Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

bài8: Chữa lõi dùng từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.85 KB, 15 trang )

Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011
TUN HC TH CHN
Ngày soạn : 09/10/2010
Ngày dạy: 7a1 : ..............................7a2 : ................................7a3 : ....................................
Tiết : 33
Chữa lỗi về quan hệ từ.
A. MC TIấU BI HC:
Hc xong bi ny hc sinh nm c:
* Kin thc:
- Mt s li thng gp khi dựng quan h t v cỏch sa li.
* K nng:
- S dng quan h t phự hp vi ng cnh.
- Phỏt hin v cha c mt s li thụng thng v quan h t.
* Thỏi :
- Cú ý thc s dng quan h t ỳng khi núi, vit
B. CHUN B:
- Giỏo viờn: Chun b bng ph.
- Hc sinh: Chun b bi theo cõu hi /SGK
C. T CHC CC HOT NG DY HC:
* HOT NG 1: Kim tra bi c. ( 5 )
? Th no l quan h t? Cỏch s dng quan h t.
* HOT NG 2: Gii thiu bi. ( 1 )
Cỏc em ó nm c c im ca quan h t v bit cỏch s dng quan h t,
nhng vn cũn mt s em s dng quan h t cha phự hp, giỳp cỏc em bit cỏch
cha li v quan h t bi hc hụm nay chỳng ta tỡm hiu.
* HOT NG 3: Bi mi. ( 35 )
HOT NG CA GV H CA HS NI DUNG CN T
- GV: Treo bng ph.
- Gi hc sinh c bi tp.
? Khi c hai cõu vn trờn em thy ý
ngha ca chỳng nh th no?


? Theo em lý do no khin cho 2 cõu
vn thiu lụ gớch nh vy?
? Vy cỏc quan h t ú nờn dựng
v trớ no trong cõu v em s dựng
quan h t no?
- HS c bi tp.
- Nhn xột.
- Phỏt hin tr li.
- Tỡm quan h t
phự hp.
I. Cỏc li thng gp v quan h t.
1. Thiu quan h t.
- ng nờn nhỡn hỡnh thc ỏnh giỏ k
khỏc.
- Cõu tc ng ny ch ỳng vi xó hi
xa, cũn ngy nay thỡ khụng ỳng.
- í ngha ca chỳng cha rừ rng, cha
lụ gớch.
- Hai cõu vn thiu lụ gớch vỡ dựng
thiu quan h t.
- ng nờn nhỡn hỡnh thc (m) ỏnh
giỏ k khỏc.
- Cõu tc ng ny ch ỳng (vi ) xó
hi xa cũn (vi) ngy nay thỡ khụng
Vũ Thanh - Trờng THCS Mờng Mùn
1
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc: 2010-2011
? Qua đó nêu cách sửa khi dùng thiếu
quan hệ từ ?
GV: Khái quát chuyển ý.

- Gọi học sinh đọc bài tập.
? Nghĩa của 2 câu văn trên như thế
nào?
? Lý do nào khiến cho hai câu văn có
nghĩa như vậy?
? Để giúp cho câu văn dễ hiểu hơn
cần làm như thế nào?
? Theo em sẽ thay bằng những quan
hệ từ nào?
? Vì sao em chọn thay bằng quan hệ
từ" Nhưng" vào câu thứ nhất và quan
hệ từ" vì" vào câu thứ 2?
GV: Khái quát, chuyển ý.
- Gọi học sinh đọc bài tập.
? Phân tích cấu tạo ngữ pháp của 2
câu trên?
? Vì sao 2 câu trên không có chủ
ngữ?
? Để khôi phục CN của hai câu trên
chúng ta cần làm như thế nào?
GV: Khái quát chuyển ý.
? Quan hệ từ được dùng trong văn
bản thường có tác dụng gì?
? Trong các câu in đậm dưới đây,
quan hệ từ có tác dụng ấy không?
Hãy phân tích.
? Như vậy các câu trên mắc lỗi gì?
? Nêu cách sửa của những câu văn
trên?
- Độc lập trả lời.

