Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại chi nhánh công ty CP gang thép thái nguyên – mỏ than phấn mễ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.61 KB, 25 trang )

Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

1
Học viện Ngân hàng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của
cải, vật chất và các tinh thần xã hội.Giá cả của lao động là tiền lương .Vì
vậy, tiền lương có vai trò rất lớn đối với đời sống và sản suất.
Trong thời gian vừa qua, chúng ta có thể thấy tiền lương là đề tài
được cả xã hội quan tâm và bàn luận. Thực trạng tiền lương tại Việt Nam
còn chứa rất nhiều bất cập. Tiền lương không đáp ứng đủ nhu cầu, không
phải là thu nhập chính, không tạo cho người lao động động lực làm việc.
Biểu hiện cụ thể của tình trạng này là sự thay đổi công việc liên tục của
người lao động, số vụ đình công diễn ra ngày càng nhiều. Làm hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị rối loạn.
Do vậy, việc tổ chức tốt công tác quản lý tiền lương là đòi hỏi tất yếu
để một doanh nghiệp có thể tồn tại ổn định và phát triển.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của công tác quản lý tiền lương, sau
thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty CP gang thép Thái Nguyên – Mỏ
than Phấn Mễ, tôi chọn đề đài “Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại
Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ” làm
đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Kết cấu khóa Luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chương sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về tiền lương
Chương II: Thực trạng Công tác quản lý tiền lương tại Chi nhánh
Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền
lương tại Chi nhánh Công ty CP gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ.



Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

2
Học viện Ngân hàng

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG
1.1. Khái quát về tiền lương
1.1.1. Khái niệm tiền lương
Điều 55 của Bộ Luật Lao động đã nêu ra:“ Tiền lương của người lao
động do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng, tác động và được trả công theo
năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc”.
=> Tiền lương là số tiền người lao động nhận được từ người sử dụng
lao động, số tiền thanh toán dựa trên số lượng và chất lượng lao động mà
người lao động đã bỏ ra trong quá trình lao động.
* Một số thuật ngữ cơ bản
- Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế
- Tiền lương tối thiểu (mức lương tối thiểu)
- Tiền lương cơ bản
- Phụ cấp
- Tiền thưởng
1.1.2. Bản chất của tiền lương
Về mặt kinh tế:
Sơ đồ 1.1: Mô hình trao đổi hàng hóa sức lao động

Người lao động
Các yếu tố của cung sức lao
động từ người lao động:
- Thời gian đã cung
- Năng suất lao động
- Tinh thần, động cơ
làm việc
- Trình độ chuyên môn
– kỹ thuật

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Người sử dụng lao động
Các yếu tố cam kết từ người
sử dụng trả lương cho lao
động:
- Tiền lương cơ bản
- Phụ cấp
- Bảo hiểm xã hội
- Thưởng
- Cơ hội thăng tiến

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

3
Học viện Ngân hàng


1.1.3. Các chức năng của tiền lương
* Chức năng thước đo giá trị sức lao động
* Chức năng tái sản xuất sức lao động
* Chức năng kích thích
* Chức năng bảo hiểm, tích lũy
* Chức năng xã hội
1.1.4. Vai trò của tiền lương
1.1.5. Những nguyên tắc trong tổ chức tiền lương
- Nguyên tắc 1: Trả lương ngang nhau cho lao động như nhau.
- Nguyên tắc 2: Bảo đảm NSLĐ tăng nhanh hơn tiền lương bình quân.
Nguyên tắc 3: Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa
những người lao động làm các nghề khác nhau trong nền kinh tế.
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới tiền lương

Sơ đồ 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng tới tiền lương

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

4
Học viện Ngân hàng

1.2. Quỹ tiền lương
1.2.1. Khái niệm quỹ tiền lương
Tổng quỹ tiền lương hay còn gọi là quỹ lương của doanh nghiệp là
toàn bộ các khoản tiền lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động

làm việc, phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ của
doanh nghiệp.
1.2.2. Phân loại
1.2.3. Kết cấu tiền lương doanh nghiệp
1.2.4. Phân phối quỹ tiền lương
1.3. Các hình thức trả lương
1.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
1.3.2.2. Hình thức trả lương sản phẩm tập thể
1.3.2.3. Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp
1.3.2.4. Hình thức trả lương sản phẩm khoán
1.3.2.5. Hình thức trả lương sản phẩm có thưởng
1.3.2.6. Hình thức trả lương theo sản phẩm luỹ tiến

