Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi thử vào 10 Thanh Hóa (2011 2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.58 KB, 3 trang )

Sở GD & ĐT thanh hóa
đề thi Thử

Kỳ thi tuyển sinh THPT

Môn thi : Vật Lý
Năm học : 2011 - 2012
Thời gian làm bài : 90 phút

Phần trắc nghiệm (2,5 điểm)

Câu 1. Hãy sắp đặt theo thứ tự đơn vị của các đại lợng sau : hiệu điện thế, cờng độ dòng điện, điện trở
A. Ampe, ôm, vôn
B. Vôn, ôm, ampe
C. Ôm, vôn, ampe
D. Vôn, ampe, ôm
Câu 2. Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu đợc hiệu điện thế định mức
6V. Phải mắc ba bóng đèn theo kiểu nào vào hai điểm có hiệu điện thế 18V
để chúng sáng bình thờng ?
A. Ba bóng mắc nối tiếp
B. Ba bóng mắc song song
C. Hai bóng mắc nối tiếp, cả hai mắc song song với bóng thứ ba
D. Hai bóng mắc song song, cả hai mắc nối tiếp với bóng thứ ba
Câu 3. Một bóng đèn có ghi (6V 0,5A) mắc nối tiếp với một điện trở R =
12 , rồi mắc chúng vào hai điểm có hiệu điện thế 12V (Hình 1.1). Hãy cho
biết độ sáng của bóng đèn nh thế nào ?
A. Đèn sáng bình thờng.
B. Đèn sáng mạnh hơn bình thờng
R
C. Đèn sáng yếu hơn bình thờng
D. Không thể xác định đợc


(Hình 1.1)
Câu 4. Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của dây dẫn ?
A. Đại lợng R biểu thị cho tính cản trở điện lợng nhiều hay ít gọi là điện
trở của dây dẫn.
B. Đại lợng R biểu thị cho tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít gọi là
điện trở của dây dẫn.
C. Đại lợng R biểu thị cho tính cản trở dòng điện nhiều hay ít gọi là điện
trở của dây dẫn.
D. Đại lợng R biểu thị cho tính cản trở êlectrôn nhiều hay ít gọi là điện
trở của dây dẫn.
Câu 5. Chọn câu đúng
A. Dòng điện chạy qua ampe kế rất nhỏ nên dùng ampe kế để đo dòng cờng độ dòng điện chạy trong mạch.
B. Dòng điện chạy qua vôn kế rất lớn nên dùng vôn kế để đo hiệu điện
thế.


C. Dòng điện chạy qua vôn kế rất nhỏ nên dùng vôn kế để đo hiệu điện
thế.
D. Dòng điện chạy qua vôn kế rất nhỏ nên dùng vôn kế để đo hiệu điện
thế và đo cờng độ dòng điện.
Câu 6. Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
dẫn. Nếu điện trở giảm 1,5 lần thì :
A. Cờng độ dòng điện tăng lên 1,5 lần.
B. Cờng độ dòng điện giảm đi 1,5 lần.
C. Cờng độ dòng điện tăng lên 3 lần.
D. Cờng độ dòng điện giảm đi 3 lần.
Câu 7. Chọn câu sai :
A. Khi các điện trở mắc nối tiếp, cờng độ dòng điện chạy qua các điện trở
có giá trị nh nhau.
B. Khi các điện trở mắc nối tiếp, cờng độ dòng điện chạy qua các điện trở

có giá trị nh nhau nên hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở có giá trị
nh nhau.
C. Khi các điện trở mắc nối tiếp, hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch bằng
tổng các hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
D. Khi các điện trở mắc nối tiếp, điện trở nào có giá trị lớn hơn thì hiệu
điện thế giữa hai đầu điện trở đó có giá trị lớn hơn.
Câu 8. Chọn đáp án đúng.
Có 3 điện trở nh nhau, có cùng giá trị là R mắc nối tiếp thì cờng độ dòng
điện chạy qua mạch là 1A. Nếu bỏ bớt một điện trở thì dòng điện sẽ là :
A. 2A
B. 3A
C.

3
A
2

D.

2
A
3

Câu 9. Chọn đáp án đúng
Có 3 điện trở nh nhau, có cùng giá trị là R mắc song song thì cờng độ dòng
điện chạy qua mỗi điện trở là 1A. Nếu bỏ bớt một điện trở thì dòng điện
chạy qua mỗi điện trở sẽ là :
A. 2A
B. 3A
C.


3
A
2

D.

2
A
3

Câu 10. Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với điện trở của
dây dẫn. Nếu điện trở giảm 2 lần thì :
A. Cờng độ dòng điện tăng lên 2 lần.
B. Cờng độ dòng điện giảm đi 2 lần.
C. Cờng độ dòng điện tăng lên 6 lần.
D. Cờng độ dòng điện giảm đi 6 lần.


Phần tự luận (7,5 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm)
Hãy phát biểu nội dung của định luật Ôm. Viết biểu thức của định luật Ôm.
Câu 2. (2 điểm)
Hãy chứng minh rằng trong đoạn mạch mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa hai
đầu mỗi dây dẫn tỉ lệ thuận với mỗi điện trở của dây dẫn đó.
Câu 3. (4 điểm)
Cho mạch điện nh hình 1.2
Biết R1 = 15 , R2 = R3 = 20 , R4 = 10 . Ampe kế A chỉ 5A.
a. Tính điện trở tơng đơng của toàn mạch.

b. Tìm các hiệu điện thế UAB và UAC.
R2

R1
A

R4

R3

C
A

B

Hình 1.2



×