Mục lục
Lời nói đầu....................1
Chơng 1. cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay
của nhtm đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................3
1.1 Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa..............3
1.1.1 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa..................3
1.1.2 Tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.............8
1.1.3 Đặc điểm của hoạt động cho vay ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa.....................................11
1.2 Hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa..................................12
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa.....................................12
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ..............14
1.2.3 Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa của NHTM .. ........................16
1.3 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở một số nớc............................21
1.3.1 Kinh nghiệm ở các nớc...........................21
1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam....................25
Kết luận chơng 1...............................................................................................25
Chơng 2 thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh nhno&ptnt hà đông.......26
2.1 Khái quát về chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông.................26
2.1.1 Lịch sử hình thành ...........................26
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự.........................27
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Hà
Đông 27
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Hà
Đông...............................35
2.1.5 Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Đông................36
2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông ...............................37
2.2.1 Tình hình cho vay, thu nợ đối với DNNVV37
2.2.2 Tình hình d nợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa..43
2.2.3 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng đối với DNNVV...............47
2.2.4 Tình hình nợ quá hạn đối với DNNVV. 48
2.2.5 Số DNNVV có quan hệ tín dụng với NHNo&PTNT chi nhánh Hà
Đông..................................49
2.2.6 Chỉ tiêu mức sinh lời từ hoạt động cho vay DNNVV...........51
2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông.......................52
2.3.1 Những kết quả đạt đợc............................52
2.3.2 Những tồn tại cần khắc phục...........................54
2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại.......................56
Kết luận chơng 2.............................................................................................59
Chơng 3 giảI pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh nhno&ptnt hà
đông...........................................60
3.1 Định hớng và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông trong thời
gian tới.....................................60
3.1.1 Mục tiêu tổng quát........................60
3.1.2 Mục tiêu cụ thể...........................60
3.1.3 Một số chỉ tiêu cụ thể.......................60
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại chi nhánh NHNo& PTNT Hà Đông .........................63
3.2.1 Đảm bảo quy trình tín dụng đặc biệt là nâng cao chất lợng công tác thẩm
định đối với khách hàng là DNNVV...........................64
3.2.2 Tăng cờng biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng....................65
3.2.3 Củng cố và hoàn thiện mạng lới thu thập thông tin về các
DNNVV...................................................................................67
3.2.4 Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng.............69
3.2.5 Đảm bảo sự bình đẳng thực sự giữa các khách hàng là các doanh nghiệp
nhỏ và vừa đến xin vay vốn.......................70
3.2.6 Xây dựng chiến lợc khách hàng phù hợp.................71
3.2.7 Đa dạng hoá hình thức tín dụng cho DNNVV...............71
3.2.8 Tăng cờng các mối quan hệ giữa Ngân hàng và các Hiệp hội..........72
3.3 Kiến nghị....................................72
3.3.1 Đối với Chính phủ.........................72
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam......................................................74
3.3.3 NHNo&PTNT Việt Nam...........................................................................75
3.3.4 Kiến nghị với doanh nghịêp nhỏ và vừa................77
Kết luận chơng 3...............................................................................................79
Kết luận..................................80
danh mục tài liệu tham khảo.....................81
Lêi cam ®oan
T«i xin cam ®oan kho¸ luËn nµy lµ cña riªng t«i. Mét sè tµi
liÖu t«i sö dông trong bµi lµ chÝnh x¸c, trung thùc xuÊt ph¸t tõ chÝnh
thùc tiÔn ho¹t ®éng cña chi nh¸nh NHNo&PTNT Hµ §«ng.