- HS Đọc bài tập.
- Nêu nhận xét.
- Phát hiện.
- Trả lời độc lập.
- HS tìm quan hệ từ
phù hợp.
- Trả lời độc lập.
- Đọc bài tập.
- Phân tích ngữ
pháp.
- HS giải thích.
- Độc lập trả lời.
- Trả lời.
- Đọc bài tập /107.
- Phát hiện lỗi sai.
- Nêu cách sửa.
đúng.
- Cách sửa: Thêm quan hệ từ phù hợp
vào câu văn để tạo ý nghĩa rõ ràng.
2. Dùng quan hệ từ không thích hợp
về nghĩa.
- Nhà em ở xa trường và bao giờ em
cũng đến đúng giờ.
- Chim sâu rất có ích cho nhân dân để
nó diệt sâu phá hoại mùa màng.
- > Nghĩa chưa rõ ràng còn lủng củng.
- Dùng quan hệ từ chưa phù hợp.
- Thay các quan hệ từ khác cho phù
hợp tạo sự rành mạch rõ ràng trong
câu văn.

- Và: Nhưng.
- Để: Vì.
- Ở câu thơ thứ nhất diễn đạt các sự
việc hàm ý tương phản cho nên có thể
dùng từ " Nhưng" thay cho từ" và".
- Câu thứ 2: người viết muốn giải thích
lý do tại sao lại nói chim sâu có ích cho
nhân dân.Để diễn đạt lý do đó, nên
dùng từ" vì" thay thế cho từ " để".
3. Thừa quan hệ từ.
- Qua câu ca dao ... con cái.
- Về hình thức... nội dung.
- Vì: Quan hệ từ qua, về, đã biến CN
thành trạng ngữ.
- Bỏ quan hệ từ thừa.
4. Dùng quan hệ từ mà không có tác
dụng liên kết.
-> Liên kết câu trong văn bản, liên kết
ý trong câu.
- Bỏ quan hệ từ thừa và thêm quan hệ
từ tạo thành cặp: Không những- mà
còn.
- Câu 2: Thêm quan hệ từ: ''Mà''
=> Nó thích tâm sự với mẹ mà không
thích tâm sự với chị.
Vò Thanh - Trêng THCS Mêng Mïn
2
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc: 2010-2011
- GV: Khái quát các lỗi mà học sinh
thường mắc phải khi sử dụng quan hệ

từ.
? Khi sử dụng quan hệ từ, chúng ta
thường mắc phải những lỗi như thế
nào?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Nêu yêu cầu bài tập.
? Có thể thêm quan hệ từ nào vào 2
câu trên.
- Gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Thay quan hệ từ dùng sai bằng
quan hệ từ thích hợp.
? Vì sao em lại lựa chọn các quan hệ
từ trên để thay thế?
- Nêu yêu cầu bài tập 3.
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Khái quát, rút ra
ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ
- HS nêu yêu cầu
bài tập.
- Trả lời độc lập.
- Đọc bài tập2
- Lựa chọn thay thế.
- Thảo luận.
- Đại diện trình bày.
- HS làm bài
- Trình bày.
* Ghi nhớ:
SGK tr 107
II. Luyện tập.

1. Bài tập1.
- Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu
đến cuối.
- Con xin báo một tin vui để cha mẹ
mừng.
2. Bài tập 2:
a. Thay quan hệ từ " với" bằng
"Như"
b. Thay quan hệ từ" Tuy" bằng "Dù"
c. Thay quan hệ từ "Bằng"="Về",
"Bằng"= "Qua"
- > Tạo cho câu văn tính mạch lạc
và lô gích.
3. Bài tập 3.
a. Dùng quan hệ từ đúng.
b. Dùng quan hệ từ đúng.
c. Dùng thừa quan hệ từ "cho"
d. Dùng đúng quan hệ từ.
e. Quan hệ từ :"Của"đặt sai vị trí phải
dịch nên trước nhóm từ: Bản thân
mình.
g. Dùng thừa quan hệ từ "Của".
h. Dùng đúng quan hệ từ.
i. Quan hệ từ "Giá" dùng chưa đúng vì
từ " Giá" chỉ nêu lên điều kiện - giả
thiết.
D. HƯỚNG DẪN CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI: ( 4’ )
? Khi sử dụng quan hệ từ , chúng ta thường mắc những lỗi nào?
- Về nhà: + Học ghi nhớ.
+ Soạn bài: Xa ngắm thác núi Lư.

