Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Ma trận+đề thi Sinh 8 HK II (NH:10 11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.65 KB, 5 trang )

MA TRẬN MÔN SINH 8
Năm học 2010 – 2011
Cấp độ

Nhận biết

Chủ đề
TNKQ
Chương VI.
Trao đổi chất
và năng lượng
( 3 tiết )
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: 15 %
Chương VII.
Bài tiết.
( 3 tiết )
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: 5 %
Chương VIII. Mô tả được cấu
Da
tạo của da và
( 2 tiết )
các chức năng
có liên quan.
Số câu:
1 câu
Số điểm:
0,5 điểm


Tỉ lệ: 5 %
Chương IX.
Nêu được ý
Thần kinh và nghĩa của các
giác quan
phản xạ đối với
( 12 tiết )
đời sống SV
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ: 40 %
Chương X.
Nội tiết
( 5 tiết )

1 câu
0,5 điểm

Vận dụng

Thông hiểu
TL

TNKQ

TL

Mức độ thấp
TNKQ
TL


Hiểu được tác
nhân gây hại
cho hệ bài tiết
1 câu
0,5 điểm

Mức độ cao
TNKQ
TL
Phân tích khẩu phần
ăn của bản thân nhận
xét và tự điều chỉnh
sao cho phù hợp.
1 câu
1,5 điểm

Tổng

1 câu
1,5 điểm
= 15 %

1 câu
0,5 điểm
=5%

1 câu
0,5 điểm
= 5%

Trình bày chức
năng của tủy sống
(chất xám, chất
trắng)
1 câu
0,5 điểm
Trình bày chức
năng của các
tuyến nội tiết
chính trong cơ
thể có liên quan

So sánh các tật
mắt: Biểu hiện,
nguyên nhân,
cách khắc phục
và phòng tránh.
1 câu
3 điểm

3 câu
4 điểm
= 40 %


đến các hooc
môn mà chúng
tiết ra.
1 câu
2 điểm


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ: 20 %
Chương XI.
Sinh sản
( 7 tiết )

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ: 15 %
T. Số câu:
T.Số điểm:
Tỉ lệ: 100 %

Trình bày
nguy cơ có
thai ở tuổi
vị thành
niên.
1 câu (ý a)
1 điểm
2 câu
1 điểm
10 %

4 câu
4 điểm
40 %


PHÒNG GD-ĐT ĐỒNG PHÚ
Trường THCS………………………………
Họ và tên …………………………………….
Lớp……… SBD…………
Điểm

1 câu
2 điểm
= 20 %
HS tự ý thức
về cách sống,
các quan hệ để
phòng tránh
nguy cơ cho bản
thân.
1 câu (ý b)
0,5 điểm
2 câu
3,5 điểm
35 %

1 câu
1,5 điểm
15 %

KIỂM TRA HỌC KÌ II Mã

Năm học 2010 - 2011
Môn: Sinh - Lớp 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)


Lời nhận xét của giáo viên

I. Trắc nghiệm : (4 điểm)
Câu 1. (2 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng.
1. Chất xám của tủy sống có chức năng:
a. Trung khu của phản xạ có điều kiện.
c. Đường dẫn truyền.
b. Trung khu của phản xạ không điều kiện.
d. Điều hòa thân nhiệt.
2. Ý nghĩa của phản xạ có điều kiện:
a. Giúp cơ thể thích nghi với điều kiện sống mới.



2 câu
1,5 điểm
= 15 %
9 câu
10 điểm


b. Là cơ sở để thành lập phản xạ không điều kiện.
c. Trả lời các kích thích bất kỳ.
d. Hình thành đường liên hệ tạm thời.
3. Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu kém hiệu quả hay ngưng trệ do:
a. Ống thận bị tổn thương.
b. Viêm ống dẫn nước tiểu.
c. Ách tắc ống đái.
d. Một số cầu thận bị hư hại gây viêm cầu thận, suy thận.