Sinh viªn thùc hiÖn
TrÞnh ThÞ Thanh
Ký hiÖu viÕt t¾t
DNNVV : Doanh nghiÖp nhá vµ võa
NHTM : Ng©n hµng th¬ng m¹i
TD : TÝn dông
NHNo&PTNT : Ng©n hµng n«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n
PGD : Phßng giao dÞch
NHNN : Ng©n hµng nhµ níc
Danh mục các bảng biểu
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT
Hà Đông
28
Bảng 2.2 Tình hình sử dụng vốn năm 2005 -2007 31
Bảng 2.3 Nợ quá hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông 34
Bảng 2.4 Tình hình cho vay đối với DNNVV 38
Bảng 2.5 Tình hình thu nợ DNNVV tại chi nhánh NHNo &
PTNT Hà Đông
41
Bảng 2.6 Tình hình d nợ cho vay đối với DNNVV tại chi nhánh
NHNo&PTNT Hà Đông
43
Bảng 2.7 D nợ cho vay đối với DNNVV theo thời gian 44
Bảng 2.8 Tình hình d nợ cho vay DNNVV theo đảm bảo 45
Bảng 2.9 D nợ một số ngành kinh tế của DNNVV có quan hệ tín
dụng với chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông
45
Bảng 2.10 Tốc độ tăng trởng d nợ cho vay đối với DNNVV 46
Bảng 2.11 Vòng quay vốn tín dụng đối với DNNVV tại chi
nhánh NHNo&PTNT Hà Đông
47
Bảng 2.12 Tình hình nợ quá hạn đối với DNNVV tại chi nhánh
NHNo&PTNT Hà Đông
48
Bảng 2.13 Số DNNVV có quan hệ tín dụng tại chi nhánh NHNo
&PTNT Hà Đông
49
Bảng 2.14 Mức sinh lời từ hoạt động cho vay DNNVV 51
Biểu đồ 2.1 Kết quả kinh doanh của Ngân hàng 2005-2007 35
Biểu đồ 2.2 Doanh số cho vay DNNVV ngắn hạn tại chi nhánh
NHNo&PTNT Hà Đông
39
Biểu đồ 2.3 Doanh số cho vay DNNVV trung dài hạn tại chi nhánh
NHNo&PTNT Hà Đông
40
Biểu đồ 2.4 Tỷ trọng DNNVV của NHNo&PTNT chi nhánh Hà Đông
so với DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Đông
50
Lời nói đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay hội nhập kinh tế quốc tế là vần đề tất yếu đối với tất cả các
quốc gia và Việt Nam cũng không là ngoại lệ. Hội nhập đã đem lại rất nhiều cơ
hội nhng cũng không ít những khó khăn cho các doanh nghiệp trong đó có
DNNVV. Để giúp các DNNVV đứng vững trên thị trờng thì hệ thống NHTM
đóng một vai trò không nhỏ.
Tuy mới thành lập đợc 3 năm nhng thời gian qua chi nhánh
NHNo&PTNT Hà Đông đã có nhiều đóng góp tích cực trong việc hỗ trợ các
DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Đông. Nguồn vốn tín dụng của Ngân hàng
đã góp phần quan trọng trong việc giúp các DNNVV có vốn để đầu t sản xuất
kinh doanh, táí sản xuất mở rộng. Tuy nhiên các DNNVV vẫn gặp rất nhiều khó
khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn đó. Làm thế nào để có vốn và sử dụng vốn
có hiệu quả là một bài toán khó mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng muốn có lời
giải. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cao hay thấp không chỉ ảnh hởng
đến doanh nghiệp mà còn ảnh hởng tới nhà tài trợ vốn trong đó có các NHTM.
Để mở rộng cho vay và nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay cũng là bài
toán khó đối với các ngân hàng.
Xuất phát từ thực tế đó và qua thời gian nghiên cứu công tác tín dụng đối
với DNNVV tại chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông nên tôi quyết định chọn đề
tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông nhằm hoàn thiện hơn nữa chất lợng của
các khoản cho vay đối với DNNVV và đặc biệt là vì sự phát triển bền vững của
Ngân hàng
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá các vấn đề có tính lý luận cơ bản về DNNVV. Phân tích
và đánh giá thực trạng chất lợng cho vay của ngân hàng đối với DNNVV tại chi
nhánh NHNo&PTNT Hà Đông qua các năm 2005, 2006, 2007
1
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lợng cho vay
của ngân hàng đối với DNNVV tại chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông qua các
năm 2005, 2006, 2007
3. Đối tợng phạm vi nghiên cứu và phơng pháp nghiên cứu
* Đối tợng nghiên cứu của đề tài: Chủ yếu tập trung nghiên cứu nâng cao
hiệu quả của hoạt động cho vay của ngân hàng đối với DNNVV
* Phạm vi nghiên cứu: Đợc thực hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà
Đông qua các năm 2005, 2006, 2007
* Phơng pháp nghiên cứu: Đề tài vận dụng tổng hợp các phơng pháp
nghiên cứu khoa học kinh tế chủ yếu, từ phơng pháp duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử, cho đến phơng pháp tổng hợp phân tích, so sánh, phơng pháp toán
học. Đề tài cũng sử dụng các bảng biểu và biểu đồ minh hoạ, qua đó rút ra kết
luận tổng quát về vấn đề cần nghiên cứu
4. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu,
danh mục tài liệu tham khảo, đề tài bao gồm 3 chơng:
Chơng 1 Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chơng 2 Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Đông
Chơng 3 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Đông
2
Chơng 1
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay
của NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các
ngân hàng thơng mại
1.1 Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khi nói đến DNNVV là nói đến quy mô của doanh nghiệp. DNNVV là
những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu.