Vò Thanh - Trêng THCS Mêng Mïn
3
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011
Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày dạy: 7a1 : ..............................7a2 : ................................7a3 : ....................................
Tiết 34:
HDT: Xa ngắm thác núi L
( Vọng L Sơn bộc bố ) - Lí Bạch
A. MC TIấU BI HC:
Hc xong bi ny hc sinh thy c:
* Kin thc:
- S gin v tỏc gi Lớ Bch.
- V p c ỏo, hựng v, trỏng l ca thỏc nỳi L qua cm nhn y hng khi
ca thiờn ti Lớ Bch, qua ú phn no hiu c tõm hn phúng khoỏng, lóng mn ca
nh th.
- c im ngh thut c ỏo trong bi th.
* K nng:
- c - hiu vn bn th ng qua bn dch ting Vit.
- S dng phn dch ngha trong vic phõn tớch tỏc phm v phn no bit tớch lu
vn t Hỏn Vit.
* Thỏi :
- Bit trõn trng nhng giỏ tr ca th ng, cú ý thc hc tp th ng.
B. CHUN BI:
- Giỏo viờn: Son bi.
- Hc sinh: Chun b bi
C. T CHC CC HOT NG DY HC:
* HOT NG 1: Kim tra bi c. ( 5 )
? c thuc lũng bi th '' Bn n chi nh'' Theo em, bi th hay nht cõu
no? Vỡ sao?
* HOT NG 2: Gii thiu bi. ( 1 )

Th ng l thnh tu rc r nht ca vn hc i ng ( TKVII->TKX) l
mt trong nhng thnh tu tiờu biu nht ca vn hc Trung Quc, ng thi l mt
thnh tu t xut ca th ca nhõn loi, do 2000 nh th sng triu i nh ng
vit nờn. Núi n th ng ta phi k n nh th Lớ Bch v bi th '' Xa ngm thỏc
nỳi L'' l mt trong nhng bi th ni ting ca ụng.
* HOT NG 3: Bi mi. ( 35 )
HOT NG CA THY - TRề NI DUNG CN T
I. Hng dn c:
Vũ Thanh - Trờng THCS Mờng Mùn
4
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc: 2010-2011
GV: Nêu yêu cầu đọc.
- Đọc chính xác giọng phấn chấn, hùng tráng,
ngợi ca.
- HS lắng nghe.
- GV đọc.
- Gọi học sinh đọc- gọi học
- HS đọc bài
sinh nhận xét.
- Gọi học sinh đọc chú thích dấu sao.
- HS: Đọc
? Nêu hiểu biết của em về tác giả , tác phẩm.
HS: Trình bày
- GV: Lý Bạch là nhà thơ nổi tiếng đời Đường
Trung Quốc. Thơ ông viết về đủ mọi đề tài vịnh
cảnh,thưởng hoa, nỗi đau của người dân... Dù
viết theo đề tài nào thì thơ ông luôn tuyệt tác,
người đời thường gọi ông là tiên thi.
HS: Nghe
- Đọc thầm phần dịch nghĩa phần hán việt.

HS: Đọc
? Hãy giải thích nghĩa của các từ: Vọng, lư sơn,
bộc bố? Nhan đề bài thơ.
HS: Giải nghĩa
? Căn cứ vào nghĩa của hai chữ "Vọng"( Nhan
đề bài thơ) và " "Dạo" ( Câu 2) Em hãy xác định
vị trí ngắm thác nước của tác giả? Vị trí ấy có lợi
như thế nào trong quan sát và miêu tả?
HS: Phát hiện
- Gọi học sinh đọc câu 1.
HS: Đọc
? Xác định đối tượng miêu tả ở câu thơ thứ nhất?
HS: Phát hiện
? Xét trong mối quan hệ với 3 câu sau thì câu 1
có vai trò gì?
HS: Nhận xét
? Vì sao dân gian gọi ngọn núi cao của dãy Lư
sơn là Hương Lô?
HS: Giải thích
? Qua việc miêu tả của nhà thơ em cảm nhận
được gì ở vẻ đẹp núi Lư?
HS: Trình bày
- Gọi học sinh đọc 3 câu thơ cuối.
HS: Đọc
? Ba câu thơ cuối tập trung miêu tả đối tượng
II. Hướng dẫn đọc- Hiểu văn bản
1. Cảnh thác núi Lư.
- Đứng từ xa, thấp hơn so với chiều cao của thác.
- Đây là điểm nhìn tối ưu. Điểm nhìn đó không
cho phép khắc hoạ cảnh vật một cách chi tiết