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

5
Học viện Ngân hàng

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG
CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP
THÁI NGUYÊN – MỎ THAN PHẤN MỄ
2.1. Tổng quan về Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái Nguyên –
Mỏ than Phấn Mễ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Chi nhánh Công ty CP Gang Thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ
( gọi tắt là Mỏ than Phấn Mễ) là một doanh nghiệp nhà nước, là chi nhánh
của Công ty CP Gang thép Thái Nguyên, hạch toán phụ thuộc, được mở tài
khoản tại ngân hàng, được sử dụng con dấu riêng.Trụ sở của Công ty đặt
tại phố Giang Sơn – thị trấn Giang Tiên – huyện Phú Lương – tỉnh Thái
Nguyên.
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chính
* Ngành nghề kinh doanh
- Mua bán, khai thác, tuyển chọn than
- Sửa chữa xe máy, các thiết bị Mỏ
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
- Vận tải hàng hóa đường bộ
* Chức năng nhiệm vụ
2.1.3. Công nghệ sản xuất
* Công nghệ khai thác lộ thiên
* Công nghệ khai thác hầm lò
2.1.4. Cơ cấu tổ chức
Hiện tại, Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than
Phấn Mễ đang áp dụng sơ đồ quản lý trực tuyến chức năng với 7 phòng
ban và 7 phân xưởng.

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

6
Học viện Ngân hàng


Sơ đồ 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Công ty Cổ phẩn Gang
thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được thể hiện
bằng kết quả hoạt động kinh doanh như sau:
Bảng 2.1: Kết quả SXKD Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái
Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ

(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính – Thống kê)
Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

7
Học viện Ngân hàng

Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh chúng ta thấy được doanh
thu và lợi nhuận tăng liên tục tăng.
Nhìn chung, hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty ồn định
và phát triển. Đây là cơ hội cho sự phát triển lâu dài, cho hoạt động sản
xuất kinh doanh không ngừng mở rộng của Công ty trong thời gian tới.
2.1.6. Đặc điểm nguồn nhân lực
* Số lượng và cơ cấu lao động
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp số lượng và cơ cấu lao động của Chi nhánh
Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ


(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính – Thống kê)
Nhìn chung, số lượng, cơ cấu lao động trên đã phản ánh được đặc điểm
sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty cần tổ chức quản lý hợp lý hơn nữa
để duy trì và ổn định lực lượng lao động, đồng thời có kế hoạch phù hợp với
chiến lược kinh doanh của mình.
* Trình độ lao động
Bảng 2.5: Trình độ lao động của Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái
Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ

(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính – Thống kê)

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

8
Học viện Ngân hàng

Do đặc điểm của mình mà công ty có số lượng lao động là công nhân
chiếm tỷ trọng lớn, chiếm 72.05% trong tổng số lao động. Đây là những
công nhân có kinh nghiệp, tay nghề, đáp ứng với nhu cầu sản xuất của
Công ty. Người lao động có trình độ đại học, cao đẳng chiếm khoảng 10%
chủ yếu là lao động gián tiếp làm việc trong các phòng ban.
2.1.7. Bộ máy thực hiện chức năng quản trị nhân
Năm 2005, phòng Tổ chức lao động của Công ty đã được thành lập.
Phòng bao gồm : 16 người, gồm: 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, 6 chuyên
viên và 8 nhân viên.

Lao động tại phòng chủ yếu có trình độ từ trung cấp chuyên nghiệp
đến đại học, lao động chiếm độ tuổi khá cao. Do đó, họ còn kém năng động
và linh hoạt. Đây là một đòi hỏi quan trọng đối với người lao động trong
lĩnh vực quản trị nhân sự.
2.2. Thực trạng công tác quản lý tiền lương của Công ty CP Gang thép
Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ
2.2.1. Nguyên tắc trả lương
Công ty thực hiện trả lương dựa trên các quy định pháp luật và các nguyên
tắc, yêu cầu của việc trả lương
2.2.2. Nguồn và tình hình sử dụng quỹ tiền lương
* Quỹ lương của mỏ bao gồm các nguồn sau:
- Nguồn tiền lương năm trước chuyển sang.
- Nguồn tiền lương theo sản lượng và đơn giá được Công ty duyệt.
- Nguồn tiền lương khoán gọn các công trình xây dựng cơ bản, sửa
chữa lớn.
- Nguồn tiền lương từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ ngoài
đơn giá tiền lương được Công ty giao.
- Nguồn tiền lương được Công ty hỗ trợ, phân phối, bổ sung thêm.
* Sử dụng quỹ tiền lương của Công ty
- Quỹ lương dự phòng = 4% tổng quỹ lương
- Trích nguồn tiền thưởng của giám đốc từ quỹ tiền lương tối đa = 5%
- Chi theo điều 10 Thỏa ước lao động tập thể năm 2010,2011 của Công ty
CP Gang thép Thái Nguyên = 2% tổng quỹ lương.
Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp


9
Học viện Ngân hàng

Quỹ lương còn lại trả trực tiếp cho người lao động trên từng sản
phẩm, công việc, các chế độ.
2.2.3. Phương pháp phân phối quỹ tiền lương
2.2.3.1. Trả lương lao động sản xuất trực tiếp và quản lý phân xưởng
* Xác định quỹ lương cho từng đơn vị, bộ phận hoặc tổ sản xuất
m

L = ∑ Vdgi Qi + K
i =1

* Chia lương theo tổ, bộ phận và cho từng người lao động
- Đối với tổ, bộ phận sản xuất làm lương khoán, lương tập thể:

Li =

LSP
n

∑t h

ti hi + K i

i i
Ví dụ: Tính lương
cho
anh Nguyễn Đức Cường, thuộc Tổ nghiền,
i =1

phân xưởng Than tuyển.
- Quỹ lương của Tổ nghiền, phân xưởng Than tuyển tháng 10 được
tính là: 36,779,778 đồng.
- Ngày công làm việc trong tháng của anh nguyễn Đức Cường là 19
ngày.
- Hệ số mức độ đóng góp để hoàn thành công việc của anh Nguyễn
Đức Cường là 1.33
Lương chia cho anh Nguyễn Đức Cường trong tháng là:
×19×1.33 = 3.516.754 (đồng)
Theo cách tính trên ta có bảng chia lương cho từng người trong tổ ( Phụ
lục 04)
2.2.3.2. Trả lương cho lao động gián tiếp
* Xác định quỹ lương cho các bộ phận, phòng ban như sau:
Để đảm bảo tính chủ động trong công việc và quản lý lao động,
tiền lương cho các đơn vị mỏ tiến hành giao khoán quỹ lương cho các bộ
phận, phòng ban như sau:
Quỹ lương khoán:

Lkp =
* Chia lương cho người lao động trong các bộ phận phòng ban
Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

10
Học viện Ngân hàng


Áp dụng phương pháp trả lương theo phương pháp chấm điểm cho
bộ phận gián tiếp. Gồm theo 3 bước sau:
- Bước 1: Xây dựng điểm số đánh giá mức độ phức tạp, tính tránh
nhiệm và thâm niên công tác từng người ( chức danh).
- Bước 2: Xác định hệ số trả lương cho từng người:
Quy định chức danh có mức điểm thấp nhất hệ số là 1, chức danh có
mức điểm khác thì hệ số như sau:
Hệ số chức danh i (hi) =
Ví dụ: người thấp nhất có tổng số điểm là 40 tương ứng hệ số là 1, thì
người thứ i có tổng điểm là 60 thì hệ số xác định như sau:
Hệ số trả lương chức danh i (hi) = = 1,5
- Bước 3: Xác định phương pháp trả lương
Theo công thức sau:
Tiền lương người thứ i nhận được:
Ti = x hi x ni
Sau đây tôi sẽ trình bày cách xác định tiền lương của người lao động
trong phòng ban, cụ thể là chị Đào Thị Minh, nhân viên phòng TC –KT
-TK
- Xác định hệ số chia lương của Chị Đào Thị Minh:
- Hệ số chia lương của Chị Đào Thị Minh: hi = 78/40 = 1.95
- Quỹ lương bộ phận gián tiếp trong tháng 10 là: 709.858.900 (đồng)
- Tiền lương Chị Đào Thị Minh được chia là: = x 1.95 x 26 = 3.500.733
(đồng)

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp


11
Học viện Ngân hàng

Bảng 2.6: Bảng xác định hệ số chia lương của Phòng Kế toán – Tài
chính – Thống kê tháng 10/2011

(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính – Thống kê)
Bảng 2.7: Bảng chia lương của phòng Kế toán – Tài chính –Thống kê
tháng 10/2011

