Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
--------------------

VŨ THỊ HƯỜNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN 5, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS THÁI VĂN THÀNH

Nghệ An, 2013


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài luận văn “Một số giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS quận 5, TP
HCM”, tác giả luôn nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của quý
thầy cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Tác giả xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và quý thầy cô trường Đại
học Vinh, trường Đại học Sài Gòn, Ban lãnh đạo và các chuyên viên của
Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 5, TP.HCM, các thầy cô là cán bộ quản lý
và giáo viên ở các trường THCS quận 5, TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi
và hỗ trợ tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Thái Văn Thành, người
thầy đã trực tiếp và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong những ngày đầu


tiên nhận đề tài luận văn và trong suốt quá trình hoàn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin cảm ơn thầy, Thạc sĩ Đặng Việt Lợi, cán bộ giảng dạy
khoa Quản lý Giáo dục trường Đại học Sài Gòn, người đã cho tác giả những
góp ý chân thành trong quá trình hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp Cao học Quản lý
Giáo dục khóa 19A Đại học Vinh, những người đã chia sẻ những kinh nghiệm
và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này.
Xin cảm ơn gia đình đã luôn ở bên tác giả, hỗ trợ nhiều mặt để tác giả
yên tâm học tập và nghiên cứu.
Tuy đã có rất nhiều cố gắng nhưng chắc chắn luận văn không tránh khỏi
hạn chế, thiếu sót, tác giả rất mong tiếp tục nhận được sự giúp đỡ, góp ý của
quý thầy, cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Tác giả: VŨ THỊ HƯỜNG


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

:

Cán bộ quản lý

CSVC

:

Cơ sở vật chất


GV

:

Giáo viên

HĐDH

:

Hoạt động dạy học

HS

:

Học sinh

HT

:

Hiệu trưởng

PPDH

:

Phương pháp dạy học


QLGD

:

Quản lý giáo dục

THCS

:

Trung học cơ sở

TPHCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

TT

:

Tổ trưởng


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Quy mô trường lớp và học sinh quận 5, TP HCM.........................................35
Bảng 2.2: Tình tình đội ngũ hiệu trưởng các trường THCS quận 5, TP HCM...........37
Bảng 2.3: Tình tình đội ngũ PHT các trường THCS quận 5, TP.HCM........................38
Bảng 2.4: Tình tình đội ngũ giáo viên các trường THCS quận 5, TP HCM.................40

Bảng 2.5: Cân đối thừa – thiếu GV các trường THCS quận 5, TP HCM.....................41
Bảng 2.6: Tình tình đội ngũ nhân viên trường THCS quận 5, TP HCM.....................41
Bảng 2.7: Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy học ở các trường THCS quận 5,
TPHCM...............................................................................................................................43
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát tầm quan trọng và mức độ thực hiện các nội dung quản lý
HĐDH của cán bộ quản lý và giáo viên THCS Q.5.........................................................45
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý hoạt động dạy
học của hiệu trưởng............................................................................................................48
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát..............................................................................................50
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát thực trạng công tác quản lý giờ lên lớp của GV.............56
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát thực trạng công tác quản lý dự giờ và bài học sư phạm58
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát thực trạng công tácquản lý việc thực hiện đổi mới PPDH
..............................................................................................................................................60
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát thực trạng công tác quản lý việc hướng dẫn học sinh học
tập........................................................................................................................................62
Bảng 2.16: Kết quả khảo sát thực trạng công tác quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của HS............................................................................................................64
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát thực trạng công tác...........................................................68
quản lý hồ sơ chuyên môn GV..........................................................................................68
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng GV....................69
Bảng 2.19 : Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm 3 năm (2010 -2013)...........................71
Bảng 2.20: Số liệu kết quả học sinh giỏi, tốt nghiệp, hiệu suất đào tạo THCS 3 năm
(2010 – 2013).......................................................................................................................72
Bảng 2.21: Số lượng HS lưu ban 3 năm (2010 – 2013)....................................................74
Bảng 2.22: Số lượng HS bỏ học 3 năm (2010 – 2013)......................................................75
Bảng 2.23: Kết quả khảo sát nguyên nhân của ưu điểm trong công tác quản lý HĐDH
..............................................................................................................................................77
Bảng 2.24: Thứ tự sắp xếp nguyên nhân của ưu điểm....................................................78
Bảng 2.25:Kết quả khảo sát nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản lý HĐDH
..............................................................................................................................................82

Bảng 2.26: Kết quả khảo sát mức độ quan trọng của các nguyên nhân dẫn đến hạn
chế của công tác quản lý HĐDH.......................................................................................83
Bảng 3.1 : Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá về mức độ cần thiết...............................112
và tính khả thi của các giải pháp....................................................................................112
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát thứ tự quan trọng của các giải pháp quản lý HĐDH.....113


DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: mối quan hệ giữa các chức năng quản lý.......................................................13
Hình 2.1: Bản đồ hành chính Quận 5, TPHCM..............................................................31