DNNVV có thể chia thành 3 loại cũng căn cứ vào quy mô, đó là doanh nghiệp
siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân
hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lợng lao động dới
10 ngời, doanh nghiệp nhỏ có số lợng lao động từ 10 đến 50 ngời, còn doanh
nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. ở mỗi nớc ngời ta có tiêu chí riêng để
xác định DNNVV ở nớc mình. Có thể một doanh nghiệp đối với quốc gia này là
doanh nghiệp vừa và nhỏ nhng đối với nớc khác là doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên
không thể áp dụng khuôn mẫu cho tất cả các nớc mà còn tuỳ vào sự phát triển
kinh tế của nớc đó, tuỳ từng lĩnh vực ngành nghề và tuỳ từng giai đoạn nhất
định. Có thể đa ra khái niệm chung nhất về DNNVV nh sau: DNNVV là
những cơ sở sản xuất kinh doanh có t cách pháp nhân kinh doanh vì mục
đích lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong những giới hạn nhất định
tính theo các tiêu thức vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng thu đợc
trong từng thời kì theo quy định của từng quốc gia.
Theo Điều 3 Nghị định 90/2001/NĐ-CP, ngày 23/11/2001 của Chính phủ
về trợ giúp phát triển DNNVV thì Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất,
kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn
đăng ký không quá 10 tỉ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá
3
300 ngời. Theo cách xác định trên thì hiện nay nớc ta có khoảng 270.000
doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể là DNNVV, chiếm tới 90% tổng số
doanh nghiệp trên toàn quốc.
Theo Nghị định 90/CP thì DNNVV gồm các loại sau: Doanh nghiệp t
nhân, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, doanh nghiệp Nhà nớc, hợp tác xã,
hộ kinh doanh cá thể đăng kí kinh doanh theo Nghị định số 02/2000/NĐ - CP
ngày 03/02/2000 của Chính phủ về đăng kí kinh doanh.
1.1.1.2 Đặc điểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNNVV là một loại hình doanh nghiệp nên nó mang đầy đủ đặc điểm
của một doanh nghiệp. Ngoài ra DNNVV còn có đặc điểm riêng sau:
* Các DNNVV là những doanh nghiệp cần vốn đầu t ban đầu thấp, quy
mô sản xuất kinh doanh nhỏ, khả năng thu hồi vốn nhanh, hiệu quả kinh tế cao.
Vì loại hình DNNVV có quy mô vừa phải nên yêu cầu về vốn đầu t sản xuất
không quá lớn hơn nữa chu kỳ sản xuất kinh doanh thờng ngắn, vòng quay của
mỗi đồng vốn nhanh. Chính vì thế mà quy mô cấp tín dụng cho loại hình doanh
nghiệp này cũng không lớn.
* Các DNNVV thờng là doanh nghiệp có năng lực tài chính thấp, thực
hiện quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng chỉ bằng số vốn tự có của một
hoặc một số cá nhân. Với lợng vốn ít nh vậy doanh nghiệp gặp rất nhiều khó
khăn trong việc đổi mới dây chuyền công nghệ, tăng năng suất, nâng cao chất l-
ợng và hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
* Về cơ cấu tổ chức thì DNNVV là doanh nghiệp có quy mô nhỏ, cơ cấu
tổ chức đơn giản gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao nên dễ thích nghi với sự thay
đổi của môi trờng kinh doanh. Cơ cấu gọn nhẹ là điều kiện thuận lợi để chủ
doanh nghiệp quản lý, giám sát chặt chẽ tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, đồng thời làm giảm thiểu sai lệch thông tin do giảm bớt cấp
trung gian. Vì có tính linh hoạt cao nên các DNNVV có thể nhanh chóng điều
chỉnh các mục tiêu và chiến lợc kinh doanh để thích ứng với tình hình thị trờng.
4
Tuy nhiên tính ổn định trong sản xuất kinh doanh của DNNVV không cao gây
khó khăn cho ngân hàng trong việc thẩm định và theo dõi khoản vay.
