069,395

Bng 2.13: chi phớ nhõn cụng thi cụng cc khoan nhi
HPL 1
cụng nhõn

T
cụng
tỏc

Bc

1
2

3.0/7
3.5/7

5
20

ca
ngy
70
70

3

4.0/7


20

70

4

4.5/7

10

5
Tng

3.5/7

5

S
CN/t

70

ca
ờm

Tng
HPL
(cụng)
ca ngy


n giỏ
NC(ng/cụng)
ca
ờm

ca ngy

Thnh
tin(ng)

ca ờm

350
1400

235,000
255,000

82,250,000
357,000,000

1400

276,000

386,400,000

35


350

350

35

525

175

255,000

310,000

108,500,000

240,000

133,875,000
1,068,025,000

Gớa thnh thi cụng quy c :
Bng 2.14: Tng hp chi phớ cc khoan nhi quy c
ST

Chi phớ

Cỏch tớnh

Giỏ tr(ng)


Kớ

SVTH: NGUYN THANH BèNH MSSV: 5520.54
23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
T
i
1
2
3
4

II
III

Lập hồ sơ dự thầu
hiệu

Chi phí trực tiếp
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí máy thi công
Trực tiếp phí khác
Cộng chi phí trực tiếp quy
ước
Chi phí chung quy ước
Giá thành quy ước


NC=HPLĐ*ĐG
1,068,025,000
M=M1+M2+M3
2,770,069,395
Tk=2.2%*(VL+NC+M)
84,438,077

VL
NC
M
Tk

T=VL+NC+M+Tk

3,922,532,472

T

C=6.2%*T
Z=T+C

243,197,013
4,165,729,485

C
Z

Vậy giá thành quy ước cho thi công cọc khoan nhồi là : 4,165,729,485 (đồng)


SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lập hồ sơ dự thầu

2.4.1.Công tác thi công ép cừ:
Vì xung quanh khu vực thi công còn tồn tại nhiều công trình cũ(khu giảng đường của
Học viện),chiều sâu hố đào tương đối lớn nên Nhà thầu tiến hành thi công ép cừ xung quanh
mặt bằng công trình trước khi đào đất móng để hạn chế diện tích hố đào,bảo vệ công trình
lan cân và ngăn nước ngầm.
Cọc cừ sử dụng là cừ ván thép Larsen. Cừ được vận chuyển tới công trình bằng xe
chuyên dụng,sau đó được cẩu tới vị trí cần thi công. Các thanh cừ sẽ được ép liền nhau và
được gắn với nhau nhờ khóa cừ.
Ván cừ Larsen có đặc tính sau:
Máy phụ trợ là cần trục bánh xích KH100,nhãn hiệu HITACHI KH 100 sức nâng
30T,xuât xứ: Nhật Bản.
Chiều dài ván: 6m
Chiều dày thép: 15m
Khoảng cách 2 mé: U=400mm
Chiều dài đóng 6m/cừ; 2,5 cừ/m chu vi
Chu vi cần ép cừ: 192,3m
Số lượng cừ cần ép : 2.5 x 192.3 = 481 (cừ)
Tổng khối lượng cọc cừ cần ép là : 6 x 481 = 2886 m
Chọn máy ép ván cừ :
Nhà thầu đưa ra phương án sử dụng máy ép thủy lực loại 130 tấn sẽ dùng để thi công ép
cừ, 1 cần trục bánh xích để cẩu cừ vào vị trí cần ép loại 25 tấn.
Năng suất ép cừ lấy theo định mức nội bộ nhà thầu là 70m/h, cần trục bánh xích đi theo

phục vụ ép cừ.
Số ca máy phục vụ thi công ép cừ là:
N= 2886/(70*8) = 5.15 lấy xấp xỉ 5 ca.
Năng suất nhổ cừ lấy theo định mức nội bộ nhà thầu là 95m/h, cần trục bánh xích đi theo
phục vụ ép cừ.
Số ca máy phục vụ thi công nhổ cừ là:
N= 2886/(95*8) = 3.8 lấy xấp xỉ 4 ca.
Giả sử mỗi máy thi công 1 ca 1 ngày
Vậy, sử dụng 1 máy ép thủy lực và 1 cần trục bánh xích để thi công ép cừ trong 5 ngày,
nhổ cừ trong 4 ngày.
Tổ đội công nhân
Tổ đội công nhân thi công cọc cừ phục vụ cho mỗi máy bao gồm :
- 1 người lái máy (tính vào đơn giá ca máy)
1 người điều khiển máy ép(tính vào đơn giá ca máy)
- 1 người điều khiển cừ bậc 3.5/7
- 2 người buộc cừ bậc 3.5/7
SVTH: NGUYỄN THANH BÌNH – MSSV: 5520.54
25


×