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu độ tuổi đội ngũ HT trường THCS quận 5, TPHCM.....................37
Biểu đồ 2.2: Tình tình văn bằng của đội ngũ HTcác trường THCS quận 5.................38
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu độ tuổi đội ngũ PHT trường THCS quận 5, TP HCM.................38
Biểu đồ 2.4: Tình tình văn bằng của đội ngũ PHT trường THCS quận 5, TPHCM...39
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu độ tuổi đội ngũ GV trường THCS quận 5, TP HCM...................40
Biểu đồ 2.6: Tình tình về văn bằng của đội ngũ GV trường THCS quận 5, TP HCM
..............................................................................................................................................40
Biểu đồ 2.7: Kết quả xếp loại hạnh kiểm 3 năm (2010 – 2013)......................................71
..............................................................................................................................................72
Biểu đồ 2.8: Kết quả xếp loại học lực 3 năm (2010 – 2013)............................................72
Biểu đồ 2.9: Số lượng HS giỏi 3 năm (2010 – 2013).........................................................72
Biểu đồ 2.10: Tỉ lệ HS tốt nghiệp 3 năm (2010 – 2013)...................................................73
..............................................................................................................................................73
Biểu đồ 2.11: Tỉ lệ HS vào lớp 10 công lập 3 năm (2010 – 2013)...................................73
Biểu đồ 2.12: Hiệu suất đào tạo 3 năm (2010 – 2013).....................................................73
Biểu đồ 2.13: Số lượng HS lưu ban 3 năm (2010 – 2013)................................................75
Biểu đồ 2.14: Số lượng HS bỏ học 3 năm (2010 – 2013)..................................................75
Biểu đồ 3.1: Mức độ quan trọng của các giải pháp.......................................................110

Biểu đồ 3.2: Thứ tự sắp xếp mức độ cần thiết của các giải pháp.................................113


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................................4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................................4
4. Giả thuyết khoa học........................................................................................................5
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu..................................................................................5
6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................5
7. Đóng góp của luận văn:..................................................................................................7
8. Cấu trúc của luận văn.....................................................................................................7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC
TRƯỜNG THCS..................................................................................................................8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề...........................................................................................8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài...........................................................................11
1.3. Một số vấn đề lý luận của công tác quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS
..........................................................................................................................................18
Kết luận chương 1.............................................................................................................29
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
CÁC TRƯỜNG THCS QUẬN 5, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH................................31
2.1. Khái quát về vị trí địa lý, tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục THCS quận 5, thành
phố Hồ Chí Minh..............................................................................................................31
2.2. Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học của các trường THCS quận 5, Thành
phố Hồ Chí Minh..............................................................................................................43
2.3. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý HĐDH ở các trường THCS quận 5,
TP HCM...........................................................................................................................76
Kết luận chương 2.............................................................................................................83

Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG THCS QUẬN 5, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH........84
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp..............................................................................84
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH ở các trường THCS quận quận
5, thành phố Hồ Chí Minh................................................................................................85
3.3. Kết quả trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về sự cần thiết và tính khả
thi của các giải pháp đã đề xuất......................................................................................110
Kết luận chương 3...........................................................................................................114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................115
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................119
PHỤ LỤC.........................................................................................................................124


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đổi mới để phát triển là yêu cầu mang tính cấp bách, là cứu cánh mang
ý nghĩa sống còn của nền giáo dục Việt Nam. Trong đó, đổi mới công tác lãnh
đạo, quản lý là một nhiệm vụ, cũng là một giải pháp then chốt.
Chúng ta biết rằng, trong nhà trường, hiệu trưởng có vai trò kép: vừa
lãnh đạo vừa quản lý mọi hoạt động của trường học, trong đó quản lý hoạt
động dạy và học là một công tác trọng tâm, xuyên suốt. Trong thực tế, việc
quản lý hoạt động dạy học là chìa khoá cải thiện chất lượng chuyên môn, là
thước đo phẩm chất và năng lực của người cán bộ quản lý.
Quản lý giáo dục và quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường đóng
vai trò định hướng, là một trong những yếu tố mang tính đột phá và quyết
định đến chất lượng và hiệu quả giáo dục. Vì vậy, đổi mới quản lý giáo dục
nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng trong nhà trường phổ thông
là một tất yếu khách quan và cũng là sự đòi hỏi cấp thiết của xã hội trong giai

đoạn hiện nay, khi mà chất lượng giáo dục chưa có sự chuyển biến trong khi
đòi hỏi của xã hội đang đặt ra những thách thức đối với mỗi cán bộ quản lý,
đặc biệt đội ngũ cán bộ quản lý nhà trường, những người trực tiếp chịu trách
nhiệm về chất lượng dạy và học – chất lượng giáo dục nói chung.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã khẳng định
"Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá,
hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới
cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo
dục là khâu then chốt” và “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí,
phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng


2

đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam". Chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã định hướng: "Phát triển và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến
lược". Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 nhằm quán triệt và cụ thể
hoá các chủ trương, định hướng đổi mới giáo dục và đào tạo, góp phần thực
hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và Chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 của đất nước.
Quan niệm về lãnh đạo và quản lý phát triển giáo dục toàn diện học
sinh phổ thông là lãnh đạo và quản lý các hoạt động dạy học, giáo dục trong
trường phổ thông giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể
chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản hình thành nhân cách con người Việt
Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân chuẩn bị
cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống, tham gia xây dựng và
bảo vệ tổ quốc. Điều đó cần phải trang bị cho mỗi cán bộ quản lý một cách
nhìn mới về quản lý giáo dục, trong đó có quản lý hoạt động dạy học.
Trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập, trước tiên mỗi người hiệu

trưởng cần phải hiểu rằng cuộc cách mạng KHKT đang phát triển với những
bước tiến nhảy vọt nhằm đưa thế giới chuyển từ kỷ nguyên công nghiệp sang
kỷ nguyên thông tin và phát triển kinh tế tri thức.
Những xu thế chung nêu trên đã tạo ra yêu cầu mới và sự biến đổi
nhanh chóng, sâu sắc đến tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội toàn cầu, trong
đó có giáo dục. Từ các yêu cầu mới về phát triển kinh tế xã hội toàn cầu dẫn
đến những yêu cầu mới về mẫu hình nhân cách người lao động mới (người
công dân toàn cầu), tiếp tục dẫn đến những yêu cầu mới về chất lượng và hiệu
quả giáo dục.


3

Trong xu hướng đó, tất cả các quốc gia trên thế giới đều rất coi
trọng giáo dục và đã đặt ra những yêu cầu mới, những chuẩn mới nhằm
nâng cao hiệu quả công tác giáo dục, đặc biệt là HDDH ở các trường học, các
trung tâm giáo dục và đào tạo.
Trong các cấp học thì giáo dục trung học cơ sở (THCS) là cấp cơ sở
của giáo dục phổ thông. Cấp học này tạo tiền đề cho phân luồng và liên
thông giữa giáo dục phổ thông và giáo dục nghề nghiệp. Với mục tiêu giúp
học sinh (HS) củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có
học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật
và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề
hoặc đi vào cuộc sống lao động, cấp học THCS có vai trò quyết định đến
chất lượng học tập và quá trình hình thành, phát triển nhân cách của HS trong
suốt quá trình học tập.
Trong những năm qua, giáo dục THCS (trung học cơ sớ) Quận 5 đã đạt
được những thành tựu đáng kể. Kết quả đó có được là do có một đội ngũ cán
bộ quản lý năng động, có tầm nhìn, dám nghĩ dám làm, vận dụng sáng tạo 8
bài học đổi mới công tác quản lý.

Tuy nhiên những biểu hiện giảm sút hứng thú, lười nhác, xem nhẹ
nhiệm vụ học, học đối phó, qua loa của học sinh có xu hướng tăng lên, tỉ lệ
học sinh nghỉ , bỏ học còn cao trong khi đó sự quan tâm của gia đình đến việc
học hành của con cái chưa được chú trọng, đồng thời việc kết hợp giáo dục
giữa nhà trường với các tổ chức ngoài xã hội đã có nhưng chưa đạt hiệu quả
cao.Trong việc soạn giảng và đổi mới phương pháp giảng dạy, có một bộ
phận giáo viên còn chưa mạnh dạn, tự tin mà còn phụ thuộc, rập khuôn vào
sách hướng dẫn giảng dạy của giáo viên.Việc đổi mới phương pháp giảng dạy
theo định hướng cá thể hóa chưa thực hiện đồng bộ ở các lớp vì các trường
còn hạn chế về cơ sở vật chất, sĩ số học sinh trong lớp và cả năng lực của một


4

số giáo viên. Những bất cập trên do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân
từ phía đội ngũ quản lý, đặc biệt là quản lý hoạt động dạy học cần phải được
tìm hiểu và phân tích toàn diện nhằm đưa ra những giải pháp khả thi tháo gỡ
thực trạng này.
Bản thân tôi, xuất phát là một giáo viên, trải qua 6 năm làm công tác
quản lý với vai trò là Phó Hiệu trưởng trực tiếp quản lý chuyên môn, tôi mong
muốn rằng qua việc nghiên cứu về đề tài này sẽ tiếp tục tìm hiểu sâu hơn
những vấn đề về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý hoạt động dạy học, vận
dụng tốt hơn các vấn đề đã được học tập, nghiên cứu cũng như đúc kết từ
kinh nghiệm qua thực tiễn nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý
chuyên môn, đặc biệt là quản lý hoạt động dạy học, lĩnh vực chính trong công
tác được phân công tại đơn vị.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Một số giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung
học cơ sở quận 5, thành phố Hồ Chí Minh” với mong muốn kết quả nghiên
cứu của mình sẽ góp một phần nhỏ bé của mình vào việc nâng cao chất lượng

dạy học ở các trường THCS nói chung và các trường THCS ở quận 5 nói
riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS quận 5,
thành phố Hồ Chí Minh nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường
THCS quận 5, TP.HCM.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS.


5

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở các
trường THCS quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các giải pháp có cơ sở khoa học và có tính khả thi thì
có thể nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS quận
5, thành phố Hồ Chí Minh.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
5.1.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy
học của. Hiệu trưởng ở các trường THCS quận 5, TPHCM.
5.1.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động dạy học ở các trường THCS, quận 5, TPHCM.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn chỉ nghiên cứu nội dung công tác quản lý hoạt động dạy học

của Hiệu trưởng trong trường THCS, không nghiên cứu việc quản lý hoạt
động học tập của học sinh cũng như các hoạt động giáo dục khác.
Đề tài tập trung khảo sát thực trạng, đề ra giải pháp và thăm dò tính
cần thiết, khả thi của các giải pháp đề xuất ở các trường THCS quận 5,
TPHCM.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1.