nhưng lại có lợi thế để phát hiện được vẻ đẹp toàn
cảnh.
* Câu 1:
- Ngọn núi Hương Lô.
- Là cái phông nền cho toàn cảnh.
- Nghĩa đen: Hương Lô có nghĩa là lò hương.
- Dáng núi: Trông xa như chiếc lò Hương nhân tạo
khổng lồ.
- > Vẻ đẹp của Lư sơn hùng vĩ và rực rỡ.
* Ba câu thơ.
Vò Thanh - Trêng THCS Mêng Mïn
5
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc: 2010-2011
nào?
HS: Phát hiện
? Theo dõi câu 2 đối chiếu với phần dịch thơ,
dịch nghĩa hãy xem chữ nào trong nguyên tắc
không có mặt trong phần dịch thơ.
HS: Phát hiện
? Quải có nghĩa là treo, như vậy chữ quải có mặt
trong câu thơ đã giúp cho người đọc thấy được
cảnh thác núi Lư hiện lên như thế nào?
? Vậy chữ" Quải" Trong câu thơ còn có ý nghĩa
nào?
HS: Trình bày
? Vẻ đẹp nào của thác nước Lư Sơn được hiện
nên qua câu thơ thứ 2?
HS: Phat biểu
? Trong câu thơ thứ 3 từ nào là từ quan trọng?
Vì sao?

HS: Phát hiện
? Dựa vào 2 từ đó em thấy dòng thác lúc này ở
trạng thái nào?
HS: ảình bày
? Thông qua cách dùng từ của tác giả ta còn hình
dung được hình thể của núi như thế nào?
HS: Trả lời
? Trong câu thơ còn sử dụng con số 3000 thước,
theo em con số đó có tác dụng gì trong việc miêu
tả thác nước?
HS: Trình bày
? Nhận xét việc dùng từ và cách diễn đạt của
nhà thơ ở câu thơ thứ 3? Dòng thác được hiện
lên như thế nào?
HS: Nhận xét
? Miêu tả được cảnh đó là nhờ vào từ ngữ nào?
HS: Phát hiện
? Hai động từ trong câu thơ cuối gợi cho người
đọc ảo giác gì?
HS: Trình bày
? Nhận xét hình ảnh so sánh trong câu thơ cuối?
Cách so sánh có hợp lí không? Vì sao?
HS: Nhận xét
? Câu thơ cuối tác giả thành công ở nghệ thuật
nào?
HS: Phát biểu
? Nét độc đáo đó đã tạo nên Lư sơn vẻ đẹp như
thế nào?
HS: Trả lời
- Thác nước núi Lư.

- Chữ "Quải" không có mặt trong phần dịch thơ.
- Câu thơ được rõ ý hơn vì nó thể hiện được cái ấn
tượng ban đầu của nhà thơ với thác núi. Vì ở xa
ngắm nên dưới mắt nhà thơ nước tuôn trào ầm ầm
xuống núi đã biến thành một dải lụa trắng, rủ
xuống yên ắng bất động được treo lên giữa
khoảng vách núi và dòng sông.
- Biến cái động thành cái tĩnh.
- > Vẻ đẹp vừa mỹ lệ, vừa nên thơ.
- Từ Phi lưu, trực há là từ quan trọng. vì nó đã
diễn tả được độ chảy mạnh của dòng thác.
- Dòng thác ở trạng thái động.
- Thế núi dốc đứng.
- Làm tăng thêm độ nhanh và chảy mạnh ở dòng
thác.
- > Từ ngữ gợi tả, cách nói khoa trương, dòng thác
mạnh nên mãnh liệt, hoành tráng.
- Động từ: Nghi, thị.
- Gợi cảm giác huyền ảo.
- Hình ảnh so sánh hoàn toàn hợp lý bởi đã được
chuẩn bị từ 2 câu đầu.
- Nghệ thuật so sánh, lối nói phóng đại.
Vò Thanh - Trêng THCS Mêng Mïn
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×