* DNNVV có khả năng nắm bắt và ứng dụng khoa học công nghệ hiện
đại và thờng có những sáng kiến đổi mới công nghệ để phù hợp với quy mô nhỏ
và vừa của mình. Trong thời đại bùng nổ khoa học công nghệ nh hiện nay thì
các doanh nghiệp không chỉ phải cạnh tranh về sản phẩm, về thị phần tiêu thụ
mà còn phải cạnh tranh gay gắt về công nghệ kỹ thuật. Việc đổi mới dây
chuyền công nghệ của DNNVV đòi hỏi nguồn vốn bổ sung không nhiều lại có
thể thu hồi vốn nhanh. Lợi thế này giúp cho các DNNVV nâng cao chất lợng
sản phẩm, hạ giá bán giúp tồn tại trên thị trờng. Tuy nhiên do tài chính thấp nên
các DNNVV khó có thể tiếp cận đợc với công nghệ mới, các sản phẩm đa ra thị
trờng không có tính cạnh tranh.
* Năng lực quản trị điều hành của chủ DNNVV kém, còn thói quen điều
hành quản trị theo kiểu gia đình. Đôi khi, việc tách bạch giữa các bộ phận
không rõ ràng, những ngời quản lý các bộ phận cũng thờng tham gia trực tiếp
vào quá trình sản xuất. Các chủ doanh nghiệp thờng là những ngời cha đợc qua
đào tạo về quản lý, phần lớn thiếu hiểu biết về pháp luật. Một số Luật nhiều
doanh nghiệp không nắm đợc nh: Luật Doanh nghiệp, Luật Đất đai, Luật Xây
dựng, Luật Thơng mại, Luật Cạnh tranh. Chính vì vậy nhiều doanh nghiệp vi
phạm pháp luật mà cán bộ quản lí không biết.
1.1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển của nền kinh
tế. Vai trò của DNNVV đợc thể hiện trên các mặt sau:
* DNNVV góp phần tạo ra nhiều công ăn việc làm mới cho ngời lao
động, giảm bớt áp lực về việc làm và thất nghiệp. Hiện nay, giải quyết việc
làm cho ngời lao động góp phần ổn định trật tự xã hội là vấn đề nan giải và cấp
thiết cho nhiều quốc gia. Tỷ lệ lao động trong các doanh nghiệp Nhà nớc và cơ
quan hành chính sự nghiệp có chiều hớng giảm. Trong hoàn cảnh này các
5
DNNVV ngoài quốc doanh trở thành nơi giải quyết nhu cầu về việc làm cho số
lao động đợc tinh giảm trong các doanh nghiệp và hệ thống hành chính Nhà n-
ớc. Các DNNVV còn là nơi tạo ra việc làm cho số lợng lớn những ngời mới
tham gia vào lực lợng lao động hàng năm. Nhìn chung các DNNVV là nguồn
chủ yếu tạo ra việc làm trong tất cả các lĩnh vực. Các DNNVV thờng đợc dễ
dàng thành lập với quy mô vốn không lớn, mặt khác nó có khả năng đáp ứng đ-
ợc nhu cầu thay đổi của thị trờng. Vì thế, tuy số lợng lao động trong các
DNNVV là ít nhng theo quy luật số đông với số lợng rất lớn các DNNVV nh
vậy đã tạo ra công ăn việc làm cho hàng triệu ngời lao động.
* DNNVV tham gia vào quá trình tạo lập sự phát triển công bằng và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo vùng, lãnh thổ. Một thực tế hiện nay là các
doanh nghiệp lớn thờng tập trung chủ yếu ở các thành phố, thị xã lớn, chính xu
hớng đó đã gây ra tình trạng mất cân đối nghiêm trọng về trình độ phát triển
kinh tế, văn hoá xã hội giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng miền trong
cả nớc. Sự phát triển của loại hình DNNVV là một giải pháp cho việc tạo lập lại
sự cân bằng về trình độ phát triển giữa các vùng miền và sự phát triển đồng đều
giữa các lĩnh vực của nền kinh tế, đồng thời thu hút lao động trong xã hội. Việc
nhiều doanh nghiệp, chủ yếu là DNNVV đợc thành lập tại các vùng nông thôn,
vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa đã hạn chế sự chuyển dịch lao động từ nông
thôn ra thành thị tìm việc làm, đồng thời làm giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp,
tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
* DNNVV cung cấp ra thị trờng khối lợng sản phẩm hàng hoá, đa
dạng và phong phú về mẫu mã, chủng loại, góp phần thúc đẩy tăng trởng
kinh tế. Mặt khác, do đặc tính linh hoạt, mềm dẻo các DNNVV có khả năng
đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao của thị trờng. Bên cạnh đó, ở phần lớn các
nền kinh tế, các DNNVV là những nhà thầu phụ cho những nhà thầu lớn. Sự
6
điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có đợc sự
ổn định. Vì thế, DNNVV đợc ví là thanh giảm sóc cho nền kinh tế.