(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính – Thống kê)
* Đối với lãnh đạo mỏ, phó, trưởng phòng
- Đối với trưởng phòng
Theo quy chế hiện tại, mức lương bình quân của trưởng phòng bằng
2,1 lần mức bình quân của nhân viên quản lý và phục vụ nhân viên quản lý.
Thực hiện chấm điểm cho người lao động là trưởng phòng như sau:
+ Chấm điểm, xác định mức độ phức tạp của công việc (A TP) : Tối đa là
65 điểm.
+ Chấm điểm dựa trên kinh nghiệm (thâm niên) công việc (BTP) : Tối đa là 35
điểm.
Hệ số trả lương chức danh hi =
Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

12

Học viện Ngân hàng

- Đối với các phó phòng
Phương pháp như trưởng phòng, mức lương bình quân bằng 1.8 lần
mức lương bình quân của nhân viên
Hệ số trả lương:
Hệ số trả lương chức danh hi =
- Đối với lãnh đạo mỏ
Giám đốc, Bí thư Đảng ủy chuyên trách: Mức lương bình quân bằng 5
lần mức lương bình quân của nhân viên.
Phó Giám đốc, chủ tịch công đoàn chuyên trách bằng 80% giám đốc,
bí thư Đảng ủy chuyên trách có xét đến hệ số (Bậc 1 tương đương với
80%).
* Lương trả cho công nhân trạm điện 35 KV, 6 KV
Lương công nhân trạm điện 35 KV, 6 KV hưởng bằng 75% lương
bình quân sản phẩm các phân xưởng.
2.2.3.3. Lương thêm giờ
Đối với một số trương hợp, người lao động phải làm thêm giờ, thì
căn cứ vào quy chế tiền lương của Công ty, những trường hợp làm thêm
giờ được tính tiền lương thêm giờ như sau:
VTG = × H× TTG
Các công việc nằm trong chức trách, nhiệm vụ của từng phòng, từng
cá nhân nếu chưa hoàn thành thì tự đi làm thêm, không trả thêm lương.
VD: Lương thêm giờ của chị Đào Thị Minh, phòng KT –TC – TK
tháng 10/2011 là:
- Số giờ làm thêm vào ngày thường trong tháng là 14 giờ
Tiền lương làm thêm trong tháng của chị Minh :
x 14 x 1.5 = 342 734 (đồng)
2.2.3.4. Tiền lương trả cho CNVC nghỉ phép, nghỉ lễ, đi học, họp và tham
gia hoạt động xã hội


Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

13
Học viện Ngân hàng

2.2.3.5. Phụ cấp
2.2.3.6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
2.2.3.7. Các chế độ khác được hưởng cùng tiền lương trong tháng
2.2.3.8. Kỳ trả lương
2.2.4. Tình hình trả lương cho CNVC của Chi nhánh Công ty CP Gang
thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ trong những năm qua
Dựa vào các số liệu thống kê ta thấy
Bảng 2.8: Bảng phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lương

(Nguồ
n: Phòng Kế toán – Tài chính - Thống kê)
Bảng 2.9: Bảng phân tích mối quan hệ NSLĐ và tiền lương bình quân
(Nguồ

n: Phòng Kế toán – Tài chính - Thống kê)

Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng NSLĐ và lương bình quân theo năm của Chi
nhánh Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ
Căn cứ vào sơ đồ và bảng số liệu trên, chúng ta thấy được:

- Về năng suất lao động: Trong ba năm gần đây, năng suất lao động của
Công ty tăng lên khá cao, đặc biệt là năm 2009-2010.
Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

14
Học viện Ngân hàng

- Mức lương bình quân của người lao động ngày càng tăng, phù hợp với
sự gia tăng của doanh thu.
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý tiền lương của Chi nhánh
Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ
2.3.1. Những kết quả đạt được
- Tiền lương trả thực hiện đúng nguyên tắc tốc độ tăng tiền lương bình
quân thấp hơn mức tăng năng suất lao động bình quân.
- Tiền lương trả cho các lao động hợp lý, dựa trên kết quả lao động của
Công nhân, điểm số đánh giá đóng góp hoàn thành công việc của
người lao động.
- Tiền lương bình quân của người lao động trong Công ty ngang bằng
với tiền lương bình quân của người lao động trong các doanh nghiệp
khác trong ngành.
- Các khoản phụ cấp được trả cho người cho người lao động hợp lý và
đầy đủ.
- Về bộ máy quản lý nhân sự, quản lý tiền lương: số lao động lượng
đông đủ, có trình độ chuyên môn, đảm bảo công việc thực hiện thông
suốt, nhanh chóng, linh hoạt.