Nhóm phương pháp nghiên cứu lý lý thuyết

Phân tích, tổng hợp lý thuyết: phương pháp này được sử dụng nhằm
phân tích những lý luận về dạy học và quản lý nhằm xây dựng cơ sở lý luận
cho đề tài.


6

Phân loại hệ thống hóa lý luận: phương pháp này nhằm hệ thống hóa
những vấn đề lý luận và những kết quả nghiên cứu của các tác giả đi trước.
6.2.

Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp điều tra

Sử dụng bảng hỏi để điều tra thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy
học ở các trường THCS quận 5,TPHCM. Đối tượng điều tra gồm bộ phận
quản lý các trường THCS (Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng) và một mẫu điều
tra gồm tổ trưởng chuyên môn, GV được chọn ngẫu nhiên từ các trường
THCS quận 5, TPHCM.
6.2.2. Phương pháp phỏng vấn

Phương pháp này được sử dụng để phỏng vấn các Hiệu trưởng,
phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, tổ trưởng chuyên môn và các GV
giỏi có nhiều kinh nghiệm về các biện pháp quản lý hoạt động dạy học trường
THCS. Tác giả cũng dùng phương pháp này để hỏi ý kiến phụ huynh và học
sinh.
6.2.3. Phương pháp quan sát
Phương pháp này được sử dụng hướng tới đối tượng quan sát là nội
dung của công tác quản lý HĐDH của Hiệu trưởng, nhằm thu thập chứng cứ
hỗ trợ và kiểm chứng kết quả nghiên cứu của những phương pháp nghiên cứu
khác.
6.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu sản phẩm của công tác quản lý HĐDH trường THCS của
Hiệu trưởng: kết quả học tập của HS.
6.2.5. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được dùng để tham khảo ý kiến của thầy hướng dẫn,
của các CBQL có nhiều kinh nghiệm trong quản lý hoạt động dạy học ở
trường THCS và Phòng GD&ĐT để đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động


7

dạy học phù hợp với thực tiễn và có tính khả thi nhất đối với công tác quản lý
hoạt động dạy học của Hiệu trưởng các trường THCS quận 5, TPHCM.
6.3.

Phương pháp thống kê toán học

Phương pháp này được dùng để phân tích và xử lý các số liệu điều tra
nhằm định hướng cho các kết luận từ kết quả nghiên cứu.
7. Đóng góp của luận văn:

Bằng việc nghiên cứu lý luận liên quan đến đề tài, tìm hiểu và đánh
giá thực tiễn công tác quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS quận 5,
TP HCM, luận văn đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy
học của HT các trường THCS quận 5, TP HCM. Với đề tài này, tác giả không
có tham vọng phát hiện ra những tri thức mới mang tính khoa học về quản lý
giáo dục nói chung, quản lý hoạt động dạy học nói riêng mà chỉ ứng dụng
những kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tiễn, góp phần đem lại sự ổn
định về chất lượng giáo dục ở các trường THCS quận 5, TP HCM.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu;
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học ở các trường
THCS quận 5, thành phố Hồ Chí Minh;
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy
học ở trường THCS quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.


8

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG THCS
1.1.Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Quá trình dạy học là một quá trình tương tác giữa hai hoạt động: hoạt
động dạy học (HĐDH) và hoạt động học tập. Hai hoạt động này là những hoạt
động trung tâm làm nên đặc thù của trường học bởi vì có quỹ thời gian lớn
nhất, chiếm nhiều lao động của giáo viên nhất, chi phối các hoạt động khác,
được các hoạt động khác hỗ trợ, trực tiếp tạo nên chất lượng giáo dục của nhà
trường.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo là mục tiêu phải đạt được của

quá trình dạy học, quản lý dạy học. Trong nhà trường THCS, quản lý HĐDH
là công tác chiếm một thời gian lớn và khó khăn nhất của người Hiệu trưởng.
Kết quả của quá trình dạy học không chỉ đơn thuần phụ thuộc vào quan
hệ tương tác giữa giáo viên và học sinh mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố,
trong đó có công sức đóng góp của nhà quản lý giáo dục - hiệu trưởng nhà
trường. Vì vậy, rất nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đã tập trung
nghiên cứu các vấn đề quản lý nói chung và quản lý giáo dục (QLGD), quản
lý nhà trường nói riêng.
Trên thế giới các nhà nghiên cứu giáo dục Nga đã đi sâu nghiên cứu về
vai trò, trách nhiệm của người Hiệu trưởng đối với hoạt động dạy học trong
nhà trường.
V.A. Xukhom Linxki, V.P. Xtrezicondin, Jaxapob (1984) đã nghiên
cứu và đề ra một số vấn đề quản lý của Hiệu trưởng phổ thông như phân công
nhiệm vụ giữa hiệu trưởng và phó hiệu trưởng. Các tác giả thống nhất khẳng
định “hiệu trưởng phải là người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm trong
công tác quản lý nhà trường”. [45, tr.17]