4. Lớp mỡ dười da có chức năng:
a. Bảo vệ và dự trữ.
c. Dữ trữ và cách nhiệt.
b. Làm da mềm mại và cách nhiệt.
d. Điều hòa thân nhiệt và bảo vệ
Câu 2 (2 điểm). Chọn nội dung ở cột B,C sao cho phù hợp với cột A, rồi điền vào kết quả:
Các tuyến (cột A)
I. Tuyến yên.
II. Tuyến giáp.
III. Tuyến tụy.
IV. Tuyến trên
thận

Tiết các Hoocmôn (cột B)
1. Tirôxin (TH); canxitônin.
2. Insulin; glucagôn.
3. FSH; LH; TSH; OT;
GH; PRL ..
4. Testôsterôn; ơstrôgen.
5. Ađrênalin; norađrênalin;
aldosteron; cortizol…

Vai trò (cột C)
a. Điều hòa lượng đường trong máu luôn
ổn định.
b. Kích thích hoạt động nhiều tuyến nội
tiết khác, ảnh hưởng đến tăng trưởng.
c. Chuyển hóa vật chất và năng lượng
của cơ thể.
d. Điều hòa đường huyết, hoạt động tim

mạch, hô hấp.
e. Gây biến đổi ở tuổi dậy thì.

Kết quả: I:……………
II:……………
III:……………
IV:……………
II. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) a. Em hãy trình bày những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên?
b. Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn?
Câu 2. (3 điểm) Hãy so sánh sự khác nhau các tật của mắt (cận thị và viễn thị) về biểu hiện, nguyên nhân, cách khắc phục.
Từ đó đề ra cách phòng tránh các tật của mắt.
Câu 3. (1,5 điểm) Một học sinh nam lớp 8 có khẩu phần ăn 1 ngày như sau:
1000g gạo tẻ................................................................................................................................; 300g thịt lợn ba chỉ ; 200g cá
chép ; 150g rau cải ; 300g dưa hấu ; 150ml sữa tươi. Em hãy chỉ ra 3 chỗ chưa hợp lý và thay đổi sao cho phù hợp?

PHÒNG GD – ĐT ĐỒNG PHÚ
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKII


Năm học 2010 - 2011
Môn: Sinh – Lớp 8
I. Trắc nghiệm:
Câu 1 : 1 – b
2–a
3–d
4-c
Câu 2 : I – 3 - b
II – 1 - c
III – 2 - a

IV – 5 - d
Lưu ý câu 2: Nếu đúng 1 ý thì cho 0,25 điểm
II. Tự luận:
Câu 1:
*Những nguy cơ:
- Tăng nguy cơ tử vong vì tỉ lệ sẩy thai, đẻ non cao do tử cung chưa
phát triển đầy đủ. Nếu sinh con thì con sinh ra nhẹ cân, suy dinh dưỡng.
- Ảnh hưởng đến học tập, đến vị thế xã hội, đến công tác sau này.
- Nếu nạo phá thai có thể dẫn tới vô sinh, chửa ngoài dạ con…
*Cách phòng tránh:
- Có lối sống lành mạnh, tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh.
- Không đua đòi, xem phim ảnh đồi trụy…
Câu 2:
* Khác nhau:
Cận thị
Viễn thị
- Biểu hiện:
Mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
Mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
- Nguyên nhân:
Do cầu mắt dài, thể thủy tinh luôn
Do cầu mắt ngắn, thể thủy tinh bị
phồng , mất khả năng dãn.
lão hóa, không phồng được.
- Cách khắc phục:
Phải đeo kính mặt lõm (kính phân kỳ Phải đeo kính mặt lồi (kính hội tụ
- kính cận)
- kính lão)
* Cách phòng tránh:
- Tránh đọc sách ở chỗ thiếu ánh sáng hoặc lúc đi trên tàu,xe bị xóc nhiều.

- Giữ đúng khoảng cách khi đọc sách, báo

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

0,5điểm
0,75điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm


- Luôn giữ gìn, vệ sinh mắt.
Câu 3:
3 chỗ chưa phù hợp – cách thay đổi trong khoảng:
- Số lượng gạo tẻ quá nhiều; khoảng 500 – 700g
- Số lượng rau cải quá ít; khoảng 250 – 300g
- Số lượng thịt ba chỉ quá nhiều; khoảng 100 – 150g


0,25điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm



×