- Về các hình thức trả lương: Công ty xây dựng hình thức trả lương phù
hợp với từng đối tượng, công việc, thực hiện đúng việc phân phối quỹ
tiền lương.
- Công ty tạo điều kiện cho người lao động đi học mà vẫn hưởng lương,
điều này khuyến khích nhân viên, đồng thời nâng cao trình độ lao động .
- Công ty còn có chế độ thưởng cho nhân viên dịp lễ tết, thưởng hoàn
thành công việc, các chế độ khuyến khích khác.
2.3.2. Những tồn tại
- Công việc chấm công này lại gặp nhiều hạn chế, chưa thực hiện
nghiêm túc, linh hoạt, mang tính chủ quan, hình thức.
- Đối với hình thức trả lương theo thời gian: Hình thức trả lương này vẫn
đang còn áp dụng một cách cứng nhắc từ những quy định chung của
Nhà nước.
- Đối với hình thức trả lương sản phẩm: việc đánh giá mức độ hoàn
thành công việc chưa chính xác. Hệ thống điểm số đánh giá chưa phù
Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

15
Học viện Ngân hàng

hợp. Hệ số giãn cách giữa các đơn vị chưa thể hiện được tính chất công
việc, điều kiện làm việc của mỗi đơn vị
- Các chế độ phụ cấp chưa đủ thu hút hoặc giữ chân người lao động.
- Tổ chức phân công và mô tả công việc chưa hợp lý.
- Công ty chưa vận dụng được các phương pháp và kỹ năng quản trị

nhân sự hiện đại vào thực tiễn nên còn nhiều lúng túng trong xử lý các
vấn đề trên.
2.3.3. Nguyên nhân
- Doanh thu của Công ty cao, tăng liên tục qua các năm,hoạt động
SXKD tốt không có tình trạng nợ lương.
- Bộ máy thực hiện công tác tiền lương làm việc nhanh chóng hiệu quả,
nên tiền lương được trả luôn đúng kỳ hạn. Tuy nhiên, phần lớn lao
động trong bộ phận này có độ tuổi cao, kém năng động.
- Việc chấm công do các trưởng phòng, tổ trưởng, phân xưởng, cho nên
việc chấm công còn thiếu khách quan, hình thức.
- Do đặc điểm khai thác mỏ, số lượng công nhân biến động. Gây khó
khăn trong việc quản lý lao động, cho hoạt động khai thác của Công ty.
- Là một doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa, đang từng bước
chuyển mình từ một đơn vị thuộc nhà nước sang một doanh nghiệp cổ
phần, nhưng hiện tại quá trình này đang từng bước thực hiện, còn sai
sót, tồn tại dấu vết chủ nghĩa bình quân.

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

16
Học viện Ngân hàng

CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ

PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN – MỎ THAN PHẤN MỄ
3.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái
Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ
- Về sản xuất kinh doanh: Tận dụng thiết bị kỹ thuật, đẩy mạnh khai thác
than mỡ, nâng cao chất lượng sản phẩm, cung cấp đầy đủ nguyên liệu
than cho Công ty Gang thép. Nâng doanh thu năm 2012 là
550.000.000.000 đồng, tăng 28% so với 2011.
- Về công tác quản lý: Tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa công tác quản trị
doanh nghiệp, chỉ đạo thực hiện đồng bộ các giải pháp về thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí trên tất cả các lĩnh vực cụ thể;
- Về sản xuất: Tận dụng tối đa nguồn lực, đẩy mạnh khai thác, nhất là
khai thác than mỡ, tăng cường kiểm tra việc thực hiện quy trình, quy
phạm, chấp hành kỷ luật lao động các quy chế, quy định của Công ty.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả công việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp
trong toàn công ty. Duy trì các hoạt động văn hoá thể thao. Tích cực
tham gia các phong trào địa phương, ủng hộ các hoạt động xã hội nhân
đạo từ thiện.
* Định hướng trong công tác quản lý tiền lương
- Định hướng hoàn thiện công tác quản lý tiên lương theo đúng nguyên
tắc phân phối theo số lượng và chất lượng lao động.
- Nâng cao lương nhân viên, phấn đấu bằng hoặc lớn hơn mức lương
trung bình của người lao động công ty.
- Đảm bảo tính mở, tính linh hoạt, dễ hiểu, dễ biết, dễ thực hiện
- Xây dựng thang bảng lương theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
nhà nước và tăng cường tính tự chủ, tự quyết của doanh nghiệp.
- Xây dựng được chế độ chính sách tiền lương và hệ thống thang lương,
bảng lương cho ngành than - khoáng sản.
Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD



Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

17
Học viện Ngân hàng

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương của
Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ
3.2.1. Xây dựng đội ngũ thực hiện công tác quản lý tiền lương làm việc
chất lượng, hiệu quả
- Đào tạo nhân viên, cho nhân viên tham gia học hỏi, tổ chức đào tạo,
nâng cao trình độ người lao động.
- Để đảm bảo viêc chia lương nhanh chóng chính xác, cần thực hiện áp dụng
phần mền tính lương thay vì việc tính lương trên excel như hiện nay.
- Phối hợp với các phòng ban khác.
- Đối với phòng kế toán, kết hợp, trao đổi thông tin để việc chi trả lương
cho người lao động thực hiện đúng thời gian quy định của người lao
động, đồng thời xử lý các số liệu các chỉ tiêu doanh thu, sản phẩm để
xây dựng quỹ lương, quỹ lương khoán cho từng bộ phận chính xác.
3.2.2. Thực hiện phân công lao động trong công ty hợp lý, công bằng
- Việc phân công công việc phải sử dụng tối đa khả năng và thời gian làm
việc người lao động.
- Phân công công việc cho từng người lao động cần phải phù hợp với
chuyên môn nghiệp vụ mà họ đã đào tạo.
- Tổ chức đào tạo người lao động để họ được trang bị đầy đủ kiến thức
cũng như kinh nghiệm để thực hiện tốt công việc của mình.
3.2.3. Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc
* Đối với lao động gián tiếp
Việc đánh giá nên chú trọng vào tính chất công việc, kết quả thực

hiện công việc, khối lượng công việc thực hiện, vì thang điểm đánh giá
hiện nay của công ty vẫn tập chung vào chức vụ và thâm niên công tác,
chưa quy định thang điểm đánh giá cụ thể. Quan trọng nhất là cần phải
đánh giá đúng công việc hoàn thành chứ không chỉ đếm số ngày đi làm.
Cần xây dựng chi tiết điểm số đánh giá người lao động, dưới đây là một số
bảng chấm điểm dành cho người lao động gián tiếp.
* Đối với lao động trực tiếp
Họ là những người trực tiếp làm ra sản phẩm, làm việc trong môi
trường độc hại nguy hiểm, do đó đánh giá công việc cần chú ý đến yếu tố
Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

18
Học viện Ngân hàng

sản phẩm hoàn thành, việc đánh giá này là quan trọng, tránh tình trạng
người làm nhiều người làm ít lại được hưởng mức lương như nhau.
Ta có thể xây dựng lại bảng đánh giá mức độ tham gia công việc của
lao động trực tiếp như sau:
Bảng 3.12: Bảng xác định mức độ tham gia công việc của lao động trực
tiếp

3.2.4. Xây dựng quỹ tiền lương và phân phối tiền lương trong công ty
công bằng và hợp lý
* Tăng quỹ tiền lương dựa trên việc tăng doanh thu
* Phân phối quỹ tiền lương

Việc phân phối tiền lương, quỹ lương phân cho các bộ phân, đơn vị
phải công bằng chính xác.
Đối với bộ phận lao động trực tiếp, tiền lương phân cho ngoài dựa
trên số lượng sản phẩm hoàn thành, nên có thưởng thêm đối với đơn vị có
khối lượng sản phẩm hoàn thành lớn, đơn vị có năng suất lao động cao.
Đối tượng là công nhân trực tiếp sản xuất. Vì vậy, cần phân ra tính chất
công việc, điều kiện công việc để chia quỹ lương sao cho có độ dãn cách:
+ Công nhân đào lò và khai thác: có bội số 2,7 lần; trả theo đơn giá
tiền lương trên sản phẩm là tấn than và mét lò đào.
+ Công nhân phụ trợ hầm lò: Trả theo hệ số được xác định cho từng
cấp bậc, vị trí công việc; công nhân cơ khí/ cơ điện trả lương theo
khối lượng công việc được giao hoàn thành; có bội số 1,7 lần.
+ Công nhân trên bề mặt: Trả theo hệ số được xác định căn cứ vào
công việc, vị trí; có bội số 1,0.
Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