9

P.V. Zimin, M.I Konđakôp, N.I Saxerđôtôp (1985) đi sâu nghiên cứu
lãnh đạo công tác giảng dạy, giáo dục trong nhà trường và xem đây là “khâu
then chốt trong hoạt động quản lý của Hiệu trưởng”. [37, tr 28]
Về xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên: Các nhà nghiên cứu
thống nhất là trong những nhiệm vụ của Hiệu trưởng thì “nhiệm vụ hết sức
quan trọng là xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên. Hiệu trưởng phải biết
chọn lựa đội ngũ giáo viên bằng nhiều nguồn khác nhau và bồi dưỡng họ trở
thành những giáo viên tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng những biện pháp
khác nhau”. [38, tr 24-25]
Một biện pháp quản lý hoạt động dạy học để nâng cao chất lượng mà

các tác giả quan tâm là tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn và hội thảo chuyên
đề. Thông qua các buổi sinh hoạt này, giáo viên có điều kiện trao đổi những
kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ của mình.
Về tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm bài dạy, tác giả V.A.
XukhomLinxki đã thấy rõ tầm quan trọng của biện pháp này và chỉ rõ thực
trạng yếu kém của việc phân tích sư phạm bài dạy, cho dù hoạt động dự giờ
và góp ý với giáo viên sau giờ dự của hiệu trưởng diễn ra thường xuyên. Từ
thực trạng đó, các tác giả đưa ra nhiều cách phân tích sư phạm bài dạy cho
giáo viên.
Ở Việt Nam, nghiên cứu về quản lý nhà trường, quản lý hoạt động dạy
học cũng được nhiều tác giả quan tâm. Các tác giả nghiên cứu và đi sâu ở
những bình diện khác nhau nhưng đều nhằm giải quyết mối quan hệ giữa
người giáo viên và người quản lý; những nội dung quản lý hoạt động dạy học
của hiệu trưởng.
Tác giả Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn (1987) trong “Những bài giảng về quản
lý trường học” đã cho chúng ta cách nhìn toàn bộ công việc quản lý của người
hiệu trưởng. Người hiệu trưởng phải luôn luôn biết kết hợp một cách hữu cơ


10

sự quản lý dạy và học (theo nghĩa rộng) với sự quản lý các quá trình bộ phận,
hoạt động dạy và học các môn và hoạt động khác bổ trợ cho các hoạt động
dạy và học nhằm làm cho tác động giáo dục được hoàn chỉnh trọn vẹn”. [23]
Tác giả Nguyễn Văn Lê (1985), trong cuốn “Khoa học quản lý nhà
trường” đã đề cập đến phương pháp tổ chức và quản lý nhà trường trên mọi
lĩnh vực: giảng dạy, học tập, hướng nghiệp, công tác quản lý nội bộ, đi sâu
vào các công việc và quan tâm thiết thực của người HT [33].
Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu chủ yếu về lý luận quản lý
nói chung như: “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” của Harold Koozt, Cyril

Odonnell, Heinz Weihrich (1994), “Những khái niệm cơ bản về QLGD” của
Nguyễn Ngọc Quang (1989), …
Nói tóm lại các tác giả Việt Nam cũng như nước ngoài nghiên cứu và
đưa ra nhiều biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở nhà trường; gần đây
trong một số luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, vấn đề công tác quản lý của
HT, nhất là quản lý hoạt động học tập của HS và quản lý HĐDH của GV đã
được nhiều học viên Cao học QLGD đi sâu nghiên cứu với nhiều cấp học
khác nhau, ở những vùng, miền khác nhau trên khắp cả nước.
Nâng cao hiệu quả của công tác quản lý hoạt động dạy học thực sự là
vấn đề cấp bách đã được quan tâm nghiên cứu và cần tiếp tục nghiên cứu.
Mặc dù nội dung này đã được nhiều tác giả chọn làm đề tài nghiên cứu nhưng
tại quận 5, thành phố Hồ Chí Minh chưa có tác giả nào nghiên cứu đề tài này.
Vấn đề đặt ra của luận văn này là tìm hiểu thực trạng công tác quản lý hoạt
động dạy học của Hiệu trưởng ở các trường THCS trên địa bàn quận 5, Thành
phố Hồ Chí Minh để từ đó đề xuất những giải pháp quản lý phù hợp nâng cao
hiệu quả quản lý mang tính khả thi, góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở
các trường THCS quận 5, TP HCM.


11

1.2.Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Các khái niệm về quản lý
Quản lý là một yếu tố cấu thành sự tồn tại của xã hội loài người. Ngày
nay, quản lý đã trở thành một khoa học, một nghệ thuật, một nghề phức tạp
nhất trong xã hội hiện đại.
Có rất nhiều cách giải thích thuật ngữ quản lý. Người ta có thể tiếp cận
khái niệm quản lý từ nhiều góc độ khác nhau. Theo góc độ tổ chức thì quản lý
là cai quản, chỉ huy, lãnh đạo, kiểm tra. Dưới góc độ điều khiển học thì quản

lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy. Dưới góc độ của lý thuyết hệ thống thì
quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (hay đối
tượng quản lý) nhằm tổ chức phối hợp hoạt động của con người trong các quá
trình sản xuất - xã hội để đạt được mục tiêu đã định.
Theo Đại Bách khoa toàn thư Liên Xô thì quản lý là chức năng của
những hệ thống có tổ chức với những bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ
thật). Nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực
hiện những chương trình mục đích hoạt động .
Theo Koozt, O’Donnell và Weilhrich thì quản lý là một hoạt động thiết
yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích
của nhóm. Mục tiêu của nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà
trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền
bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì cách
quản lý là một nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa
học.
Tác giả Trần Hữu Cát và tác giả Đoàn Minh Duệ (2008): “Quản lý
hoạt động thiết yếu nẩy sinh khi con người hoạt động tập thể, là sự tác động