* Sự ra đời của các DNNVVđã tạo ra môi trờng cạnh tranh thúc đẩy
phát triển sản xuất kinh doanh và gia tăng nguồn hàng xuất khẩu. Quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra với tốc độ ngày càng nhanh và với
mức độ ngày càng sâu, rộng vì thế các DNNVVphải đối mặt với sự cạnh tranh
gay gắt không chỉ với các doanh nghiệp trong nớc mà còn phải cạnh tranh với
các doanh nghiệp nớc ngoài. Do áp lực cạnh tranh mạnh mẽ nh vậy buộc các
doanh nghiệp phải thờng xuyên cải tiến công nghệ, đổi mới mẫu mã chủng loại,
nâng cao chất lợng sản phẩm để có thể cạnh tranh thành công. Hơn nữa, các
DNNVV dành đợc u thế trong cạnh tranh do biết nắm bắt cơ hội, lựa chọn đầu
t đúng hớng và là ngời đi tiên phong trong việc áp dụng các phát minh mới về
công nghệ đã tạo ra một nguồn hàng lớn xuất khẩu ra thị trờng quốc tế. Do đó
đem lại nguồn thu nhập lớn cho doanh nghiệp, đồng thời thu về một khối lợng
lớn ngoại tệ cho dự trữ ngoại hối quốc gia.
* Bên cạnh đó, DNNVV còn góp phần quan trọng trong việc thu hút
vốn đầu t trong dân c, đồng thời khai thác và sử dụng tối u các nguồn lực
của địa phơng. Với quy mô hoạt động nhỏ và vừa thì DNNVV là mô hình đầu
t phù hợp cho những chủ thể có nguồn vốn và trình độ hạn chế muốn tham gia
kinh doanh. Trong quá trình hoạt động của mình, các DNNVV có khả năng huy
động vốn từ họ hàng, ngời thân, từ bạn bè...đây đợc coi là phơng tiện hiệu quả
trong việc huy động vốn từ các tầng lớp dân c. Số lợng các DNNVV đông và th-
ờng phân tán ở hầu khắp các địa phơng, chính vì thế sẽ tận dụng đợc lao động,
nguyên nhiên vật liệu, các sản phẩm phụ, phế liệu ở các địa phơng.
1.1.2 Tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
7
1.1.2.1 Khái niệm
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhợng tạm thời một lợng giá trị từ ngời
sở hữu sang ngời sử dụng, sau một thời gian nhất định quay về với một lợng giá
trị lớn hơn lợng giá trị ban đầu.
Trên cơ sở khái niệm tín dụng có thể khái niệm về tín dụng ngân hàng
nh sau: Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay
(ngân hàng thơng mại hoặc các định chế tài chính khác) và bên đi vay
(cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho
bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.1.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng
a. Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tín dụng ngân hàng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển
của doanh nghiệp trong đó có các DNNVV. Tuy nhiên khu vực này đang gặp
khó khăn về vốn. Đa phần các DNNVV có quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ lại
luôn trong tình trạng thiếu vốn, khát vốn cho mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh, đầu t cải tiến máy móc, trang thiết bị mới. Nhng vốn huy động từ các dự
án, hay nguồn vốn tài trợ của nớc ngoài là rất hiếm hơn nữa vốn huy động từ thị
trờng chứng khoán thì các DNNVV không đủ điều kiện. Chính vì vậy, DNNVV
chỉ có thể tiếp cận nguồn vốn duy nhất là vốn tín dụng ngân hàng để mở rộng
sản xuất và phát triển hoạt động kinh doanh. Nhng việc tiếp cận nguồn vốn tín
dụng của các ngân hàng đang gặp nhiều trở ngại. DNNVV đang khát vốn
ngân hàng, chứng tỏ tín dụng ngân hàng có vai trò vô cùng to lớn đối với
DNNVV. Điều đó đợc thể hiện trên các khía cạnh sau:
- Tín dụng ngân hàng giúp các DNNVV mở rộng sản xuất kinh
doanh. Ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động của mình thông qua việc huy
động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để tài trợ cho các thành
8
phần kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Tín dụng ngân hàng giúp
các doanh nghiệp duy trì sản xuất, tái sản xuất mở rộng, phát triển các ngành
nghề mũi nhọn. Ngoài ra, ngân hàng còn cung cấp các dịch vụ khác cho doanh
nghiệp nh dịch vụ bảo lãnh, mở LC, tài trợ xuất nhập khẩu, nâng cao năng lực