19
Học viện Ngân hàng

+ Cần tính toán chính xác mức độ đóng góp của người lao động trong
tổng khối lượng sản phẩm của đơn vị.
Với khối lao động gián tiếp, quỹ lương phải phân cho từng phòng ban
sao cho sát với mức độ công việc hiệu quả làm việc của họ.
Đối với lao động quản lý phải tăng thêm hệ số giãn cách lương, đồng
thời mức lương phải gắn liền với trách nhiệm, an toàn lao động, kết quả

hoạt động của Mỏ.
Đối với phương pháp trả lương theo thời gian trong khối văn phòng,
việc chấm công yêu cầu khách quan và chính xác hơn. Cử thêm nhân viên
phòng tổ chức lao động hướng dẫn đánh giá người lao động, và có kiểm tra
giám sát công tác chấm công lao động.
3.2.5. Xây dựng chế độ tiền lương gắn vơi an toàn lao động
Phương thức 1: Mỏ chia lương theo điểm số đánh giá người lao
động, vì vậy cần áp dụng chỉ tiêu an toàn trong việc chấm điểm người lao
động, cụ thể trừ điểm đối với trường hợp sai phạm, gây mất an toàn, cộng
điểm đối với mỗi cá nhân, đơn vị có đóng góp cải thiện điều kiện làm việc
an toàn hơn.
Phương thức 2: Đặt cọc rủi ro an toàn và tất cả mọi người đều phải
nộp đặt cọc này bằng tiền túi của mình. Nếu xảy ra tai nạn nghiêm trọng
thì thu tiền đặt cọc và phải nộp lại từ đầu. Nếu thực hiện tốt an toàn thì
được thưởng.
3.3.6. Hoàn thiện các khuyến khích phi tài chính
Tạo bầu không khí làm việc hòa đồng, thân thiện, tổ chức phong
trào thi đua, thể dụng thể thao.Trong năm tổ chức các đợt nghỉ dưỡng cho
người lao động (nhất khối lao động trực tiếp).Quan tâm con em trong mỏ:
xây dựng nha trẻ, quỹ khuyến học.Tạo điều kiện người lao động đi học…
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Đối với Nhà nước, Chính phủ, bộ ngành có liên quan
3.3.2. Đối với Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Tổng công ty Gang thép
Việt Nam
3.3.3. Đối với các tổ chức khác

KẾT LUẬN
Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD



Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp

20
Học viện Ngân hàng

Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là trong xu thế hội
nhập, với bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay, tiền lương, lao động
luôn tồn tại song song và có mối quan hệ tương hỗ, qua lại.
Tuy nhiên, vấn đề tiền lương hiện nay tại Việt Nam còn nhiều bất
cập, vì vậy hoàn thiện công tác tiền lương còn là mục tiêu vĩ mô của quốc
gia, là mục tiêu của các ngành từ trung ương cho đến các doanh nghiệp.
Không ngừng hoàn thiện công tác quản lý tiền lương là một yêu cầu tất
yếu đối mỗi doanh nghiệp hiện nay.
Nhận thức được vấn đề này, Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái
Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ đặt tiền lương như một đòn bẩy, một công cụ
để không ngừng nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm.
Nhưng, công tác quản lý tiền lương tại công ty vẫn còn nhiều hạn chế.
Đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Chi nhánh
Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ” đã :
- Hệ thống lại lý luận về tiền lương
- Trình bày về thực trạng công tác quản lý tiền lương của Công ty, đánh
giá được những mặt đạt được và những mặt hạn chế.
- Đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý
tiền lương cho Công ty. Đề tài này đã đóng góp cho mỏ những giải
pháp hữu hiệu và thực tế.
Với một nền kinh tế đang trên đà phát triển, hội nhập, luôn tồn tại
những biến động, thì khi thực hiện đề tài, các giải pháp đã đưa ra cần
phải linh hoạt, đặt nó trong hoàn cảnh thực hiện. Từ đó có những biến

đổi, chỉnh sửa hợp lý, để các giải pháp này thực sự giúp Công ty hoàn
thiện công tác quản lý tiền lương.

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

LỜI CẢM ƠN
Trong bốn năm học tập và rèn luyện tại trường Học viện Ngân hàng,
tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ chân thành, nhiệt tình từ thầy cô và
các bạn. Bằng tất cả sự chân thành, tôi xin phép được gửi lời cảm ơn trân
trọng đến:
Toàn thể thầy cô giáo trong trường Học viện Ngân hàng đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi và tất cả các bạn sinh viên. Giúp
chúng tôi có được những hành trang tri thức để bước vào cuộc sống rộng
lớn phía trước.
Xin cảm ơn thầy cô giáo trong khoa Quản trị Kinh doanh, những
người đã trực tiếp giảng dẫn, hướng dẫn tôi trong suốt bốn năm học qua.
Xin cảm ơn tất cả các bạn sinh viên lớp QTDNB_K11 đã cùng tôi
học tập, nghiên cứu, trao đổi trong những năm qua.
Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS
Nguyễn Thị Thuận, người hướng dẫn khoa học, người đã định hướng
nghiên cứu và tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Mặc dù, khóa luận đã được hoàn thành sau một thời gian nghiên cứu
nghiêm túc nhưng sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, thiếu sót