12

của chủ thể vào khách thể, trong đó quan trọng nhất là khách thể con người
nhằm thực hiện các mục tiêu của tổ chức.”[9, tr 62].
Tác giả Trần Kiểm (1997) cho rằng: “Quản lý là những tác động của
chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh,
điều phối các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực) trong và ngoài tổ chức
(chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu
quả cao nhất”[29].
Tác giả Thái Văn Thành (2007) cho rằng: “Quản lý là sự tác động có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt

được mục tiêu đề ra”[41, tr 5].
Tuy có nhiều cách tiếp cận và diễn đạt khác nhau song khái niệm quản
lý đều mang dấu hiệu chung có thể khái quát: Quản lý là sự tác động có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lý (Ai: Cá nhân hoặc tổ chức do con
người cụ thể lập nên) tới đối tượng quản lý (quản lý cái, quản lý sự việc gì)
nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Bản chất của hoạt động quản lý là việc phát huy được nhân tố của con
người trong tổ chức. Hoạt động quản lý có những yêu cầu khách quan, phổ
biến đối với những người làm quản lý, đó là những chức năng chung và cơ
bản của hoạt động quản lý.
1.2.1.2. Chức năng quản lý
“Chức năng quản lý đó là một dạng hoạt động quản lý chuyên biệt,
thông qua đó chủ thể tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục
tiêu nhất định” [39, tr 14].
Có thể khái quát một số chức năng cơ bản của quản lý như sau:
-

Chức năng lập kế hoạch: Kế hoạch là nền tảng của quản lý. Lập kế

hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu, các con đường, biện pháp, các
điều kiện đảm bảo cho hoạt động thực hiện các mục tiêu đó.


13

-

Chức năng tổ chức: tổ chức là quá trình sắp xếp, phân bổ công việc,

quyền hành, nguồn lực cho các thành viên để họ có thể hoàn thành các

mục tiêu xác định. Tổ chức là công cụ quan trọng của quản lý.
-

Chức năng chỉ đạo (điều khiển): là quá trình tác động điều khiển,

hướng dẫn của chủ thể quản lý đến các thành viên trong tổ chức, để họ tự
nguyện, nhiệt tình, tin tưởng, phấn đấu đạt các mục tiêu quản lý. Khi cần
thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, uốn nắn nhưng không làm thay đổi mục tiêu
hướng vận hành của hệ thống nhằm giữ vững mục tiêu chiến lược đề ra.
-

Chức năng kiểm tra: kiểm tra đánh giá là việc đo lường, đánh giá kết

quả của việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức nhằm tìm ra những ưu
điểm và những hạn chế để điều chỉnh việc lập kế hoạch, tổ chức và chỉ
đạo. Qua đó hiểu được nguyên nhân thành công, thất bại giúp cho chủ thể
quản lý rút ra được những bài học kinh nghiệm.
Theo lý thuyết hệ thống: kiểm tra là giữ vai trò liên hệ nghịch, là trái
tim, mạch máu của hoạt động quản lý. Có kiểm tra mà không đánh giá coi
như là không có kiểm tra và không có kiểm tra coi như không có hoạt động
quản lý.

Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức


Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1: mối quan hệ giữa các chức năng quản lý


14

1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Hoạt động
“Hoạt động là sự tương tác tích cực giữa chủ thể và đối tượng, nhằm
biến đối tượng theo mục tiêu mà chủ thể đặt ra. Quá trình chủ thể tác động
vào đối tượng nhằm tạo ra sản phẩm”[39].
Theo A.N. Lêônchiep, hoạt động là một quá trình thực hiện sự chuyển hóa
lẫn nhau giữa hai cực: chủ thể và khách thể.
Ở cấp độ vĩ mô: hoạt động là khâu trung gian giữa con người và thế giới,
trong đó diễn ra quá trình chuyển hóa giữa chủ thể với khách thể.
Chủ thể hoạt động tiếp nhận các tác động từ phía khách thể và chuyển hóa
nó thành sản phẩm của hoạt động. Đối tượng của hoạt động là các mối quan
hệ xã hội của con người làm cho hoạt động có một mục đích nhất định đó là
động cơ thật sự của hoạt động. Không có hoạt động nào là không có động cơ.
Hoạt động bao hàm cả những hoạt động tinh thần có tính sáng tạo của con
người. Hoạt động là quá trình phức hợp, bao gồm nhiều mặt cải biến: tự
nhiên, xã hội, bản thân con người.
1.2.2.2.

