Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

CHỮA LỖI DÙNG TỪ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.66 KB, 3 trang )

Tiết 23: Tiếng Việt

CHỮA LỖI DÙNG TỪ
I. Mức độ cần đạt
- Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
- Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
- Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
2. Kĩ năng
- Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.
- Dùng từ chính xác khi nói, viết.
III. Chuẩn bị
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Thế nào là từ nhiều nghĩa, cho 1 đến 2 ví dụ về từ nhiều nghĩa?
? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? lấy ví dụ?
3. Bài mới
Trong khi nói hoặc viết các em thường hay mắc lỗi khi dùng từ. Tại sao lại như
vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp các em phát hiện ra những lỗi khi dùng từ, nguyên nhân
của việc dùng từ sai và biết cách chữa lại cho đúng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1 (10 phút)

Hoạt động của trò

Nội dung
I. Lặp từ
1. Các từ ngữ giống nhau


trong ví dụ a, b
a. Tre – tre (7 lần)
giữ – giữ (4 lần)
anh hùng (2 lần)
⇒ Nhấn mạnh ý tạo nhịp
điệu hài hòa.
b. Truyện dân gian – truyện
dân gian (2 lần);

GV cho HS đọc 2 ví dụ,
gạch dưới những từ ngữ a. Từ : cây tre (7 lần); “giữ
giống nhau.
(4 lần); “anh hùng” (2 lần);.
b. Truyện dân gian 2 lần)
? Sử dụng nhiều từ giống - Nhằm mục đích nhấn
nhau như vậy để làm gì?
mạnh ý tạo nhịp điệu hài
? Vậy thế nào là lặp từ?
hòa.
- Việc nhắc đi nhắc lại các
từ giống nhau trong 1 câu
hay 1 đoạn văn hoặc thơ.
2. So sánh lặp từ ở ví dụ a
với ví dụ b
? Trong VD b đã lặp lại
- VD a: Lặp từ có tác dụng.
truyện dân gian 2 lần như - Đây là lỗi lặp – dùng lặp - VD b: Lặp từ mắc lỗi.
vậy có được không?
từ như vậy không tạo được
ý nghĩa gì.

3. Chữa lỗi lặp từ
? Ở VD b người viết đã mắc
VD b: Em rất thích đọc


lỗi lặp từ, em hãy sửa lại các - Em rất thích đọc truyện truyện dân gian vì truyện có
câu đó?
dân gian vì truyện có nhiều nhiều chi tiết kỳ ảo.
Cho HS lấy thêm 1 số ví chi tiết kỳ ảo.
dụ.
Hoạt động 2 (7 phút)
II. Lẫn lộn các từ gần âm
a. Từ sai: “thăm quan” sửa
? Đọc 2 ví dụ và cho biết
lại
“tham
quan”.
trong mỗi ví dụ có từ nào đã - “thăm quan”
dùng sai?
? Vì sao em biết từ này dùng
sai?
- Vì trong tiếng Việt không
? Giải nghĩa từ em đã sửa?
có từ “thăm quan”.
- Tham quan: xem thấy tận
mắt để mở rộng hiểu biết b. Từ sai: “nhấp nháy” sửa
? Tìm từ dùng sai trong VD hoặc học tập kinh nghiệm.
lại “mấp máy”
b?
- “nhấp nháy” sửa lại là

“mấp máy” bằng cử động
? Để tránh được việc lẫn lộn khẽ và liên tiếp.
giữa các từ gần âm khi dùng - Phải năm rõ được nghĩa
từ em phải làm gì?
của từ xem từ đó đặt vào => nguyên nhân: lẫn lộn các
trong văn cảnh đó có phù từ gần âm
hợp hay không.
Hoạt động 3 (22 phút)
III. Luyện tập
Bài tập 1: Lược bỏ những
GV cho HS đọc bài tập 1
từ ngữ trùng lặp
? Lược bỏ đi những lỗi lặp HS đọc
- Lan là 1 lớp trưởng gương
từ?
- Lược bỏ từ (bạn, ai, cũng, mẫu nên cả lớp đều rất quý
rất, lấy, làm, bạn, Lan)
mến.
- Sau khi nghe cô giáo kể,
- Bỏ: câu chuyện ấy thay 1 chúng tôi ai cũng thích
số từ
những nhân vật trong câu
chuyện ấy vì họ đều là
- Bỏ “lớn lên” vì nghĩa của những người có …
từ này trùng với trưởng
thành.
Bài tập 2: thay từ dùng sai
? Từ nào dùng sai trong câu
a? Vì sao dùng sai? Thay - “linh động” thay “sinh Thay “linh động” = “sinh
bằng từ khác cho phù hợp?

động”. Nguyên nhân: nhớ động”
không chính xác hình thức
? Giải nghĩa từ “linh ngữ âm.
động”không quá câu nệ vào - Không quá câu nệ vào
nguyên tắc.
nguyên tắc.
Tương tự hướng dẫn HS
Bài tập 3: Viết đúng chính
làm các câu còn lại.
tả các từ có phụ âm đầu là
“tr; ch” trong đoạn văn a


Học sinh viết chính tả.
4. Củng cố, dặn dò (1 phút)
- Để tránh tình trạng mắc lỗi khi dùng từ em phải làm gì?
- Về nhà học bài xem lại hệ thống ví dụ.
- Ôn tập tập làm văn, tiết sau trả bài viết văn số 1.

phần I SGK / 68.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×