trong bài viết. Vì vậy, tôi kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
các thầy cô, các bạn sinh viên để khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 6 năm 2012
Tác giả khóa luận
Nguyễn Thị Lâm

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn là PGS.TS Nguyễn Thị Thuận. Các nội dung
nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất cứ công trình nào trước đây. Những số liệu trong các
bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác
giả thu thập từ các nguồn có ghi rõ trong tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả khóa luận của mình.
Hà Nội, tháng 6 năm 2012
Tác giả khóa luận

Nguyễn Thị Lâm

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11


Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiển xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CP

Cổ phần

CNVC

Công nhân viên chức

DTT


Doanh thu thuần

GVHB

Giá vốn hàng bán

LN

Lợi nhuận

MT

Môi trường

NSLĐ

Năng suất lao động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG...............................................................................2

1.1. Khái quát về tiền lương......................................................................................................................2
1.1.1. Khái niệm tiền lương...................................................................................................................2
1.1.2. Bản chất của tiền lương..............................................................................................................2
1.1.3. Các chức năng của tiền lương.....................................................................................................3
1.1.4. Vai trò của tiền lương.................................................................................................................3
1.1.5. Những nguyên tắc trong tổ chức tiền lương ..............................................................................3
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới tiền lương..........................................................................................3
1.2. Quỹ tiền lương...................................................................................................................................4
1.2.1. Khái niệm quỹ tiền lương............................................................................................................4
1.2.2. Phân loại.....................................................................................................................................4
1.2.3. Kết cấu tiền lương doanh nghiệp................................................................................................4
1.2.4. Phân phối quỹ tiền lương............................................................................................................4
1.3. Các hình thức trả lương.....................................................................................................................4
1.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm............................................................................................4

CHƯƠNG 2....................................................................................................................5
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ
PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN – MỎ THAN PHẤN MỄ.........................................5

2.1. Tổng quan về Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ............................5
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.............................................................................................5
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chính ..............................................................5
2.1.3. Công nghệ sản xuất ....................................................................................................................5
2.1.4. Cơ cấu tổ chức............................................................................................................................5
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................................................6

2.1.6. Đặc điểm nguồn nhân lực ..........................................................................................................7
2.1.7. Bộ máy thực hiện chức năng quản trị nhân ...............................................................................8

2.2. Thực trạng công tác quản lý tiền lương của Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ
.................................................................................................................................................................. 8

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng
2.2.1. Nguyên tắc trả lương .................................................................................................................8
2.2.2. Nguồn và tình hình sử dụng quỹ tiền lương ...............................................................................8
2.2.3. Phương pháp phân phối quỹ tiền lương ....................................................................................9
2.2.4. Tình hình trả lương cho CNVC của Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than
Phấn Mễ trong những năm qua..........................................................................................................13
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý tiền lương của Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái Nguyên –
Mỏ than Phấn Mễ...................................................................................................................................14
2.3.1. Những kết quả đạt được...........................................................................................................14
2.3.2. Những tồn tại............................................................................................................................14
2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................................................15

CHƯƠNG 3...................................................................................................................16
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG CỦA
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN – MỎ THAN PHẤN
MỄ................................................................................................................................16

3.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh Công ty CP Gang thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ.....16

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương của Chi nhánh Công ty CP Gang
thép Thái Nguyên – Mỏ than Phấn Mễ...................................................................................................17
3.2.1. Xây dựng đội ngũ thực hiện công tác quản lý tiền lương làm việc chất lượng, hiệu quả..........17
3.2.2. Thực hiện phân công lao động trong công ty hợp lý, công bằng...............................................17
3.2.3. Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc....................................................................17
3.2.4. Xây dựng quỹ tiền lương và phân phối tiền lương trong công ty công bằng và hợp lý.............18
3.2.5. Xây dựng chế độ tiền lương gắn vơi an toàn lao động..............................................................19

KẾT LUẬN...................................................................................................................19

Nguyễn Thị Lâm - QTDNB - K11

Khoa QTKD


×