Hoạt động dạy học

HĐDH là hoạt động chuyên biệt do người thầy thực hiện theo phương
thức nhà trường, nhằm giúp người học lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm của xã
hội loài người, tạo ra sự phát triển tâm lý và hình thành nhân cách.
“HĐDH của giáo viên là hoạt động tổ chức điều khiển của giáo viên

đối với hoạt động nhận thức của học sinh. Hoạt động dạy của giáo viên không
chỉ là truyền thụ tri thức mà điều quan trọng là tổ chức, điều khiển nhận thức
của học sinh nhằm hình thành trong mỗi học sinh tri thức, kỹ năng, kỹ xảo,
thái độ, hành vi”[31].


15

Trong giờ dạy người thầy phải chọn lọc kiến thức cơ bản để khắc sâu;
PPDH phải đa dạng, linh hoạt, các hình thức dạy học phải phong phú, phù
hợp với đối tượng, phục vụ đắc lực cho PPDH.
Hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò là hai hoạt động trung
tâm của một quá trình dạy học, là hai hoạt động khác nhau nhưng thống nhất
với nhau trong tương tác giữa thầy và trò, dạy và học cùng lúc diễn ra trong
những điều kiện vật chất – kỹ thuật nhất định.
Hoạt động dạy học đạt được hiệu quả khi thông qua sự truyền đạt nội
dung trí dục, thầy chỉ đạo sự phát triển bên trong của trò, thầy làm cho trò biết
biến “cái chỉ đạo bên ngoài” thành “cái chỉ đạo bên trong” của bản thân.
1.2.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy và học là quản lý quá trình dạy của GV và quá
trình học của HS. Đây là hai quá trình thống nhất gắn bó hữu cơ.
Quá trình dạy và học là tập hợp những hành động liên tiếp của GV và
của học sinh được GV hướng dẫn. Những hành động này nhằm làm cho HS
tự giác nắm vững kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và trong quá trình đó phát triển
năng lực nhận thức, nắm được các yếu tố của văn hóa lao động trí óc và chân
tay, hình thành những cơ sở của thế giới quan và nhân sinh quan đúng đắn.
[26]
Quản lý HĐDH là hệ thống những tác động có mục đích của chủ thể
quản lý đến đối tượng quản lý trong nhà trường, nhằm khai thác, tận dụng tốt
nhất năng lực và các điều kiện, làm cho HĐDH trong nhà trường hướng tới

việc đạt mục tiêu giáo dục.
1.2.3. Hiệu quả quản lý hoạt động dạy học
1.2.3.1. Hiệu quả quản lý
- Hiệu quả là kết quả đạt được.


16

- Hoạt động để mọi thành viên trong một tổ chức đi cùng một hướng
đến mục tiêu nhất định là những hoạt động quản lý. Tuy nhiên nếu năng lực
quản lý kém thì kết quả hoạt động sẽ thấp hơn so với các chi phí về nhân lực,
vật lực, thời gian …đã phải tiêu tốn.
- Vì vậy hiệu quả quản lý trước hết được xem như kết quả đạt được so
với chi phí đã tiêu tốn.Tính hiệu quả được hiểu là đạt được một kết quả giống
nhau nhưng sử dụng ít thời gian, công sức và nguồn lực nhất.
- Hiệu quả quản lý phụ thuộc trước hết phụ thuộc vào tính chính xác
của mục tiêu quản lý. Một mục tiêu này đạt được có thể là phương tiện để
thực hiện được mục tiêu tiếp theo.
1.2.3.2. Hiệu quả quản lý hoạt động dạy học
Hiệu quả của hoạt động dạy học là sự phù hợp giữa kết quả dạy học với
mục tiêu dạy học. Kết quả trực tiếp của quá trình dạy học là học vấn bao gồm cả
phương pháp nhận thức, hành động và năng lực chuyên biệt của người học. Hiệu
quả của dạy học chính là chất lượng của người học hay tri thức phổ thông mà
người học lĩnh hội được. Vốn học vấn phổ thông toàn diện ở mỗi người là hiệu
quả đích thực của dạy học.
Hiệu quả quản lý hoạt động dạy học là kết quả đạt được sau quá trình
nhà quản lý tổ chức và điều khiển các hoạt động dạy học hướng tới việc thực
hiện mục tiêu của dạy học nhưng lại sử dụng ít thời gian, công sức và nguồn
lực nhất.
Nói đến hiệu quả quản lý hoạt động dạy học tức là nói đến mục tiêu đã

đạt được ở mức độ nào, sự đáp ứng kịp thời yêu cầu của nhà trường, chi phí
tiền của, sức lực và thời gian cần thiết ít nhất nhưng lại mang lại kết quả cao
nhất. Hiệu quả quản lý hoạt động dạy học được nhìn từ góc độ là giá trị tăng
thêm, cách nhìn này muốn nói lên tác động ảnh hưởng của nhà trường với
người học. Hiệu quả quản lý hoạt động dạy học được đánh giá bởi sự phát