hoạt động đem lại ngày càng nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các DNNVV. Đặc tr-
ng của tín dụng ngân hàng không chỉ là cung cấp một lợng giá trị trên cơ sở
lòng tin mà còn phải hoàn trả lợng giá trị đó trên nguyên tắc phải hoàn trả cả
gốc và lãi. Vì vậy khi doanh nghiệp sử dụng vốn vay của các ngân hàng phải
tìm mọi biện pháp để đồng vốn đó sinh lời. Doanh nghiệp phải đảm bảo sử dụng
tiết kiệm vốn, tăng nhanh vòng quay của vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận lớn hơn
lãi suất đi vay của ngân hàng thì doanh nghiệp mới có khả năng trả đợc nợ và có
lợi nhuận.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của DNNVV. Trong điều kiện nền
kinh tế có sự cạnh tranh gay gắt nh hiện nay, các DNNVV muốn tiếp tục đứng
vững và phát triển thì phải không ngừng cải tiến công nghệ, giảm chi phí, nâng
cao chất lợng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Muốn làm đợc những điều đó thì điều kiện tiên quyết là doanh nghiệp phải có
đủ vốn. Nhng các DNNVV lại có vốn ít, trong khi đó trình độ tổ chức lại yếu
kém, lao động có tay nghề không cao vì thế buộc các doanh nghiệp phải tìm
đến tín dụng ngân hàng. Nguồn vốn của Ngân hàng sẽ đem lại cho doanh
nghiệp nguồn lợi ích to lớn với mức lãi suất phù hợp đảm bảo cho doanh nghiệp
kinh doanh có lãi, giúp doanh nghiệp thực hiện đợc mục đích của mình, mở
rộng sản xuất kinh doanh, chiếm lĩnh thị phần.
b. Đối với sự phát triển kinh tế
Trong nền kinh tế thị trờng khi mà các mối quan hệ hàng hoá tiền tệ ngày
càng đợc mở rộng thì nhu cầu giao lu kinh tế - xã hội giữa các nớc trên thế giới
ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách. Việc phát triển kinh tế của mỗi quốc
qia luôn gắn chặt với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và là một bộ phận
9
cấu thành nên sự phát triển đó. Vì vậy, nền tài chính của mỗi nớc cũng phải hoà
nhập với nền tài chính quốc tế và ngân hàng thơng mại cùng các hoạt động kinh
doanh của mình đã đóng một vai trò quan trọng trong sự hoà nhập này.Với các
hoạt động kinh doanh của mình, ngân hàng thơng mại đã tạo điều kiện thúc đẩy
ngoại thơng không ngừng đợc mở rộng. Thông qua các hoạt động thanh toán,
kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các ngân hàng thơng mại nớc ngoài,
hệ thống ngân hàng thơng mại đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong
nớc phù hợp với nền tài chính quốc tế.
Bên cạnh đó, bằng hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các ngân hàng
thơng mại trong hệ thống, các ngân hàng thơng mại đã góp phần mở rộng khối
lợng tiền cung ứng trong lu thông. Thông qua việc cung ứng tín dụng cho các
ngành trong nền kinh tế, ngân hàng thơng mại thực hiện việc dẫn dắt các luồng
tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trờng, điều khiển chúng một cách có hiệu
quả và thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô: Nhà nớc điều tiết ngân hàng,
ngân hàng dẫn dắt thị trờng.
Tín dụng ngân hàng còn là kênh tài trợ vốn cho nền kinh tế. Muốn có
nhiều vốn phải tăng thu nhập quốc dân và có mức độ tiêu dùng hợp lý. Để tăng
thu nhập quốc dân tức là phải mở rộng quy mô theo chiều rộng lẫn chiều sâu
của sản xuất và lu thông hàng hoá, đẩy mạnh sự phát triển của các ngành trong
nền kinh tế và muốn làm đợc điều đó cần thiết phải có vốn. NHTM là chủ thể
chính đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh. NHTM đứng ra huy động
các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế
và thông qua hoạt động tín dụng sẽ cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế và
đáp ứng các nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá trình tái sản xuất.
c. Đối với ngân hàng
Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn đồng thời là nghiệp
vụ sinh lời chủ yếu của ngân hàng. Các NHTM đang và sẽ chú trọng đến đối t-
10