17

triển của các yếu tố cấu thành nên quá trình quản lý hoạt động dạy học, sao
cho các yếu tố đó càng tiến sát mục tiêu đã định bao nhiêu thì kết quả của quá
trình ấy càng cao bấy nhiêu. Để thực hiện việc đánh giá, người ta chuyển mục
tiêu quản lý hoạt động dạy học sang hệ thống tiêu chí. Thông thường dựa trên
4 chức năng cơ bản: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện và
kiểm tra.
1.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học
1.2.4.1. Giải pháp
Giải pháp là phương pháp giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó. Như
vậy, nói đến giải pháp là nói đến những cách thức tác động nhằm thay đổi,
chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái nhất định… nhằm đạt
được mục tiêu hoạt động. Giải pháp càng thích hợp, càng tối ưu, càng giúp
con người nhanh chóng giải quyết những vấn đề đặt ra. Tuy nhiên, để có được
những giải pháp như vậy, cần phải dựa trên những cơ sở lý luận và thực tiễn
đáng tin cậy.
1.2.4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy
học
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS
là những cách thức tác động hướng vào việc tạo ra những biến đổi về chất
lượng trong hoạt động dạy học ở trường THCS.
Vai trò của người cán bộ quản lý trong việc đề ra các giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả của hoạt động quản là mong muốn tổ chức đạt hiệu quả.
Chỉ khi nào quan tâm đến hiệu quả thì người ta mới cần đến hoạt động quản
lý.


18

1.3.Một số vấn đề lý luận của công tác quản lý hoạt động dạy học ở
các trường THCS
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt
động dạy học ở các trường THCS
Chúng ta biết rằng, trong HĐDH, cùng với hoạt động chủ động học
tập của học sinh thì hoạt động dạy học của giáo viên diễn ra liên tục trong
suốt năm học, là hoạt động trung tâm và chi phối các hoạt động giáo dục
khác trong nhà trường. Muốn nâng cao chất lượng giáo dục phải quản lý tốt
đội ngũ giáo viên, quản lý tốt HĐDH trong nhà trường và cũng vì thế, vấn đề
làm thế nào để quản lý tốt HĐDH đã trở thành mối quan tâm, trăn trở của
những người làm công tác quản lý giáo dục, nhất là trong điều kiện đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông, trong thực trạng chất lượng giáo dục chưa
có dấu hiệu được cải thiện như hiện nay thì điều đó càng trở nên cấp thiết.
Trong những năm qua, chất lượng giáo dục của quận 5 từng bước được
nâng lên song vẫn chưa đáp ứng với yêu cầu của ngành giáo dục thành phố
Hồ Chí Minh (TPHCM), công tác quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng
các trường THCS trong quận đã có nhiều tiến bộ và đi vào nề nếp song vẫn
còn những hạn chế, việc quản lý còn mang nặng tính hành chính, vẫn chưa
bao quát hết các nội dung quản lý HĐDH theo tinh thần đổi mới, chất lượng
dạy học giữa các trường THCS trong quận vẫn còn có sự chênh lệch. Đặc biệt
việc thực hiện chủ trương đổi mới toàn diện nhà trường do Sở Giáo dục và
Đào tạo TPHCM phát động vẫn còn bộc lộ những thiếu sót cần phải nhanh
chóng có biện pháp khắc phục. Những thiếu sót đó nếu không có những giải

pháp mang tính khả thi để khắc phục sẽ là cho công tác quản lý dạy học
không đạt được mục tiêu, ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động dạy học và
không đảm bảo được chất lượng dạy học. Chính vì thế, nâng cao hiệu quả
quản lý hoạt động là một yêu cầu mang tính cấp thiết.


19

1.3.2. Nội dung công tác quản lý hoạt động dạy học ở trường trung
học cơ sở
Hiệu trưởng nhà trường với vai trò là quản lý mọi mặt hoạt động của
trường học, trong đó công tác quản lý HĐDH là vấn đề cốt lõi của quá trình
quản lý nhà trường nói chung và trường THCS nói riêng bao gồm các nội
dung cơ bản sau:
1.3.2.1. Quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học
Chương trình dạy học là pháp lệnh của Nhà nước, do Bộ GD&ĐT ban
hành cho cả nước, các cán bộ quản lý và GV phải thực hiện nghiêm túc. Hoạt
động dạy học cấp THCS được thực hiện theo chương trình mới, sách giáo
khoa (SGK) mới từ năm học 2002 – 2003, theo quyết định số 30/2002/QĐBGD&ĐT ngày 24/01/2002 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và hiện nay đã được
thay thế bởi Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/05/2006 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT. Vì thế người HT cần nắm vững những quan điểm chỉ đạo
đổi mới THCS của ngành giáo dục, những đổi mới về mục tiêu, nội dung
chương trình, đổi mới về phương pháp giảng dạy, đổi mới về kiểm tra, đánh
giá.
Với tư cách là người lãnh đạo và chịu trách nhiệm cao nhất về chuyên
môn trong nhà trường, HT phải nắm vững chương trình dạy học của trường
THCS và quán triệt cho toàn thể GV nắm vững chương trình dạy học bộ môn.
HT quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học của GV phải
đúng và đủ chương trình, kế hoạch về mặt tiến độ thời gian và cả chất lượng.
Do đó HT cần có sự chỉ đạo cụ thể những việc sau:

Hướng dẫn GV lập kế hoạch giảng dạy bộ môn. Kế hoạch dạy học là
phần chính trong kế hoạch của cá nhân. Kế hoạch dạy học của GV phải được
trao đổi và thống nhất trong tổ, nhóm chuyên môn.


×